Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM GDCD lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.52 KB, 21 trang )

ĐỀ GDCD CUỐI NĂM
Nội dung

Nhận biết Thông
hiểu

Vận dụng

BÀI 1.
TGQ DV
VÀ PPL
BC

Nhận ra
Phân biệt
được KN được PPL
PP luận SH BC và SH

Nhận xét,
đánh giá
được một
số quan
điểm trong
cuộc sống
hằng ngày.

Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: 01
BÀI 3. SỰ Nhận ra
VẬN
khái niệm
ĐỘNG VÀ vận động


PHÁT
TRIỂN
CỦA THẾ
GIỚI VẬT
CHẤT

Giải thích
được phát
triển là
khuynh
hướng tất
yếu của
quá trình
vận động
của sự vật,
hiện tượng
trong thế
giới khách
quan.

Đánh giá,
phê phán
thái độ
cứng nhắc,
thành kiến,
bảo thủ
trong cuộc
sống.

Số câu: 01 Số câu: 01


Số câu: 01

Vận dụng
cao


BÀI 4.
NGUỒN
GỐC VẬN
ĐỘNG,
PHÁT
TRIỂN
CỦA SỰ
VẬT VÀ
HIỆN
TƯỢNG
Bài 5.
CÁCH
THỨC
VẬN
ĐỘNG,
PHÁT
TRIỂN
CỦA SỰ
VẬT VÀ
HIỆN
TƯỢNG

Biết được

mấu thuẫn
chỉ được
giải quyết
bằng đấu
tranh.

Luôn ý
thức được
vấn đề cần
giải quyết
mâu thuẫn
trong cuộc
sống, trong
mối quan
hệ với
người khác.

Số câu: 01

Số câu: 01

Nhận ra
được khái
niệm Điểm
nút.

Lí giải
được sự
biến đổi về
lượng dẫn

đến sự biến
đổi về chất
và ngược
lại.

Ý thức kiên
trì trong
học tập và
rèn luyện,
không coi
thường việc
nhỏ, tránh
các biểu
hiện nôn
nóng trong
cuộc sống.

Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: 01
BÀI 6.

Chỉ ra

Phân biệt

Đánh giá


KHUYNH
HƯỚNG
PHÁT

TRIỂN
CỦA SỰ
VẬT VÀ
HIỆN
TƯỢNG

được các
đặc điểm
của phủ
định biện
chứng và
phủ định
siêu hình.

giữa phủ
định biện
chứng và
phủ định
siêu hình.

thái độ,
hành vi của
bản thân và
những
người xung
quanh về
sự phủ định
trong cuộc
sống.


Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: 01
BÀI 7.
THỰC
TIỄN VÀ
VAI TRÒ
CỦA
THỰC
TIỄN

Nhận ra
được khái
niệm nhận
thức, nhận
thức cảm
tính, lí
tính.

Phân biệt
nhận thức
cảm tính, lí
tính

Đánh giá
những vấn
đề nhận
thức cảm
tính,lí tính
thực tế
cuộc sống.


ĐỐI VỚI
NHẬN
THỨC
Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: 01
BÀI 9.
CON
NGƯỜI
LÀ CHỦ

Hiểu được
CNXH là
một chế độ
XH tốt đẹp


THỂ CỦA
LỊCH SỬ,
LÀ MỤC
TIÊU
PHÁT
TRIỂN
CỦA XÃ
HỘI.

nhất so với
các chế độ
xh trước
đây.

Số câu: 01

Bài 10.
Nêu được
Quan niệm khái niệm
về đạo đức đạo đức

Giải thích
được vai
trò của đạo
đức trong
sự phát
triển của cá
nhân.

Đánh giá
được vai
trò của đạo
đức đối với
đời sống xã
hội.

Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: 01
BÀI 11.
MỘT SỐ
PHẠM
TRÙ CƠ
BẢN CỦA
ĐẠO ĐỨC
HỌC

Nhận ra

được thế
nào là
lương tâm.

Hiểu được
cần phải có
lòng tự
trọng

Ý thức
được cần
phải giữ
gìn lương
tâm.

Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: 01


BÀI 12.
CÔNG
DÂN VỚI
TÌNH
YÊU, HÔN
NHÂN VÀ
GIA
ĐÌNH.
BÀI 13.
CÔNG
DÂN VỚI
CỘNG

ĐỒNG

BÀI 14.
CÔNG
DÂN VỚI
SỰ
NGHIỆP
XÂY
DỰNG VÀ
BẢO VỀ
TỔ

Hiểu được
những điều
nên tránh
trong tình
yêu.

Nêu được
khái niệm
nhân
nghĩa.

Đánh giá
được các
chức năng
cơ bản của
gia đình.

Biết cách

ứng xử phù
hợp trước
mọi tình
huống về
vấn đề gia
đình.

Số câu: 01 Số câu: 02

Số câu: 01

Giải thích
sự cần thiết
của hòa
nhập, hợp
tác.

Lựa chọn
được cách
xử sự đúng
khi thực
các chuẩn
mực đạo
đức.

Vận dụng
các chuẩn
mực đạo
đức vào
thực tiễn

đời sống.

Số câu: 01 Số câu: 01 Số câu: 01

Số câu: 01

Xác định
được khái
niệm, biểu
hiện lòng
yêu nước.

Xây dựng
ý thức thực
hiện nghĩa
vụ của bản
thân.


QUỐC.
Số câu: 01
BÀI 15.
CÔNG
DÂN VỚI
MỘT SỐ
VẤN ĐỀ
CẤP
THIẾT
CỦA
NHÂN

LOẠI.

Biết được
những hậu
quả do
bùng nổ
dân số gây
ra.

Số câu: 01
Hiểu được
quyền và
nghĩa
phòng
tránh các
dịch bệnh
hiểm
nghèo.

Từ tình
huống thực
tiễn học
sinh có thái
độ đối với
hành vi
gây ảnh
hưởng đến
sức khỏe
của con
người.


Số câu: 01 Số câu: 01
BÀI 16.
TỰ HOÀN
THIỆN
BẢN
THÂN.

Biết được
khái niệm
Tự nhận
thức về
bản thân.

Số câu: 01

Hiểu được
phải hoàn
thiện bản
thân

Số câu: 01 Số câu: 01
Tổng: 40

Số câu:
12câu

Số câu:
12câu


Số câu:
12câu

Số câu: 4
câu


Câu 1. Xem xét sự vật và hiện tượng một cách phiến diện, chỉ
thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động,
không phát triển. Nội dung này nói đến phương pháp luận
A. khoa học.
B. biện chứng.
C. siêu hình

.

D. xã hội.
Câu 2. Xem xét sự vật, hiện tượng như thế nào cho phù hợp với
PP luận biện chứng?
A. Sự vật và hiện tượng tồn tại độc lập.
B. Sự vật và hiện tượng không vận động, không phát triển.
C. Sự vật và hiện tượng luôn vận động, phát triển không ngừng.
D. Sự vật và hiện tượng không có mối quan hệ lẫn nhau.
Câu 3. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ?
A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng
tổng bình phương hai cạnh góc vuông
B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng
hoá
D. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì

không có CNXH.


Câu 4. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng là
nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Phát triển.
B. Vận động.
C. Mâu thuẫn.
D. Đứng im.
Câu 5. Phát triển là những vận động theo chiều hướng
A. tiến lên.
B. thụt lùi.
C. tuần hoàn.
D. tuần tự.
Câu 6. Do thường xuyên vi phạm nội quy nhà trường nên H đã
bị hạnh kiểm yếu ở học kì I. Nhờ sự động viên, nhắc nhở của
giáo viên chủ nhiệm nên H đã có ý thức trong việc tu dưỡng và
rèn luyện tốt. Sự tiến bộ của H thể hiện quan điểm nào của Triết
học?
A. Phát triển.
B. Vận dụng.
C. Chuyển hóa.
D. Biến đổi.


Câu 7. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng con đường nào dưới
đây?
A. Đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. Điều hoà mâu thuẫn.
C. Hòa giải giữa các mặt đối lập.

D. Thương lượng giữa các mặt đối lập
Câu 8. M và N là bạn học cùng lớp, chơi rất thân với nhau. Do
hiểu lầm nên M giận và không nói chuyện với N. Theo em, N
lựa chọn cách nào dưới đây để giải quyết vấn đề cho phù hợp
theo quan điểm Triết học?
A. Nói xấu lại M với bạn cùng lớp.
B. Im lặng cho đến khi nào M hết giận.
C. Nghỉ chơi và không quan tâm đến M.
D. Thẳng thắn ngồi lại trao đổi để giải quyết.
Câu 9. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay
đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là
A. độ.
B. điểm nút.
C.khoảng cách.
D. nhảy vọt.


Câu 10. Quan điểm nào sau đây nói về sự biến đổi về lượng dẫn
đến sự biến đổi về chất ?
A. Từ đơn giản đến phức tạp.
B. Kiên trì, nhẫn nại trong học tập.
C. Nôn nóng, đốt cháy giai đoạn.
D. Vội vã trong nhận thức.
Câu 11. Bạn A có quan niệm muốn học giỏi thì cần phải cần cù,
chịu khó ,tìm tòi , nghiên cứu sáng tạo trong học tập.Vậy quan
niệm của bạn A thuộc quy luật nào dưới đây?
A. Lượng đổi dẫn đến chất đổi.
B. Chất đổi dẫn đến lượng đổi.
C. Chất đổi nhưng lượng không đổi.
D. Chất và lượng đều không đổi.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của phủ định biện
chứng?
A. Cái mới ra đời kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái
cũ.
B. Xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng
C. Diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.
D. Sự vật bị xóa bỏ hoàn toàn và không liên quan gì đến sự vật
mới.


Câu 13. Điểm khác nhau cơ bản giữa phủ định biện chứng với
phủ định siêu hình là
A. cái cũ không bị xóa bỏ hoàn toàn, là cơ sở xuất hiện của cái
mới.
B. cái cũ bị xóa bỏ hoàn toàn, không có mối quan hệ với cái
mới.
C. cái mới và cái cũ không có mối quan hệ với nhau, tách biệt
nhau.
D. cái mới ra đời kế thừa nguyên vẹn các đặc điểm của cái cũ.
Câu 14. Vào giờ ra chơi, Lan nói với Hoa về cách trở thành học
sinh giỏi cấp THPT. Lan nói: “Theo mình, chỉ cần học bài và
chép bài đầy đủ như lúc học ở cấp THCS là được rồi”. Nếu là
Hoa, em sẽ lựa chọn cách làm nào dưới đây?
A. Phát huy cách học tập cũ phù hợp, tìm tòi cách học tập mới
tiến bộ.
B. Giữ nguyên cách học tập cũ, tìm tòi thêm cách học mới tiến
bộ.
C. Không sử dụng cách học cũ mà thay đổi hoàn toàn bằng cách
học mới.
D. Không sử dụng cách học mới mà phát huy hơn nữa cách học

cũ.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của sự
phủ định biện chứng ?


A. Sự phủ định có tính khách quan.
B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực
của cái cũ
C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.
D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện
tượng.
Câu 16. Quá trình phản ánh sự vật hiện tượng của thế giới
khách quan vào bộ óc của con người để tạo nên những hiểu biết
về thế giới là
A. nhận thức.
B. tri thức.
C. cảm nhận
D. cảm giác.
Câu 17. Thực tiễn là cơ sở, là động lực, mục đích của nhận thức
và là
A. kết quả của cuộc sống.
B. tiêu chuẩn của nhận thức.
C. tiêu chuẩn của chân lý.
D. kết quả nhận thức của con người.
Câu 18. Nhận thức cảm tính giúp con người nhận thức sự vật
hiện tượng một cách


A. cụ thể và sinh động .
B. chủ quan và máy móc.

C. khái quát và trừu tượng.
D. cụ thể và máy móc.
Câu 19. Vitamin C cần thiết cho cuộc sống, trong quả quýt có
chứa vitamin C. Vậy để tìm ra bản chất, quy luật của sự vật và
hiện tượng thì dựa vào giai đoạn nhận thức nào dưới đây?
A. Cảm tính.
B. Tri giác
C. Lí tính .
D. Cảm giác.
Câu 20. Chế độ xã hội nào sau đây chăm lo sự phát triển toàn
diện của con người?
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Phong kiến.
C. Chiếm hữu nô lệ.
D. Chủ nghĩa xã hội.
Câu 21. Hệ thống những chuẩn mực mà nhờ đó con người tự
giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của xã
hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Niềm tin.


B. Phong tục tập quán.
C. Đạo đức.
D. Pháp luật.
Câu 22. Hãy xác định đâu là đặc trưng của đạo đức?
A. Quy tắc xử sự, chuẩn mực trong xã hội.
B. Mọi người đều phải thực hiện.
C. Không thay đổi theo thời gian.
D. Không có tác dụng điều chỉnh hành vi con người.
Câu 23. Hành vi hôi của người khác trong lúc tai nạn xảy ra

được xem là hành vi vi phạm
A. Đạo đức và phong tục, tập quán.
B. Pháp luật và tập quán pháp
C. Phong tục, tập quán và tập quán pháp.
D. Vi phạm đạo đức và vi phạm pháp luật
Câu 24. Nghĩa vụ là sự phản ánh những mối quan nào giữa cá
nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội?
A. Đạo đức.
B. Pháp luật.
C. Phong tục tập quán.

D.Tư tưởng.


Câu 25. Người có long tự trọng thường là người
A. làm chủ bản thân.
B. làm chủ gia đình.
C. làm chủ các nhu cầu của bản thân.
D. làm chủ hành động của mình trong vài trường hợp.
Câu 26. P luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một
cách tự nguyện. P luôn phấn đấu trở thành công dân tốt, người
có ích cho xã hội. Theo em, P là người như thế nào?
A. Người siêng năng.
B. Người có trách nhiệm.
C. Người có ý chí.
D. Người có lương tâm.
Câu 27. Đâu là điều nên tránh trong tình yêu của nam nữ thanh
niên?
A. Có sự quan tâm giữa hai người khác giới.
B. Quan hệ tình dục trước hôn nhân.

C. Chân thành, tin cậy lẫn nhau.


D. Luôn mong muốn gần gũi bên nhau.
Câu 28. Gia đình được tạo nên bởi các mối quan hệ cơ bản nào?
A. Vợ và chồng.
B. Gia đình và xã hội.
C. Nhân thân và tài sản.
D. Hôn nhân và huyết thống.
Câu 29. Để có thêm thu nhập và tạo điều kiện cho H đi học, cha
mẹ H vừa kinh doanh vừa nuôi thêm tôm sú. Theo em, việc làm
của cha mẹ H thể hiện chức năng nào của gia đình?
A. Duy trì nòi giống.
B. Kinh tế.
C. Tổ chức đời sống gia đình.
D. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
Câu 30. Nhân nghĩa là
A. lòng thương người và cư xử với người theo lẽ phải.
B. tình yêu thương giữa một nam, một nữ.


C. lòng yêu thương đồng bào giống nòi dân tộc.
D. sự tương trợ giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 31. Câu nào sau đây không nói về hòa nhập?
A. Đồng cam cộng khổ.
B. Giấy rách phải giữ lấy lề.
C. Đoàn kết là sức mạnh.
D. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
Câu 32. Biết tin đồng bào Miền trung bị lũ lụt, gặp nhiều khó
khăn trong cuộc sống. Ông A đã gửi tiền và quần áo vào ủng hộ

cho đồng bào. Theo em hành động của ông A thể hiện trách
nhiệm nào của công dân với cộng đồng?
A. Nhân nghĩa.
B. Hòa nhập.
C. Hợp tác.
D. Nghĩa vụ.


Câu 33. Nhà bạn A mới chuyển về nơi ở mới. Sau khi ổn định
nhà cửa, bố mẹ đã đi chào hỏi hàng xóm, láng giềng. Nếu là A
em chọn cách cư xử nào dưới đây?
A. Khuyên cha mẹ ở nhà.
B. Cho rằng việc chào hỏi là không cần thiết.
C. Cùng cha mẹ đi chào hỏi hàng xóm.
D. Không cần thiết như thế, nếu gặp hàng xóm sẽ chào.
Câu 34. Lòng yêu nước là tình yêu quê hương đất nước và tinh
thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình
A. đáp ứng yêu cầu của đất nước.
B. phục vụ lợi ích của Tổ quốc.
C. thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
D. thực hiện hiện đại hóa đất nước.
Câu 35. Nguyễn Văn A sinh 18/2/2000 (học sinh lớp 11) là con
trai duy nhất trong gia đình. Tháng 4/2017, Ban Chỉ huy quân sự
xã thông báo công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự. A
nghĩ rằng mình sẽ được miễn gọi nhập ngũ nên không cần đi


đăng ký. Theo em, trong trường này A có phải thực hiện đăng ký
nghĩa vụ quân sự không?
A. Có, vì A đã đủ 17 tuổi.

B. Không, vì A là con trai một.
C. Có, vì đã đủ 18 tuổi.
D. Không, vì đang đi học.
Câu 36. Vấn đề bùng nổ dân số gây ra những hậu quả gì?
A. Kinh tế trì trệ, kém phát triển.
B. Thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Có nguồn lao động dồi dào.
D. Nạn đói, dịch bệnh, thất nghiệp .
Câu 37. Tham gia phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo không
chỉ là nghĩa vụ mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của
A. các tổ chức xã hội.
B. cơ quan chức năng.
C. các tổ chức chính trị.


D. tất cả mọi người.
Câu 38. Ông A (hàng xóm nhà bạn B) mua bán sầu riêng. Mỗi
ngày B thường thấy ông nhúng những trái sầu riêng vào dung
dịch làm trái sầu riêng nhanh chín. Nếu em là B thì em sẽ xử sự
như thế nào cho phù hợp?
A. Kể lại với ba mẹ sự việc trên.
B. Điện thoại cho bạn thân biết.
C. Hô to cho mọi người biết.
D. Báo cho công an xã.
Câu 39. Việc cá nhân biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái
độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được
gọi là
A. tự hoàn thiện về bản thân.
B. tự rèn luyện về bản thân.
C. tự nhận thức về bản thân.

D. tự bồi dưỡng về bản thân.


Câu 40. Ý nào dưới đây đúng khi nói về tự hoàn thiện bản
thân?
A. Ý thức rèn luyện trong lao động, học tập.
B. Chỉ trau dồi bản thân khi có yêu cầu của xã hội.
C. Che giấu khuyết điểm của bản thân.
D. Khoe với mọi người rằng mình là học sinh giỏi, ngoan.



×