Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đáp ứng yêu cầu hiệp ước mới về vốn của ủy ban Basel.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 121 trang )

Tr-ờng Đại Học Ngoại Th-ơng
Khoa kinh tế và kinh doanh quốc tế
Chuyên ngành kinh tế ngoại th-ơng
o0o






Khóa luận tốt nghiệp

Đề tài:

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng đầu t- và phát triển việt nam đáp ứng yêu
cầu của hiệp -ớc mới về vốn của ủy ban basel



Họ và tên sinh viên : Bùi Huyền Trang
Lớp : Anh 16
Khoá : K42
Giáo viên h-ớng dẫn : tHS.Nguyễn Thúy An




Hà Nội, tháng 11/2007



1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL II 4
I. Một số lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng 4
1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 4
1.1 Khái niệm 4
1.1.1 Rủi ro trong kinh doanh 4
1.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 5
1.2 Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 6
1.2.1 Rủi ro thị trường (Market Risk) 6
1.2.2 Rủi ro hoạt động (Operational Risk) 6
1.2.3 Rủi ro tín dụng (Credit Risk) 6
1.2.4 Rủi ro khác (residual risk) 7
1.2 Rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣơng mại 8
1.2.1 Khái niệm 8
1.2.2 Phân loại 8
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng 9
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 10
1.3.1 Khái niệm 10
1.3.2 Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng 11
1.3.3 Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng 13
1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng 14
1.3.5 Các chỉ số và các mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng 16
II. Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp Uớc Basel II 19
1 Lịch sử phát triển của Hiệp ƣớc Basel 19


2

1.1 Vài nét về Uỷ ban Basel 19
1.2 Hiệp ƣớc quốc tế về vốn ngân hàng Basel I (Basel Capital Accord) và
các hạn chế 20
1.2.1 Nội dung cơ bản Hiệp ƣớc Basel I – 1988 20
1.2.2 Những thiếu sót của Hiệp ƣớc Basel I 20
1.3 Basel II - Hiệp ƣớc sửa đổi bổ sung Basel I 21
2. Nội dung cơ bản của Hiệp ƣớc Basel II 22
2.1 Trụ cột thứ nhất: Yêu cầu vốn tối thiểu 22
2.2 Trụ cột thứ hai: Theo dõi giám sát 23
2.3 Trụ cột thứ ba: Nguyên tắc thị trƣờng 24
3 Các qui định về quản lý rủi ro tín dụng của Basel II 24
3.1 Về yêu cầu vốn tối thiểu 24
3.1.1 Sử dụng trọng số tín dụng tƣơng ứng với mỗi loại tài sản có 24
3.1.2 Yêu cầu về phƣơng pháp tiếp cận 26
3.2 Yêu cầu về xây dựng các hệ thống 28
3.2.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng 28
3.2.2 Hệ thống quản lý tài sản bảo đảm 29
3.2.3 Hệ thống giới hạn tín dụng 29
3.2.4 Mô hình tính toán 29
3.3 Hoàn thiện các thành phần khung qui trình quản trị rủi ro tín dụng . 29
3.3.1 Cơ sở hạ tầng dữ liệu thông tin tín dụng (TTTD) 29
3.3.2 Tính toán rủi ro 30
3.3.3 Các kỹ thuật hạn chế rủi ro 30
4. Sự cần thiết phải đáp ứng Basel II để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín
dụng đối với các ngân hàng thƣơng mại. 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO CÁC YÊU CẦU CỦA


3

HIỆP ƯỚC BASEL II 33
I. Giới thiệu về ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 33
1. Lịch sử doanh nghiệp BIDV 33
2. Lĩnh vực hoạt động của BIDV 33
3. Vài nét về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV 34
II. Tình hình rủi ro tín dụng và khả năng đáp ứng yêu cầu Basel II trong thực hiện
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 35
1. Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV 35
1.1Tình hình tín dụng nói chung 35
1.2 Về cơ cấu dƣ nợ tín dụng 36
2. Các nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng gia tăng 39
2.1 Nguy cơ rủi ro tín dụng do tăng quy mô hoạt động tín dụng 39
2.2 Thị trƣờng tín dụng có tính cạnh tranh ngày càng cao 40
2.3 Rủi ro tín dụng do tính đặc thù của BIDV 41
3 Khả năng đáp ứng yêu cầu Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng ở BIDV 42
3.1 Những thuận lợi 42
3.1.1 Khách quan 42
3.1.2 Chủ quan 45
3.2 Những khó khăn 48
3.2.1 Khách quan 48
3.2.2 Chủ quan 50
II. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam theo các chuẩn mực Basel II 51
1. Tổng quan về tình hình công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV 51
2. Đánh giá quản trị RRTD theo các yêu cầu Basel II 52
2.1 Những thành tựu đã đạt đƣợc 52


4
2.1.1 Xây dựng thành công hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 53

2.1.2 Cơ cấu dƣ nợ có tài sản bảo đảm tăng 54
2.1.3 Hệ số an toàn vốn liên tục đƣợc tăng cƣờng 55
2.1.4 Năng lực tài chính đƣợc khẳng định trên thị trƣờng quốc tế 56
2.1.5 Trích lập dự phòng rủi ro hợp lý 57
2.1.6 Thành lập bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro, trong đó chú trọng
quản trị rủi ro tín dụng 58
2.1.7 Minh bạch, công khai tài chính đáp ứng tiêu chuẩn kiểm toán Việt Nam
và quốc tế 60
2.2 Những tồn tại, hạn chế 60
2.2.1 Tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ vẫn ở mức cao 60
2.2.2 Chƣa đạt tới tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo yêu cầu Basel II 61
2.2.3 Phân tích, đánh giá rủi ro từ phía khách hàng còn nhiều bất cập 62
2.2.4 Chƣa có hệ thống quản lý tài sản bảo đảm 62
2.3 Nguyên nhân của các hạn chế 63
2.3.1 Nguyên nhân khách quan 63
3.3.2 Nguyên nhân chủ quan 67
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU BASEL II 70
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CỦA BASEL II 70
1. Định hƣớng của Nhà nƣớc 70
2. Định hƣớng của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung 71
3. Định hƣớng của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 72
II. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM THEO CHUẨN
MỰC BASEL II 73


5

1. Nhóm các giải pháp về chiến lƣợc, chính sách quản trị rủi ro tín dụng 73
2. Nhóm các giải pháp về công nghệ, thông tin 74
2.1 Đầu tƣ, nâng cấp xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại 74
2.2 Khai thác hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng 75
3. Nhóm các giải pháp về nhân lực 77
3.1 Chuẩn hóa cán bộ tín dụng 77
3.2 Tăng cƣờng đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng 79
3.3 Xây dựng chế độ đãi ngộ hợp lý 79
4. Nhóm các giải pháp về thị trƣờng 80
4.1 Phân tán rủi ro tín dụng BIDV trong thị trƣờng tín dụng 80
4.1.1 Đa dạng hóa phƣơng thức cho vay 80
4.1.2 Đa dạng hóa khách hàng 81
4.1.3 Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tƣ 81
4.2 Thực hiện bảo hiểm tín dụng: 82
5 Nhóm các giải pháp về tác nghiệp 82
5.1 Thắt chặt và thực hiện đúng quy trình tín dụng 82
5.1.1 Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định 82
5.1.2 Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ 84
5.2 Phân loại, thu hồi và xử lý nợ 86
5.2.1 Thực hiện tốt quy định phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro hƣớng
tới đáp ứng quy định về tỷ lệ an toàn vốn theo của chuẩn mực Basel II 86
5.2.2 Tận thu Nợ ngoài bảng và nợ khoanh Nợ ngoài bảng 87
5.2.3 Xử lý nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó đòi 88
III - MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC, NHNN VÀ CÁC BAN NGÀNH
CÓ LIÊN QUAN 89
1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc 90


6
1.1 Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho nghiệp vụ ngân hàng 90

1.2 Xây dựng hành lang pháp lý cho thị trƣờng mua bán nợ 90
1.3 Bảo đảm an ninh tài chính trong hoạt động ngân hàng 92
1.4. Chuẩn bị các cơ sở cần thiết khác theo các chuẩn mực quốc tế phục vụ
quản trị RRTD theo các yêu cầu Hiệp ƣớc Basel II 92
2. Kiến nghị với NHNN 93
2.1. Hoàn thiện cách thức giám sát ngân hàng 93
2.2 Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống cần thiết để đảm bảo an ninh hoạt
động tín dụng ngân hàng 94
2.3. Hƣớng dẫn, chỉ đạo các NHTM thực hiện các chế tài của Nhà nƣớc nhằm
an toàn hoá hoạt động tín dụng 95
3. Kiến nghị với các tổ chức, bộ ngành khác có liên quan 96
3.1 Đối với các tổ chức kiểm toán 96
3.2 Đối với một số bộ ngành khác 96
KẾT LUẬN 97



DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
A - Danh mục biểu đồ:
Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trên thế giới 7
Biểu đồ 1.2 : Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng 9
Biểu đồ 1.3: Các cấu phần Hiệp ước Basel II 22
Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay và ứng trước khách hàng (ròng) qua các năm 35
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn 2003 - 2004 / 2005 – 2006 37
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại hình doanh nghiệp kinh doanh 37
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng của BIDV theo ngành kinh tế 38
Biểu đồ 2.5: Thị phần TD của BIDV trong khối các NHTM Quốc Doanh 40
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu lao động theo trình độ lao động đến 31/12/2006 47
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ có tài sản bảo đảm 55
Biểu đồ 2.8: Các yếu tố quan trọng được ngân hàng xem xét khi cấp tín dụng 65

Biểu đồ 2.9: Các vấn đề khó xác định của các NHTM trong cung ứng vốn vay 67

B - Danh mục bảng:
Bảng 1.1: Ví dụ về mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng 18
Bảng 1.2: Phân loại tài sản “Có” theo trọng số rủi ro tín dụng 25
Bảng 1.3 - Trọng số rủi ro tín dụng theo phương pháp tiêu chuẩn 27
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh BIDV 2005 – 2006 33
Bảng 2.2: Danh mục dư nợ phân theo loại hình cho vay 36
Bảng 2.3: Tình hình tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) 2005 -2006 55
Bảng 2.4: Tình hình trích lập dự phòng RRTD tại BIDV 58
Bảng 2.5 : Kết quả phân loại nợ của BIDV tại thời điểm 31/12/06 61
C - Danh mục sơ đồ:


Sơ đồ 2.1: Mô hình quản lý rủi ro BIDV 59


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1) NHTM : Ngân hàng thương mại
2) TSRR : Trọng số rủi ro
3) BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
4) OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
5) TC : Tổ chức
6) TCTD : Tổ chức tín dụng
7) HSTN : Hệ số tín nhiệm
8) XHTD : Xếp hạng tín dụng
9) BĐS TM : Bất động sản thương mại
10) HĐQT : Hội đồng quản trị
11) NH : Ngân hàng

12) NHNN : Ngân hàng nhà nước
13) RRTD : Rủi ro tín dụng
14) RR : Rủi ro
15) CV : Cho vay
16) DP : Dự phòng
17) WTO : Tổ chức thương mại thế giới
18) NQH : Nợ quá hạn
19) CAR : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
20) TS : Tài sản
21) TCTCNN : Tổ chức tài chính nhà nước
22) BĐS : Bất động sản
23) BĐS TM : Bất động sản thương mại
24) S &P : Standard and Poor’s
25) IRB : Phương pháp Đánh giá nội bộ
26) DATC : Công ty mua bán và xử lý nợ tồn đọng
27) NHTW : Ngân hàng Trung Ương
28) TD : Tín dụng


29) ASEM : Tiến trình hợp tác Á - Âu


PHỤ LỤC 2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ& PHÁT TRIỂN VIỆT NAM




PHỤ LỤC 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV




PHỤ LỤC 3: HỆ THỐNG XẾP HẠNG NỘI BỘ BIDV

1
AAA
Là khách hàng đặc biệt tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả
rất cao và liên tục tăng trưởng mạnh; tiềm lực tài chính đặc biệt
mạnh đáp ứng được tốt mọi nghĩa vụ trả nợ; Cho vay đối với
các khách hàng này có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi
đúng hạn
2
AA
Là khách hàng rất tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao và
tăng trưởng vững chắc, tình hình tài chính tốt đảm bảo thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đã cam kết. Cho vay đối với
kháh hàng này có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn
3
A
Là khách hàng tốt, hoạt động kinh doanh luôn tăng trưởng và
có hiệu quả; Tình hình tài chính ổn định, khả năng trả nợ đảm
bảo; Cho vay đối với các khách hàng này có khả năng thu hồi cả
gốc và lãi đúng hạn.
4
BBB
Là khách hàng tương đối tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả
nhưng nhạy cảm với các thay đổi về điều kiện ngoại cảnh; tình
hình tài chính ổn định; Cho vay đối với các khách hàng này có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ.
5

BB
Là khách hàng bình thường, hoạt động kinh doanh có hiệu quả
tuy nhiên hiệu quả không cao và rất nhạy cảm với các điều kiện
ngoại cảnh; Khách hàng này có một số yếu điểm về tài chính, về
khả năng quản lý; Cho vay đối với các khách hàng này có khả
năng thu hồi cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy
giảm khả năng trả nợ.
6
B
Là khách hàng cần chú ý, hoạt động kinh doanh hầu như không
có hiệu quả, năng lực tài chính suy giảm, trình độ quản lý còn
nhiều bất cập; Dư nợ vay của các khách hàng này có khả năng
tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
7
CCC
Là khách hàng yếu, hoạt động kinh doanh cầm chừng, năng lực
quản trị không tốt; tài chính mất cân đối và chịu tác động lớn
khi có các thay đổi về môi trường kinh doanh. Dư nợ cho vay
của các khách hàng này có khả năng tổn thất một phần cả nợ
gốc và lãi
8
CC
Là khách hàng yếu kém; hoạt động kinh doanh cầm chừng,
không thực hiện đúng các cam kết về trả nợ; Dư nợ vay của các
khách hàng này có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
9
C
Là khách hàng rất yếu; kinh doanh thua lỗ và rất ít có khả năng
phục hồi. Dư nợ cho vay của các khách hàng thuộc loại này có
khả năng tổn thất rất cao.

10
D
Đây là các khách hàng đặc biệt yếu kém, kinh doanh thua lỗ kéo
dài và không còn khả năng hồi phục. Dư nợ vay của các khách
hàng này thuộc loại không còn khả năng thu hồi vốn, mất vốn.



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

A - Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Kim Anh (2005), Bàn về giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng,
Tạp chí Ngân hàng Số Chuyên đề nâng cao năng lực quản trị rủi ro.
2. Trương Ngọc Anh (2005), Quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng và hoạt động giám
sát, thanh tra việc quản lý rủi ro đó, Tạp chí Ngân hàng Số 8, trang 29-31.
3. Nguyễn Hữu Đương (2006), Đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng là một nhân tố
quan trọng góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam, Trung tâm thông tin tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Đỗ Văn Độ (2007), Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Nhà nước
trong thời kỳ hội nhập , Tạp chí ngân hàng số 15.
5. Hoàng Huy Hà (2004), Giải pháp nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín
dụng, Tạp chí Ngân hàng Số 7, trang 29-31.
6. Phan Thị Thu Hà (2006), Rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà
nước Việt Nam - Cách tiếp cận từ tính chất sở hữu, Tạp chí Ngân hàng Số 24, tr.10.
7. Học viện Ngân hàng , Giáo trình quản trị rủi ro , NXB Thống kê, Hà Nội.
8. Trần Huy Hoàng (2004), Hạn chế nguy cơ rủi ro hoạt động tín dụng của các ngân
hàng thương mại Việt Nam, Phát triển kinh tế (TP HCM) Số 170, trang 37-39.
9. Đinh Tuấn Hồng (2006), Một số vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng của BIDV, Tạp
chí Đầu tư Phát triển số 113&114.
10. Lê Văn Hùng (2007), Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng - nhìn từ góc độ

đạo đức, Tạp chí Ngân hàng Số 16.
11. Nguyễn Đắc Hưng (2005), Một số giải pháp về quản lý rủi ro tín dụng ở nước ta,
Tạp chí Ngân hàng Số 9, trang 41- 43.
12. Trịnh Phong Lan (2007) Dự phòng rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế: Nâng cao
chất lượng hoạt động của các ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính doanh
nghiệp Số 5, trang 6-8.


10
LỜI MỞ ĐẦU
A/ Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế của Việt Nam ngày một phát triển với tốc độ
tăng trƣởng GDP trung bình mỗi năm đạt trên 8%[19]. Đặc biệt năm 2006 đánh dấu
một mốc son phát triển mới cho nền kinh tế Việt Nam trong xu thế hội nhập. Chúng
ta đã tổ chức thành công hội nghị APEC vào tháng 12/2006, trở thành thành viên
chính thức thứ 150 của tổ chức WTO vào ngày07/11/2006. Các sự kiện trọng đại
này tạo ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho nền kinh tế của Việt Nam, đặc biệt là
đối với ngành ngân hàng. Với những cam kết để gia nhập WTO, ngành ngân hàng
đƣợc đánh giá là một trong những ngành chịu ảnh hƣởng nhiều nhất.
Để hội nhập thành công trên “sân nhà”, các NHTM Việt Nam đặc biệt là các
NHTM Quốc doanh - những đầu tàu mũi nhọn của hệ thống ngân hàng Việt Nam
phải nâng cao năng lực cạnh tranh, lành mạnh hoá tài chính theo chuẩn mực quốc tế.
Một trong những nội dung hội nhập trong kinh doanh ngân hàng là tham gia vào
những hiệp Ƣớc quốc tế, trong đó có các cam kết về quản trị rủi ro ngân hàng. Quan
trọng nhất trong các hiệp Ƣớc quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng là Hiệp Ƣớc mới
về vốn (Basel II) của uỷ ban Basel, có hiệu lực từ 01/01/2007 với những chuẩn mực
về an toàn vốn và những nguyên tắc thiết yếu trong vấn đề quản trị rủi ro ngân hàng,
đặc biệt là rủi ro tín dụng. Sự chuẩn hoá công tác quản trị rủi ro, trong đó có quản trị
rủi ro theo Basel II không những thể hiện sự lành mạnh trong kinh doanh ngân hàng
mà còn tạo sức hấp dẫn mạnh mẽ trong hợp tác với các nhà đầu tƣ và cộng đồng tài

chính quốc tế. Tuy Hiệp ƣớc Basel II chỉ là một thông lệ quốc tế và việc áp dụng các
quy định của Basel II là không bắt buộc, nhƣng vì lợi ích quốc gia, lợi ích của bản
thân ngân hàng mà hầu hết các ngân hàng trên thế giới đều sẵn sàng tuân thủ các
quy định của Basel II. Do vậy, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam cũng không
nằm ngoài xu thế đó.
Mặt khác, xét về thực trạng rủi ro của các NHTM Việt Nam, đặc biệt là rủi ro tín
dụng, các con số thống kê và nhiều nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm tới
70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng[4]. Hiệu quả hoạt động tín dụng chƣa


11
cao, chất lƣợng tín dụng chƣa tốt thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực
và chƣa có khuynh hƣớng giảm vững chắc[8]. Trong khi đó, tại Việt Nam, hoạt
động tín dụng hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất: từ 60- 70% trong danh mục tài sản
có [10]. Đặc biệt, nguồn tín dụng này đang đóng vai trò kênh dẫn vốn chủ đạo cho
các doanh nghiệp. Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại các
NHTM Việt Nam đang là vấn đề bức xúc trên cả phƣơng diện lý thuyết và thực tiễn.
Nếu không có một chiến lƣợc cụ thể để hoàn thiện công tác quản trị RRTD trong
mảng hoạt động cho vay thì chắc chắn các NHTM Việt Nam sẽ khó cạnh tranh với
các Ngân hàng nƣớc ngoài vốn đã rất dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Là một ngân hàng thƣơng mại quốc doanh hàng đầu tại Việt Nam, ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đã bƣớc đầu có những triển khai công tác quản trị rủi
ro trong đó chú trọng công tác quản trị rủi ro tín dụng theo các chuẩn mực của
Basel II, và đã đạt đƣợc một số những thành công đáng khích lệ. Song bên cạnh đó,
vẫn còn một số vấn đề cần phải giải quyết để hoàn thiện công tác quản trị RRTD
của ngân hàng này nhằm từng bƣớc đáp ứng yêu cầu của Basel II, tăng cƣờng an
toàn hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Dựa trên tính khả thi và cấp bách của đề tài, với mong muốn nâng cao khả năng
quản trị RRTD của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - một trong những
ngân hàng quan trọng hàng đầu của Việt Nam, cùng sự say mê nghiên cứu chuyên

ngành Tài chính Ngân hàng, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
đáp ứng yêu cầu của Hiệp Ước mới về vốn của ủy ban Basel”.
B/ Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu xuyên suốt của đề tài nhằm:
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
- Giới thiệu khái quát các quy định về quản trị rủi ro tín dụng trong Hiệp ƣớc
mới về vốn (Basel II)
- Làm rõ sự cần thiết phải Quản lý rủi ro tín dụng đáp ứng yêu cầu Hiệp ƣớc
Basel II tại các NHTM Việt Nam.


12
- Phân tích một số bài học kinh nghiệm trong việc quản lý rủi ro tín dụng theo
Basel II của một số ngân hàng nƣớc ngoài.
- Đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
BIDV nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hiệp ƣớc Basel II cũng nhƣ những bất cập
trong việc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại này.
- Đề xuất những giải pháp trong hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho
ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đáp ứng yêu cầu Hiệp ƣớc Basel II.
C/ Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả lấy phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm phƣơng pháp
luận chung cho đề tài. Tập trung sử dụng các phƣơng pháp phân tích khảo cứu, điều
tra khảo sát thực tế trên cơ sở quá trình thực tập 1 tháng (07/2007 - 08/2007) tại Sở
giao dịch 1, ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và những kiến thức tổng hợp
về tài chính ngân hàng và quản trị kinh doanh đã đƣợc bồi dƣỡng dƣới mái trƣờng
Đại học Ngoại Thƣơng. Ngoài ra, khoá luận còn chú trọng tới lƣợng hóa qua
phƣơng pháp thống kê, so sánh để nghiên cứu đề tài một cách khoa học.
D/ Phạm vi nghiên cứu
Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng của Hiệp ƣớc Basel II và công tác quản

trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đáp ứng các tiêu
chuẩn Basel II.
E/ Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Phụ lục Tài liệu tham khảo và Kết luận, đề tài gồm 3 chƣ-
ơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng và các quy định về quản trị
rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc Basel II
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam theo các yêu cầu của Hiệp ƣớc Basel II
Chƣơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.


13

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƢỚC BASEL
II
I. Một số lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1 Khái niệm
1.1.1 Rủi ro trong kinh doanh
Trong kinh tế học và kinh doanh, thuật ngữ “rủi ro”(risk) đã đƣợc đƣa ra từ lâu
nhƣng cho đến gân đây, với sự phát triển của các ngành khoa học kinh tế lƣợng và
các môn giúp lƣợng hoá các biến ngẫu nhiên trong hoạt động kinh doanh, rủi ro mới
trở thành một đối tƣợng nghiên cứu và kinh doanh.
Theo định nghĩa truyền thống, duới góc độ kinh doanh, rủi ro là những sự kiện
xảy ra có thể làm cho mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ[32]. Mục
tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp
là lợi nhuận. Nhƣng lợi nhuận bao giờ cũng đi kèm với nguy cơ thua lỗ và mất mát,

đó chính là “rủi ro”. Nhƣ vậy, rủi ro theo nghĩa thuần tuý này đe dọa khả năng tạo ra
lợi nhuận trong kinh doanh.
Theo định nghĩa hiện đại, rủi ro kinh doanh là sự kiện mà kết quả kinh doanh
hiện tại hoặc tương lai có khả năng khác biệt đáng kể so với mức dự kiến từ
trước, hay còn gọi là mức kỳ vọng. Sự chênh lệch tạo ra rủi ro vì giới kinh doanh -
đầu tƣ quan niệm rằng những bất trắc không thể lƣờng hoặc kiểm soát đƣợc chính là
bản chất của rủi ro.
Định nghĩa về rủi ro hiện đại bao hàm nghĩa rộng hơn, vì rủi ro thể hiện tính chất
đầu cơ, liên quan đến khả năng lời hay lỗ, phụ thuộc vào sự thành công hay thất bại
của một sự án kinh doanh tài chính hay thƣơng mại, tức là rủi ro không chỉ dẫn đến
những mất mát tổn thất mà việc chấp nhận các yếu tố rủi ro có thể mang lại những
lợi ích to lớn. Đối với mỗi lĩnh vực hoạt động kinh doanh rủi ro lại tồn tại dƣới


14
nhiều hình thái khác nhau. Chẳng hạn, các ngân hàng cũng chấp nhận rủi ro khi họ
cho vay, mà có thể đƣợc hoàn trả hay bị vỡ nợ. Các nhà đầu tƣ vốn đôi khi cũng là
những ngƣời chịu rủi ro; các khoản đầu tƣ của họ có thể đƣợc coi là “vốn mạo hiểm”
nếu nhƣ chúng chịu một mức độ rủi ro đáng kể, nhƣ trong trƣờng hợp của các doanh
nghiệp mới, hay “vốn chứng khoán” nếu nhƣ chúng chịu ít rủi ro.
1.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Nhƣ bất kỳ một công ty hay tổ chức nào khác, một ngân hàng thực hiện mục tiêu
kiếm tiền bằng việc chấp nhận, phải sống chung với rủi ro, do đó ngân hàng sẽ có
thể đối mặt với thua lỗ. Trong trƣờng hợp tệ nhất, ngân hàng có thể phá sản.
Ông Nguyễn Hòa Bình, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Ngoại thƣơng
Việt Nam (Vietcombank), khái quát quy luật trên nhƣ sau: “Muốn có lợi nhuận phải
chấp nhận rủi ro, không chấp nhận rủi ro sẽ không bao giờ thu đƣợc lợi nhuận. Đó là
sự thật dù muốn hay không”[6].
Từ đó có thể thấy, ngân hàng là ngành kinh doanh rủi ro và việc tìm hiểu rủi ro
có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .Vậy rủi ro ngân hàng

là gì?
Một cách khái quát, Rủi ro ngân hàng là những biến cố không mong đợi xảy
ra, gây mất mát thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng trong quá trình hoạt
động.[33]
Với vai trò trung gian trên thị trƣờng tài chính, ngân hàng thực hiện chức năng
“đi vay để cho vay”. Vì thế, ngân hàng gánh chịu rủi ro từ cả 2 phía: Ngƣời đi vay và
ngƣời cho vay. Đứng trên giác độ là ngƣời đi vay, RRTD xảy ra khi ngƣời gửi tiền
rút trƣớc hạn; còn đứng trên giác độ là ngƣời cho vay, RRTD xảy ra khi ngƣời vay
hoàn trả tiền vay không đúng với hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng.
Rủi ro trong kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng
luôn luôn là vấn đề cần đƣợc quan tâm, do hoạt động ngân hàng có tính nhạy cảm
cao, ảnh hƣởng mạnh đến sự ổn định kinh tế- xã hội. Nếu một ngân hàng nào đó gặp
rủi ro, lâm vào tình trạng thiếu khả năng thanh toán, có nguy cơ hoặc thực sự đi đến
phá sản, dễ gây tâm lý hoảng loạn, khiến mọi ngƣời đổ xô đi rút tiền gửi của mình


15
thật nhanh để tránh bị tổn thất, gây đổ vỡ hệ thống.
1.2 Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Hiện nay đang tồn tại nhiều cách phân loại rủi ro ngân hàng, tuy nhiên luận văn
lựa chọn cách phân loại của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng, theo đó các rủi ro
ngân hàng đƣợc phân thành 3 loại chính là : rủi ro thị trƣờng, rủi ro tín dụng, rủi ro
hoạt động và một số loại rủi ro khác gồm: rủi ro lãi suất,rủi ro ngoại hối, rủi ro uy
tín
1.2.1 Rủi ro thị trƣờng (Market Risk)
Là rủi ro xảy ra do thay đổi giá trị tài sản và các khoản nợ do sự thay đổi lãi suất
và tỉ giá hối đoái. Từ khái niệm này, rủi ro thị trƣờng bao gồm rủi ro lãi suất và rủi
ro ngoại hối.
Rủi ro lãi suất: là rủi ro về thu nhập và lợi tức, tính chất rủi ro này gắn liền với
những thay đổi trong các lãi suất trên thị trƣờng và sự mất cân đối giữa tài sản nợ và

tài sản có về các loại tài sản nhạy cảm với lãi suất. Rủi ro lãi suất có thể có một số
hình thức khác nhau, nhƣ rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro đƣờng cong lãi suất thay
đổi, rủi ro tƣơng quan lãi suất, và rủi ro quyền chọn đi kèm.
Rủi ro ngoại hối: Phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ của
các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm cho Ngân hàng có thể phải gánh chịu
thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động.
1.2.2 Rủi ro hoạt động (Operational Risk)
Là loại rủi ro tổn thất tài sản do hoạt động kém hiệu quả, hoạt động có vấn đề, có
vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không
lƣờng trƣớc đƣợc.
Rủi ro hoạt động bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức mà
một Ngân hàng điều hành các hoạt động của mình. Các ví dụ về rủi ro hoạt động là:
việc cấu trúc hạn mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản trị
tồi các quy trình quản lý tín dụng, cán bộ tham ô
1.2.3 Rủi ro tín dụng (Credit Risk)


16
Là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện
một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một Ngân hàng, bao
gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi
khoản nợ đến hạn. Rủi ro này bao gồm cả rủi ro thanh toán khi một bên thứ ba (ví
dụ một Ngân hàng thanh toán) không thực hiện các nghĩa vụ của mình đối với Ngân
hàng này.
Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trên thế giới
5%
54%
27%
14%
Rñi ro kh¸c

Rñi ro tÝn dông
Rñi ro ho¹t ®éng
Rñi ro thÞ tr-êng
Nguồn: [8, tr.]
1.2.4 Rủi ro khác (residual risk)
 Rủi ro thanh khoản: Phát sinh chủ yếu từ xu hƣớng của các Ngân hàng là huy
động ngắn hạn và cho vay dài hạn, xảy ra nếu nhƣ các khoản huy động sẽ phải hoàn
trả theo yêu cầu của ngƣời gửi tiền, đặc biệt nhƣ chúng ta đã thấy trong bất cứ cuộc
khủng hoảng nào thì ngƣời gửi tiền sẽ rút tiền của mình ra nhanh hơn việc ngƣời đi
vay sẵn sàng trả nợ.
 Rủi ro giá cả: Đây là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một Ngân hàng có
thể biến động. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản, từ bất động
sản đến cổ phiếu và trái phiếu
 Rủi ro pháp lý: Thƣờng tác động tới các Ngân hàng theo hai cách.
- Các khách hàng và những ngƣời khác có thể khởi kiện Ngân hàng. Lý do của
việc khởi kiện có thể phát sinh từ quá trình hoạt động kinh doanh bình thƣờng, ví dụ
việc Ngân hàng từ chối cấp lại hạn mức cho vay mà theo khách hàng là vô lý. Tuy


17
nhiên, các trƣờng hợp có thể phát sinh từ các lý do tách biệt khỏi hoạt động kinh
doanh Ngân hàng nhƣ việc tài trợ cho những khách hàng gây ô nhiễm môi trƣờng có
thể làm Ngân hàng bị kiện
- Khi các thu xếp pháp lý của một Ngân hàng, ví dụ, các hợp đồng cho vay và tài
sản đảm bảo tiêu chuẩn của Ngân hàng đó có vấn đề, hoặc Nhà nƣớc thay đổi đột
ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ƣu tiên điều này có thể dẫn tới
rủi ro thua lỗ cho Ngân hàng.
 Rủi ro chiến lược: phát sinh từ các thay đổi trong môi trƣờng hoạt động của
Ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính. Rủi ro chiến lƣợc
cũng có thể phát sinh từ các hoạt động của bản thân Ngân hàng. Ví dụ, việc xâm

nhập vào một thị trƣờng mới mà thiếu sự nghiên cứu đầy đủ và thiếu các nguồn lực
cần thiết để khai thác thị trƣờng này có thể làm Ngân hàng gặp phải rủi ro thua lỗ.
 Rủi ro uy tín: là rủi ro dƣ luận đánh giá xấu về Ngân hàng, gây khó khăn
nghiêm trọng cho Ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ
Ngân hàng.
1.2 Rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm
Một cách hiểu khác theo cuốn Risk Management in Banking (2001) của Joel
Bessis thì rủi ro tín dụng đƣợc hiểu là những tổn thất do khách hàng không trả
đuợc nợ hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay[32].
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả
gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ
hạn. RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt
động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng nhƣ bảo lãnh, cam kết, chấp thuận
tài trợ thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài
trợ dự án
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu đƣợc vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhƣng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,


18
điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu đƣợc nợ
thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả. Khi
gặp phải RRTD ngân hàng thƣờng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm
mất lòng tin ngƣời gửi tiền, ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng.
1.2.2 Phân loại
Từ khái niệm trên đây ta có thể phân rủi ro tín dụng thành các loại sau:
1.2.2.1 Rủi ro đọng vốn
Đó là rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn (default) trong thực hiện nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ

hạn.(Delayed Payment) Rủi ro đọng vốn gây ảnh hƣởng đến khách hàng khác muốn
sử dụng vốn cũng nhƣ gây khó khăn cho việc chi trả ngƣời gửi tiền. (biểu đồ 1.2)
1.2.2.2 Rủi ro mất vốn
Đó là rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn (default) trong thực hiện nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do không thanh
toán ( non -payment) Rủi ro mất vốn làm tăng chi phí hoạt động, tăng trƣởng giảm
sút, khả năng sinh lợi giảm.(biểu đồ 1.2)
Biểu đồ 1.2 : Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hƣởng

Nguồn:[7, tr.57 ]
R
R


i
i


r
r
o
o


đ
đ


n
n

g
g


v
v


n
n
R
R


i
i


r
r
o
o


m
m


t
t



v
v


n
n


ảnh hƣởng đến KH khác sử dụng vốn
Gây cản trở khó khăn cho chi trả ngƣời gửi
tiển
Tăng chi phí
NQH và nợ khó đòi
Chi giám sát
Chi phí pháp lý
Hiệu quả giảm
sút
Vốn tín dụng giảm
DT chậm lại hoặc mất
Khả năng sinh lợi
Mất gốc
Thực hiện dự trữ


19
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Nguyên nhân từ phía ngƣời cho vay (các ngân hàng)
- Nguyên nhân đầu tiên thuộc về ngân hàng phải kể đến là việc cán bộ ngân hàng

không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay.
- Nguyên nhân thứ hai là chính sách và quy trình cho vay còn lỏng lẻo, chƣa chú
trọng đến phân tích khách hàng để tính toán điều kiện và khả năng trả nợ hoặc
phƣơng pháp xem xét phân tích còn hạn chế, chƣa chính xác. Đối với cho vay doanh
nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh
nghiệm, chƣa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng.
- Nguyên nhân thứ ba là kỹ thuật cấp tín dụng chƣa hiện đại, chƣa đa dạng nhƣ:
việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn còn
chƣa phù hợp, chủ yếu là tín dụng trực tiếp, sản phẩm tín dụng còn nghèo nàn.
- Nguyên nhân thứ tƣ là thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín
dụng chính xác đáng tin cậy. kịp thời để xem xét, phân tích trớc khi cấp tín dụng.
- Nguyên nhân nữa có thể kể đến là năng lực và phẩm chất của cán bộ tín dụng
và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ của cán bộ ngân hàng
1.3.2.2 Nguyên nhân từ phía ngƣời đi vay
Các nguyên nhân dẫn đến việc khách hàng vay vốn không trả đƣợc nợ cho ngân
hàng có rất nhiều, có thể sắp xếp theo hai nhóm nhƣ sau:
Nhóm nguyên nhân khách quan, là những tác động ngoài ý chí của khách hàng
nhƣ do thiên tai, hoả hoạn, do sự ổn định của các chính sách kinh tế chƣa chắc chắn,
thay đổi đột ngột chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch, do hành lang
văn bản pháp lý chƣa phù hợp, do biến động của thị trƣờng trong và ngoài nƣớc,
quan hệ cung cầu hàng hoá thay đổi.
Nhóm nguyên nhân chủ quan, là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Trƣớc
hết là vốn tự có tham gia sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn quá ít so với
nhu cầu. Năng lực điều hành còn hạn chế, thiếu thông tin thị trờng và các đối tác,
bạn hàng làm ảnh hƣởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh. Công nghệ sản xuất

×