Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.24 KB, 21 trang )

Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

TUẦN 10:
Soạn ngày 21/10/2017
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 45 :

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng".
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Muốn tìm 1 số hạng trong 1
tổng ta làm thế nào ?

x+8=17
6+x=14

B. BÀI MỚI:

Bài 1: (6p) Tìm x
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng
chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là
10.


- Muốn tìm số hạng chưa biết là
làm thế nào ?

- GV nhận xét
Bài 2: (5p) Tính nhẩm.
- HS làm SGK (46)

Bài 3: (5p) Ghi kết quả tính

a, x + 1 = 10
x = 10 - 1
x=9
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, 12 + x = 22
x = 22 - 12
x = 10
c, 40 + x = 48
x = 48 - 40
x=8
- Làm miệng
6 + 4 = 10
7 + 3 = 10
4+6 = 10
10 – 7 = 3
10 – 6= 4
10 – 3 = 7
10 -4 = 6
1+9 = 10
9 +1 = 10
17 – 4 – 3 = 10

17 – 7
= 10
10 – 3 -5 = 12
10 – 8 = 2

10 – 2 – 3 = 15
10 – 5
=5

- GV nhận xét

Gi¸o ¸n líp 2A

1

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

Bài 4: (6p) 1 HS đọc đề bài
- GV nêu kế hoạch giải
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải

- GV nhận xét
Bài 5: (6p) Tìm x
Biết x + 5 = 5
x=5–5
x=0

- GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò: (2p)
- Nhận xét giờ học.

Tóm tắt
Lớp 2B
: 28 hs
Gái
: 16 hs
Trai
:…hs?
Bài giải:
Có số hs trai là:
28 – 16 = 12 (hs)
Đáp số: 12hs
A.
B.
C.

x= 5
x = 10
x= 0

Tập đọc
Tiết 28+29

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đoc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
GDBVMT:Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia
đình.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc
thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của
ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Xác định giá trị,tư duy sáng tạo,thể hiện sự cảm thông.Ra quyết đinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5P)
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2. Luyện đọc: (30p)

Gi¸o ¸n líp 2A

2

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
2.1:GV hướng dẫn HS luyện đọc ,kết
- HS chú ý nghe.

hợp giải nghĩa từ:
đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai.
+ Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ…
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Các từ mới
- Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
(SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng
d. Thi đọc giữa các nhóm
thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Đọc ĐT.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(10p)
Câu 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố
ngày lễ của ông bà.
là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày

8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào
cả.
(HS đọc
Câu 2:)
- Hai bố con chọn ngày nào làm
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông
ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét,
mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ
cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới người ta
lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho
người cao tuổi.
Câu 3: (HS đọc)
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì
- Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu
?
ông bà.
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé
hứa…bố.
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và
bé như thế nào ?
rất kinh yêu, ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến
tổ chức "Ngày cho ông bà".


Gi¸o ¸n líp 2A

3

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
*)QTE : Là một người con,cháu
em có quyền và nghĩa vụ gì ?
GDBVMT:
- Bé Hà đã quan tâm đến mọi
người trong gia đình chưa?
- Con đã quan tâm đến người
thân trong gia đình chưa?
4. Luyện đọc lại: (20p)
- Phân vai (2, 3 nhóm)
5. Củng cố - dặn dò: (3p)
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.

Tiết 46:

- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
- Sáng kiến bé Hà tổ chức … thể hiện
lòng kính yêu ông bà.

Soạn ngày 22/10/2011

Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Toán
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI 1 SỐ

I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ
số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
- Củng cố tìm 1 số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
II. ĐỒ DÙNG:
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- 2 HS lên bảng

- Lớp làm bảng con
24 + x = 30
x + 8 = 19

B. BÀI MỚI: (8P)
1. Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8 và
- Hướng dẫn HS lất ra bỏ (mỗi bó
tổ chức thực hành.
1 chục (tức 10) que tính và hướng
- Gắn các bó que tính trên bảng.
dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4
*Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị
tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu

que tính ?
4
Gi¸o ¸n líp 2A
Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu
Chục
Đơn vị
trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột
4
0
đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang ta
3
8
cho phép trừ 40-8.
- Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời ra
được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn
lại 2 que tính.
- (10 – 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0 và 8
ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt đi 1 chục
còn lại 3 chục.
- (4 – 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng cột
với 4, 3 chục que tính và 2 chục que tính
rồi gộp lại thành 32 que tính (40 – 8 = 32).
40
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
8
*Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết

32
3 thẳng cột với 4.

b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ.
40-18 và tổ chức thực hành
Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục
que tính (4 chục từ là 40 que tính).
- Tính trừ 40-18
- Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải

làm tính gì ?
- Từ 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải
làm tính gì ?
- Từ 40 que tính ( 4 bó) mỗi bó 1 chục
lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính
vừa lấy được 10 que tính, bớt đi 8 que tính
còn 2 que tính.
- Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1 bó
que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn 2 chục
que tính.
Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và
*Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ
2
que
tính rời còn lại 22 que tính.
sở của kỹ thuật trừ có nhớ.

Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18


40
18
22

Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
C. THỰC HÀNH:
Bài 1: (6p) HS làm bảng con
20
5
15

- Giáo viên nhận xét:
Bài 2: (7p)Tìm X
Hướng dẫn HS làm
+ Củng cố muốn tìm 1 số hạng 1 chưa

Gi¸o ¸n líp 2A

5

- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
30
60
90
70
8
19
36
52
22

41
54
18

- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con
- 3 HS lên bảng
a. x + 4 = 40

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
x = 40 – 4
x = 36

biết .

b. 12 + x = 60
x = 60 – 12
x = 48
c. x + 15 = 30
x = 30 –15
x = 15
Tóm tắt:
Có : 3chục quả cam
Biếu : 12 quả
Còn : ...? quả
Bài giải:
3 chục que tính = 30

Mẹ còn lại số quả cam là :
30 - 12 = 18 (quả)
Đáp số: 18 quả

- GV nhận xét.
Bài 3: (7p) Cho HS đọc đề bài.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
- GV nhận xét.

Bài 4: Khoannh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng:
Số tròn chục liền sau của 85 là số nào ?
4. Củng cố dặn dò: (2p)
- Nhận xét tiết học.

-90

Kể chuyện
Tiết 10 :

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU:

1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Rèn kỹ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn yêu cầu 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện: (25p)
a. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các
ý chính.

Gi¸o ¸n líp 2A

- Kể lạ câu chuyện tiết trước

- 1HS đọc yêu cầu của bài (bảng phụ).

6

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
a) Chọn ngày lễ
b) Bí mật của 2 bố con
c) Niềm vui của ông bà
- HS kể 1 đoạn làm mẫu


- Hướng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1.
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ
của ông bà ? vì sao ?

b. Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV hướng dẫn kể.
3. Củng cố – dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học.

- Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp
nhau kể từng đoạn
- Kể chuyện: Trước lớp
- 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể nối
tiếp…
- 3 HS 3 nhóm thi kể.
- 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm thi kể.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người
thân nghe.
Đạo đức
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2)

Tiết 10:

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- Như thế nào là chăm chỉ học tập.

- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ?
2. Kỹ năng.
- HS thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời
gian tự học ở trường, ở nhà.
3. Thái độ.
- HS có thái độ tự giác học tập.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. KIỂM TRA BÃI CŨ: (5P)
- Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ?

- Giúp HS mau tiến bộ đạt kết
quả cao được bạn bè, thầy cô
giáo yêu mến.

B. BÀI MỚI:
Hoạt động 1: (12p) Đóng vai

Gi¸o ¸n líp 2A

7

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
Cách tiến hành:
Nêu tình huống: Hôm nay, khi Hà

TL sắm vai trong tình
chuẩn bị bài học cùng bạn thì bà ngoại huống.
đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên
Hà nên đi học, sau buổi
mừng lắm… thế nào ?
học sẽ về chơi và nói chuyện
với bà.
KL: HS cần phải đi học
đều và đúng giờ.
Kết luận: Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
.
Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ
tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến naêu trong phiếu thảo
luận.
- Nội dung phiếu a, b, c, d
Kết luận:
a. Không tán thành vì là
HS cũng cần chăm chỉ học
tập.
b. Tán thành
c. Tán thành
d. Không tán thành vì thức
khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 3: (10p) Phân tích tiểu
phẩm
*Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích
*Cách tiến hành:
1. Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn

2. Một số học sinh diễn tiểu phẩm
- Làm bài trong giờ ra chơi có
- Giờ ra chơi dành cho HS
vui chơi, bớt căng thẳng trong
học tập và vì vậy nên dùng thời
gian đó để làm bài tập. Chúng
ta khuyên bạn nên giờ nào việc
ấy.
* ) QTE: Kết luận chung: Chăm chỉ
học tập là bổn phận của người học sinh
đồng thời cũng là để giúp các em…của
mình.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3P)
- Nhận xét giờ học

Gi¸o ¸n líp 2A

8

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

Soạn : ngày 23/10/2011
Giảng:Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2011

Toán
Tiết47:


11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11-5

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11-5 (nhớ các thao tác trên có đồ dùng
học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm ,tính viết) và giải
toán.
- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG:

- 1 bó chục que tính và 1 que tính rời.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Kiểm tra 2 HS

80 – 17
90 – 2

- Nhận xét.
B. BÀI MỚI: (8P)

1. Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ
- Lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que
dạng 11-5, lập bảng trừ (11 trừ một tính rời.
số).

- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 11 que tính.
- Có 11 que tính lấy đi 5 que tính,
- Viết 11 - 5
làm thế nào để lấy đi 5 que tính ?
- Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính
- Thông thường lấy 1 que tính rời
còn lại mấy que tính ?
rồi tháo bó que tính lấy tiếp 4 qua tính
nữa (1 + 4 = 5).
- Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính
- Còn 6 que tính.
còn lại mấy que tính.
*Đặt tính rồi tính (5 viết thẳng
11
+ 11 trừ 5 thẳng 6, viết 6
cột với 1 ở cột đơn vị viết dấu phép
5 thẳng cột 1 với 5.
tính rồi kẻ vạch ngang.
6
- Lập bảng trừ.
11 – 2 = 9
11 – 6 = 5
- HS thuộc bảng trừ.
11 – 3 = 8
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
2. Thực hành:
11 – 5 = 6

11 – 9 = 2

Gi¸o ¸n líp 2A

9

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

Bài 1:(5p) Tính nhẩm

- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm SGK
- Nêu miệng kết quả.
a) 7 + 4 = 11
5 + 6 = 11
4 + 7 = 11
6 + 5 = 11
11- 7 = 4
11 – 5= 6
11- 4 = 7
11 – 6 = 5
b) 11 – 1 – 6 = 4
11 – 7 = 4

11–1– 4= 6
11 – 5 = 6


GV nhận xét.
Bài 2: (5p)Đăt tính rồi tính

- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con.
11
11
11
11
9
6
4
8
2
5
7
3

- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Bài toán cho biết gì ?
Bài toán y/c gì ?

11
5
6

- Huệ có 11 quả đào.Huệ cho 5 quả
-Huệ còn mấy quả đào
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.


Bài 4: (5p) + Yc hs làm vào VBT

Cả lớp làm vào VBT

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3P)

- Nhận xét giờ học.

Tiết 19:

Chính tả: (Tập chép)
NGÀY LỄ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ
2. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi, thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.

Gi¸o ¸n líp 2A

10

Vò ThÞ Hêng



Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép: (19p)
- GV đọc đoạn chép
- 2, 3 HS đọc đoạn chép.
- GV chỉ vào những chữ viết hoa
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế
trong bài chính tả.
Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày
Quốc tế Người cao tuổi.
*QTE: Quyền được học tập vui
chơi
- Những chữ nào trong tên ngày
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
lễ được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi
bố phận tên).
- HS viết vào bảng con những
- hằng năm, phụ nữ, lấy làm.
tiếng dễ lẫn.
- HS chép bào vào vở
- HS lấy vở viết bài
-GV đọc lại toàn bài cho HS Soát
-HS đổi vở soát lỗi
lỗi
- Chấm bài ( 5 – 7 bài )

3. Làm bài tập chính tả: (8p)
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k
- 1 học sinh nêu yều cầu bài
- Nhận xét chữa bài.
- Lớp làm SGK
*Lời giải: Con cá, con kiến, cây cầu,
dòng kênh.
Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n,
- 1 HS đọc yêu cầu.
nghỉ/ nghĩ .
- HS làm vở
- 2 HS lên bảng
Lời giải: a, lo sợ, ăn no, hoa lan,
Giáo viên nhận xét
b. Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơi, ngầm
nghĩ.
5. Củng cố dặn dò. (3p)
- GV khen những HS chép bài
chính tả đúng, sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.

Gi¸o ¸n líp 2A

11

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong


Tập đọc
Tiết 30

BƯU THIẾP

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
dài.
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư
với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ: Bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu được nội dung 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu
thiếp, cách ghi 1 phong bì thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mỗi HS mang bưu thiếp, 1 phong bì thư.
- Bảng phụ viết những câu văn trong bưu thiếp và trên phong bì đã hướng
dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- 3 HS đọc 3 đoạn sáng kiến của bé

- Bé Hà có sáng kiến gì ?
B. BÀI MỚI.

1. Giới thiệu bài:

2. 1. Luyện đọc: (15p)
GV đọc mẫu
2.2. HD học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.

- HS tiếp nỗi nhau đọc.
- Bưu thiếp, năm mới, nhiều
Hướng dẫn đọc đúng các từ
niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận,
Vĩnh Long
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc.
(Bưu thiếp và phần đề ngoài phong
* Bảng phụ SGK
bì).
- Đọc đúng 1 số câu
- Phần chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(10p)

Gi¸o ¸n líp 2A

12

Vò ThÞ Hêng



Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

Câu 1:
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho
ai ?
- Gửi để làm gì ?
Câu 2:
- Bưu thiếp T2 là của ai gửi cho
ai ?
- Gửi đề làm gì ?
Câu 3:
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
Câu 4:
* QTE: là con cháu em phảI có
nghĩa vụ và bổn phận ntn?
Quyền được ông bà thương
yêu nhận thiếp của ông bà
*Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với
mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ
nói chúc thọ nếu ông bà đã già
(thường trên 70).
- Cần viết bưu thiếp ngắn gọn
- Nhắc nhở HS
4. Củng cố dặn dò. (3p)
- GV nhận xét
- Thực hành qua bài.

- 1 HS đọc
- Của cháu gửi cho ông bà.

- Gửi chúc ông bà…mỗi.
- 1 HS đọc.
- Của ông bà gửi cho cháu
- Để báo tin cho ông bà…chúc
tết cháu.
- 1 HS đọc.
Để chúc mừng, thăm hỏi, thông
báo vắn tắt tin tức.
- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS viết bưu thiếp và phong bì
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.

Thủ công
Tiết 10:

GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T2)

I. MỤC TIÊU:

- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
- HS yêu thích gấp thuyền.
II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu thuyền
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ từng bước
gấp .
- Giấy thủ công
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Tiết 2:

Gi¸o ¸n líp 2A

13

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5P)

- Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết
học.
B. BÀI MỚI

1. Học sinh thực hành gấp thuyền
phẳng đáy có mui. (22p)
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp
thuyền phẳng đáy có mui về thực hiện
các thao tác gấp thuyền.

+ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
+ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều
+ Bước 3: Gấp tạo thên và mũi
thuyền.
+ Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có
mui.
*Tổ chức cho HS thực hành theo

- HS thực hành nhóm 2.
nhóm.
- Trong quá trình HS thực hành GV
quan sát uốn nắn cho HS. Nhắc HS miết
kỹ các đường mối cho phẳng và lộn
thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị
rách.
C. NHẬN XÉT – DẶN DÒ: (3P)

- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, ý thức
- HS ôn lại các bài đã học giờ sau
học tập, kỹ năng thực hành cá nhân và mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,
các nhóm.
thước kẻ, kéo để làm bài kiểm tra chương
1.
"Kĩ thuật gấp hình"

Soạn ngày 24/10/2011
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Toán

31 - 5

Tiết 48:
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm
tính và giải bài toán.
- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt (giao) nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

3 bó chục que tính và 1 que tính dời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Gi¸o ¸n líp 2A

14

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
A. KIỂM TRA BÀI CŨ. (5P)

- 2 em đọc bảng trừ.

- Củng cố bảng trừ (11 trừ đi một
số)
B. BÀI MỚI: (8P)

- Học sinh tự tìm kết quả của
- Muốn biết 5 que tính phải bớt (1
phép trừ 31 – 15
que tính và 4 que tính nữa ta bớt 1
- Hướng dẫn HS thao tác trên que que tính rời, muốn bớt 4 que phải
tính
tháo 1 bó để có 10 que tính rời, bớt
tiếp 4 que tính còn 6 que tính ( như
thế lấy là đã 1 bó 1 chục và 1 que

tính tức 11 que tính rời, bớt 5 que
tính, tức là lấy 11 trừ 5 bằng 6) 2 bó
1 chục ( để nguyên) và 6 que tính rời,
còn lại gộp 26 que tính.
Vậy 31 – 5 = 26
- Hướng dẫn HS đặt tính hàng
31 * 1 không trừ được 5 lấy
chục trừ từ phải sang trái
11
5 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1
26 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
C. THỰC HÀNH.

Bài 1: (5p) Tính.

- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm SGK
- Nêu miệng kết quả.
81
21
61
9
2
6
72
19
55

41
4

4
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: (5p) Đặt tính rồi tính hiệu,
biết số bị trừ và số trừ lần lượt

- 3 học sinh lên bảng
- HS làm bảng con.
a. 31 và 3; b, 81 và 8; c, 21 và
7.
31
81
21
3
8
7
28
73
14

Yc hs làm vào VBT các phần còn
lại
- GV nhận xét
Bài 3: (5p)1 HS đọc đề bài

Gi¸o ¸n líp 2A

71
7

64

Tóm tắt
15

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải

- GV nhận xét
Bài 4: (5p)Học sinh đọc đề bài
- Cho HS tập diễn đạt

Hái : 61 quả
Ăn : 8 quả
Còn:… Quả ?
Bài giải:
Số quả còn lại là:
61 – 8= 53 ( quả)
Đáp số: 53 quả
* Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng
CD tại điểm 0
Cách khác: Hai đoạn thằng AB và
CD cắt nhau tại điểm 0, hoặc là điểm
cắt nhau của đọan AB và đoạn thẳng

CD…

4. Củng cố – Dặn dò: (3p)
GV chốt lại toàn bài.
Nhận xét giờ.

Luyện từ và câu
Tiết 10:

MỞ RỘNG VỐN TỪ, TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
DẤU CHẤM – DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- 2 HS làm bảng bài 2,3

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (6p) (Miệng)

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nắm vững yêu cầu bài tập
- HS mở truyện: Sáng kiến của bé
+ GV viết nhanh lên bảng (HS Hà, đọc thầm, tìm nhanh ghi nháp
phát biểu) ông, bà, bố, con, mẹ, cụ những từ chỉ người trong gia đình họ
già, cô, chú, thím, cậu, mợ, con dâu, hàng.
con rể, cháu, chắt, chút, chít…
- Nhận xét chữa bài.

Gi¸o ¸n líp 2A

16

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

Bài 2: (7p)
- Nắm vững yêu bài tập.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở
- 2 HS làm bảng quay
- 1, 2 HS đọc kết quả.
*Ví dụ: Cụ, ông bà, cha, mẹ, chú
bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu,
- Nhận xét chữa bài.
con rể, cháu, chắt, chít…
Bài 3: (7p)

- 1 HS đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người họ hàng
- Đằng bố
về đằng bố hay đằng mẹ ?
- Họ ngoại là những người họ
- Đằng mẹ
hàng về đằng mẹ hay đằng bố ?
- Kẻ bảng 3 phần ( 2cột)
- Ghi họ nội, họ ngoại:
- HS 3 tổ lên thi ( 6 em )
*Ví dụ:
- Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, chú,
thím, cô.
*QTE:Quyền có những người
- Họ ngoại: Ông ngoại, bác, cậu,
thân trong gia đình,họ nội,họ ngoại mợ, dì.
- Nhận xét
Bài 4: (7p) 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu
….chưa biết viết.
- HS làm SGK
Giải:….nữa không ?
- 2 em đọc lại khi đã điền đúng.
- Chuyện này buồn cười ở chỗ
- Nam xin lỗi ông bà "vì chữ xấu và
nào ?
có nhiều lỗi chính tả" nhưng chữ trong
thư là của chị Nam chứ không phải
của Nam, vì Nam chưa biết viết.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3P)


- Nhận xét tiết học.
- Khen những em học tốt, có cố
gắng.

Tập viết
Tiết 10:

CHỮ HOA: H

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:

Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng: Hai xương một nắng

Gi¸o ¸n líp 2A

17

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ cái viết hoa H đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)


- Cho HS viết bảng con.

- Cả lớp viết bảng con
G

- Đọc lại cụm từ ứng dụng

- 1 HS đọc: Góp sức chung tay.
- Viết bảng con: Góp

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: Nêu mục
đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
(5p)
a. Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét chữ H:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- Chữ H cao mấy li ?
- Gồm mấy nét ?

- HS quan sát
- 5 li
- 3 nét.
+ Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản, cong trái
và lượn ngang.
+ Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản – khuyết
ngược và khuyết xuôi và móc phải.

+ Nét 3: Nét thẳng đứng nằm giữa đoạn
nối của 2 nét khuyết.
- Hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại
- ĐB trên đường kẻ 5, viết nét cong trái
cách viết.
rồi lượn ngang.
- Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút
viết nét khuyết ngược nối liền sang nét
khuyết xuôi, cuối nét viết xuôi lượn lên
viết nét móc phải, BD ở ĐK 2.
- Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét
thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét
khuyết, DB trước đường kẻ 2.

Gi¸o ¸n líp 2A

18

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

3. Hướng dẫn viết bảng con.
4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng. (5p)
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Góp sức chung tay nghĩa là

gì ?
- Hướng dẫn HS quan sát nhận
xét:
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 2 li ?

- Cả lớp viết 2 lần chữ H.

- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 4 li ?
- Cách đặt dấu thanh, khoảng
cách giữa các chữ.
- GV vừa viết cụm từ ứng dụng
vừa nói vừa nhắc lại cách viết.
- HD H/s viết chữ Hai vào bảng
con

- h, g, y
-G

- HS quan sát, đọc cụm từ.
- Cùng nhau đoàn kết làm việc.
- HS quan sát nhận xét.
- o, u, e, ư, n, a
-s
-t
-p


- HS viết vào bảng con.

5. HS viết vở tập viết: (14p)

- HS viết vở tập viết.

- GV yêu cầu HS viết

- HS viết theo yêu cầu của GV.

6. Chấm, chữa bài: (3p)
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
7. Củng cố dặn dò: (3p)
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét chung tiết học.

Gi¸o ¸n líp 2A

19

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

TNXH
ÔN TẬP
TIẾT 10:CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

I. MỤC TIÊU:


Sau bài ôn tập HS có thể:
- Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về vệ sinh, ăn uống đã được học để hình
thành thói quen ăn uống, ở sạch.
- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.
- Củng cố hành vi vệ sinh cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Nêu nguyên nhân, cách phòng
- Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín,
bệnh giun.
uống nước đã đun sôi không để
ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá
nhân, rửa tay sạch trước khi ăn…
B. BÀI MỚI:

Hoạt động 1: (11p) Trò chơi "xem cử
động", nói tên các cơ quan, xương và
khớp xương.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm 4.

Bước 2: HĐ cả lớp

- HS thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận
động và nói với nhau xem khi nào làm động

tác đó thì vùng xương nào, xương nào và
khớp xương nào phải cử động.
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước
lớp ( cả lớp quan sát, nhóm cử đại diện viết
nhanh tên nhóm cơ, xương, khớp xương,
thực hiện cử động đó vào bảng con… nhóm
nào viết nhanh, nhóm đó thắng.

Hoạt động 2: (11p) Trò chơi: Thi
hùng biện
Bước 1:

Gi¸o ¸n líp 2A

20

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª H«ng Phong

- GV chuẩn bị 1 số thăm ghi câu
1. Chúng ta cần ăn uống và vận động như
hỏi
thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ?
- Bốc thăm
- Chuẩn bị
2. Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
3. Làm thế nào để phòng bệnh giun?
Bước 2: Cử đại diện trình bày

*Nhóm nào có nhiều lần thắng
- Các nhóm thực hiện
cuộc sẽ được khen thưởng.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3P)

- Nhận xét giờ học.

Gi¸o ¸n líp 2A

- Vận dụng vào thực tế.

21

Vò ThÞ Hêng



×