Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hoàng mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TỐNG THỊ NGỌC ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀNG MAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TỐNG THỊ NGỌC ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀNG MAI
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN ĐĂNG KHÂM


Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của Giảng viên hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.!

Tác giả

Tống Thị Ngọc Anh


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế- Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i , đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ trong quá
trình học tập để tôi hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Đăng Khâm đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của Quý thầy cô và các bạn quan tâm.!
Tác giả

Tống Thị Ngọc Anh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ i
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƢƠNG1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦ IRO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 4
1.1 TổNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CứU .............................................................. 4
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG, QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................... 6
1.2.1 Rủirotíndụng ............................................................................................ 6
1.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại .. 13
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ........... 25
1.2.4Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong việc quản trị rủi ro tín dụng. ....... 33
TIểU KếT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 37
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............. 38
2.1 CÁCH TIếP CậN VÀ THIếT Kế NGHIÊN CứU ..................................................... 38
2.1.1 Cách tiếp cận.......................................................................................... 38
2.1.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 38
2.1.3 Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu .......................................... 39
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CứU ......................................................................... 39
2.2.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 39
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................ 39
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 42

i


2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................... 42
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊRỦI

RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀPHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HOÀNG MAI......................... 44
3.1TổNG QUAN Về NHNO&PTNT VIệT NAM CHI NHÁNH HOÀNG MAI ............ 44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHHo&PTNT Việt Nam chi
nhánh Hoàng Mai ........................................................................................... 44
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh Hoàng Mai ........................................................................................... 44
3.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh Hoàng Mai ........................................................................................... 46
3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
Hoàng Mai ..................................................................................................... 48
3.2 THựC

TRạNG HOạT ĐộNG TÍN DụNG TạI

NHNO&PTNT

CHI NHÁNH

HOÀNG

MAI .................................................................................................................. 55
3.2.1 Tổng dư nợ tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai ............. 55
3.2.2 Tổng dư nợ theo thành phần kinh tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng
Mai................................................................................................................... 56
3.2.3 Tổng dư nợ theo kỳ hạn nợ tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai ... 57
3.2.4 Tổng dư nợ theo loại tiền tệ tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai . 58
3.3 THựC

TRạNG RủI RO TÍN DụNG VÀ QUảN TRị RủI RO TÍN DụNG TạI


NHNO&PTNT CHI NHÁNH HOÀNG MAI .......................................................... 59
3.3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai ... 59
3.3.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng
Mai................................................................................................................... 66
3.4 . KếT QUả ĐạT ĐƢợC TRONG QUảN TRị RủI RO TÍN DụNG ................................ 76
3.4.1. Những thành công trong quản trị rủi ro tín dụng ................................. 76
ii


3.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng ............ 78
TIểU KếT CHƢƠNG 3 ................................................................................. 85
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NHNO&PTNT CHI NHÁNH HOÀNG MAI ........................ 86
4.1 PHƢƠNG

HƢớNG HOạT ĐộNG CủA

NHNO&PTNT

CHI NHÁNH

HOÀNG MAI

CHO ĐếN NĂM 2020........................................................................................... 86

4.1.1 Định hướng kinh doanh chung ............................................................... 86
4.1.2 Mục tiêu kinh doanh ............................................................................... 87
4.1.3. Định hướng trong hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín
dụng ................................................................................................................. 87

4.2 MộT

Số GIảI PHÁP TĂNG CƢờNG QUảN TRị RủI RO TÍN DụNG TạI NGÂN HÀNG

NO&PTNT CHI NHÁNH HOÀNG MAI ................................................................ 88
4.3MộT Số KIếN NGHị VÀ Đề XUấT ...................................................................... 96
4.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ và các bộ ngành........................................ 96
4.3.2Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước .................................................. 97
4.3.3 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam ............................................ 99
TIểU KếT CHƢƠNG 4 ............................................................................... 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Kí hiệu

Nguyên nghĩa

1

CBTD

Cán bộ tín dụng

2


CN

Chi nhánh

3

DNQD

Doanh nghiệp quốc doanh

4

HGĐ

Hộ gia đình

5

HĐQT

Hội đồng quản trị

6

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

7


NQH

Nợ quá hạn

8

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

TPKT

Thành phần kinh tế

11

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

12


VHĐ

Vốn huy động

13

QNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

14

RRTD

Rủi ro tín dụng

15

XNK

Xuất nhập khẩu

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh ............................................ 49
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................................ 54
Bảng 3.3: Dƣ nợ cho vay tại chi nhánh ........................................................... 55

Bảng 3.4: Tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh ................................................ 59
Bảng 3.5: Phân loại nợ quá hạn theo thời hạn vay tại Chi nhánh ................... 61
Bảng 3.6: Phân loại nợ xấu theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh ................ 62
Bảng 3.7: Tình hình nợ xấu tại chi nhánh ....................................................... 63
Bảng 3.8: Tình hình trích lập dự phòng tạiChi nhánh Hoàng Mai ................. 65
Bảng 3.9: Bảng tiêu chí sử dụng để chấm điểm tín dụng của doanh nghiệp .. 68
Bảng 3.10: Bảng thang điểm xếp loại theo qui mô doanh nghiệp .................. 68
Bảng 3.11: Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp ......... 69
Bảng 4.1: Chỉ tiêu kinh doanh đề ra của chi nhánh năm 2017 ....................... 87

ii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai 50
Hình 3.2: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh .... 50
Hình 3.3: Tình hình huy động vốn theo loại tiền tại chi nhánh Hoàng Mai ... 51
Hình 3.4: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại chi nhánh Hoàng Mai ..... 52
Hình 3.5: Tình hình dƣ nợ theo thành phần kinh tế tại chi nhánh Hoàng Mai56
Hình 3.6: Tình hình dƣ nợ theo kỳ hạn nợ tại chi nhánh Hoàng Mai ............. 57
Hình 3.7: Tình hình dƣ nợ theo loại tiền tệ tại chi nhánh Hoàng Mai ............ 58
Hình 3.8 : Nợ quá hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai .. 60
Hình 3.9: Nợ quá hạn theo thời gian cho vay tại chi nhánh Hoàng Mai ........ 61
Hình 3.10: Nợ xấu theo thành phần kinh tế tại chi nhánh Hoàng Mai ........... 62
Hình 3.11: Nợ xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoàng Mai ......................... 63

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình phát sinh rủi ro tín dụng tại các NHTM ............................ 7
Sơ đồ: 1.2 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ................................................... 15
Sơ đồ 1.3: Quy trình thu thập điều tra dữ liệu ................................................ 41


iii


LỜI NÓI ĐẦU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài

Ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh
tế. Hoạt động của NHTM phục vụ cho nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp trong
xã hội, liên quan đến rất nhiều các thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình,
các tổ chức kinh tế cho tới các tổ chức tín dụng khác. Kinh tế Việt Nam đang
trong giai đoạn khó khăn, các Ngân hàng thƣơng mại phải vừa tìm cách giải
quyết nợ xấu tồn đọng, vừa phải đối mặt với thách thức cạnh tranhkhông chỉ
cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với các Ngân hàng nƣớc ngoài.
Một khi Ngân hàng đối mặt với rủi ro thì sự sụp đổ của nó có thể kéo theo sự
sụp đổ của cả một hệ thống tài chính sẽ dẫn tới tình trạng mất ổn định trên thị
trƣờng tiền tệ, làm ảnh hƣởng tiêu cực đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.
Vì vậy, các ngân hàng cần tìm ra những phƣơng thức để khắc phục, xử lý
những khoản rủi ro tín dụng cũ và hạn chế những khoản rủi ro mới phát sinh.
Đó không những là vấn đề sống còn với ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp
thiết của nền kinh tế góp phần vào sự ổn định và phát triển của toàn xã hội.
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Hoàng Maivƣơn lên khẳng đinh vị
trí của mình của trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại thông qua hoạt động
huy động vốn và cho vay, gián tiếp kích thích tiết kiệm và đẩy mạnh đầu tƣ
của dân cƣ và các thành phần kinh tế, góp phần tăng trƣởng kinh tế cho đất
nƣớc. Tuy nhiên, do đối tƣợng khách hàng của ngân hàng NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh Hoàng Mai rất đa dạng thuộc tất cả các thành phần kinh tế,
đây là thị trƣờng tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro, hiệu quả đạt đƣợc là không

tƣơng xứng với mức độ rủi ro thực tế đã và tiếp tục là nguyên nhân tạo ra
nguy cơ đe doạ an toàn hoạt động tín dụng trong ngân hàng. Trong điều kiện
các kỹ thuật phòng ngừa, đánh giá, đo lƣờng rủi ro tín dụng còn rất hạn chế
1


tại Việt Nam. Do đó, làm thế nào để tăng cƣờng hiệu quả hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng đang là một nhu cầu bức xúc thực tiễn hiện nay.
Xuất phát từ những nội dung nêu trên, qua thực tiễn công tác và
nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh tại NHNo& PTNT Việt Nam chi
nhánh Hoàng Mai tác giả chọn nội dung “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hoàng Mai”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lại những vấn đề mang tính lí luận về rủi ro tín dụng của
ngân hàng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tham khảo các bài
học kinh nghiệm từ các ngân hàng khác, rút ra bài học đối với ngân hàng
NHNo&PTNT.
- Phân tích thực trạng phòng ngừa và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hoàng Mai,
từ đó đánh giá kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân trong công
tác phòng ngừa và quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp và những kiến nghị nhằm quản trị rủi ro trong
hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu là: quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo& PTNT
Việt Nam chi nhánh Hoàng Mai.
* Phạm vi nội dung nghiên cứu là: nghiên cứu hoạt động tín dụng của
ngân hàng, xác đinh rủi ro và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng để
đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&

PTNT Việt Namchi nhánh Hoàng Mai.
* Phạm vi không gian nghiên cứu tại NHNo& PTNT Việt Namchi
nhánh Hoàng Mai.
2


* Phạm vi thời gian nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2015.
Rủi ro tín dụng rất đa dạng, có thể là rủi ro khi ngân hàng bị ứ đọng
vốn, rủi ro thiếu vốn khả dụng, rủi ro khi các vật bảo đảm tín dụng không còn
giá trị nhƣ khi đánh giá ban đầu trƣớc khi cho vay, rủi ro không thu hồi đƣợc
nợ. Trong phạm vicủa đề tài, tác giả chỉ xem xét rủi ro khi NHNo&PTNT
Việt Nam chi nhánh Hoàng Mai không thu hồi đƣợc nợ hay còn gọi là nợ quá
hạn, nợ khó đòi.
1.4 Ý nghĩ thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa các lý luận để quản trị rủi ro tín dụng,
Một số bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng khác.
Thấy trực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh Hoàng Mai trong ba năm : 2014, 2015 và 2016
Tham khảo, vận dụng các kiến nghị, các giải pháp nâng cao chất lƣợng
quản trị rủi ro tín dụng và lĩnh vực mình đang hoạt động.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về
quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Hoàng Mai
Chƣơng 4: Một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT
Việt Nam chi nhánh Hoàng Mai


3


CHƢƠNG1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝLUẬNVỀ QUẢN TRỊRỦIROTÍNDỤNGTẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Quảntrịrủirotín dụng làhoạtđộng rấtquantrọng vàkhông thểthiếutrong
quảntrị ngânhàngthƣơngmại.Cho đến nay có nhiều công trình nghiên cứu về
rủi ro tín dụng, đó là các đề tài nghiên cứu khoa học, luận án tiến sỹ và luận
văn thạc sỹ. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu liên quan trực tiếp đến
đề tài nhƣ sau:
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lê Đình Hải (2010): “Tăng cƣờng
phòng ngừa và hạn chế RRTD tại ngân hàng đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Bình”, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Công trình đã phân tích,
đánh giá thực trạng RRTD tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Bình, từ đó đƣa ra giải pháp nhằm tăng cƣờng phòng ngừa
và hạn chế RRTD tại Ngân hàng này.
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đinh Bá Quyết (2012): “Rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An – Thực
trạng và giải pháp khắc phục”, trƣờng Đại học Huế. Luận văn phân tích thực
trạng và các nhân tố ảnh hƣởng tới RRTD tại Ngân hàng Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Nghệ An. Luận văn đƣa ra 4 nhóm giải pháp nhằm khắc
phục RRTD tại Chi nhánh ngân hàng này.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Thị Thu Huyền (2015): “Quản lý rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hƣng
Yên”, Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đƣa ra 11 giải
pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD tại chi nhánh.Đồng thời đƣa ra các đề
xuất và kiến nghị đối với ngân hàng cấp trên, ngân hàng nhà nƣớc và chính

phủ để các giải pháp ngày đƣợc phát huy hiệu quả tại Ngân hàng TMCP Đầu
4


tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hƣng Yên.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Phan Thanh Bình (2016): “Quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Thanh Xuân ”, trƣờng
Đại học kinh tế - đại học Quốc gia Hà Nội. Với phƣơng pháp điều tra khảo sát
và thu thập dữ liệu, luận văn đã phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
tại chi nhánh. Từ đó, đƣa ra phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quan trị
rủi ro tại chi nhánhtheo các mô hình tiên tiến phù hợp tiêu chuẩn Basel II và
các khuyến nghị của OECD.
Trênthế giới,hiệnnay,nhiềuquốc giađã áp dụngcác tiêuchuẩnquốc tếvề
hoạtđộng

giámsátngânhàng

doỦy

banBaselbanhành.HiệpƣớcBazelkhuyếnkhíchcácNgânhàng

thƣơngmạixây

dựngcáccáchthứcvàmôhìnhnhằmlƣợnghóarủirotíndụng.Tuy

nhiên,

cácNgânhàng

thƣơng


mạiởViệtNamvẫnđolƣờng

rủirotíndụng

dựatrênchỉtiêunợ

xấu

vànợquáhạn.NgânhàngNhànƣớcViệtNam,hiệnnaycũngđãvàđangdựthảovàban
hành

thông

tƣQuy

địnhvềhệthốngquảnlýrủirotronghoạtđộngngânhàng,trongđócó
rủirotíndụng.ViệcNgânhàngNhànƣớcbanhành

thông

quảnlý

tƣsẽtạocơsởchocác

Ngânhàng

xây

dựngmộthệthốngquảnlýrủirophụcvụchoquảntrị,điềuhànhđƣợcđồng

bộ.Bảnthâncácngânhàngtrongthờigiangồmcácvănbản
chínhsách,quytrình

quản

lýrủi

ro

vàcáchạn

vềchiến
mứcrủi

lƣợc,
ro,tuy

nhiêncònchƣađầyđủ,rõràng,khoahọc,chƣađềcaocũngnhƣchƣathấyđƣợcvaitròc
ủa

hệthốngquản

trongcông

lýrủiro.Thôngtƣvềquản
tác

lý

rủirosẽtạokhuônkhổpháplý

quảnlý

rủirocủacáctổchứctíndụngtheochuẩnmựcquốctế,giảmkhảnăngtổnthất,nguy
cơmấtkhảnăngthanhtoán,đổvỡcủangânhàng.Thôngtƣquyđịnhvềquảnlýrủirocủa
5


cáctổ

chứctíndụnglàcơ

sởpháplý

choNgânhàngNhànƣớcthựchiệncông

tácthanhtra,
kiểmtra,giámsáthoạtđộngcủacácngânhàngđồngthờiđánhgiáchấtlƣợngquảnlý
rủiro củangân hàng.
Đãcónhiềucôngtrìnhnghiêncứuvềvấnđềrủirotíndụngvà
tíndụng.Tuynhiênvàomỗithờikỳ,côngtác

quảntrị

quảntrịrủiro

cầnđƣợccácNgânhàngnhìnnhậnlạivàđƣaranhững

rủiro

tíndụnglại


chínhsách,giảipháp

phùhợpvới tìnhhìnhmới.Hơn nữa, vấnđềquản trị rủirotíndụngchƣa từng
đƣợcnghiên cứu tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam chi nhánh Hoàng Mai.


vậy,tácgiảnhậnthấy

quảntrịrủirotíndụng

tại

cầnphảinghiên
Chi

cứu,phântích,

nhánh.Từ

đó,

đánhgiáhoạtđộng
đƣa

ranhững

giảipháphữuhiệunhằmtăngcƣờng hiệu quả hoạt động này.Đặc biệt nghiên cứu
vấn đề này theo cách tiếp cận khoa học quản lý kinh tế.
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG, QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1Rủirotíndụng
1.2.1.1

Kháiniệm

Rủi ro là khả năng xảy ra các biến cố không lƣờng trƣớc. Danh từ “ rủi
ro” đã đƣợc nhiều nhà kinh tế học định nghĩa theo nhiều cách thức khác nhau.
Frank Knight một học giả ngƣời Mỹ, định nghĩa “ Rủi ro là sự bất trắc có thể
đo lƣờng đƣợc”. Allan Willett cho “ rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến
một biến cố không mong đợi ”. Inrving Perfer lại cho rằng “ rủi ro là tổng hợp
của những sự ngẫu nhiên có thể đo lƣờng bằng xác suất”. Một học giả khác
ngƣời Anh là Marilic Hurt Mr Carty quan niệm “ rủi ro là một tình trạng trong
đó các biến cố xảy ra trong tƣơng lai có thể xác định đƣợc ”.
Sauders và H. Lange định nghĩa: Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng
khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự
6


tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện cả về số
lƣợng và thời hạn.
Theo quan điểm của tác giả:Rủi ro tín dụng chính là khả năng xảy ra sự
khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng đúng
hạn, nhận đƣợc đầy đủ gốc và lãi.
Nền kinh tế thị trƣờng, trong môi trƣờng kinh doanh luôn biến động, thì
tính ổn định trong các đơn vị, các tổ chức kinh tế mang tính chất tƣơng đối.
Khi doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng để kinh doanh mà gặp phải rủi ro mất
khả năng thanh toán nợ, chính là rủi ro của Ngân hàng.
Sơ đồ 1.1: Mô hình phát sinh rủi ro tín dụng tại các NHTM


1.2.1.2 Phânloạirủirotíndụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tuỳ theo mục đích,
yêu cầu nghiên cứu. Tuỳ theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau.
7


Phân loại theo nguyên nhân phát sinh rủi ro:
Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá
trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch
bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân chia thành rủi ro nội tại
và rủi ro tập trung.
Rủi ro tác nghiệp: Là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ
ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt
động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng.
Phân loại theo tính chất của rủi ro tín dụng:
Rủi ro chủ quan: là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng hoặc bên đi vay vì
vô tình hoặc cố ý gây ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu
có những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế đƣợc rủi ro này.
Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra nhƣ
thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, ngƣời vay bị chết, mất tích,... dẫn
đến thất thoát vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và ngƣời đi vay đã thực
hiện đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng khoản vay.
Phân loại vào khả năng trả nợ của khách hàng:
Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: là rủi ro xảy ra khi đến thời hạn
quy ƣớchoàn trả nợ vay ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay.
Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp doanh
nghiệp đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh

nghiệp để thu nợ.
RRTD không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động
khác mang tính chất tín dụngcủa ngân hàng nhƣ bảo lãnh, cam kết, chấp thuận
tài trợ thƣơng mại, cho vay thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua,
8


đồng tài trợ…Trong phạm vi của bài viết này, tác giả chỉ xem xét rủi ro khi
ngân hàngkhông thu hồi đƣợc nợhay còn gọi là nợ quá hạn, nợ khó đòi.
1.2.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
a)Thông tin bất cân xứng
Thông tin bất cân xứng là một trong những nguyên nhân cơ bản ảnh
hƣởng đến rủiro trong các hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Khái niệm: Thông tin bất cân xứng là trạng thái không có sự cân bằng
trong việc nắm giữ thông tin giữa các bên tham gia giao dịch. Khi đó giá cả
không phải là giá cân bằng của thị trƣờng mà nó có thể thấp hơn hoặc cao hơn
dẫn tới thị trƣờng không đạt hiệu quả.
Hậu quả của thông tin bất cân xứng:
+ Sự lựa chọn đối nghịch: Nếu vấn đề thông tin bất cân xứng xảy ra từ
trƣớc khi giao dịch đƣợc bắt đầu, thông tin bị che giấu thì sẽ dẫn tới lựa chọn
bất lợi của bên giao dịch có ít thông tin hơn.Sự lựa chọn đối nghịch" xảy ra
trƣớc cho vay khi ngân hàng bị khách hàng che giấu một số thông tin dẫn tới
việc lựa chọn khách hàng không tốt và cấp tín dụng không hiệu quả. Khách
hàng có độ rủi ro cao thƣờng là những khách hàng tích cực nhất trong việc xin
vay.
+ Rủi ro đạo đức: Rủi ro đạo đức có thể xảy ra khi khách hàng sử dụng
vốn vay không đúng mục đích, đầu tƣ vào dự án kém hiệu quả, lừa đảo ngân
hàng...Xung đột về lợi ích giữa ngƣời vay và ngân hàng từ vấn đề rủi ro đạo
đức dẫn đến tình trạng một số ngân hàng quyết định giảm cho vay, ảnh hƣởng
đến cả nền kinh tế.

Các cơ chế hạn chế mức độ thông tin bất cân xứng:
Trong nhiều lĩnh vực xuất hiện thông tin bất cân xứng thì các giải pháp
thƣờng đƣợc áp dụng chung để hạn chế mức độ thông tin bất cân xứng là cơ
chế phát tín hiệu, cơ chế sàng lọc và cơ chế giám sát.
9


Cơ chế phát tín hiệu: Vấn đề phát tín hiệu trong trƣờng hợp này là: Uy
tín của công ty, qui mô và danh tiếng công ty, năng lực tài chính, tài sản đảm
bảo vv, ngƣợc lại ngân hàng cũng phải phát tín hiệu để ngƣời đi vay thực hiện
trách nhiệm của mình trong hợp đồng vay nhƣ cơ chế xử lý tài sản, lãi suất
cho vay…
Cơ chế sàng lọc: Để hạn chế sự lựa chọn bất lợi của mình, các ngân
hàng thƣờng áp dụng hạn mức tín dụng khác nhau đối với mỗi đối tƣợng vay,
dự án vay và thời hạn vay.
Cơ chế giám sát: Trong thị trƣờng tài chính, ngƣời cho vay thƣờng thực
hiện việc kiểm tra sử dụng vốn vay sau khi giải ngân, kiểm tra hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng vay theo định kỳ. Ngoài ra, bên cho vay còn
sử dụng các hệ thống giám sát khác nhƣ hệ thống thông tin tín dụng, thông tin
trên thị trƣờng chứng khoán, thông tin từ các đối thủ cạnh tranh, các cơ quan
quản lý....Trong đó, quan trọng nhất là hệ thống thông tin tín dụng. Ở các thị
trƣờng tài chính phát triển, còn có một hệ thống giám sát khác rất hiệu quả là
các tổ chức đánh giá, xếp loại độc lập nhƣ S&P,Moody ...
b) Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Từ lý thuyết về thông tin bất cân xứng trên, có thể nhận thấy rủi ro tín
dụng xuất phát từ các nguyên nhân chính sau:
Thứ nhất, nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng:
+ Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để
phân tích và đánh giá khách hàng
+ Sự nới lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay

+ Quá tin tƣởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật
đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay
+ Chạy theo số lƣợng (hoặc theo kế hoạch) mà sao lãng việc coi
trọng chất lƣợng khoản vay, quá lạc quan và tin tƣởng vào sự thành công của
phƣơng án kinh doanh của khách hàng
10


+ Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi
ro, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành
nghề, sản phẩm địa phƣơng khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết
trong từng thời kỳ
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng ngân
hàng chƣa đủ tầm và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chƣa
thỏa đáng
+ Ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy
động và nguồn vốn sử dụng
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chƣa thực sự lành mạnh, việc
chạy theo quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan
tâm đến chất lƣợng khoản vay
Thứ hai, nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
+ Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay
+ Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tƣ nhiều lĩnh vực vƣợt quá
khả năng quản lý
+ Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dƣới một danh nghĩa
hay nhiều thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo
dõi đƣợc dòng tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng
thanh toán dây chuyền
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch
+ Doanh nghiệp cố tình lừa đảo ngân hàng

Thứ ba, Nguyên nhân khách quan
+Sự thay đổi của môi trƣờng tự nhiên nhƣ: thiên tai, dịch bệnh, bão lụt
gây tổn thấtcho khách hàng vay vốn kinh doanh
+Sự biến động quá nhanh và không dự đoán đƣợc của thị trƣờng thế giới
+Sự tấn công của hàng nhập lậu
11


+Rủi ro do môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi và sự kém hiệu quả của
cơ quan pháp luật cấp địa phƣơng trong việc triển khai
+Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của Ngân hàng
Nhà nƣớc
+Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập
+Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng,
nguyên vật liệu đầu vào tăng làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của
khách hàng, khó khăn tài chính dẫn đến không có khả năng trả nợ
1.2.1.4Hậu quả củarủirotíndụng
Đối với Ngân hàng bị rủi ro:gây ra những thiệt hại tài chính khi không
thu đƣợc vốn và lãi trực tiếp làm giảm doanh thu, mất thời gian và chi phí thu
hồi nợ, làm giảm vòng quay vốn tín dụng, bỏ qua các chi phí cơ hội cho các
cơ hội đầu tƣ khác, tăng chi phí từ việc trích lập dự phòng rủi ro dẫn tới giảm
lợi nhuận, làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng ảnh
hƣởng tới việc hoàn trả tiền gửi của Ngân hàng làm giảm uy tín và khả năng
kinh doanh của Ngân hàng, nguy hại hơn nữa có thể dẫn đến phá sản Ngân
hàng.
Đối với hệ thống Ngân hàng: Nếu không có sự can thiệp kịp thời của
Chính phủ và NHNN thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ ngƣời gửi
tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM kéo theo việc các Ngân hàng
khác cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
Đối với nền kinh tế:Rủi ro tín dụng gây nên sự phá sản một Ngân hàng

sẽ làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngƣng
trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia
tăng, an ninh chính trị bất ổn…Một khoản vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn
luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỉ lệ nợ quá hạn thấp
nhƣng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tƣ tín dụng tập
12


trung vào một nhóm khách hàng, một lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Ngoài ra,
rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều
hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng nhƣ: bảo lãnh, cam
kết, chấp thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng,
những chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu …), trái quyền, Swaps, tín
dụng thuê mua, đồng tài trợ …
Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng quản trị ngân hàng đòi hỏi có những
thay đổi đáng kể trong cách thức tiếp cận với quá trình quản lý của hoạt động
ngân hàng. Đó cũng là vấn đề cấp bách không chỉ ngân hàng thƣơng mại mà
ngân hàng Nhà nƣớc, các hiệp hội và công chúng quan tâm.
1.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệmvà vai trò quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tin dụng là một quá trình mang tính chủ động, chiến
lƣợc, và tích hợp bao gồm cả đo lƣờng và giảm thiểu rủi ro, với mục tiêu cơ
bản là tối đa hóa giá trị của một ngân hàng, đồng thời giảm thiểu nguy cơ phá
sản. (Schroeck, 2002).
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xem xét, xác định các nguy cơ tiềm
ẩn và khả năng xảy ra nguy cơ từ các hoạt động liên quan đến tín dụng, từ đó
có những hành động thích hợp để hạn chế các rủi ro đó ở mức thấp nhất và
tìm cách quản lý, hạn chế các rủi ro đó. (Hồ Diệu 2002, tr.38).
Vai trò quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng:
Quản trị rủi ro tín dụng là cơ sở để các Ngân hàng kiểm soát rủi ro

Để có thể hoạt động trong lĩnh vực tín dụng, Ngân hàng cần phải tuân
thủ các quy định của Pháp luật và NHNN về quản trị rủi ro tín dụng nhƣ tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu; giới hạn tín dụng đối với khách hàng; tỷ lệ tối đa của
nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn; trích lập dự
phòng rủi ro tín dụng…Quản trị rủi ro tín dụng sẽ giúp các Ngân hàng hoạt
13


động trên cơ sở đúng định hƣớng mà NHNN đã quy định, đảm bảo không bị
NHNN có cảnh báo hay xử lý về việc vi phạm các nguyên tắc cấp tín dụng.
Ngoài việc cung cấp báo cáo cho NHNN và đảm bảo kiểm soát rủi ro theo
quy định của Pháp luật thì hệ thống quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng
còn giúp cho công tác báo cáo và kiểm soát rủi ro trong nội bộ Ngân hàng,
giúp Ngân hàng có biện pháp điều chỉnh kịp thời khi mới có dấu hiệu rủi ro
tín dụng gây ảnh hƣởng tới mất an toàn nguồn vốn của Ngân hàng.
Quản trị rủi ro tín dụng là cơ sở để Ngân hàng đề ra chiến lược kinh doanh
Các sản phẩm tín dụng dựa trên cơ sở của sự phát triển công nghệ nhƣ
thẻ tín dụng, cho vay cá thể…luôn chứa đựng rủi ro mới. Việc đƣa ra chiến
lƣợc kinh doanh phù hợp với những quy định của Nhà nƣớc, tình hình thị
trƣờng, tình hình đối thủ cạnh tranh và bản thân tiềm lực của nội bộ Ngân
hàng có yếu tố sống còn đối với Ngân hàng. Với sự đa dạng phức tạp của sản
phẩm tín dụng cũng nhƣ RRTD càng đòi hỏi quản trị RRTD phải đƣợc chú
trọng nâng cấp tƣơng xứng.Một Ngân hàng có quy trình quản trị rủi ro tín
dụng tốt sẽ giúp Ngân hàng có đƣợc những thông tin chính xác về: ngành có
tỷ lệ tăng trƣởng cao, ngành có tỷ lệ nợ quá hạn cao, ngành đƣợc dự báo sẽ
phát triển phù hợp với định hƣớng của Nhà nƣớc, tình hình thị trƣờng trong
tƣơng lai… trên cơ sở đó Ngân hàng có thể đề ra chiến lƣợc kinh doanh phù
hợp.
Quản trị rủi ro tín dụng là nền tảng để Ngân hàng phát huy lợi thế
cạnh tranh

Tiến sĩ S. L. Srinivasulu, Chủ tịch tập đoàn KESDEE Inc nói: “Hãy nói
cho tôi biết bạn quản lý rủi ro ra sao, tôi sẽ nói Ngân hàng bạn thế nào?”.Một
Ngân hàng có bộ máy và nền tảng quản trị rủi ro tốt sẽ giúp Ngân hàng hoàn
toàn chủ động trong quá trình cấp tín dụng và kiểm soát sau khi cấp tín dụng.
Khi Ngân hàng kiểm soát tốt các chỉ số nợ quá hạn, chỉ số an toàn vốn sẽ có
14


xếp hạng tín dụng tốt. Ngân hàng sẽ đƣợc NHNN, Ngân hàng nƣớc ngoài, các
tổ chức, cá nhân tín nhiệm và tin tƣởng.Điều này sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh
của Ngân hàng đó với các Ngân hàng khác.
1.2.2.2Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
Theo Uỷ ban Basel thì quản lý rủi ro tín dụng là việc thiết lập cơ chế
nhận biết, đo lƣờng, quản lý và kiểm soát đƣợc các rủi ro hiện tại và rủi ro
tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng một cách đầy đủ, nhằm tối đa hoá lợi nhuận
đƣợc điều chỉnh theo yếu tố rủi ro bằng cách duy trì mức độ rủi ro tín dụng
trong phạm vi chấp nhận đƣợc.Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả có
thể cho phép Ngân hàng đạt đƣợc tƣơng quan hợp lý giữa rủi ro mà Ngân
hàng mong muốn (ở mức chi phí tƣơng xứng) với rủi ro mà Ngân hàng muốn
giảm thiểu. Khi rủi ro đƣợc kiểm soát hợp lý thì ngân hàng sẽ có điều kiện tối
đa hoá lợi ích thu đƣợc từ những rủi ro đó thông qua nhiều cách nhƣ chấp
nhận, giảm nhẹ, loại bỏ, hay chuyển đổi rủi ro.
a) Quy trình quản lý rủi ro tín dụng
Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại đƣợc
thể hiện tóm tắt qua sơ đồ sau:
Nhận biết rủi ro –> Đo lƣờng rủi ro –> Quản lý rủi ro –> Kiểm soát và xử
lý rủi ro
Nguồn: Chrinko R.S Guill (2000)“A framework for assessing credit risk in
depository institution”.[60]
Sơ đồ: 1.2 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng

Nhận biết rủi ro:
Đây đƣợc coi là bƣớc đầu tiên trong quá trình quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng. Nhận biết rủi ro đƣợc xét trên hai góc độ: (Về phía ngân hàng): rủi
ro tín dụng sẽ đƣợc phản ánh rõ nét qua quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, nợ
quá hạn, nợ xấu và DPRR..(Về phía khách hàng): Khi khách hàng có những
15


×