Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.06 KB, 22 trang )

Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

Tuần 4
Soạn ngày 10 tháng 9 năm 2017
Giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2017

Toán
Tiết: 17

49 + 25

I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25.
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học.
- Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
Nêu cách đặt tính và tính

- 2 HS lên bảng.
19 + 8
9 + 63

B. BÀI MỚI: (8-10p)
1. Giới thiệu phép cộng 49+25:
- HS cùng lấy que tính.
- GV lấy 49 que tính (4bó) và 9 que


- Được 74 que tính.
tính và 5 que rời). Hỏi tất cả có bao nhiêu
6 bó và 14 que rời.
que tính.
- Tách 14 que = 1 chục que tính + 4
- 49 + 25 bằng bao nhiêu ?
que tính.
- 6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục que
tính và 4 que tính).
- Hướng dẫn cách đặt tính
49
- 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1.
25
- 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7.
74
2. Thực hành.(20-22p)
Bài 1: (7p)
- Bảng con
- Nêu cách tính ?
39
64
19
- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang
22
29
53
phải.
61
93
72

Bài 2: (7p)

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

1

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
- Nêu yêu cầu bài.
Số hạng
Số hạng
Tổng

19
16
35

59
28
87

49
22
71

9
69

78

- Viết số thích hợp vào ô trống theo
mẫu.
- Lấy số hạng cộng số hạng.
- HS thực hiện.
- Nêu kết quả của bài toán.

Bài 3: (7p)
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán

- 1 em đọc đề bài.
- 1 em lên bảng làm bài tập.
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét bài của bạn.
Tóm tắt:
Lớp 2A: 29 HS
Lớp 2B: 29 HS
Cả 2 lớp: … HS?
Bài giải:
Số học sinh cả 2 lớp là:
29 + 29 = 58 (HS)
ĐS: 58 HS

4. Củng cố dặn dò: (3p)
- Nhận xét tiết học.

Kể chuyện
Tiết :4


BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình có sáng tạo riêng về từ ngữ, có
giọng kể, điệu bộ phù hợp.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Hà,
Tuấn, thấy giáo).
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh minh hoạ phóng to.
- Mảnh bìa ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện.

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

2

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 3 em kể lại chuyện theo cách phân
vai.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,

yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:(25p)
a. Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh
hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2.
- Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao ?
- Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái
Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên nhỏ.
như thế nào ?
- Ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá.
- Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà như
- Tuấn nắm búi tóc Hà… cuối cùng
thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều làm Hà ngã phịch.
gì ?
- 2, 3 em kể tranh 1.
- 2, 3 em kể tranh 2.
- GV & HS nhận xét.
b. Kể lại đoạn 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và
- Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội
thầy giáo của em.
Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc
xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp
lắm.
- Kể theo nhóm.
+ Tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể đoạn 3.
- HS kể

- GV và cả lớp nhận xét.
c. Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà,
- Kể theo nhóm 4.
Tuấn ) dựng lại câu chuyện.
- GV làm người dẫn chuyện
- 1 HS nói lời của Hà.
- HS nhận vai tập thể với giọng của
nhân
vật.
- 1 HS nói lời của Tuấn
- HS nói lời của thầy giáo
- 1 HS nói lời của thầy giáo
- Thi kể theo vai.
2, 3 nhóm
- GV và HS nhận xét về nội dung cách
- HS kể theo phân vai.
diễn đạt, cử chỉ điệu bộ.
+ GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh
- Người dẫn chuyện; Hà; Tuấn; Thầy
của câu chuyện.
giáo.
c. Củng cố dặn dò: (3p)

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

3

Vò ThÞ H-



Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
- GV nhận xét kết quả thực hành kể
chuyện trên lớp, khen những HS kể
chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm
chú.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.

Đạo đức
Tiết: 4

BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI(T2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
- Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là
làm việc làm cần thiết.
2. Kỹ năng.
- Giúp HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II.Các KNS được giỏo dục trong bài
- KN thể hiện sự tự trọng trong trường hợp mắc lỗi.
- KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tỡnh huống mắc lỗi.
- KN đảm nhận trách nhiệm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÃI CŨ: (5P)
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

- Mau tiến bộ và được mọi người yêu
quý.
B. BÀI MỚI:
Hoạt động 1: (8p) Đóng vai theo tình huống
*Mục tiêu: HS lựa chọn và thực hành vi nhận và sửa lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS và phát phiếu
- HS TLN4
giao việc
- TH1: Lan đang trách Tuấn
"Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà
- Tuấn xin lỗi bạn vì không giữ đúng
lại đi một mình"
lời hứa và giải thích lí do.
- Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ?
TH2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa dọn
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà
dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu "Con đã dọn cửa.
dẹp nhà cho mẹ chưa" em sẽ làm gì nếu
em là Châu ?

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

4

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

TH3: Tuyết mếu máo cần quyển sách
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại
"Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tờ rời sách cho bạn.
"nếu là Trường em sẽ làm gì ?
TH4: Xuân quên không làm bài tập TV
- Xuân nhận lỗi với cô giáo với các
sáng nay đến lớp các bạn KT bài ở nhà. bạn và làm bài tập ở nhà.
Em sẽ làm gì nếu em là Xuân.
*QTE: Bản thân em đã biết xin lỗi
hoặc nhận lỗi khi mình mắc lõi chưa ?
*TTHCM: Bieiets nhận lỗi và sửa lỗi
thể hiện tính trung thực ,dũng cảm,đó
chính là thực hiện và làm theo 5 điều Bác
Hồ dạy
*Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: (8p) Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người
khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và phát phiếu giao
- TLN
việc
- Các nhóm tiến hành trình bày kết quả
của nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
*)Kết luận:
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác không trách lỗi nhầm cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mời là bạn tốt.
Hoạt động 3: (9p) Tự liên hệ.

*Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh
nghiệm bản thân.
*Cách tiến hành:
- GV mời một số em lên kể những
- HS trình bày.
trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- Phân tích tìm hướng giải quyết đúng.
- Khen những em biết nhận lỗi và sửa
lỗi.
- GV nhận xét những học sinh trong
lớp biết nhận lỗi.
*Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và
sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Soạn : ngày 11 tháng 9 năm 2011
Giảng: thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011

Toán

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

5

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
Tiết:18

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5;
49+25 (cộng qua 11, có nhớ, dạng tính viết).
- Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến
phép cộng).
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- Gọi HS lên bảng.
Bài 1: (5p) Tính nhẩm
- Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1
số để làm tính nhẩm.
Bài 2: (6p) Đọc yêu cầu đề

9+8
69 + 3
9+7
39 + 7
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm miệng
- HS làm vào bảng con
29
19
39
45
9
26
74
28

65

- Củng cố: Cộng từ phải sang trái bắt
đầu từ đơn vị viết kết quả thẳng cột đơn
vị với đơn vị, chục với chục.
Bài 3: (5p) Điền dấu < > =
- Yêu cầu giải thích 1 vài trường hợp.

9
37
46

- HS làm bài tập
9 + 9 < 19
9 + 9 > 15
9+8=8+9
- 1em đọc đề bài.
Gà trống: 25 con
Gà mái : 19 con
Tất cả : … con ?

Bài 4: (6p)
- Hướng dẫn TT và giải bài toán.
- BT cho biết gì ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà
ta phải làm tính gì ?

Bài giải:
Trong sân có tất cả là:
29 + 15 = 44 (con )

Đáp số: 44 con
- HS quan sát và tìm.

Bài 5: (5p) Hướng dẫn học sinh đọc
tên các đoạn thẳng.
- Hướng dẫn cách đọc tên đoạn thẳng
bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn thẳng

- MO, MP, MN
- OP, ON
- PN
- Do vậy phải khoanh vào D.

- Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng
- Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng
- Tất cả có số đoạn thẳng là:
3+2+1=6

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

29 + 56
39 + 19

6

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

C. Củng cố dặn dò: (3p)

- Đọc lại bảng cộng 9 cộng với 1 số.
- Nêu cách cộng.

- Nhận xét giờ học.

Chính tả: (Tập chép)
Tiết:7

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Chép lại chính xác, trình bày 1 đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam. (thời gian
khoảng 12')
- Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/iên/yên làm đúng các bài tập phân biệt
tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp chép bài chính tả.
- Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng,
nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ.

- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con
- 2 em viết họ tên bạn thân của mình


B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép: (19p)
- GV đọc bài trên bảng lớp
- Hướng dẫn nắm nội dung bài viết.
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện
giữa ai với ai ?
- Vì sao Hà không khóc nữa ?

- 2, 3 em đọc bài.
… giữa thầy giáo với Hà.

- Vì được thầy khen có bím tóc đẹp
nên rất vui, tự tin.
- Bài chính tả có những dấu câu gì ?
- Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch
ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu
chấm hỏi, dấu chấm.
- Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo,
- HS viết bảng con.
xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt.
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- HS chép bài vào vở.
- GV chấm 5, 7 bài.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát
bài.

Gi¸o ¸n líp 2A
êng


7

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
(8p)
Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài tập vào bảng con.
- Đọc kết quả (yên ổn, cô tiên, chim
yến, thiếu niên.
- Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên
- 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả.
khi là vần của tiếng.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r/d/gi hoặc
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
ân/âng.
- HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào, cặp
da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn
chân.
3. Củng cố dặn dò. (3p)
- Nhận xét giờ học.

Tập đọc
Tiết: 12


TRÊN CHIẾC BÈ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm,
lăng xăng, hoan nghênh.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa của các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng.
- Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn: Dế Mèn và Dế
trũi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài.
- Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam TLCH
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có
điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen

- HS trả lời.

B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phưu lưu ký của nhà
văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích.

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

8


Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
2. Luyện đọc: (11p)
a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Học sinh nghe

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
+ Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn
đọc đoạn (trên bảng phụ).
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- GV & HS bình chọn, nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. (7p)

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp.
- Đọc theo nhóm 3
- Các nhóm thi đọc.

- 1 em đọc đoạn 1, 2.
- 1 em đọc câu hỏi.
- Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng
- Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại

cách gì ?
thành 1 chiếc bè đi trên sông.
- Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là
- Đọc 2 câu đầu của đoạn 3.
một dòng nước nhỏ.
- Đọc câu hỏi 2.
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh
- Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng
vật ra sao ?
gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ…
Câu hỏi 3:
- Tìm những từ ngữ tả thái độ của các
- Đọc đoạn còn lại
con vật đối với hai chú dế.
- Đọc câu hỏi.
- Các con vật mà hai chú gặp trong
- Gọng vó: Bái phục nhìn theo.
chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm
- Cua kềnh: Âu yếu ngó theo.
yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai
- Săn sát: Lăng xang cố bơi theo.
chú dế.
4. Luyện đọc lại. (7p)
- HS thi đọc lại bài.
- 1 số em thi đọc lại bài văn
- GV và cả lớp bình chọn người đọc
hay.
5. Củng cố dặn dò. (5p)
+ Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi
- Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở

của hai chú dế có gì thú vị ?
mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh
yêu mến.
+ Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu
lưu ký.

Thủ công
Tiết:4
I. MỤC TIÊU:

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (T2)

9

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
- Biết cách gấp máy bay phản lực, gấp được máy bay phản lực.
- Học sinh hứng thú gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu máy bay phản lực.
- Giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực.

B. BÀI MỚI:
3. Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực.
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết
1.
Hoạt động của giáo viên
a. Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn thực hành qua 2 bước.
*Lưu ý: Các đường gấp miết cho
phẳng.

- Hướng dẫn thực hành qua 2 bước.
*Lưu ý: Các đường gấp miết cho
phẳng.
- GV quan sát, uốn nắn những HS
chưa biết gấp.
- Hướng dẫn trang trí lên máy bay.
Vẽ ngôi sao 5 cánh.
- Viết chữ VN lên 2 cánh máy bay.
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để
tuyên dương.
- Đánh giá kết quả học tập của học
sinh.
- GV t/c cho HS thi phóng máy bay.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.

Hoạt động của học sinh
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay.
Bước 2: Tạo máy bay PL và sử dụng.


- HS thực hành gấp tên lửa.

- HS tự trang trí lên sản phẩm của mình.

- HS thi phóng máy bay.

______________________________________________________________
Soạn ngày 12tháng 9 năm 2011
Giảng thứ năm ngày 15tháng 9 năm 2011

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

10

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
Tiết 19:

Toán
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với
một số (cộng qua 11).
- Chuẩn bị cho cơ sở thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 20 que tính, bảng gài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- HS làm bảng con.
- Nhận xét nêu cách đặt tính.
- 2 HS lên bảng.
49 + 36
89 + 9
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu phép cộng 8+5: (7p)
- Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa.
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

- GV hướng dẫn HS đặt tính, tính .

- HS thao tác trên que tính.
- HS nói lại cách làm.
(Gộp 8 que tính với 2 que tính bó
thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với
3 que tính còn lại là 13 que tính.
8
Viết 3 thẳng cột với 8 và
5 ( cột đơn vị)
5
- Chữ số 1 ở cột chục.
13

b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với
một số.
- Hướng dẫn HS lập các công thức và

học thuộc.

8+3=11
8+4=12
8+5=13
8+6=14

c. Thực hành.
Bài 1: (5p)

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trong SGKs
- HS nêu miệng
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bảng con.
8
8
8
4
7
9
12
15
17

Bài 2: (5p)
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.

Gi¸o ¸n líp 2A
êng


8+7=15
8+8=16
8+9=17

11

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính
Bài 3: (5p) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm

- HS nêu lại.
- 1 HS nêu cách tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài trong SGK
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
8+5 =13 8+6 =14 8+9 =17
8+2+3=13 8+2+4=14 8+2+7=17
9+5 =14 9+8 =17 9+6 =15
9+1+4=15 9+1+7=17 9+1+5=15

- GV nhận xét
Bài 4: (5P)
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải
bài toán.


- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Hoa có
: 8 tem
Mua thêm : 4 tem
Hoa
:…tem ?
Bài giải:
Hoa có số con tem là:
8 + 4 = 12 (tem)
ĐS: 12 tem

- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố dặn dò. (3p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8
cộng với một số.

Tiết:4

Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT – MỞ RỘNG
VỐN TỪ: NGÀY – THÁNG – NĂM

I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi thời gian.
- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.

- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ
học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

- 2, 3 em đặt câu: Ai (cái gì, con gì)

12

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
Bài tập 1: (9p)
- Hướng dẫn HS điền từ đúng nội dung
từng cột theo mẫu.

Bài 2: (11p) Đặt câu hỏi và TLCH.
Về: Ngày, tháng, năm
- Tuần, ngày trong tuần

- HS đọc yêu cầu của bài.
- Chỉ người: học sinh, công nhân.
- Đồ vật: Bàn, ghế…

- Con vật: Chó, mèo…
- Cây cối: Xoan, cam…
- HS chữa bài (miệng)
+ Đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 em nói câu mẫu.
- HS thực hành hỏi - đáp (N2)

- Hôm nay là ngày bao nhiêu ?

- Ngày 29

- Tháng này là tháng mấy ?

- Tháng 9

- Một năm có bao nhiêu tháng ?

- 1 năm có 12 tháng

- Một tháng có mấy tuần ?

- Có 4 tuần

- Một tuần có mấy ngày ?

- Có 7 ngày

- Ngày sinh nhật của bạn là ?




- Chị bạn sinh vào năm nào ?



- Bạn thích tháng nào nhất ?



- Tiết thủ công lớp mình học vàongày
- Ngày thứ tư.
thứ mấy…
Bài 3: (9p)
- Đọc yêu cầu của bài văn.
- GV giúp học sinh nắm được yêu cầu
- HS làm bài.
của bài tập.
+ Trời mua to. Hoà quên mang áo mưa.
*Chú ý: Viết hoa chữ đầu câu, têng Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình.
riêng, cuối mỗi câu đặt dấu chấm.
Đôi bạn vui vẻ ra về.
*)QTE: Qua đoạn van chúng ta vừa - HS nối tiếp trả lời
điền dấu chám câu con có nhận xét gì về
bạn Lan ?
GVKL : Là 1 người hs ai cũng có
quyền được kết bạn, phảI có bổn phận
giúp đỡ bạn bè.
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3P) - Nhận
Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con
xét tiết học.

vật, đồ vật, cây cối.

Tập viết
Tiết:4

CHỮ HOA C

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

13

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
- Biết viết ứng dụng cụm từ, chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
Viết chữ B – Bạn
Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ

- Bạn bè sum họp
trước ?
- Viết chữ ứng dụng: Bạn
- Cả lớp viết bảng con.
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa. (5p)
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
chữ C
- GV giới thiệu chữ mẫu
- Chữ C cao mấy li ?
- Gồm mấy nét là những nét nào ?

- HS quan sát
- 5 li
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ
bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau
tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét
mẫu
cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét
cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ;
phân cuối nét cong trái lượn vào trong,
dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại
cách viết.

b. HS viết bảng con

3. Viết cụm từ ứng dụng: (5p)
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- Các chữ cao 1 li là những chữ nào?
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

- HS viết chữ C 2 lượt
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ
ngọt bùi
- Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung
sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu.
- HS quan sát nhận xét.
+ Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u
+ Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b.
+ Các chữ cao 1,25 li: s

14

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Nêu vị trí của các dấu thanh ?


+ Các chữ cao 1,5 li: t
Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền
đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e.
- HS quan sát

- GV viết mẫu chữ: Chia

- HS viết bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vở: (14p)
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS,
quan sát HS viết.
5. Chấm, chữa bài: (3p)
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò: (3p)
- Nhận xét chung tiết học.

- Cả lớp viết bảng con chữ: Chia
- HS viết theo yêu cầu của GV.

Tự nhiên xã hội
Tiết:4

LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc vần làm để xương và cơ phát triển tốt.
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
- Biết nhấc (nâng) một vật đúng cách.
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.


II.Các KNS cơ bản được giỏo dục
-Kỹ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gỡ để xương và cơ thể phát triển tốt.
-Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nậhn trách nhiệm thực hiện các hoạt động để
xương và cơ phát triển tốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- Nói tên một số cơ của cơ thể ?
- Chúng ta lên làm gì để cơ đương săn chắc ?
B. BÀI MỚI:
Khởi động: Trò chơi "Xem ai khéo"
*Mục tiêu: HS thấy cần được phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột
sống.
*Cách chơi: HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp học. Mỗi em đội trên dầy 1 cuốn
sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ thẳng sao cho
quyển sách trên đầu không bị rơi xuống.
- Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống: - Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình.
+ Đây là một trong các bài tập để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng.

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

15

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
Hoạt động 1: (12p) Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
*Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích
tại sao không nên mang vác vật quá nặng.

*Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- TLN2
- Quan sát tranh trang 11 và 11.
- Kể tên những món ăn mà bạn đang
ăn (h1).
- Những món ăn này có tác dụng gì?
- Giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
- Hãy kể những món ăn hàng ngày của
- Thịt, cá, rau, canh, chuối…
gia đình em ?
- H2: Bạn trong tranh ngồi học như thế
- Ngồi sai tư thế.
nào ? Nơi học có ánh sáng không ?
- Lưng của bạn ngồi như thế nào ?
- Ngồi học như thế nào là ngồi đúng tư
- Ngồi thẳng lưng, nơi học tập phải có
thế ?
đủ ánh sáng.
- H3: Bạn đang làm gì ?
- Bạn đang bơi.
Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho
việc phát triển xương và cơ giúp ta cao
lên, thân hình cân đối hơn.
- H4, 5: Bạn nào xách vật nặng.
- HS quan sát so sánh.
- Tại sao chúng ta không nên xách vật
nặng ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 vài em ở các cặp trình bày

- HS nêu
và nêu ý kiến của mình sau khi quan sát
- Các nhóm khác bổ xung.
các hình.
Hoạt động 2: (13p)
- Trò chơi "Nhấc một vật"
*Mục tiêu: Biết được cách nhắc một vật sao cho phù hợp lí để không đau lưng và
cong vẹo cột sống.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV làm mẫu và phổ biến cách
- HS quan sát.
chơi.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi (dùng
- 1 vài em nhấc mẫu
sức của cả hai chân và tay chứ không
- Chia 2 đội chơi.
dùng sức của cột sống).
- Thi xem đội nào thắng.
*Chú ý: Khi nhấc vật nặng lưng phải
thẳng dùng sức ở 2 chân để co đầu gối và
đứng thẳng dậy để nhắc vật. Không đứng
thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ
bị đau lưng.

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

16

Vò ThÞ H-



Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3P)
- Nêu những việc cần làm để cơ và
xương phát triển tốt.
- Có ý thức thực hiện các biện pháp để
cơ và xương phát triển tốt.
- Nhận xét giờ học.

Soạn: ngày 12tháng 9 năm 2011
Giảng: Thứ sáu ngày 15tháng 9 năm 2011
TOÁN

Tiết :20

28+5

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời.
- Bảng gài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5P)
- 2 HS lên bảng

8+9
6+8

- 2, 3 em đọc

- Đọc bảng cộng 8 cộng với một số
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu phép cộng 28+5 (7p)
- Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa.
- HS thao tác trên que tính (gộp 8 que
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
tính với 2 que tính) ở 5 que tính được 1
chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3
- Bảng gài
que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục
que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que
tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính.
Vậy 28+5=33.
- Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ
phải sang trái.

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

28 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
5 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
33

17

Vò ThÞ H-



Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
3. Thực hành.
Bài 1: (4p) Tính
- Dòng 1 HS làm bảng con

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
28
18
68
3
4
5
31
22
73

48
9
57

- Dòng 2 HS làm SGK, 5 em lên chữa.
78
88
40
48
2
8
8
7
80

96
48
55
- HS đọc yêu cầu đề bài.

Bài 2: (4p) Mỗi số 51, 43, 47, 25 là
kết quả của của phép tính nào

28
7
35

- HS làm SGK
48 + 3 = 51
38 + 5 = 43
39 + 8 = 47
18 + 7 = 25
Bài 3: (6p)
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt, 1 em giải

Bài 4: (6p)
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- GV hướng dẫn HS vẽ

- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò: (3p)
- Nhận xét tiết học.

Gi¸o ¸n líp 2A

êng

- Một HS đọc yêu cầu đề bài
- Lớp làm vào vở
Tóm tắt:
Bò : 18 con
Trâu : 7 con
Tất cả:… con ?
Bài giải:
Cả Trâu và Bò có:
18 + 7 = 25 (con)
ĐS: 25 (con)
- HS đọc đề bài.
- HS tự đặt thước tìm trên vạch chia
cm để vẽ được đoạn thẳng dài 6 cm.
- Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch
0cm và vạch 6cm.
- Dựa vào thước, dùng bút nối hai
điểm đó ta được đoạn thẳng dài 6cm.

18

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
Tiết 8:

Chính tả: (Nghe viết)
TRÊN CHIẾC BÈ


I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè. Biết trình bày bài: Viết hoa
chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật Dế Trũi, xuống dòng khi hết đoạn.
2. Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm
đầu hoặc vần (d/r/gi; ân/âng).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết bảng con.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết. (19p)
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.

- niên học, giúp đỡ, bờ rào.

- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp
đó đây.
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành
một chiếc bè thả trôi trên sông.

- Bài chính tả có những chữ nào viết
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè,
hoa ? Vì sao ?
Mùa.
- Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu
hoặc là tên riêng.
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu
- Viết hoa lùi vào một ô.
câu viết như thế nào ?
- GV đọc, HS viết trên bảng con.
- Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong
vắt, rủ nhau.
- GV đọc
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc HS soát bài.
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
3. Hướng dẫn làm bài tập: (8p)
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

19

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
- Tìm 3 chữ có iê/yê


- HS làm bảng con
VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên
chuyển, truyện, yến…

- Nhận xét chữa bài.
Bài 3(a):
- Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ?
- Chấm 5 – 7 bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
VD: - gỗ (dỗ dành)
- giỗ (giỗ tổ)
- dòng (dòng nước).
- ròng ( ròng rã)

- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố dặn dò. (3p)
- Nhận xét chung giờ học.
Về nhà viết lại những chỗ viết sai.

Tập làm văn
Tiết 4:

CẢM ƠN – XIN LỖI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp.

- Biết nói 3, 4 về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích
hợp.
*)QTE : Biết tham gia gạp gỡ mọi người và thiết lập mối quan hệ với mọi người
2. Rèn kĩ năng viết.
- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II Cỏc KNS cơ bản được giáo dục

-Giao tiếp:cởi mở,tự tin trong giao tiếp ,biết lắng nghe ý kiến người khác
-Tự nhận thức về bản than
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự
các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu
chuyện "Gọi bạn".

- 1 HS kể chuyện.
- 2, 3 HS đọc danh sách, một nhóm
trong tổ học tập.

B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (6p) Miệng
- Nói lời cảm ơn…
a. Với bạn cho đi chung áo mưa

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

- HS thảo luận nhóm 2

- Cảm ơn bản !

20

Vò ThÞ H-


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
b. Với cô giáo cho mượn sách
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút
*QTE: khi mọi người giúp em một
việc gì đó lúc đó em sẽ nói ntn ?
Bài 2: (6p) (Miệng)
a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào
chân.
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
c. Với cụ già bị em va phải
*QTE: khi em vô tình mắc lỗi với một
ai đó thì lúc đấy em sẽ nói gì ?
Bài 3: (7p) (Miệng)
- GV nêu yêu cầu
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ
dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác,
dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn
mẹ.
- Bạn trai làm vỡ lọ hoa
*QTE : Trẻ em có quyền được tham
gia ; gặp gỡ mọi ifhoaf nhập và thiết
lập mối quan hệ với mọi người( nối lời

cảm ơn xin lỗi)
Bài 4: (7p) Viết
- GV nêu yêu cầu bài.
- Nhớ lại những điều em đã học hoặc
bạn em đã kể khi làm bài, viết lại.

- Mình cảm ơn bạn !
- Em cảm ơn cô ạ !
- Chị (anh) cảm ơn em …

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm 2
- Ôi, xin lỗi cậu.
- Ôi, con xin lỗi mẹ.
- Cháu xin lỗi cụ

- HS quan sát tranh.

- Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)

- Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !)

- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV
nhận xét góp ý.

- GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò. (3p)
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.


Sinh hoạt: Tuần4
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần .
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được . khắc phục những mặt còn tồn tại
- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập , nề nếp .
II. NỘI DUNG
21
Gi¸o ¸n líp 2A
Vò ThÞ H-

êng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
1.Tổ trởng nhận xét các thành viên trong tổ.
Tổ 1, 2, 3
Gv căn cứ vào nhận xét ,xếp thi đua trong tổ
2. GV nhận xét chung
a. Ưu điểm
- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập , thực hiện nghiêm túc nội qui , qui
định của nhà trường đề ra :
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
+ Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:Tuấn Linh,Ngân,Việt Anh
b. Nhược điểm
- Truy bài không có chất lượng , hay nói chuyện riêng:.
-- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng :Tùng Dương,Phong…..
3. Phương hướng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng

tiến bộ trong học tập .

Nhận xét của Tổ chuyên môn:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Gi¸o ¸n líp 2A
êng

22

Vò ThÞ H-



×