Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.44 KB, 28 trang )

Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

TUẦN 3:
Ngày soạn:ngày 2 tháng 9 năm 2017
Ngày giảng : Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2017

Tiết 11:

Toán

KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính.
- Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. ĐỀ BÀI:
1. Viết các số: - Từ 70 – 80
- Từ 89 - 95
2. - Số liền trước của 61 là:
- Số liền sau của 99 là:
3. Tính:
42
84
60
66
5
54
31


25
16
23
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai
làm được bao nhiêu bông hoa ?
ĐÁP ÁN
Bài 1: 3 điểm.
Mỗi số viết đúng 1/6 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Mỗi số viết đúng 0,5 điểm.
Bài 3: 2,5 điểm
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
- Viết câu lời giảng giải đúng 1 điểm.
- Viết phép tính đúng 1 điểm.
- Viết đáp số đúng 0,5 điểm.
* Điểm trình bày bài toán 1 điểm.

Gi¸o ¸n líp 2A

1

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Tập đọc
Tiết 7+8:


BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng…
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác,
gạc.
- Thấy được cái đức tính ở bạn của Nai nhỏ: Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều
mình cứu người.
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng
giúp người, cứu người.
II.Cỏc KNS cơ bản được giáo dục
-Xác định giá trị:có khả năng hiểu rừ những giỏ trị của bạn thõn,biết tụn trọng v à th ừa
nh ận người khỏc cú những giỏ trị khỏc.
-Lắng nghe tớch cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi
em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội
dung đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI.

1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc: (30')

Gi¸o ¸n líp 2A

- 2 HS đọc bài Mít làm thơ.

2

Vò ThÞ Hêng


2.1. Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai
nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha
Nai nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ,
hài lòng.
2.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- Đọc đúng các tiếng khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách
ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một
số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông
minh, hung ác, gạc…
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- HS chú ý nghe.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác,
lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa.
- 2 HS đọc
- Đọc lối tiếp nhau từng đoạn.
- HS nêu phần chú giải trong SGK
- HS dọc theo nhóm 4
- Đại điện các nhóm đọc

- GV nhận xét.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc ĐT

- HS thi đọc (từng đoạn, cả bài,
CN, ĐT)
- 1, 2 đoạn hoặc toàn bài
Tiết 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15')
Câu hỏi 1:
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai nhỏ nói gì ?
*QTE: Quyền được sống với cha
mẹ ,được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ..
Câu hỏi 2:
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những
hành động nào của bạn mình ?
Câu hỏi 3:
Mỗi HĐ của bạn Nai nhỏ nói lên

một điểm tốt của bạn ấy. Em thích

Gi¸o ¸n líp 2A

- 1 em đọc câu hỏi.
- Đi chơi xa cùng các bạn.
- Cha không ngăn cản con…

- 1 em đọc câu hỏi.
- Lấy vai hích đổ hòn đá…
- Nhanh trí keo Nai nhỏ chạy
- Lao vào gã Sói…
- HS nêu ý kiến
3

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
nhất điểm nào ?
HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là
điều đáng quý.
Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt
- 1 HS thảo luận nhóm.
nhất là người như thế nào ?
- Người có sức khoẻ thì mới làm
được nhiều việc. Nhưng người bạn
khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ.
- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm
+ Người sẵn lòng cứu người, giúp

người là người bạn tốt đang tin cậy. chất đáng quý vì người thông minh
Chính vì vậy cha Nai nhỏ chỉ yên tâm nhanh nhẹn biết xử lí nhanh.
vì bạn của con khi biết bạn con dám
lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc soi
cứu Dê con.
*QTE: Quyền được vui chơI ,được
tự do kết giao bạn befvaf được đối xử
bình đẳng.
4. Luyện đọc lại: (15')
- Thi đọc theo vai: người dẫn
chuyện Nai nhỏ, cha Nai nhỏ.
- GV nhận xét
- Mỗi nhóm 3 em.
5. Củng cố, dặn dò. (5')
Đọc xong câu chuyện em biết được
- Vì cha của Nai nhỏ biết con mình
vì sao cha Nai nhỏ vui lòng cho con sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin
trai bé bỏng của mình đi chơi xa.
cậy, dám liều mình để giúp người, cứu
người.
- Về nhà đọc lại truyện.
- Nhận xét chung tiết học:
____________________________
Ngày soạn ngày 3 tháng 9 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2010

Tiết:12

Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10


I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 ( đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột
(đơn vị, chục).
4
Gi¸o ¸n líp 2A
Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 10 que tính.
- Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Chữa bài kiểm tra 1 tiết (5')
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu phép cộng: 6+4=10
(7')
a. Bước 1:
- GV giơ 6 que tính hỏi HS.
- Có mấy que tính ?
- GV gài 6 que tính vào bảng gài và
hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục
– GV viết 6 vào cột đơn vị.
- GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm
mấy que tính nữa ?
- GV gài 4 que tính vào bảng gài và

hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột
đơn vị – GV viết 4 vào cột đơn vị.
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?

- 6 que tính – HS lấy 6 que tính.
- Viết 6 vào cột đơn vị
- 4 que tính – học sinh lấy 4 que.
- Số 4

- 10 que tính – HS kiểm tra số que
tính trên bàn – bó lại thành 1 bó 10
que tính.
- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
6 + 4 = 10
6
4
10
Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở
cột chục.
b. Bước 2: GV nêu phép cộng
6
6+4=…
4
- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính
10 (Đặt tính rồi tính)
theo cột dọc.
2. Thực hành:
Bài 1: (5')
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK.


Gi¸o ¸n líp 2A

5

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
Nêu yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Củng cố tính chất giao hoán của 9 + 1 = 10
8+2=10

phép cộng.
10 = 9 + 1
2+8=10
1 + 9 = 10
10=8+2
- Cấu tạo số.
10 = 1 + 9
10=2+8
Bài 2: (5') Tính
-1HS lên bảng, lớp làm vào bảng
con.
*Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu
7
5
2
1
4

vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột
3
5
8
9
6
đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.
10
10
10
10
10
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: (5')Tính nhẩm
- HS nêu miệng cách tính nhẩm.
- HD cách nhẩm
7 + 3 + 6 = 16
9 + 1 + 2 = 12
6 + 4 + 8 = 18
4 + 6 + 1 = 11
5 + 5 + 5 = 15
2 + 8 + 9 = 19
Bài 4 (4') HD học sinh nhìn đồng hồ
- HS quan sát và nêu
A: 7 giờ
B: 5 giờ
C: 10 giờ
d. Củng cố dặn dò: (3') - Giáo viên nhận xét giờ học
_____________________________________________________________


Tiết 3:

Kể chuyện
BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. Nhớ lai lời của cha Nai Nhỏ sau
mỗi lần nghe con kể về bạn.Nai
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ cha Nai
Nhỏ) giọng kể tư nhiên phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh minh hoạ SGK
- Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu
6
Gi¸o ¸n líp 2A
Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.
- GV nhận xét ghi điểm
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:(8')

a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của
Nai nhỏ về bạn mình.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3
tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của
Nai nhỏ.

- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh.
- HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1
tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh).
- Đại diện các nhóm thi kể
Các nhóm cùng kể 1 lời.
- GV khen những HS làm tốt.
- HS khác nhận xét.
b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ
- HS nhìn tranh và kể.
sau mỗi lần nghe con kể về bạn. (8')
- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động
- Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha
hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai vẫn lo lắm.
Nhỏ nói như thế nào ?
- Nghe lai nhỏ kể chuyện người bạn
- Bạn con thật thông minh nhanh
đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm.
hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ?
+ Nghe xong chuyện bạn con húc
- Đấy là điều cha mong đợi con trai
ngã sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng bé bỏng của cha. Cha cho phép con đi
rỡ nói thế nào ?
chơi xa với bạn.

c. Phân vai dựng lại câu chuyện.
(10')
L1: GV là người dẫn chuyện
- 1 em nói lời Nai Nhỏ

L2:
L3:
3. Củng cố dặn dò: (3')

- 1 em nói lời cha Nai Nhỏ
- HS xung phong dựng lại câu
chuyện theo vai1 nhóm 3 em dựng lại
câu chuyện theo vai.
- HS nhận vai tập dựng lại một đoạn
của câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng
lại câu chuyện trước lớp.
Về nhà kể lại câu chuyện cho ban và
người thân nghe

- GV nhận xét giờ học.
- Nhận xét tiết học.

Gi¸o ¸n líp 2A

7

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong


Đạo đức
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI

Tiết 3:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người
yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
2. Kỹ năng.
- Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
3. Thái độ.
- Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II.Cỏc KNS cơ bản được giáo dục:
- KN thể hiện sự tự trọng trong trường hợp mắc lỗi.
- KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tỡnh huống mắc lỗi.
- KN đảm nhận trách nhiệm.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 – tiết 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:(15') Phân tích truyện: Cái bình hoa
*Mục tiêu: Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi lựa
chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm
- Thảo luận nhóm 4.
theo dõi xây dựng phần kết câu
chuyện.
- GV k/c cái bình hoa với kết cục để
- HS nghe

mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ
đến cái bình vỡ thì dừng lại.
- GV nêu câu hỏi
- HS TLN và phán đoán đoạn kết.
- Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì
- Không ai biết
điều gì sẽ xảy ra?
- Các em thử đoán xem Vô-Va đã
- Vô-Va trằn trọc không ngủ được
nghĩ và làm gì sau đó.
và kể chuyện cho mẹ nghe.
Vô-Va viết thư xin lỗi cô.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày
- Các em thích đoạn kết của nhóm
nào hơn ? Vì sao ?

Gi¸o ¸n líp 2A

8

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- GV kể nốt đoạn kết
- GV phát phiếu câu hỏi cho các
- HS nhận phiếu
nhóm
Qua câu chuyện em thấy cần

làm gì sau khi mắc lỗi.
* TTHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
thể hiện điều gi ?
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Thảo luận và TLCH
*Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em lứa
tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa
lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.Đồng thời thể hiện tính trung
thực và dũng cảm.
Hoạt động 2:(15') Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
*Mục tiêu: Giúp học sinh biết bày tỏ ý kiến thái độ của mình.
*Cách tiến hành: Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
- Ai đồng ý thì giơ tay.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a. Người nhận lỗi là người dũng
- Đúng
cảm.
b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi
- Cần thiết những chưa đủ
không cần nhận lỗi
c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không
- Chưa đúng
cần sửa lỗi.
d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè
- Đúng
và em bé.
e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết.
- Sai
*Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi
người quý mến.Ai trong mỗi chúng ta đều có quyền nhận lỗi và sửa lỗi

* QTE:Quyền được sủa lỗi và phát triển tốt hơn.
Vận dụng:
Chuẩn bị kể lại một trường hợp em
- HS về nhà chuẩn bị.
đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác
đã nhận lỗi với em.
Ngày soạn: ngày 4 tháng 9 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2010

Toán
Gi¸o ¸n líp 2A

9

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
Tiết:13

26 + 4, 36 + 24

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26+4; 36+4
(cộng có nhớ, dạng tính viết).
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 bó que ( hoặc 4 thẻ que tính, mỗi bó hoặc mỗi thẻ biểu thị 1 chục que tính) và
10 que tính rời, bảng gài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 2 HS lên bảng chữa bài 2 (tr12)
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu phép cộng 26+4 (5p)
- GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có
mấychục que tính ?
- GV gài 2 bó que tính vào bảng GV
giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm
mấy que tính ?

- Có 2 chục que tính.
- HS lấy 2 bó que tính

- Có thêm 6 que tính HS lấy 6.
- Có 26 que tính.
- Viết chữ số 6.

- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ
số nào ?
- Viết vào cột chục chữ số nào ?
- Chứ số 2
- GV giơ 4 que tính và hỏi có thêm
- Có thêm 4 que tính.
mấy que tính ?
- GV gài 4 que tính vào bảng dưới 6
- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với
que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4 6.
vào cột nào ?

- GV chỉ vào que tính ở bảng gài và
nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ?
- Viết dấu:
- Hướng dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4
- HS bó 6 que và 4 que thành bó 1
que tính.
chục que tính.
- Bây giờ có mấy que tính ?
- Có 3 que tính.
- 3 bó que tính có mấy chục que
- Có 3 chục que tính.
tính?
- 26 que tính thêm 4 que tính được 3
chục que tính hay 30 que tính.

Gi¸o ¸n líp 2A

10

Vò ThÞ Hêng


- 26 + 4 bằng bao nhiêu ?
- Viết như thế nào: 26+4=30
- Hướng dẫn đặt tính: 26
24
60
2. Giới thiệu phép cộng 36+24:
(4p)
(Tương tự)

36
24
60
3. Thực hành.
Bài 1: (5p) Tính

Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Bằng 3 chục hay 30.
- Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột
chục.
- HS đọc.
- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

a. GV sửa sai cho học sinh.

b. Làm bài vào vở.
*Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số
trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: (6p)
- Hướng dẫn giải bài toán theo 3
bước.
- Bài tập cho biết gì ? Cần tìm gì ?

- Muốn biết cả 2 tổ trồng được bao
nhiêu cây ta phảI làm thế nào ?

Bài 3: (5p) Viết 5 phép
mẫu
c. 18 + 2 = 20

17 + 3 = 20
14 + 6 = 20
d. Củng cố dặn dò. (3p)

Gi¸o ¸n líp 2A

cộng theo

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
- 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.

32
61
8
9
40
70
- HS làm bài

56
4
60

73
7
80

- 1 em đọc đề bài.
- Đọc kĩ đề bài.
Tóm tắt:

Tổ 1
: 17 cây
Tổ 2
: 23 cây
Cả 2 : ….cây ? .
Bài giải:
Cả hai tổ trồng được số cây là :
17 + 23 = 40 (cây)
Đáp số: 40 cây
- Đọc đề

15 + 5 = 20
12 + 8 = 20
19 + 1 = 20

10 + 10 = 20
11 + 9 = 20
13 + 7 = 20
11

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Chính tả: (Tập chép)
Tiết 5:

BẠN CỦA NAI NHỎ


I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bạn của Nai Nhỏ Biết cách viết hoa
chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu.
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh: Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu
hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch (hoặc dấu hỏi dấu ngã).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp – lớp viết bảng con.
- 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh.
- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái (s, t, u, ư, v, x, y).
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép: (18')
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
- 2, 3 em đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
bài.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho
- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ
con đi chơi với bạn ?
mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa
dám liều mình cứu người khác.
- Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có
- 4 câu.
mấy câu.
- Chữ đầu câu viết thế nào

- Viết hoa chữ đầu câu.
- Tên nhận vật viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Cuối câu có dấu câu gì ?
- Dấu chấm.
- Viết từ khó
- Giáo viên đọc.
- Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh,
thông minh, nhanh nhẹn.

Gi¸o ¸n líp 2A

12

Vò ThÞ Hêng


- HS chép bài vào vở.
- HD cách chép và cách trình bày
bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: (5') Nêu yêu cầu của bài.
- GV chép 1 từ lên bảng

Bài 3:(5') Điền ch hay tr ?

Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Chép bài.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
- Điền vào chỗ trống ng/ngh.
- HS làm mẫu.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,
nghề nghiệp, cây tre, mái che.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
- Cây tre, mái che, trung thành,
chung sức.

4. Củng cố dặn dò.(3')
Nhận xét giờ học.
_____________________________________________________________________

Tập đọc
Tiết 9
GỌI BẠN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo.
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Biết đọc bài với giọng t/c nhắn giọng lời gọi bạn tha thiết của dê trắng.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ chú giải.
- Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: cảm động giữa BÊ VÀNG và DÊ TRẮNG.
- HTL bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hoạt động học sinh luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Gi¸o ¸n líp 2A

13

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 2 em đọc bài danh sách HS tổ, lớp
2A TLCH.
-Tên học sinh trong danh sách được
xếp theo thứ tự nào?
B. BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc. (11p)
- GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ:
- Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một
năm, suối cạn.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng.
+ TN sâu thẳm có nghĩa như thế
nào ?
- ở những nơi khô cạn vì trời nắng

kéo dài người ta còn gọi nơi đó như
thế nào ?
- Đi lang thang … ?
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.

-Thứ tự bảng chữ cái

- HS nghe

- Đọc nối tiếp từng dòng.
- Rèn phát âm.
- Đọc nối tiếp.
- Rút câu ( 1 em đọc chú giải).
- Hạn hán.
- Đọc chú giải
- HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1
khổ thơ).
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Đọc theo khổ 1, 2.

e. Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7p)
- HS đọc thầm khổ thơ 1
Khổ thơ 1.
- 21 em đọc C.H (1)
- Đôi bạn BÊ VÀNG và DÊ
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
TRẮNG sống ở đâu.
+ Khổ thơ 2:

- 2 em đọc to.
- VS BÊ VÀNG phải đi tìm cỏ ?
- 1 em đọc CH (2)
+ BÊ VÀNG và DÊ TRẮNG là 2
+ Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây
loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn héo khô…
hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết
vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn.
+ Khổ thơ 3:
- 2 em đọc - đọc CH3

Gi¸o ¸n líp 2A

14

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Khi BÊ VÀNG quên đường đi về
DÊ TRẮNG thương bạn, chạy khắp
DÊ TRẮNG làm gì ?
nơi tìm bạn.
- VS đến bây giờ vẫn kêu: Bê ! Bê !
- Vì DÊ TRẮNG vẫn nhớ thương
DÊ TRẮNG
bạn không quên được bạn.
*QTE: Quyền được vui chơI ,được
tự do kết giao bạn bè
4. HTL bài thơ: (7p)

- HS đọc TL bài thơ theo nhóm.
- Các nhóm cử đại điện thi tài.
5. Củng cố dặn dò: (5p)
- 1, 2 đọc TL bài thơ.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình
- BÊ VÀNG và DÊ TRẮNG rất
bạn giữa BÊ VÀNG và DÊ TRẮNG? thương yêu nhau .
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

Thủ công
Tiết 3:

GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực.
- Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy.
- Quy trình gấp máy bay phản lực.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3p) Kiểm
tra đồ dùng học tập của học sinh
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

Gi¸o ¸n líp 2A


15

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
1. HD quan sát nhận xét (3p)
- Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản
lực.

- HS quan sát, nhận xét

- Giáo viên cho HS quan sát, so sánh
mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp
tên lửa của bài 1.

- HS quan sát so sánh

2. Hướng dẫn mẫu. (21p)
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy
bay phản lực.
- Gấp giống tên lửa (h3,2)
- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp
xuống theo đường dấu gấp ở h2 sao cho
đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được
h3 .
- Gấp theo đường dấu gấp ở h4 sao
cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt
hai nếp gấp bên được h5. Gấp tiếp theo

đường dấu gấp ở h5 sao cho hai đỉnh
phía trên vá hai mép bên sát vào đường
dấu giữa h6 .
+ Bước 2: Tạo máy bay phản lực và
sử dụng
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường
dấu giữa và miết dọc theo đường dấu
giữa được chất lượng máy bay.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh
máy bay ngang sang hai bên, hướng
máy bay chếch lên phía trên
để phóng.
- Gọi HS 1, 2 thao tác lại các bước
gấp máy bay.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ (3P)
- GV nhận xét
- Chuẩn bị bài tiết sau.

- Quan sát quy trình các bước gấp
- Học sinh quan sát mẫu

- HS thao tác lại cách gấp.

Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2010

Gi¸o ¸n líp 2A

16

Vò ThÞ Hêng



Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
Ngày giảng: thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tiết14

Toán
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số
tròn chục.
- Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Bài 1: (6p) Tính nhẩm
- Đọc yêu cầu của đề.
- HD cách tính nhẩm (từ T-P)
- HS làm miệng.
9 + 1 = 10, 10 cộng 8 bằng 18
9 + 1=10
9 + 1 + 8 =18
- HS tự làm
Bài 2: (7 p)
- Thực hiện cộng hàng đ/v trước
36
6 cộng 6 bằng 12 viết 2
nhớ sang hàng chục.
nhớ 1; 3 cộng 2 bawngf5
26
thêm 1 bằng 6 .Viết 6

62
Bài 3: (7p)
- Lưu ý cách viết chữ số sao cho
- HS làm bài vào bảng con.
chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ
số hàng đơn vị , chữ số hàng chục
thẳng cột với chữ số hàng chục.
26
48
3
4
12
27
30
60
30
Bài 4: (6p)
- HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS TT và giải bài toán
Tóm tắt:
- Muốn biết bố may áo khoác và
May áo :19dm
quần hết bao nhiêu dm vảI ta làm
May quần : 11dm
ntn ?
Tất cả có:……dm ?
Bài 5: (6p)
Bài giải:
Số dm vảI bố may hết là :
19 + 11= 30 (dm)

ĐS: 30 dm
c. Củng cố dặn dò: (3)
- Nhận xét tiết học.
17
Gi¸o ¸n líp 2A
Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
-

Tiết 3:

Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ).
- Biết đặt câu theo mẫu ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa các sự vật trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P)
- Kiểm tra BT1, BT2 của giờ
trước.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: (9p) (Miệng)

Tìm những từ chỉ sự vật…

- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh.
- HS làm bài ra giấy nháp.
- HS nêu ý kiến.
- GV ghi bảng những từ vừa tìm
Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi,
được.
trâu, dừa, mía.
Bài 2: (8p) (Miệng)
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- HS nêu kết quả.
(Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng,
học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách).
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (8p) Viết
- 1 em đọc yêu cầu của bài.

Gi¸o ¸n líp 2A

18

Vò ThÞ Hêng


Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì )
là gì ?


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét chốt lại bài.
3. Củng cố dặn dò. (3p)
- GV chốt lại toàn bài.
- Nhận xét khen ngợi những học
sinh học tốt.

Tiết 3

- Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- Bố Nam là Công an.

Tập viết
CHỮ HOA B

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ cái viết hoa B theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu: Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ B đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ (giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con
Cả lớp viết bảng con.
Ă, Â
- 1 em đọc cụm từ: Ăn chậm nhai
kĩ.
- Viết bảng con: Ăn
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa. (5p)
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- Chữ B cao mấy li ?
- Chữ B gồm mấy nét ?

Gi¸o ¸n líp 2A

- HS quan sát nhận xét
- 5 li (6 dòng kẻ)
- 2 nét (nét giống nét móc ngược)
19

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
nhưng phía trên hơi lượn sang phải,
đầu móc cong hơn, nét 2 là nét kết hợp
của 2 nét cơ bản: Cong trên và cong
phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ
giữa thân chữ.

- Hướng dẫn cách viết chữ
Nét 1: Đặt bút trên Đk, DB trên
ĐK2
Nét 2: Từ điểm ĐB của nét, lựa bút
lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau DB
ở ĐK2 và ĐK3.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- HS B, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh
B: Bạn bè sum họp.
nhắc lại quy trình viết.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
(5p)
1. Giới thiệu câu ứng dụng
- 1 em đọc câu ứng dụng.
- 1 em khác giải nghĩa: Bạn bè ở
khắp nơi trở về quây quần họp mặt
* QTE:Quyền được kết giao bạn bè đông vui.
- GV viết mẫu câu ứng dụng.
- HS quan sát chữ mẫu câu ứng
dụng.
- Hướng dẫn quan sát.
- Các chữ cái B, b, h cao ? li
- Cao 2,5 li
- Các chữ cao 2 li là những chữ
nào?
- Các chữ còn lại cao ? li.
- Cao 1 li
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu nặng dưới chữ a và o dấu

huyền đặt trên e.
- GV nhắc lại k/c giữa các chữ cái
trong chữ ghi tiếng và k/c giữa các chữ
theo quy định
- GV viết mẫu chữ Bạn
+ Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào
- HS viết 2 lần
bảng con
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
Học sinh viết theo yêu cầu của giáo
TV. (14p)
viên.
GV Uốn nắn tư thế ngồi của học
sinh.

Gi¸o ¸n líp 2A

20

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
5. Chấm chữa bài: (3p)
- GV chấm bài 5,7 bài nhận xét
6. Củng cố dặn dò dặn dò. (3p)
- Nhận xét chung giờ học.

Tự nhiên xã hội
Tiết :3


HỆ CƠ

I. MỤC TIÊU:
Sau bài học:
- Học sinh có thể chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. Biết được rằng cơ có thể co
và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được rắn chắc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ bộ cơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
Nêu 1 số tên xương và khớp
xương của cơ thể.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Tranh vẽ bộ cơ
Hoạt động 1: (7p) Quan sát hệ cơ
*Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên 1 số của cơ thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn quan sát hình
- Làm việc theo cặp.
vẽ và TLCH
- HS quan sát hình.
- Các nhóm làm việc.
- Chỉ và nói tên 1 số của cơ thể.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo hình vẽ lên bảng.
- HS lên chỉ và nói tên các cơ.
*Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có
- HS nếu kết luận.

rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ
cơ làm cho mỗi người có 1 khuôn mặt
và hình dáng nhất định.
Hoạt động 2: (7p) Thực hành và duỗi tay

Gi¸o ¸n líp 2A

21

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
*Mục tiêu: Biết được cơ thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phân của cơ thể cử
động được.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân theo cặp.
- HS quan sát học sinh SGK làm
ĐT như hình vẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
*Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn HS
- 1 số nhóm lên làm mẫu vừa làm
và chắc hơn.
ĐT vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ
khi tay co và duỗi.
Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm ra
nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ
phận của cơ thể cử động được.
Hoạt động 3: (7p) Thảo luận
Làm gì để cơ được rắn chắc.

*Mục tiêu: Biết vận động và tập luyện thể dục thường xuyên giúp cơ được
rắn chắc.
*Cách tiến hành:
- Chúng ta nên làm gì để cơ được
- Tập TDTT
rắn chắc.
- Vận động hàng ngày.
- Lao động vừa sức.
- Ăn uống đầy đủ.
*Kết luận: Hàng ngày chúng ta nên
ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức
năng tập luyện để cơ được rắn chắc.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ (3P)
- Về nhà năng tập thể dục.
- Ôn bài.
_____________________________
Ngày soạn: 6 tháng 9 năm 2010
Ngày giảng, thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2010
Toán
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5

Tiết :15
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5.
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gi¸o ¸n líp 2A

22


Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29+5 và 49 + 25.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu phép cộng 9+5: (5p)
- GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5
QT nữa. Gộp lại được bao nhiêu que
tính ?

- HS thao tác trên QT tại chỗ.
- Có 14 QT (9 + 5 = 14)
- Em đếm được 14 QT
- Em làm thế nào để tính được số
- Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính
que tính ?
là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que
tính được 14 que tính.
Bước 1: Có 9QT
+ Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột
đ/v.
Thêm 5QT
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
9+5=
Bước 2: Thực hiện trên QT
- Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở
hàng dưới được 10QT – bó lại 1 chục.

- 1 chục QT gộp với 4 QT - được 14
QT (10 + 4 là 14).

- HS quan sát.

Chục

1
- Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1
vào cột chục.
- Vậy 9 + 5 = 14
*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua
các thao tác bằng que tính).

Đơn vị
9
5
4

+9+5=9+1+4
= 10 + 4
=
14
+ 9+5 = 14
9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14.
Bước 3: Đặt tính rồi tính
9
9 cộng 5 bằng 14 viết 4
thẳng cột với 9 và 5; viết 1
5

vào cột chục.
14
2. Hướng dẫn học sinh bảng cộng dạng 9 cộng với một số. ( 5)
9 + 2 = 11
9 + 4 = 13
9 + 3 = 12
9 + 9 = 18
3. Thực hành.
23
Gi¸o ¸n líp 2A
Vò ThÞ Hêng


Bài 1: (5p) Tính nhẩm.
- Củng cố tính chất giao hoán
- Khi đổi chỗ các số hạng trong
phép cộng thì tổng không thay đổi.
Bài 2: (5p)

Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- HS làm miệng
- Nêu kết quả của từng phép tính.
9 + 3 = 12
3 + 9 = 12

- Lưu ý cách đặt tính.
- GV nhận xét kết quả.
Bài 3: (6p)
Nêu yêu cầu của bài


Tính:
9 + 6 + 3 = lấy 9 + 6 = 15
9+9+1=
9 + 9 = 18
- 1 em đọc đề bài.

Bài 4: (6p)
- Bài tập cho biết gì ?
- Bài tập hỏi gì ?
- Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài
toán

Tóm tắt:
Có : 9 cây cam
Thêm: 8 cây cam
Tất cả có:… cây cam ?
Bài giải:
Trong vườn có tất cả là:
9 + 8 = 17 (cây )
ĐS: 17 cây

3. Củng cố – dặn dò: (3p)
- Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1
số.
_______________________________
Tiết:6

Chính tả: (Nghe viết)
GỌI BẠN


I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết CX trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 6 chữ gọi bạn.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu, dấu thanh.
-TĐ:Viết chữ đẹp ,giữ vở sạch
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài chính tả.
24
Gi¸o ¸n líp 2A
Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng,
- 2 em lên bảng.
nghỉ ngơi.
- Lớp viết bảng con
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết. (19p)
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài viết
- 1, 2 HS đọc lại
- Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết
cảnh khó khăn như thế nào ?

nước, cỏ cây khô héo.
- Thấy Bê vàng không trở về Dê
- Dê trắng chạy khắp nơi để tìm
trắng đã làm gì ?
bạn.
- Bài đã có những chữ nào viết
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu
hoa ? vì sao ?
mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên
riêng………..
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con
- GV đọc
- Suối cạn, lang thang
- HS nghe giáo viên đọc.

- Ghi tên bài ở giữa

- Nêu cách trình bày bài

- Chữ đầu mỗi dòng cách………..

- GV nhắc HS tư thế ngồi
- Đọc cho học sinh viết bài

- HS viết bài.

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x.


*Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập: (8p)
Bài 2:
Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào
chỗ trống.

Bài 3:
Lựa chọn

Gi¸o ¸n líp 2A

- 1 em đọc yêu – 2 em lên bảng.
- HS làm bài vào bảng con.
- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả
ng/ngh.
- HS làm bài tập vào vở.
- Trò chuyện, che chở.
- Trắng tinh, chăm chỉ.
25

Vò ThÞ Hêng


×