Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy học phần phi kim hóa học 10 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ HỒNG LIÊN

BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN
PHI KIM HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học Bộ môn Hóa học
Mã số: 60.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Trần Trung Ninh

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn thạc
sĩvới đề tài "BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN
PHI KIM HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG”. Để hoàn thành được
Luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ trực tiếp của Phó Giáo Sư –Tiến sĩ
Trần Trung Ninh, các thầy cô giảng dạy tại trường ĐHGD, Sở giáo dục và đào
tạo Hà Nội, Ban Giám Hiệu Trường THPT Mỹ Đức A, các đồng nghiệp và các
em học sinh trường tại các trường thực nghiệm..
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Trung Ninh đã trực
tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội và các thầy
giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy cho tôi tại trường, chỉ dẫn và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường THPT Mỹ Đức A, Sở


Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đã giúp đỡ và cho tôi điều kiện tốt nhất để vừa
giảng dạy và vừa học tập nghiên cứu.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em học
sinh tại các trường thực nghiệm; Cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã
luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, tháng năm 2016
Tác giả

Lê Thị Hồng Liên

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
THPT

Trung học phổ thông

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi


HSGHH

Học sinh giỏi hóa học

BDHSG

Bồi dưỡng học sinh giỏi

BTHH

Bài tập hóa học

BT

Bài tập

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

TN

Thực nghiệm

ĐC

Đối chứng

PTHH


Phương trình hóa học

dd

Dung dịch

TPU

Trước phản ứng

SPU

Sau phản ứng

PU

Phản ứng

SBT

Sách bài tập

SGK

Sách giáo khoa

ĐHSPHN

Đại học sư phạm Hà Nội


ĐHGD- ĐHQGHN

Đại Học Giáo Dục - Đại Học Quốc Gia Hà Nội

đktc

Điều kiện tiêu chuẩn

ii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Kết quả điều tra về điều tra thực trạng và giải pháp cho công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi ở các trường THPT Hà Nội.......................................... 19
Bảng 1.2. Bảng kết quả điều tra về những khó khăn của HS trong công tác
BDHSG ......................................................................................................... 20
Bảng 3.1. Bảng kết quả điểm kiểm tra tương ứng của các bài kiểm tra phát hiện
HSG ............................................................................................................... 87
Bảng 3.2. Bảng điểm kiểm tra trung bình và giá trị p của phép kiểm chứng TTest xác định các nhóm tương đương trước tác động .................................. 87
Bảng 3.3. Bảng kết quả điểm kiểm tra tương ứng của các bài kiểm tra sau tác
động ............................................................................................................... 88
Bảng 3.4. Bảng điểm kiểm tra trung bình và độ lệch chuẩn tương ứng của các
bài kiểm tra sau tác động .............................................................................. 88
Bảng 3.5. Phần trăm học sinh đạt điểm giỏi, khá, trung bình, yếu ..................... 89
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 sau tác
động ............................................................................................................... 90
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần suất và tần suất lũy tiến của bài kiểm tra số 2 sau
tác động ......................................................................................................... 91
DANH MỤC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ

Hình 3.1. Đồ thị so sánh kết quả phân loại HS bài kiểm tra số 1 sau tác động .. 89
Hình 3.2. Đồ thị so sánh kết quả phân loại học sinh bài kiểm tra số 2 sau tác động .... 89
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 1 sau tác động ......................... 90
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2 sau tác động ......................... 91

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. ii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ................................................................................. iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................5
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................5
5. Đối tượng, khách thể ...................................................................................................5
6. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................5
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5
8. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................6
9. Những đóng góp của đề tài .......................................................................................... 6
10. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................. 8
1.1. Những lí luận cơ bản về bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học ở trường THPT ............8
1.1.1. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi........................................................ 8
1.1.2. Khái niệm học sinh giỏi Hóa học................................................................................... 8
1.1.3. Các biểu hiện của học sinh giỏi Hóa Học ..................................................................... 9
1.1.4. Những năng lực cần có của HSGHH ..........................................................................10

1.1.5. Những phẩm chất và năng lực của giáo viên cần có khi bồi dưỡng học sinh giỏi ...11
1.2. Biện pháp phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ......................................12
1.2.1. Biện pháp phát hiện học sinh giỏi ................................................................................12
1.2.2. Biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi .............................................................................12
1.3. Một số vấn đề lí luận liên quan đến dạy học bồi dưỡng học sinh giỏi ...................13
1.3.1. Một số vấn đề lí luận về sơ đồ tư duy..........................................................................13
1.3.2. Một số vấn đề lí luận về bài tập trong dạy học Hóa học ở trường THPT .................14

iv


1.4. Một số vấn đề liên quan đến thiết kế bộ công cụ đánh giá kết quả bồi dưỡng học sinh
giỏi ...........................................................................................................................................16
1.4.1. Cấu trúc ma trận đề kiểm tra ...............................................................................16
1.4.2. Mô tả về các cấp độ tư duy ..................................................................................16
1.4.3 Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra ...................................................... 17
1.4.4. Ví dụ một khung ma trận đề kiểm tra ..................................................................17
1.5. Thực trạng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học lớp 10 ở trường trung học
phổ thông ....................................................................................................................... 18
1.5.1. Thuận lợi........................................................................................................................ 18
1.5.2. Khó khăn ....................................................................................................................... 18
1.5.3. Thực trạng dạy học hóa học và bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học ở các trường Hà
Nội ............................................................................................................................................19
Tiểu kết chương 1 ..........................................................................................................20
CHƢƠNG 2. BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN
HÓA HỌC PHI KIM LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................22
2.1. Phân tích cấu trúc chương trình phần phi kim Hóa Học 10 ..................................22
2.2. Nguyên tắc tuyển chọn và qui trình xây dựng hệ thống bài tập ............................. 22
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập ................................................................ 22
2.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập ...................................................................23

2.3. Hệ thống bài tập phát hiện học sinh giỏi hóa học trước khi BDHSG thông qua dạy
học phần phi kim hoá học 10 ......................................................................................... 24
2.3.1 Đề bài .............................................................................................................................. 24
2.3.2. Đáp án ............................................................................................................................ 28
2. 4. Dạy học bồi dưỡng học sinh giỏi...........................................................................39
2.4.1. Sơ đồ tư duy nhóm halogen ......................................................................................... 39
2.4.2. Hệ thống các dạng bài tập định tính nhóm halogen ...................................................39
2.4.3. Hệ thống các dạng bài tập định lượng nhóm halogen ................................................42
2.4.4. Sơ đồ tư duy khái quát nhóm oxi lưu huỳnh ............................................................... 49
2.4.5. Hệ thống các dạng bài tập định tính nhóm oxi lưu huỳnh .........................................49
2.4.6. Hệ thống các dạng bài tập định lượng nhóm oxi lưu huỳnh ......................................52

v


2.4.7. Cách sử dụng hệ thống bài tập lí thuyết và bài tập định tính trong dạy học bồi dưỡng
học sinh giỏi ở trường trung học phổ thông. .........................................................................61
2.5. Thiết kế giáo án minh họa dạy học bồi dưỡng học sinh giỏi .................................74
2.6. Thiết kế bộ công cụ đánh gía kết quả sau bồi dưỡng học sinh giỏi ....................... 77
2.6.1. Ma trận, đề và đáp án kiểm tra bài số 1 ............................................................... 77
2.6.2. Ma trận, đề và đáp án kiểm tra bài số 2 .......................................................................80
Tiểu kết chương 2. .........................................................................................................84
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 85
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ...........................................................................85
3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm .............................................................................85
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .......................................................................85
3.3.1. Phạm vi thực nghiệm sư phạm..................................................................................... 85
3.3.2. Đối tượng và cách thức tiến hành thực nghiệm sư phạm ...........................................85
3.3.3. Khảo sát học sinh ở các lớp thực nghiệm và đối chứng trước khi thực nghiệm.......86
3.3.4. Tổ chức thực nghiệm ....................................................................................................86

3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................................87
3.4.1. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm.............................................................................87
3.4.2. Kết quả thực nghiệm phân phối tần số cho nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng trước tác dộng .....................................................................................................87
3.4.3. Kết quả thực nghiệm phân phối tần số cho nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng sau tác dộng ........................................................................................................88
3.4.4. Phân tích dữ liệu, đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................ 92
Tiểu kết chương 3 ..........................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................93
1. Kết luận...................................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị ..............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 94
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 96

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
a. Từ yêu cầu của thực tiễn và định hướng giáo dục của Trung Ương
Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, do đó cần nhiều
nhân lực chất lượng cao trong nhiều ngành, trong đó có hóa học. Việc bồi dưỡng nhân
tài là rất cần thiết để xây dựng được nguồn nhân lực chất lượng cao đặc biệt có tri thức
khoa học, có khả năng đáp ứng được yêu cầu phát triển của khoa học công nghệ tiên
tiến phục vụ cho nhu cầu của cuộc sống và phát triển của đất nước ta và của nhân loại.
Muốn có nguồn nhân lực ấy, chúng ta cần có những thế hệ được bồi dưỡng chăm chút
từ lúc ngồi trên ghế nhà trường phổ thông. Thật vậy theo Nghị quyết số: 29-NQ/TW
(4/11/2013) - Nghị quyết hội nghị Trung Ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục đã nêu rõ: “…Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể
chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu,

định hướng nghề nghiệp cho học sinh…”[8]. Vì thế công tác phát hiện và BDHSG có
năng khiếu ở các bộ môn khoa học cơ bản nói chung và môn Hóa học nói riêng là
bước đầu tiên giúp các em trở thành nguồn nhân lực lao động đặc biệt, tạo nên nguyên
khí thịnh và thế mạnh cho đất nước.
b. Từ thực trạng việc bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THPT
Việc phát hiện và bồi dưỡng HSG ở các trường THPT là một công tác mũi nhọn
được rất nhiều trường chú ý, nhưng chưa thực hiện đồng đều từ các lớp dưới lên mà
chủ yếu là bồi dưỡng cho học sinh lớp 12, nhằm mục đích dự thi các kỳ thi HSG giành
cho khối 12. Vì vậy mà thành tích đạt được là không cao và không được như mong
muốn. Qua thực tế công tác dạy học, bản thân tôi nhận thấy: để có được những HSG
có thành tích tốt trong các kỳ thi olympic các cấp, dành cho khối HS THPT và hơn thế
nữa để bồi dưỡng được những thế hệ HS yêu thích và thực sự giỏi môn Hóa học, là
nguồn nhân lực đặc biệt cho đất nước sau này thì mỗi một GV, mỗi một nhà trường
phải có kế hoạch dạy học, BDHSG cho các em từ lớp đầu tiên, lớp 10 THPT. Nhưng
thực tế thì rất ít GV và trường THPT làm được như vậy, vì có nhiều khó khăn về nhiều
mặt.

1


Thứ nhất nhiều GV chưa xác định được công việc BDHSG là hết sức cần thiết
và phải có một quá trình liên tục cho cả GV và HS từ lớp dưới lên, vì sự phát triển
chuyên môn của GV và vì sự tiến bộ vượt bậc và yêu thích của các em trong khoa học,
giúp các em trở thành nhân tài cho đất nước sau này. Thành công của các em mang lại
niềm tự hào cho cá nhân HS, cho GV, cho nhà trường…
Thứ hai nhiều GV còn chưa biết cách phát hiện và BDHSG, do chưa xác định
được rõ các năng lực và phẩm chất cần có ở HSGHH.
Thứ ba các tài liệu BDHSG cho HS khối THPT là khan hiếm, bản thân GV
phải tự tìm tòi, sưu tập từ các đề thi HSG hằng năm làm tài liệu riêng cho bản thân. Vì
thế tài liệu của GV BDHSG còn nhiều hạn chế, thiếu hệ thống đầy đủ.

Thứ tư về mặt kinh phí hỗ trợ cho GV và HS trong việc BDHSG từ lớp 10 là
không có, vì các trường chỉ tập trung cho lớp 12. GV muốn BDHSG phải tự lực hoàn
toàn như tự tổ chức lớp, tự dạy không có thù lao và không có hỗ trợ kinh phí…
Xuất phát từ những thực tế và lý do nêu trên tôi chọn đề tài: “BỒI DƯỠNG
HỌC SINH GIỎI THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC 10 TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG” làm đề tài nghiên cứu và áp dụng vào quá trình dạy học BDHSG
Hóa học ở Trường THPT.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
BDHSG là quá trình dạy học được các trường phổ thông và các GV đặc biệt
quan tâm. Hiện nay đã có một số luận án tiến sĩ và luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn
đề BDHSG Hóa học ở trường THPT. Các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã nghiên
cứu theo các hướng sau:
a. Theo hướng nghiên cứu về việc xây dựng và sử dụng hệ thống lí thuyết và bài tập
Hóa học trong bồi dưỡng học sinh giỏi
- Phan Thị Hạnh. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập nâng cao hóa học
vô cơ phần kim loại dùng cho học sinh khá giỏi ở bậc THPT. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD.
2005.

2


- Nguyễn Thị Lan Hương. Hệ thống lý thuyết và xây dựng hệ thống bài tập
phần kim loại dùng cho BDHSG và chuyên hoá học THPT. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD.
2007.
- Nguyễn Cửu Phúc. Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học phần kim
loại lớp 12 THPT chương trình nâng cao. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD. 2010.
-Trần Thị Thùy Dung. Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập BDHSG phần kim
loại lớp 12 THPT chuyên. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD. 2011.
- Nguyễn Văn Mai. Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học
phần kim loại cho BDHSG THPT. Luận văn thạc sĩ.ĐHGD. 2012.

-Nguyễn Thị Việt Hà. Tuyển chọn, phân loại và sử dụng hệ thống bài tập bồi
dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD.
2012.
- Phạm Thị Ngọc Hà. Xây dựng hệ thống lý thuyết bài tập phần hóa hữu cơ
dùng trong bồi dưỡng học sinh giỏi hóa trung học phổ thông không chuyên. Luận văn
thạc sĩ. ĐHGD. 2012.
- Lê Thị Thùy. Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương I, II,
III lớp 10 nâng cao để góp phần bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học Trung học phổ
thông. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD. 2013.
- Lại Thị Quỳnh Diệp. Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần
kimloại để BDHSG hóa THPTlớp12 –Nâng cao. Luận văn thạc sĩ. DHGD. 2013.
- Thân Thị Hồng. Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập bồi dưỡng
học sinh giỏi Hóa phần andehit, axit cacboxylic, este. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD. 2014.
- Phạm Văn Từ. Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần kiến
thức cơ sở hóa học chung lớp 10 để bồi dưỡng học sinh giỏi. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD.
2012.
b. Theo hướng nghiên cứu về phát triển năng lực nhận thức trong bồi dưỡng học
sinh giỏi

3


- Vũ Anh Tuấn. Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện tư duy
trong việc BDHSG hóa học ở THPT”. Luận án tiến sĩ. ĐHSPHN. 2006;
- Đỗ Văn Minh. Xây dựng hệ thống bài tập hoá học vô cơ nhằm rèn luyện tư
duy trong BDHSG ở THPT . Luận văn thạc sĩ. ĐHGD. 2007;
- Đào Thị Hồng. Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học vô cơ nhằm
phát triển năng lực học sinh trong BDHSG ở trường THPT. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD.
2012.
- Nguyễn Xuân Tú. Lựa chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hóa học

vô cơ 11 - nâng cao nhằm phát triển năng lực tư duy hóa học trong bồi dưỡng học
sinh. Luận văn thạc sĩ. ĐHSPHN. 2013
c. Theo hướng bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy học từng phần
- Lê Khắc Huynh. Bồi đưỡng học sinh giỏi thông qua dạy học phần kim loại
Hóa học 12. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD. 2014.
- Đỗ Xuân Lộc. Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học chuyên đê
phản ứng oxi hóa khử ở trường trung học phổ thông. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD 2014.
- Mai Đình Nhường. Bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy học phần nguyên
tử, phân tử, liên kết hóa học tại trường trung học phổ thông Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc
Giang. Luận văn thạc sĩ. ĐHGD. 2014.
- Nguyễn Thanh Thủy. Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa Học thông qua dạy
học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông. Luận văn thạc sĩ. 2014.
- Trần Bảo Trung. Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học thông qua dạy học phần
Phi kim lớp 11 trung học phổ thông. Luận văn thạc sĩ. 2014.
Tôi nhận thấy đã có rất nhiều đề tài theo hướng nghiên cứu xây dựng và sử
dụng hệ thống lí thuyết và BTHH khá rộng trong BDHSG chủ yếu ở lớp 12; có một số
ít đề tài theo hướng nghiên cứu về phát triển năng lực nhận thức trong BDHSG; và
gần đây năm 2014 đã có một số đề tài theo hướng BDHSG thông qua dạy học từng
phần cụ thể của lớp 10, lớp 11. Nhận thấy chưa có đề tài nghiên cứu nào theo hướng
BDHSG thông qua dạy học phần phi kim hóa học 10 THPT nên tôi đã lựa chọn đề tài

4


“BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA
HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG”
Việc dạy học BDHSG thông qua dạy học từng phần cụ thể giúp GV dễ thực
hiện quá trình BDHSG theo kế hoạch lâu dài, qua từng giai đoạn của năm học theo các
khối từ thấp lên cao; HS có điều kiện trau dồi kiến thức, năng lực, kĩ năng từ các lớp
dưới lên một cách thường xuyên. Vì vậy mà việc BDHSG sẽ có chất lượng và đạt kết

quả tốt hơn.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả công tác BDHSG thông
qua dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 THPT .
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về việc phát hiện và BDHSG môn hóa
học ở trường THPT.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức lý thuyết và bài tập phần Phi kim Hóa học 10
trong sách ban cơ bản, các tài liệu tham khảo Hóa học khác, từ đó xây dựng và biên
soạn hệ thống BT phần Phi kim Hóa học 10 dùng trong dạy học BDHSG.
- Các biện pháp dạy và học phần Hóa học Phi kim lớp 10 để BDHSG trường
THPT.
- Thực nghiệm sư phạm với hệ thống BT đã xây dựng để BDHSG Hóa học.
5. Đối tƣợng, khách thể
- Đối tượng nghiên cứu là BDHSG môn hóa học lớp10 THPT.
- Khách thể nghiên cứu là quá trình dạy học môn hóa học ở trường THPT.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu đưa ra được biện pháp phát hiện HSG, và các giải pháp BDHSG thông qua
dạy học phần Phi kim Hóa học THPT sẽ góp phần nâng cao chất lượng BDHSG Hóa
học ở các trường THPT.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Nghiên cứu lí luận
- Cấu trúc kiến thức phần Phi kim Hóa học 10 THPT.

5


- Nghiên cứu các tài liệu tâm lí dạy học, phương pháp giảng dạy Hóa học.
- Nghiên cứu các tài liệu BDHSG, sách tham khảo để học tốt môn Hóa học đề
thi HSG các cấp và đề thi tuyển sinh đại học môn Hóa học.

- Cách phân tích kết quả điều tra, TN và xử lý kết quả điều tra và kết quả TNSP
của đề tài.
b. Nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra thực tiễn về công tác phát hiện và BDHSG ở trường THPT.
- Tổng hợp, phân tích các BT phần Phi kim lớp 10 trong các tài liệu, SGK, sách
tham khảo, đề thi HSG, thi tuyển sinh đại học để xây dựng được hệ thống BTHH phần
Phi kim Hóa học 10 nhằm nâng cao chất lượng BDHSG ở trường THPT.
- Thông qua TNSP đánh giá chất lượng và hiệu quả của hệ thống BT phần Phi
kim Hóa học 10 trong việc BDHSG, từ đó đúc kết kinh nghiệm BDHSG ở trường
THPT.
c. Phương pháp thống kê toán học
Xử lí các số liệu bằng phương pháp thống kê toán học trên phần mềm exel.
8. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Lí thuyết và BT phần Phi kim Hóa học 10 THPT dùng BDHSG.
- Địa bàn là ba trường THPT: Mỹ Đức A, Mỹ Đức B, Ứng Hòa B Hà Nội.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11/2015 đến tháng 6/2016.
9. Những đóng góp của đề tài
- Đưa ra được các cách phát hiện HSG Hóa học 10 THPT .
- Đưa ra được các biện pháp BDHSG thông qua dạy học phần Phi kim Hóa học
10 THPT.
- Cung cấp cho GV và HS yêu thích môn Hóa học một tài liệu tham khảo hữu ích.
10. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm các phần trong bảng sau

6


Mở đầu
Chương 1
Chương 2


Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy học phần Phi kim
Hoá học 10 trung học phổ thông

Chương 3

Thực nghiệm sư phạm

Kết luận
Khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

7


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Những lí luận cơ bản về bồi dƣỡng học sinh giỏi Hóa học ở trƣờng THPT
1.1.1. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi
Tài năng là vốn quý của nước nhà. Tài năng sẽ có và đến nhờ năng khiếu song có
năng khiếu cũng không trở thành tài năng được nếu không có quá trình giáo dục, bồi
dưỡng một cách khoa học.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định " Phát triển nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong các nhân
tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và cán
bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt". [8]
Nhiệm vụ quan trọng của ngành Giáo dục là phải phát hiện những HS có tư chất

thông minh, có năng khiếu để bồi dưỡng thành nhân tài, đáp ứng yêu cầu phát triển đất
nước trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế.
Quá trình phát hiện, BDHSG các môn học ở bậc THPT là một quá trình mang
tính khoa học nghiêm túc có tính chiến lược lâu dài trong suốt quá trình dạy học. Đặc
biệt đối với môn Hóa học là môn học mới chỉ được nghiên cứu từ lớp 8 nên chỉ có quá
trình này mới cung cấp được tương đối đầy đủ các kiến thức cần thiết cho HS và phát
hiện chính xác khả năng học tập của các em, từ đó mới có thể tiếp tục đào tạo trở
thành nhân tài cho đất nước.
1.1.2. Khái niệm học sinh giỏi Hóa học
1.1.2.1. Khái niệm chung về học sinh giỏi [26]
Cơ quan giáo dục Hoa Kỳ miêu tả khái niệm “học sinh giỏi” như sau: Đó là
những HS có khả năng thể hiện xuất sắc hoặc năng lực nổi trội trong các lĩnh vực trí
tuệ, sự sáng tạo, khả năng lãnh đạo, nghệ thuật, hoặc các lĩnh vực lí thuyết chuyên

8


biệt. Những HS này thể hiện tài năng đặc biệt của mình từ tất cả các bình diện xã hội,
văn hóa và kinh tế”.
Nhiều nước quan niệm: HSG là những đứa trẻ có năng lực trong các lĩnh vực trí
tuệ, sáng tạo, nghệ thuật và năng lực lãnh đạo hoặc lĩnh vực lí thuyết. Những HS này
cần có sự phục vụ và những hoạt động không theo những điều kiện thông thường của
nhà trường nhằm phát triển đầy đủ các năng lực vừa nêu trên.
1.1.2.2. Khái niệm học sinh giỏi Hóa học
HSGHH là những HS có hội tụ các năng lực: tiếp thu kiến thức, suy luận logic,
sáng tạo, kiểm chứng, thực hành hóa học [10] ; có biểu hiện là nắm vững kiến thức cơ
bản, các qui luật, bản chất, hiện tượng PUHH và vận dụng chúng để giải quyết một
hay nhiều vấn đề được đặt ra trong học tập nghiên cứu và trong thực tiễn.
1.1.3. Các biểu hiện của học sinh giỏi Hóa Học
Như khái niệm HSGHH đã nói rõ thì HSG sẽ có hội tụ đủ các năng lực: tiếp thu

kiến thức, suy luận logic, sáng tạo, kiểm chứng, thực hành hóa học; Khi có đủ các
năng lực đó thì HSG sẽ có những biểu hiện cụ thể là: nắm vững kiến thức cơ bản, các
qui luật, bản chất, hiện tượng phản ứng hóa học và vận dụng chúng để giải quyết một
hay nhiều vấn đề được đặt ra trong học tập nghiên cứu và trong thực tiễn.
Để nhận biết một HSGHH, chúng ta căn cứ vào các biểu hiện cụ thể như sau
của HS qua quá trình học, thực hành và kiểm tra:
- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống. Chính là nắm vững
bản chất hóa học của các hiện tượng hóa học.
- Có khả năng tư duy hóa học: Biết phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa
cao, có khả năng sử dụng phương pháp mới (qui nạp, diễn dịch, loại suy…).
- Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo, mềm dẻo những kiến thức cơ bản và hướng
nhận thức đó vào tình huống mới, không theo đường mòn...
- Có tinh thần tự giác, học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô và chủ động tìm
tòi, tự học.

9


1.1.4. Những năng lực cần có của HSGHH
1.1.4.1. Định nghĩa về năng lực [9]
Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động,
giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân
trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm,
cũng như sự sẵn sàng hành động.
1.1.4.2. Sáu năng lực cần có của học sinh giỏi Hóa học [13, tr41, tr42]
1. Năng lực tiếp thu kiến thức
- Khả năng nhận thức vấn đề nhanh, rõ ràng.
- Luôn hứng thú trong các tiết học, nhất là bài học mới.
- Có ý thức tự bổ sung, hoàn thiện những tri thức đã thu được ngay từ dạng sơ khai.
2. Năng lực suy luận logic

- Biết phân tích sự vật, hiện tượng qua các dấu hiệu đặc trưng của chúng.
- Biết thay đổi góc nhìn khi xem xét một sự vật hiện tượng.
- Biết cách tìm con đường ngắn để sớm đi đến kết luận cần thiết.
- Biết xét đủ các điều kiện cần thiết để đạt được kết luận mong muốn...
3. Năng lực đặc biệt
- Biết diễn đạt chính xác điều mình muốn.
- Sử dụng thành thạo hệ thống kí hiệu, các qui ước để diễn tả vấn đề.
- Biết phân biệt thành thạo các kĩ năng đọc, viết và nói.
- Biết thu gọn các vấn đề và trật tự hóa các vấn đề để dùng khái niệm trước mô
tả cho các khái niệm sau.
4. Năng lực lao động sáng tạo
Biết tổ hợp các yếu tố, các thao tác để thiết kế một dãy các hoạt động nhằm đạt
kết quả mong muốn.

10


5. Năng lực kiểm chứng
- Biết suy xét sự đúng sai từ một loạt sự kiện.
- Biết tạo ra các tương tự hay tương phản để khẳng định hoặc bác bỏ một đặc
trưng nào đó trong sản phẩm do mình làm ra.
- Biết chỉ ra một cách chắc chắn các dữ liệu cần phải kiểm nghiệm sau khi thực
hiện một số lần kiểm nghiệm.
6. Năng lực thực hành
- Biết thực hiện dứt khoát một số động tác trong khi làm thí nghiệm.
- Biết kiên trì, kiên nhẫn trong quá trình làm sáng tỏ một số vấn đề lí thuyết qua
thực nghiệm hoặc đi đến một số vấn đề lí thuyết mới dựa trên thực nghiệm.
1.1.5. Những phẩm chất và năng lực của giáo viên cần có khi bồi dưỡng học sinh
giỏi
- Trước hết, đó là phẩm chất đạo đức lối sống tốt, có uy tín với đồng nghiệp và

HS, đặc biệt là năng lực của người thầy có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình học tập
và rèn luyện của HS.
- Có kiến thức chuyên sâu, chuyên môn vững vàng: biết lập kế hoạch, thiết kế
chương trình giảng dạy, luyện tập, thực hành; có phương pháp giảng dạy và truyền đạt
kiến thức chính xác, khoa học, linh hoạt và có hiệu quả và phù hợp với HS trong việc
BDHSG.
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử linh hoạt các tình huống sư phạm, biết lắng nghe
chia sẻ và giúp đỡ HS trong học tập, từ đó nắm bắt được các thông tin phản hồi lại của
HS trong quá trình giảng dạy và giáo dục để điều chỉnh việc dạy và học có chất lượng
tốt hơn.
- Có tinh thần và ý thức trách nhiệm với công việc dạy học, tự bồi dưỡng
chuyên môn thường xuyên nhằm nâng cao chất dạy và học.
- Biết “ truyền lửa” cho học trò, tạo sự say mê, hứng thú, ham học hỏi, biết tìm
tòi, tự giác và tự tin vào khả năng của bản thân.

11


1.2. Biện pháp phát hiện và bồi dƣỡng học sinh giỏi hóa học
1.2.1. Biện pháp phát hiện học sinh giỏi
Quá trình BDHSG không thể thiếu được bước đầu tiên là phát hiện HSG. Để
phát hiện được những HS có năng lực trở thành HSGHH, GV cần thực hiện các biện
pháp sau:
- GV làm rõ mức độ đầy đủ chính xác của kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình SGK để hướng dẫn học HS.
- GV làm rõ trình độ nhận thức và mức độ tư duy của từng HS bằng nhiều biện pháp
và nhiều tình huống về lý thuyết và TN để đo mức độ tư duy của HS qua quá trình học và
kiểm tra đánh giá.
1.2.2. Biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi
Đối với GV, khi bồi dưỡng những HS có năng khiếu về môn hóa học ta cần

thực hiện các biện pháp cơ bản sau:
- Hình thành cho HS có kiến thức cơ bản, vững vàng, sâu sắc. Đó là lý thuyết
chủ đạo, là các định luật và các quy luật cơ bản của bộ môn.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng các lý thuyết chủ đạo, các định luật, các
quy luật của môn học một cách linh hoạt, sáng tạo trên cơ sở bản chất hóa học của sự
vật hiện tượng.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng dựa vào bản chất hóa học, kết hợp với kiến thức của
môn học khác có được hướng giải quyết vấn đề một cách logic gọn gàng.
- Rèn luyện cho HS khả năng phán đoán (quy nạp, diễn dịch,...) một cách độc lập
sáng tạo giúp HS có cách giải bài tập nhanh hơn, ngắn gọn hơn.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành cho HS, giúp các em biết cách dùng thực nghiệm
để kiểm chứng lại những dự đoán và biết dùng lý thuyết.
- Hướng dẫn cho HS biết cách tự nghiên cứu tài liệu một cách hiệu quả và xem
đó là biện pháp không thể thiếu được trong công tác BDHSG.
- Hướng dẫn HS tự học và ôn tập theo SĐTD.

12


Như vậy đối với những GV, khi đào tạo những HS có năng khiếu về môn hóa
học ta cần hướng dẫn HS học tập để các em được trang bị những kiến thức, những kỹ
năng, giúp các em tự học hỏi, tự sáng tạo nhằm phát huy tối đa năng lực của mình.
Muốn vậy GV phải hướng dẫn HS học và nắm chắc kiến thức, dạng bài cơ bản trước
rồi mới nâng cao. Các bài cơ bản là những bài dễ, chỉ liên quan đến một hoặc vài loại
kiến thức kỹ năng, cần phải luyện tập nắm vững từng loại trước đã. Sau đó mới nâng
cao dần những bài tổng hợp nhiều loại kiến thức, học sinh đã nắm vững từng loại sẽ dễ
dàng nhận ra và giải quyết được. Đối với HSG bước này có thể làm nhanh, hoặc cho tự
làm nhưng phải kiểm tra, biết nắm chắc cơ bản rồi mới nâng cao, nếu bỏ qua bước này
trình độ của HS sẽ không ổn định và không vững chắc.
1.3. Một số vấn đề lí luận liên quan đến dạy học bồi dƣỡng học sinh giỏi

1.3.1. Một số vấn đề lí luận về sơ đồ tư duy
1.3.1.1. Khái niệm sơ đồ tư duy [23]
SĐTD là phương pháp kết nối mang tính đồ họa có tác dụng lưu giữ, sắp xếp và
xác lập ưu tiên đối với mỗi loại thông tin (thường là trên giấy) bằng cách sử dụng từ
hay hình ảnh then chốt (từ khóa) hoặc gợi nhớ nhằm làm bật lên những ký ức cụ thể và
phát sinh các ý tưởng mới. Mỗi chi tiết gợi nhớ trong SĐTD là chìa khóa mở các sự
kiện, ý tưởng và thông tin, đồng thời khơi nguồn tiềm năng của bộ não.
1.3.1.2. Nguyên tắc xây dựng sơ đồ tư duy
- Sử dụng từ khóa làm nổi bật các nội dung theo hệ thống xác định của phần
kiến thức dạy học.
- Có tính khoa học: logic, ngắn gọn và đầy đủ.
1.3.1.3. Qui trình lập sơ đồ tư duy
- Xác định mục tiêu xây dựng SDTD: dùng học bài mới, ôn tập hay tổng kết
kiến thức từng phần, hay ôn tập toàn bộ chương trình hóa học.
- Xác định nội dung kiến thức cần trình bày trong SĐTD.
- Chọn công cụ lập SĐTD thích hợp: trên giấy hay trên máy tính dùng các phần
mềm ứng dụng hỗ trợ lập sơ đồ (Minmap, word, …).

13


- Thiết kế các hình ảnh, các mối liên hệ trong sơ đồ trên giấy.
- Thảo luận nhóm hoặc với các thành viên trong lớp về sơ đồ để sơ đồ được đầy
đủ, khoa học và sinh động.
- Chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện sơ đồ.
1.3.2. Một số vấn đề lí luận về bài tập trong dạy học Hóa học ở trường THPT
1.3.2.1. Khái niệm về bài tập [14]
Theo từ điển Tiếng Việt “Bài tập là bài giao cho HS làm để vận dụng kiến thức
đã học, còn bài toán là vấn đề cần giải quyết bằng phương pháp khoa học”.
Theo các nhà lý luận dạy học Liên Xô (cũ), BT bao gồm cả câu hỏi và bài toán,

mà trong khi hoàn thành chúng, HS cần nắm được hay hoàn thiện một tri thức hoặc
một kĩ năng nào đó bằng cách trả lời vấn đáp, viết hoặc có kèm theo TN. Hiện nay ở
nước ta thuật ngữ “bài tập” được dùng theo quan điểm này.
1.3.2.2. Phân loại bài tập hóa học
Có nhiều cách phân loại BT, mỗi cách phân loại có những ưu và nhược điểm
riêng. Sau đây tôi chỉ đề cấp một cách mà luận văn sử dụng.
Dựa vào tính chất của BTHH chia thành 4 loại: BT định tính, BT định lượng, BT
thực nghiệm và bài tập tổng hợp. [11], [12]
- BT định tính: Thường dưới dạng câu hỏi và không tính toán nhằm làm chính xác
khái niệm; củng cố, hệ thống hóa kiến thức; vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Các dạng
hay gặp: viết phương trình hóa học, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết, điều chế, tách
chất, giải thích hiện tượng, bài tập về tính chất hóa học các chất,...
- BT định lượng: Là những BT gắn liền với tính toán, thao tác trên các số liệu để
tìm được số liệu khác, bao hàm 2 tính chất toán học (dùng phép tính đại số, quy tắc
tam suất, giải hệ phương trình,…) và hóa học (dùng ngôn ngữ hóa học, kiến thức hóa
học và các phương trình hóa học xảy ra…).
- BT thực nghiệm: BT có liên quan đến kỹ năng thực hành như lắp dụng cụ thí
nghiệm, quan sát thí nghiệm để mô tả và giải thích hiện tượng thí nghiệm, làm thí
nghiệm để thể hiện tính chất của một chất hoặc để phân biệt các chất,...

14


- BT tổng hợp: Là BT có tính chất bao gồm các dạng trên.
1.3.2.3. Sử dụng BTHH trong dạy học ở trường THPT
 Đặc trưng dạy học môn hóa học [11]
Đối với các môn học tự nhiên nói chung, môn hóa học nói riêng thì việc sử dụng
BTHH trong dạy hóa học cũng là nét đặc trưng trong dạy học. BTHH là phương tiện
cơ bản để dạy HS tập vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống, sản xuất và
tập nghiên cứu khoa học. Kiến thức HS tiếp thu được chỉ có ích khi sử dụng và vận

dụng nó. Phương pháp sử dụng BT trong dạy học hóa học một trong các phương pháp
quan trọng để nâng cao chất lượng dạy học bộ môn.
- BTHH thể hiện được những đặc trưng kiến thức của bộ môn.
- Các hình thức dạy học đều có thể sử dụng BTHH làm phương tiện.
- BTHH thể hiện được sự đa dạng về các hình thức học tập.
- Thông qua BTHH giúp người dạy và người học diễn đạt được tất cả
những phương pháp tư duy như phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa,…
- BT vừa là mục đích vừa là nội dung lại vừa là phương pháp dạy học hiệu quả,
bài tập cung cấp cho HS kiến thức, con đường giành kiến thức.
- BTHH giúp HS hiểu sâu hơn các khái niệm, định luật đã học, rèn luyện ngôn
ngữ hóa học cho HS, là phương tiện để củng cố, ôn tập, hệ thống hóa kiến thức tốt
nhất, qua việc giải BTHH giúp HS rèn luyện những đức tính tốt của bản thân như tính
kiên nhẫn, chính xác, khoa học, linh hoạt, sáng tạo,…
 Cách Sử dụng BTHH theo hướng dạy học tích cực[5] ,[12],[15]
-

Sử dụng BT để giúp HS tìm tòi, xây dựng và phát hiện kiến thức mới

-

Sử dụng BT thực nghiệm hóa học

-

Sử dụng các BT thực tiễn

-

Sử dụng BTHH nhằm phát hiện và BDHSG Hóa học


BTHH có thể sử dụng ở bất cứ công đoạn nào trong dạy học hóa học (hoạt động
vào bài, củng cố, kiểm tra ...). Với dạy học hóa học hiện nay có rất nhiều hướng sử

15


dụng BT. Hướng sử dụng BT nào, mức độ đến đâu phụ thuộc vào mục tiêu của GV
giảng dạy và HS.


Với mục tiêu là sử dụng BT để phát hiện và BDHSG, ta có thể nêu ra một số
hướng sử dụng BT như sau:
- Sử dụng BT để củng cố kiến thức;
- Sử dụng BT để mở rộng, đào sâu kiến thức và hình thành các qui luật hóa học;
- Sử dụng BT để rèn kĩ năng, rèn tư duy logic;
- Sử dụng BT để rèn luyện năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề;
- Sử dụng BT để giúp học sinh tự học, tự nghiên cứu;
- Sự dụng BT để hình thành kiến thức mới;
- Sử dụng BT để rèn trí thông minh cho học sinh;
- Sử dụng BT thực tiễn để giải thích và giải quyết các vấn đề thực tiễn;
- Sử dụng BT để kiểm tra đánh giá quá trình dạy và học;...

1.4. Một số vấn đề liên quan đến thiết kế bộ công cụ đánh giá kết quả bồi dƣỡng
học sinh giỏi [27]
1.4.1. Cấu trúc ma trận đề kiểm tra
+ Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần
đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: thông hiểu,
vận dụng và vận dụng cao.
+ Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số
điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.

+ Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn
cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và số điểm quy định cho từng mạch
kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
1.4.2. Mô tả về các cấp độ tư duy

16


Cấp độ tư duy

Mô tả
Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn đạt được
kiến thức đã học theo ý hiểu của mình và có thể sử dụng khi
câu hỏi được đặt ra tương tự hoặc gần với các ví dụ học sinh đã
được học trên lớp.

Thông hiểu

Học sinh vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử dụng, xử lý
các khái niệm của chủ đề trong các tình huống tương tự nhưng
không hoàn toàn giống như tình huống đã gặp trên lớp.

Vận dụng

Vận dụng cao

Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải
quyết một vấn đề mới hoặc không quen thuộc chưa từng được
học hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể giải quyết bằng
các kỹ năng và kiến thức đã được dạy ở mức độ tương đương.


1.4.3 Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra
K1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung) cần kiểm tra;
K2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
K3. Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,...);
K4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
K5. Quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng và điểm tương ứng;
K6. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ lệ % tổng
số điểm phân phối cho mỗi cột;
K7. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.

1.4.4. Ví dụ một khung ma trận đề kiểm tra

Bài
tập
định tính

Mức độ
(Tổng 10 điểm)

Hiểu
(2điểm)

Vận dụng
(2,5điểm)

Vận dụng cao
(5,5 điểm)

Tỉ lệ %


20%

25%

55%

Sơ đồ phản ứng

1 bài
(2 điểm)

Giải thích hiện tượng, viết
PTHH
Nhận biết, tách chất
Bài
tập
định
lượng

1 bài
(1điểm)
1 bài
(1,5điểm)

Bài tập về tính chất, điều chế
halogen và halogenua
Bài tập tổng hợp

17


1 bài
(2,5 điểm)
1 bài
(3 điểm)


1.5. Thực trạng công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi Hóa học lớp 10 ở trƣờng trung
học phổ thông
1.5.1. Thuận lợi
- SGK Hóa học đã được bổ sung, cập nhật khá nhiều kiến thức mới đặc biệt là
các lý thuyết chủ đạo tạo điều kiện cho HS nghiên cứu Hóa học sâu hơn, rộng hơn và
có tác dụng kích thích động cơ học tập, phát huy khả năng tự học của HS.
- Ở hầu hết các trường THPT, ban giám hiệu nhà trường luôn chỉ đạo, quan tâm
động viên kịp thời, có những kế hoạch cụ thể, lâu dài trong công việc BDHSG.
- GV có trình độ chuyên môn vững vàng, có nhiều kinh nghiệm và tâm huyết
trong công tác BDHSG.
1.5.2. Khó khăn
- GV : Chế độ chính sách cho GV BDHSG còn thấp, do đó không có sức thu hút
GV đầu tư nghiên cứu để BDHSG và HS không có động lực để tham gia. Đa số GV
đều quá tải với thời gian làm việc nhiều ngoài việc dạy trên lớp, dạy BDHSG còn phải
kiêm nhiệm nhiều công việc khác.
- HS : Phụ huynh HS và bản thân HS không muốn dành nhiều thời gian cho việc
ôn thi HSG mà thay vào đó là định hướng tập trung cho việc ôn thi ĐH – CĐ. HS có
rất ít quyền lợi từ kì thi HSG nên khó thu hút HS thi HSG. Về tài liệu, chương trình
học quá lớn đối với HS.
- Tài liệu dạy chuyên hay tài liệu BDHSG ở các trường THPT rất ít. GV dạy bồi
dưỡng đều phải tự soạn chương trình dạy, theo kinh nghiệm của bản thân, theo chủ
quan, tự nghiên cứu, tự sưu tầm tài liệu.
- SGK và các tài liệu tham khảo vẫn còn có nhiều điểm không khớp nhau về kiến

thức, gây khó khăn cho GV và HS nghiên cứu.
- Cách thức ra đề còn nhiều bất cập, kiến thức thực tiễn, thực hành còn hạn chế,
chủ yếu kiến thức mang tính hàn lâm lí thuyết.

18


×