Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.39 KB, 26 trang )

Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong

TUẦN 7
Soạn ngày 1/10/2017
Giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 31:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải

Bài 3:

Giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15-3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh

B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25
- HS tự làm và nêu cách làm.
(5p)


- Nhắc lại cách làm
Bài 1: (5p) Củng cố khái niệm về nhiều
- HS đếm số ngôi sao trong mỗi
hơn, ít hơn. Quan hệ "nhiều hơn và ít hình (có thể tìm số ngôi sao) "nhiều
hơn quan hệ bằng nhau".
hơn" hoặc ít hơn "bằng cách lấy số lớn
trừ đi số bé. Chẳng hạn 7-5=2 (trong
hình vuông có nhiều hơn trong hình
tròn 2 ngôi sao).
Bài 2: a)(5p) Giải bài toán theo tóm
- 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán.
tắt.
- Nêu kế hoạch giải
Bài giải:
- 1 em lên bảng làm
Tuổi em là:
*HS hiểu em kém anh 5 tuổi tức là
16 – 5 = 11 (tuổi)
"Em ít hơn anh 5 tuổi".
Đáp số: 11 tuổi
b) (6p) 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
Bài giải:
Gi¸o ¸n Líp 2A

1

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång

Phong
*Quan hệ "ngược" với bài 2
Anh hơn em 5 tuổi.
Em kém anh 5 tuổi và ngược lại
Bài 3: (6p) HS quan sát SGK
- 1 em đọc đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài 4: Số ?
Hình tam giác có mấy góc, mấy
cạnh?
Làm thế nào để nhận biết được hình
chữ nhật?
Y/c hs làm vào VBT.
4. Củng cố – dặn dò: (3p)
- Nhận xét giờ học.

Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
Bài giải:
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng

Tập đọc
Tiết 19+20:

NGƯỜI THẦY CŨ


I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết nghỉ hơi đúng ở các câu.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố của
Dũng) thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu
chuyện: Lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung toàn bài: Cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng
kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

Gi¸o ¸n Líp 2A

2

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
*)QTE: Biết được sự yêu thương dạy dỗ của các thầy cô và có bổn phận phảI biết
nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.
II.Các KNS cơ bản được giáo dục
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Lắng nghe tich cực
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ BTĐ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 2 HS đọc bài
Qua câu chuyện các em thấy cậu bé
trong bài là người như thế nào ?
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài chủ điểm:

- Mua kính
- Lười học…phì cười.

- HS quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm và truyện đọc tuần đầu.
2. Luyện đọc: (30p)
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
kết hợp giải nghĩa từ.
- Cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ
a. Đọc từng câu:
phép, lúc ấy, mắc lỗi.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
câu.

trước lớp.
- Giảng các từ ngữ mới.
+ Xúc động, hình phạt (SGK)
+ Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời
nói kính trọng người trên.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

- HS đọc theo nhóm

d. Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc đồng

Gi¸o ¸n Líp 2A

3

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
thanh cá nhân,đoạn,cả bài .
e. Đọc ĐT (Đoạn 3)
Tiết 2:

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10p)
Câu hỏi 1: 1 HS đọc

- HS đọc thầm đoạn 1


- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng
- Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến
lại tìm gặp thầy ngay ở trường ?
chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác,
chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc/vì
bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở
nhà.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ
thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
phép chào thầy.
Câu hỏi 3: (1 HS đọc)
- Lớp đọc thầm đoạn 2
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua
thầy ?
cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở
không phạt.
*)Em có nhận xét gì về người thầy
của bố Dũng ?
Câu hỏi 4: (1 HS đọc)
Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
*)QTE: Thầy cô luôn thương yêu lo
lắng ,dạy dỗ cho chúng ta ,chúng ta
phảI có bổn phận biết nhớ ơn,kính
trọng các thầy cô giáo.

4. Luyện đọc lại. ( 20p)
- Đọc phân vai (4 vai)
Gi¸o ¸n Líp 2A

- Lớp đọc thầm đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy
không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó
là hình phạt để ghi nhớ mãi và không
bao giờ mắc lỗi.

-HS luyện đọc theo vai .
- Người dẫn chuyện, chú bộ đội,
thầy giáo, Dũng.
4

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
5. Củng cố dặn dò: (5p)
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý
gì ?
thầy giáo.
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học.

Soan ngày 1/ 10/2011

Giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011

Toán
Tiết 32:

KI- LÔ- GAM

I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa.
- Nhận biết về đơn vị: Kilôgam, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của kg.
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Cân đĩa với quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- 1 số đồ vật túi gạo, đường 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 1 HS lên giải bài 3 (31)

Bài giải:
Tuổi của anh là:
11+ 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi

- Nhận xét.
B. BÀI MỚI: (8P)
1. Giới thiệu bài:
Gi¸o ¸n Líp 2A


5

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.

- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân
1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên .
- Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ
hơn?
- Gọi vài em lên làm thử như vậy.
*KL: Trong thực tế có vật "nặng
hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn
biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân
vật đó.
b. Giới thiệu các cân đĩa và cách
cân đồ vật.
- Cho HS quan sát cân đĩa thật và
giới thiệu.
- Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ
điểm chính giữa.
- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh
ta nói.
c. Giới thiệu kg, quả cân kg.
- Cân các vật để xem mức độ nặng
nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg.

- Giới thiệu tiếp quả cân 1 kg, 2kg,
5kg.
(Gọi HS đọc)
3. Thực hành.
Bài 1: (6p) Yêu cầu HS xem hình vẽ
để tập đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó
HS điền vào chỗ chấm. Đọc to.

- HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay
trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng
hơn, quyển nào nhẹ hơn ?

- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ
hơn.

- Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng
hơn.
- Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói
bánh.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay
gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.
- Kilôgam viết tắt là: kg.
- Viết bảng kilôgam: kg.

- Quả bí ngô cân nặng 3kg.
- Quả cân cân nặng 5kg.
- HS làm SGK.

Bài 2: (7p) Tính
*Lưu ý: Viết tên đơn vị ở kết quả


Gi¸o ¸n Líp 2A

- Gọi HS lên bảng làm
- Lớp làm SGK
1kg + 2kg = 3kg
16kg + 10kg = 26kg
27kg + 8kg = 35kg
6
Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
30kg - 20kg = 10kg
26kg - 114kg = 12kg
10kg - 4kg = 6kg
- Lớp giải vào vở
Tóm tắt:
Bao to
: 50 kg
Bao bé : 30 kg
Hỏi 2 bao:…kg.
Bài giải:
2 bao gạo cân nặng là:
50 + 30 = 80 (kg)
Đáp số: 80kg

- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (7p) HS đọc đề bài.

- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.

- GVNhận xét.
- Bài 4 : Số ?
- Yc hs làm vào VBT
4. Củng cố dặn dò: (3p)
- Nhận xét tiết học.

Kể chuyện
Tiết 7:

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU:

1. Rèn kĩ năng nói:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo các vai: Người dẫn
chuyện, chúc bộ đội, thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể chuyện đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị: (mũ bộ đội, Cra-vát) đóng vai.

Gi¸o ¸n Líp 2A

7


Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- Gọi 4 em

- Dựng lại câu chuyện: Mẩu giấy
vụn.

B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện: (25p)
a. Nêu tên nhân vật trong câu
chuyện.
- Câu chuyện người thầy cũ có
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng) , thầy
những nhân vật nào ?
giáo.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể
- HS kể chuyện trong nhóm
- Nhóm 3
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Đại diện các nhóm thi kể.
(Nếu thấy HS lúng túng hướng dẫn HS).

c. Dựng lại phần chính câu chuyện
- HS chia thành các nhóm 3 người
(đoạn 2) theo vai.
tập dựng lại câu chuyện (3 vai): Bố
Dũng, thầy giáo, Dũng và 1 em dẫn
chuyện.
- Nhận xét.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
3. Củng cố – dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục phân vai dựng lại
hoạt cảnh (chuẩn bị sẵn tiết mục cho
buổi liên hoan văn nghệ.

Đạo đức
Tiết
7:

CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Gi¸o ¸n Líp 2A

8

Vò ThÞ Hêng



Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
Giúp HS biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ.
2. Kỹ năng.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp .
3. Thái độ.
HS có thái độ không đồng tình vứi hành vi chưa chăm làm việc nhà .
II.Các KNS cơ bản được giáo dục
- KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Bộ tranh nhỏ theo nhóm (HĐ2-T1)
- Các thẻ màu đỏ, xanh, trắng.
- Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: "Nếu…thì".
- Đồ dùng chơi trò chơi đóng vai.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1:

A. KIỂM TRA BÃI CŨ: (5P)
- Nêu ích lợi của việc sống gọn
gàng, ngăn nắp ?
B. KHÁM PHÁ:

- HS trả lời.

1Kết nối: (7p) Phân tích bài thơ:Khi mẹ vắng nhà .
* MT: HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà ,HS biết chăm làm việc nhà
là thể hiện tình yêu thương ông bà ,cha mẹ .

* Cách tiến hành :
- GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà
- HS nghe
- HS đọc lại chuyện.
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng
- Luộc khoai,cùng chị giã gạo ,thổi
nhà ?
cơm ,nhổ cỏ vườn ,quét sân quét
cổng .
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình
- Thương mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất
Gi¸o ¸n Líp 2A

9

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
cảm như thế nào đối với mẹ ?
vả với mẹ .
- Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi
- Niềm vui sự hài lòng cho mẹ…học
thấy những việc bạn đã làm ?
tập.
* KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ ,muốn chia sẻ nỗi vất vả
với mẹ .Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ .Chăm làm
việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập .
2Thưc hành: (8p) Bạn đang làm gì ?

*MT: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em .
* Cách tiến hành:
Hãy nêu tên việc làm của các bạn
nhỏ trong mỗi tranh.

- Tranh 1 – Tranh 6
(Cất quần áo, tưới cây, tưới hoa, cho
gà ăn, nhặt rau, rửa ấm chén, lau bàn
ghế).
*QTE : Các em có làm được
- HS trả lời
những việc đó không ?
KL : Quyền được tham gia những
công việc nhà phù howpjvowis lứa
tuổi và khả năng về giới như quét dọn
nhà cửa,sân vườn….
*) KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Không nên
làm việc quá sức mình
3Luyện tập : (7p) Điều này đúng hay sai.
* MT: HS có nhận thức ,thái độ đúng với công việc gia đình .
* Cách tiến hành :
- GV nêu ý kiến, HS giơ thẻ (GV
- Màu đỏ: Tán thành
nêu các ý kiến a, b, c, d, đ. Sau mỗi ý
- Màu xanh: Không tán thành.
kiến mời 1 HS giải thích lý do).
- Màu trắng: Không biết
*Các ý kiến đúng: b, d, đ
sai : a, c
*KL: Các ý kiến b,d, đ là đúng ; ý kiến a,c là sai ,vì mọi người trong gia

đình phải tự giác làm việc nhà ,kể cả trẻ em.
Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ
là thể hiện tình yêu thương đối với ông, bà, cha, mẹ.
C. VẬN DỤNG: (3P)
10
Gi¸o ¸n Líp 2A
Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
- Về nhà làm bài tập trong vở BT.
- Nhận xét đánh giá giờ học

Soạn ngày 2 /10 /2011
Giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011

Toán
Tiết 33:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn).
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ) cân bàn (cân sức khoẻ).
- Túi gạo, túi đường, sách vở, hoặc quả cam, quả bưởi…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- Gọi HS lên chữa bài 3
- 1 em tóm tắt, 1 em giải.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
3. Thực hành:
Bài 1: (5p)
a. Giới thiệu cái cân đồng hồ và
- Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt
cách cân bằng cân đồng hồ.
đồng hồ có kim quay… ghi các số ứng
với vạch chia…khi trên đĩa chưa có đồ
vật thì kim chỉ số 0.
- Cách cân
- Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim
sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số
tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt
trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.
Gi¸o ¸n Líp 2A

11

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
- Cho HS thực hành.


- 1 túi đường nặng 1kg.
- Sách vở nặng 2kg.
- Cặp sách, đựng cả sách vở nặng 3
kg.

- Cho HS đứng lên bàn cân, cân sức
khoẻ (rồi đọc số).
Bài 2: (5p) Củng cố về biểu tượng
- Cho HS nhìn hình vẽ, quan sát kim
về nặng hơn, nhẹ hơn.
lệch về phía nào, rồi trả lời:
- Câu đúng: b, c, g
- GV nhận xét.
- Câu sai: a, d, e
Bài 3: (6p) Tính
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kết quả tính phải ghi tên đơn vịkg.
- HS làm SGK, 4 HS lên bảng.
2kg + 3kg - 4kg = 1kg
15kg - 10kg + 5kg = 10kg
6kg - 3kg + 5kg = 8kg
16kg + 4kg - 10kg =10kg
Bài 4: (6p) HS đọc đề bài
Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải.
Gạo nếp và tẻ: 25kg
- 1 em tóm tắt.
Gạo tẻ
: 20kg
- 1 em giải.

Gạo nếp
: …kg?
Bài giải:
Số kg gạo nếp là:
25 – 20 = 5 (kg)
- GV nhận xét
Đáp số: 5kg
Bài 5: (6p) HS nhìn đọc đề toán ?
- Nhiều hơn.
Bài thuộc dạng toán nào.
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải

- GVnhận xét
Gi¸o ¸n Líp 2A

Tóm tắt:
Con ngỗng
2kg
Con nhẹ hơn ngỗng:
4kg
Con gà nặng
:..kg ?
Bài giải:
Con gà cân nặng là:
6-4 =2(kg)
Đáp số: 2kg
12


Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3P)
- Nhận xét giờ học.
________________________________

Chính tả: (Tập chép)
Tiết 13:

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người thầy cũ.
- Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Bảng phụ bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- Gọi 2 HS viết bảng lớp

- Lớp viết bảng con (chữ có vần
ai/ay, cụm từ hai bàn tay).

B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hướng dẫn tập chép:(19p)
- GV đọc bài trên bảng.
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?

- 1, 2 HS đọc lại
- Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy
không phạt, nhưng bố nhận đó là hình
phạt và nhớ mãi đó không bao giờ mắc
lỗi lại.
- Bài tập chép có mấy câu ?
- 3 câu.
- Chữ đầu của mỗi câu viết thế
- Viết hoa
nào ?
- Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy
- Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi,
và dấu 2 chấm.
thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi.
- Viết tiếng khó bảng con
- HS viết vào bảng con
Gi¸o ¸n Líp 2A

13

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong


- HS chép bài vào vở.
- Nhắc nhở HS chú ý cách viết trình
bày bài.
- Chấm 5-7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập: (8p)
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài

Bài 3: a . Điền ch hoặc tr

- Nhận xét chữa bài.
5. Củng cố dặn dò. (3p)
- Xem lại bài, sửa lỗi (nếu có).
- Nhận xét tiết học.

- Xúc động, cổng trường, cửa sổ,
mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại…
- HS chép bài.

-HS đổi vở soát lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
- Bụi phấn ,huy hiệu ,vui vẻ tận
tuỵ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng.

Giải:
Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn

Tập đọc
Tiết 27:

THỜI KHOÁ BIỂU

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng
dòng.
- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Nắm được số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số tiết
tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu.
- Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong từng
buổi, từngngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
14
Gi¸o ¸n Líp 2A
Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
- Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi (10-12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
-Đọc mục lục sách.
- 3HS đọc
B. BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: (11p)
2.1. GV đọc mẫu (chỉ thước).
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá
(theo câu hỏi dưới bài đọc).
biểu thứ 2 SGK.
a. Luyện đọc theo trình tự.
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu.
*HS luyện đọc theo nhóm
- Nhóm 2
- Các nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
b. Luyện đọc theo trình tự buổi thứ,
- 1 HS đọc thành tiếng thời khoá
tiết.
biểu
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu
thứ 2 SGK
- Lần lượt HS đọc thời khoá biểu
còn lại (GV chỉ thước).
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
c. Các nhóm thi đọc tìm môn học.
- 1 HS xướng tên một ngày.

*VD: Thứ hai (hay một buổi, tiết).
- Buổi sáng (thứ ba).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (14p)
Câu 3: (1 HS đọc yêu cầu của bài).
- Đọc và ghi lại số tiết học chính số
*QTE: Quyền được tham gia được tiết học bổ xung số tiết học tự chọn.
biết TKB của lớp mình để theo dõi các
tiết học trong từng tháng, ngày .
- Lớp đọc thầm thời khoá biểu
- Đếm số tiết từng môn (tiết chính
màu hồng) bổ sung màu xanh, tự chọn
Gi¸o ¸n Líp 2A

15

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
màu vàng.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp GV
nhận xét.
Số tiết học chính
(23 tiết)

Số tiết học bổ xung
(9 tiết)
Số tiết học tự chọn
(3 tiết)


- Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết
Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết
Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
HĐTT: 1 tiết.
- Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết
Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết
HĐTT: 1 tiết.
- Tiếng việt: 1 tiết
Ngoại ngữ: 2 tiết

*) Câu 4: Em cần thời khoá biểu để
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở
làm gì ?
nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập
cho đúng.
5. Củng cố dặn dò. (3p)
- 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp
- Nhắc HS thói quen đọc thời khoá
biểu.
- Nhận xét chung tiết học.

Thủ công

Tiết 7:

GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T1)

I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
- HS yêu thích gấp thuyền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gi¸o ¸n Líp 2A

16

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Giấy thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3P)
- HS chuẩn bị đồ dùng
- GV kiểm tra đồ dùng học tập
- GV nhận xét chung
B. BÀI MỚI: (8P)
1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét
- HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng
- GV giới thiệu màu sắc và các phần của đáy không mui.
thuyền mẫu (2 bên mạn thuyền, đáy - HS nói tác dụng, hình dáng, màu sắc,
thuyền, mũi thuyền).
vật liệu làm thuyền thực tế.
- GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi - HS nêu cách gấp – HS nêu hình dáng
trở lại là tờ giấy HCN – gấp lại ban đầu.

thuyền.
- GV treo quy trình để HS quan sát.
- HS nêu cách gấp theo quy trình.
2. Hướng dẫn và làm mẫu:
- HS quan sát.
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình
- Đặt ngang tờ giấy HCN. Gấp đôi tờ vẽ)
giấy theo chiều dài được H3. Miết theo
đường mối gấp cho phẳng.
- Gấp đôi mặt trước theo đường gấp
được H3 được H4.
- Lật H2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt
trước H5.
Bước 2: Gấp thân và mui thuyền.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình
- Gấp theo đường dấu của H5 sao cho vẽ).
cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6 thứ
tự được H7.
- Lật H7 gấp 2 lần giống H5 được H8.
- Gấp H8 được H9 (lật mặt sau H9), gấp
đôi như mặt trước H10.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không
mui.
- Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy,
các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài,
Gi¸o ¸n Líp 2A

17


Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
lộn các mép vừa gấp vào trong được H1
lộn phẳng được H12.
C. THỰC HÀNH: (16P)
- GV hướng dẫn HS thao tác.

- 2, 3 HS thao tác.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
- Lớp tập gấp theo các bước đã hướng
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa dẫn bằng giấy nháp.
nắm được cách gấp.
*)TKNN: Thuyền di chuyển được là nhờ
những yếu tố nào ?
3. Củng cố dặn dò: (3p)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét giờ học.

Soạn ngày 3 / 10 / 2011
Giảng: Thứ năm, ngày 6 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 34:

6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6+5

I. MỤC TIÊU:


Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dang 6+5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng
với một số).
- Rèn kỹ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 20 que tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
-2 HS làm bài 3, 4 SGK
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu phép cộng 6+5 (8p)
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
trả lời.
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính,
Tính: 6 + 5 = 11 Hay:
6
thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao
5
nhiều que tính ?
11
- HS tự tìm kết quả các phép tính còn lại
trong SGK.
Gi¸o ¸n Líp 2A

18

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång

Phong
- GV ghi lên bảng

6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15

- GV cho học HS thuộc các công
thức trên.
2. Thực hành:
Bài 1: (4p)Tính nhẩm
- Nêu miệng (nhận xét kết quả)
Bài 2: (4p) Tính
Cách tính, ghi kết quả thẳng cột

Bài 3:(4p) Số
- HS học thuộc bảng 6 cộng với một
số.

- HS làm SGK
6+0=6
6 + 6 =12

6 + 7 = 13
7 + 6 = 13

- Gọi HS lên bảng chữa.
6
6

6
7
4
5
8
6
10
11
14
13
- 3 HS lên bảng
- Lớp làm SGK
6 + 5 = 11; 6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
- Nêu miệng.

9
6
15

Bài 4: (4p) Củng cố khái niệm
"điểm ở trong điểm ở ngoài một hình"
- Có mấy điểm ở trong hình tròn?
- 6 điểm
- Có mấy điểm ở ngoài hình tròn ?
- 9 điểm
- Có tất cả bai nhiêu điểm ?
- Số điểm có tất cả là: 6 + 9 = 15 (điểm).
- Số điểm ở ngoài nhiều hơn số
- 3 điểm (đó là số điểm) nhiều hơn hoặc

điểm ở trong hình tròn là mấy điểm.
tính 9 – 6 = 3 (điểm).
Bài 5: (4p) > < =
7+6=6+7
8+8 >7+8
Tính chất đổi chỗ 2 số hạng trong
6 + 9 - 5 < 11
phép cộng thì kết quả không thay đổi.
8 + 6 - 10 > 3
3. Củng cố dặn dò. (2p)
- Học thuộc bảng 6 cộng với một số.
- Nhận xét tiết học.
Gi¸o ¸n Líp 2A

19

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong

Luyện từ và câu
Tiết 7:

MỞ RỘNG VỐN TỪ

TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC –TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG

I. ĐÍCH YÊU CẦU:


- Củng cố về các môn học và hoạt động của người.
- Rèn kỹ năng đặt câu vốn từ chỉ hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 2 HS đặt câu hỏi
- Mẫu Ai là gì ?
- Môn học em yêu thích là môn gì ?
- 1 HS tìm những cách nói có nghĩa
giống nghĩa của các câu sau:Em không
thích nghỉ học.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (6p) (Miệng)
- Kể tên các môn học ở lớp 2

- Tên các môn tự chọn.
*)QTE : Trong các môn học em
thích nhất môn học nào nhất ?
Bài 2 : (6p) Miệng
Gi¸o ¸n Líp 2A

- Ai là HS 1 (bé Uyên là HS 1)
- Môn học em yêu thích là tin học
- HS trả lời


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS ghi nhanh tên các môn học vào
giấy nháp (3, 4 HS đọc lại).
- Tên các môn học chính: Tiếng việt,
Đạo đức, TNXH, Thể dục, Nghệ thuật,
Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công.
- Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc…

- HS quan sát tranh 4.
20
Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
- Tìm từ chỉ hành động của người
- HS ghi bảng con.
trong tranh.
Tranh 1
+ Đọc (sách) xem (sách)
Tranh 2
+ Viết (làm) bài viết (bài)
Tranh 3
+ Nghe (giảng giải, chỉ bảo)…
Tranh 4
+ Nói (trò chuyện, kể chuyện)…
*)QTE: Ngoài việc học các chương
trình trong sgk các con có thể trau rồi -HS nối tiếp trả lời
thêm cho kiến thức của mình bằng
hình thức học ttaapj nào nữa không ?

Bài 3: (7p) (Miệng)
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- 4 HS làm bảng quay.
- Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1
- Lớp làm giấy nháp.
câu (khi kể nội dung mỗi tranh phải
*VD: Bạn gái đang đọc sách chăm
đúng từ chỉ hoạt động) mà em vừa tìm chú.
được.
+ Bạn trai đang viết bài.
+ Bạn HS đang nghe bố giảng bài.
Bài 4: (7p) (Viết)
- Tìm từ chỉ hành động.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- HS làm vở
- 3 em lên bảng điền
- a. (Dạy)
- b. (Giảng)
- Nhận xét.
- c. (Khuyên).
3. Củng cố dặn dò: (3p)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm từ chỉ hoạt động,
học tập, văn nghệ, thể thao, đặt câu với
các từ đó.

Tập viết
Tiết 7

CHỮ HOA: E,


Ê

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ.
Gi¸o ¸n Líp 2A

21

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
- Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trường em theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Em yêu trường em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- HS viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,
yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5p)
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận

xét chữ E
- GV giới thiệu chữ mẫu
- Chữ E cao mấy li ?
- Gồm mấy nét là những nét nào ?

- Hướng dẫn cách viết.

- Chữ hoa: Đ
- Đẹp trường, đẹp lớp.
- Viết bảng con chữ: Đẹp

- HS quan sát, nhận xét.
- 5 li
- Gồm 3 nét cơ bản (1 nét cong dưới và
2 nét cong trái nối liền với nhau, tạo thành
vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong
(gần giống như ở chữ C hoa) nhưng hẹp
hơn rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong
trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và
vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối
nét cong trái thạo thành vòng soắn to ở
đầu chữ và vòng soắn nhỏ ở giữa thân chữ
phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên
ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2.

- Chữ Ê như chữ E thêm dấu mũ
nằm trên đầu chữ E.
- GV viết mẫu chữ E, Ê hoa lên
bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

Gi¸o ¸n Líp 2A

22

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
- HS quan sát theo dõi GV viết .
- Hướng dẫn viết bảng con.
- E, Ê (2 lượt)
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng:
dụng: (5p)
Em yêu trường em.
- Nêu những hành động cụ thể nói
- Chăm học, giữ gìn và bảo vệ những đồ
lên tình cảm yêu quý ngôi trường ?
vật, cây cối trong trường chăm sóc vườn
hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ khu trường.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- m, ê, u, ư, ơ, e, r
- Những chữ nào có độ cao 1,25 li ?
-r
- Những chữ nào có độ cao 1,5 li ?
-t
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?

- E, y, g
- Dấu huyền đặt ở trên ơ ở chữ
trường.
- Giáo viên viết mẫu
- HS quan sát
4. HS viết vở tập viết: (14p)
- HS viết vở tập viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
- 1 dòng 2 chữ: E, Ê cỡ vừa (5li) 1 dòng
chữ e và 1 dòng chữ cái ê cỡ nhỏ (cao
2,5li).
- 1 dòng chữ em cỡ vừa, 1 dòng chữ em
cỡ nhỏ.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ: Em yêu
trường em.
5. Chấm, chữa bài: (3p)
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò: (3p)
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.

Tự nhiên xã hội
Tiết 7

ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ

I. MỤC TIÊU:

- Sau bài học học sinh có thể hiểu ăn đủ, uống đủ cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.

Gi¸o ¸n Líp 2A

23

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
- Vận dụng, thực thành trong việc, ăn uống hàng ngày ăn đủ no, ăn đủ chất.
GDBVMT: Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn uống sạch sẽ.
II.Các KNS cơ bản được giáo dục
-Kỹ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gỡ trong việc ăn uống hằng ngày.
-Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí.
-Kỹ năng làm chủ bản thân:Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo đủ 3 bữa ăn và ưổng đủ nước.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 1 số món ăn, đồ uống (đã chế biến, thực phẩm tươi sống).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- Vào đến dạ dày thức ăn được biến
đổi thành gì ?

- Gọi 2 HS
- Tiếp…bổ dưỡng.
- Thức ăn…cơ thể.

- Tại sao chúng ta nên ăn chậm
nhai kỹ ?

B. Khám phá:
1. Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
Hoạt động 1: (6p) thảo luận nhóm về các bữa ăn các thức ăn hàng ngày.
*Mục tiêu:
- HS kể về các bữa ăn mà các em thường được ăn uống hằng ngày.
- HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
- Quan sát tranh
- HĐN2
- Nói về các bữa ăn của Hoa
- H1 – H4 (SGK)
- Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính ?
- 3 bữa chính.
- Sáng, trưa, tối.
- Đó là những bữa nào ?
- Hàng ngày các em ăn mấy bữa ?
- HS phát biểu (nên ăn nhiều vào bữa
sáng, trưa tối, không nên ăn quá no).
- Mỗi bữa ăn những gì ? và bao
- HS phát biểu.
nhiêu ? (nhiều hay ít ăn mấy bát…).
- Ngoài ra còn, uống thêm gì ? Em
- Uống nước – uổng đủ.
thích ăn gì ? Uống gì ?
24
Gi¸o ¸n Líp 2A
Vò ThÞ Hêng



Trêng TiÓu häc Lª Hång
Phong
- Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ
động vật, thực vật.
- Trước khi ăn, uống chúng ta nên
- Rửa tay, không ăn đồ ngọt.
làm gì ?
- Xúc miệng, uống nước.
- Ai đã thực hiện đúng ?
- Khen cả lớp
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
- GV chốt lại ý chính: SGV.
*Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cầm phải ăn đủ cả về số lượng
( ăn đủ no ) và đủ cả về chất lượng (ăn đủ chất).
2Kết nối: (7p)Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
*Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV gợi ý HS nhớ lại những gì đã
học ở bài tiêu hoá thức ăn.
- Thức ăn được biến đổi như thế nào
- Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
trong dạ dày và ruột non ?
- Những chất bổ thu được từ thức ăn
được đưa đi đâu, để làm gì
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no,
- Chúng ta…khoẻ mạnh.

uống đủ nước.
- Nếu ta thường xuyên bị đói khát
- Bị bệnh…kém.
thì điều gì sẽ xảy ra.
Bước 2: HS thảo luận trong nhóm
các câu hỏi trên.
- GV đến các nhóm giúp đỡ kiểm
tra.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến của nhóm mình.
*Kết luận: Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và đủ lượng thức ăn, uống đủ
nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, làm cơ thể khoẻ mạnh, chóng
lớn… Nếu để cơ thể bị đói, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học
tập kém.
Gi¸o ¸n Líp 2A

25

Vò ThÞ Hêng


×