Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Biện pháp hoàn thiện công tác quản lý xuất nhập khẩu đối với mặt hàng đầu tư tại chi cục hải quan quản lý hàng đầu tư gia công hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 87 trang )

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Kim ngạch hàng hóa XNK tại Chi cục hải quan quản lý
hàng đầu tƣ gia công Hải Phòng

32

2.2

Tình hình thực hiện số lƣợng tờ khai XNK của loại hình
hàng đầu tƣ

35

2.3

Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải
quan về thời gian thông quan hàng hóa

42

2.4


Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải
quan về quy trình, thủ tục hải quan nói chung và quản lý
hoạt động nhập đầu tƣ nói riêng

45

DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hình

Tên hình

Trang

2.2.2

Biểu đồ kim ngạch XNK của Chi cục Hải quan quản lý
hàng đầu tƣ gia công Hải Phòng giai đoạn 2010-2014

32

2b

Biểu đồ thể hiện tỉ trọng kim ngạch hàng hóa loại hình
nhập đầu tƣ của Chi cục hải quan Đầu tƣ gia công Hải
Phòng giai đoạn 2010-2014

36



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả đƣợc nêu trong luận văn đƣợc tập hợp từ các nguồn tài
liệu, các kiến thức đã học. Các thông tin, số liệu, kết quả này là hoàn toàn trung
thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kì công trình nào khác.
Ngày 14 tháng 9 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thu Trang


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Tôi xin đƣợc gửi lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hƣớng dẫn: PGS.TS
Dƣơng Văn Bạo đã tận tình hƣớng dẫn, sửa chữa cũng nhƣ góp ý để tôi có thể
hoàn thành luận văn này.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn ban Lãnh đạo, cán bộ công chức
Cục Hải quan Hải Phòng, Chi cục hải quan quản lý hàng đầu tƣ gia công, Chi cục
hải quan cửa khẩu Đình Vũ, Chi cục kiểm tra sau thông quan và các doanh nghiệp
đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Hải Phòng, ngày 14 tháng 9 năm 2015
NGUYỄN THU TRANG


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………… i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2.Mục đích của đề tài .........................................................................................2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
4.Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................2
5.Nội dung của đề tài..........................................................................................2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP
KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG ĐẦU TƢ...........................................................4
1.1 Đầu tƣ và các hàng hóa thuộc dự án đầu tƣ ...................................................4
1.1.1 Khái niệm đầu tƣ ......................................................................................4
1.1.2 Hàng hóa thuộc dự án đầu tƣ .....................................................................5
1.1.3 Chính sách đầu tƣ .....................................................................................7
1.1.4 Ƣu đãi đầu tƣ............................................................................................8
1.2 Cơ sở pháp lý điều chỉnh đối với hàng hóa nhập khẩu đầu tƣ .........................10
1.3 Nội dung và quy trình nghiệp vụ quản lý của hải quan đối với hoạt động nhập
khẩu hàng đầu tƣ ...............................................................................................12
1.3.1 Nội dung quản lý của hải quan đối với hoạt động nhập khẩu đầu tƣ ............13
1.3.2 Quy tri ̀nh nghiê ̣p vu ̣ quản lý của Hải quan đố i với hoạt động nhập khẩu hàng
đầ u tƣ ...............................................................................................................13
1.3.3 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo Tài sản cố định
của dự án đầu tƣ ................................................................................................20
1.4 Kinh nghiệm quản lý từ hải quan Trung Quốc...............................................26


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU HÀNG
ĐẦU TƢ TẠI CHI CỤC QUẢN LÝ HÀNG ĐẦU TƢ GIA CÔNG HẢI PHÒNG
.........................................................................................................................29
2.1 Sơ lƣợc về chi cục hải quan quản lý hàng đầu tƣ gia công Hải Phòng ............29

2.1.1 Sự hình thành và phát triển........................................................................29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức..........................................................................................29
2.2 Kết quả quản lý nhập khẩu hàng đầu tƣ tại Chi cục hải quan quản lý hàng đầu
tƣ gia công Hải Phòng .......................................................................................31
2.2.1 Hoạt động đầu tƣ tại Hải Phòng .................................................................31
2.2.2 Kim ngạch xuất nhập khẩu của Chi cục hải quan quản lý hàng đầu tƣ gia
công Hải Phòng.................................................................................................32
2.2.3 Tình hình hàng hóa loại hình nhập đầu tƣ tại Chi cục hải quan quản lý hàng
đầu tƣ gia công Hải Phòng .................................................................................34
2.2.4 Tình hình gian lận thƣơng mại trong hoạt động nhập đầu tƣ tại Chi cục quản
lý hàng đầu tƣ gia công Hải Phòng.....................................................................37
2.2.5 Kết quả đạt đƣợc của công tác quản lý hoạt động nhập đầu tƣ của Chi cục hải
quan quản lý hàng đầu tƣ gia công Hải Phòng ....................................................37
2.3 Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải quan về công tác quản lý
hoạt động nhập đầu tƣ tại Chi cục hải quan quản lý hàng đầu tƣ gia công Hải
Phòng ...............................................................................................................38
2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra ..............................................................................38
2.3.2 Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải quan về thời gian
thông quan hàng hóa .........................................................................................38
2.3.3 Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải quan về thủ tục
hải quan nói chung và quản lý hoạt động nhập khẩu đầu tƣ nói riêng ...................43
2.4 Một số tồn tại và vƣớng mắc ........................................................................46
2.4.1 Về cơ sở pháp lý .......................................................................................46
2.4.1.1 Về đăng kí danh mục miễn thuế..............................................................46
2.4.1.2 Về hiệu lực của danh mục miễn thuế.......................................................47


2.4.1.3 Về quy trình thủ tục miễn thuế................................................................47
2.4.1.4 Về việc miễn thuế đối với trƣờng hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế và
đổi mới công nghệ.............................................................................................47

2.4.2 Cơ sở vật chất...........................................................................................48
2.4.3 Ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp ............................................48
2.4.4 Về công tác phối hợp giữa các ban ngành ..................................................49
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QU ẢN LÝ XUẤT NHẬP
KHẨU Đ ỐI VỚI MẶT HÀNG Đ ẦU TƢ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN QUẢN LÝ
HÀNG ĐẦU TƢ – GIA CÔNG HẢI PHÒNG ...................................................50
3.1 Định hƣớng phát triển ..................................................................................50
3.2 Các biện pháp hoàn thiện .............................................................................55
3.2.1 Nhóm biện pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý ..................................................55
3.2.2 Về đăng kí danh mục miễn thuế ................................................................57
3.2.3 Về hiệu lực của danh mục miễn thuế .........................................................60
3.2.4 Về quy trình thủ tục miễn thuế ..................................................................60
3.2.5 Về việc miễn thuế đối với trƣờng hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế và đổi
mới công nghệ ..................................................................................................62
3.2.6 Tăng cƣờng đầu tƣ trang thiết bị cơ sở hạ tầng ...........................................63
3.2.7 Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp .............................64
3.2.8 Tăng cƣờng công tác phối hợp giữa các ban ngành.....................................64
KẾT LUẬN ......................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................68


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế thế giới đang vận động, phát triển mạnh mẽ theo xu thế toàn cầu hóa
và xu hƣớng hội nhập đang là xu hƣớng thời đại. Khi đã trở thành thành viên của
Tổ chức Thƣơng mại thế giới và là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế khác, Việt
Nam cũng không nằm ngoài xu thế ấy. Điều đó đã thúc đẩy hoạt động xuất nhập
khẩu trong nƣớc diễn ra tấp nập, với số lƣợng hàng hoá ngày càng nhiều và đa
dạng về hình thức. Chính vì vậy, quản lý Nhà nƣớc về Hải quan có vị trí quan
trọng trong thực thi chính sách kinh tế của Nhà nƣớc, đặc biệt là đối với hoạt động

xuất nhập khẩu, cơ quan Hải quan có nhiệm vụ vừa phải đảm bảo tính thông
thoáng trong giải quyết thủ tục hải quan, vừa phải đảm bảo sự chặt chẽ của luật
pháp để chống gian lận thƣơng mại, buôn lậu v.v, góp phần bảo vệ nền kinh tế
nƣớc nhà.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với một quốc gia
đang phát triển nhƣ nƣớc ta hiện nay thì việc thu hút đầu tƣ, nhất là đầu tƣ nƣớc
ngoài nhằm tạo ra ngày càng nhiều của cải vật chất cho xã hội, giải quyết việc làm,
ổn định đời sống chính trị - xã hội đang là vấn đề đƣợc Đảng, Nhà nƣớc hết sức
quan tâm. Nó có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói
chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của các đơn vị nói riêng. Tuy nhiên, cơ chế
chính sách quản lý của Nhà nƣớc đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng đầu tƣ
chƣa thống nhất và đồng bộ đã dẫn đến việc có nhiều cá nhân doanh nghiệp lợi
dụng để trốn thuế gây thất thoát cho ngân sách nhà nƣớc, ảnh hƣởng đến môi
trƣờng đầu tƣ của Việt Nam. Trong đó, đối với ngành Hải quan nói chung và chi
cục hải quan quản lý hàng đầu tƣ và gia công Hải Phòng nói riêng, việc yêu cầu
đơn giản và hài hòa hóa thủ tục hải quan đang là vấn đề cấp thiết. Để có đƣợc
những giải pháp khoa học, hợp lý nhằm vừa đảm bảo quản lý chặt chẽ các hoạt
động đầu tƣ, đặc biệt là lĩnh vực ƣu đãi về thuế, vừa tạo điều kiện thuận lợi, giảm
chi phí cho các nhà đầu tƣ, đòi hỏi trong từng thời điểm và từng địa bàn cụ thể. Từ

1


đó có những giải pháp thiết thực nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ, cải thiện môi
trƣờng đầu tƣ, thu hút đầu tƣ và tránh thất thu cho ngân sách nhà nƣớc.
Xuất phát từ yêu cầu đó, em đã chọn đề tài : “Biện pháp hoàn thiện công tác
quản lý xuất nhập khẩu đối với mặt hàng đầu tư tại Chi cục Hải quan quản lý hàng
đầu tư gia công Hải Phòng”.
2. Mục đích của đề tài
 Hệ thống hóa và góp phần bổ sung làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, khái quát

về quản lý hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu mă ̣t hàng đầ u tƣ.
 Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động xuất nhập khẩu đối
với mặt hàng đầu tƣ tại Chi cục hải quan quản lý hàng đầu tƣ và gia công Hải
Phòng.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động xuất
nhập khẩu đối với mặt hàng đầu tƣ tại Chi cục hải quan quản lý hàng đầu tƣ và
gia công Hải phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cƣ́u : Đối tƣợng chính của đề tài là công tác quản lý xuất,
nhập khẩu (gồm có cơ chế, luật pháp; tổ chức thực hiện; kiểm tra giám sát ) đố i
với hàng hoá đầu tƣ gồm có thiết bị và nguyên liệu của các nhà đầu tƣ đƣa vào
Viê ̣t Nam để sản xuất.
- Phạm vi nghiên cƣ́u : Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động nhập khẩu
đối với mặt hàng đầu tƣ đƣợc mở tờ khai tại Chi cục hải quan quản lý hàng đầu
tƣ và gia công Hải Phòng tƣ̀ năm 2010 đến năm 2014 ( 5 năm ).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp nghiên cứu của để tài
Trên cơ sở các số liệu thu thập đƣợc trích từ báo cáo của Chi cục hải quan quản
lý hàng đầu tƣ gia công Hải Phòng, Cục Hải quan thành phố Hải Phòng. Luận văn
sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thu thập số liệu, phƣơng pháp
phân tích tổng hợp, phƣơng pháp chuyên gia.
5. Nội dung của đề tài
2


Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn đƣợc bố cục thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý xuất nhập khẩu đối với mặt hàng
đầu tƣ.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý nhập khẩu hàng đầu tƣ tại Chi cục

quản lý hàng đầu tƣ gia công Hải Phòng.
Chƣơng 3: Các biện pháp hoàn thiê ̣n công tác quản lý hoạt động xuất nhập
khẩu đố i với mă ̣t hàng đầ u tƣ tại Chi cục hải quan quản lý hàng đầu tƣ và gia công
Hải Phòng.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI
VỚI MẶT HÀNG ĐẦU TƢ
1.1 Đầu tƣ và các hàng hóa thuộc dự án đầu tƣ
1.1.1 Khái niệm đầu tƣ
Đối với một nền kinh tế , hoạt động đầu tƣ có một vai trò vô cùng quan trọng .
Đây là mô ̣t da ̣ng hoa ̣t đô ̣ng kinh tế

, mô ̣t quá tri ǹ h chi tiêu cho các dƣ̣ án kinh

doanh, sản xuất, nó đóng vai trò to lớn trong quá trình tái sản xuất của xã hội cũng
nhƣ ta ̣o ra các cú hi ć h cho sƣ̣ tăng trƣởng và phát triể n của nề n kinh tế , tƣ̀ đó giúp
các nƣớc đang phát triển thoát khỏi vòng luẩn quẩn của đói nghèo , lạc hậu.
Ngày nay, khi tăng trƣởng kinh tế đang trở thành mô ̣t mu ̣c tiêu quan t rọng của
mọi quốc gia thì việc làm thế nào để có thể thu hút đƣợc đầu tƣ , đă ̣c biê ̣t là đầ u tƣ
tƣ̀ nƣớc ngoài la ̣i trở thành mố i quan tâm hàng đầ u của các nhà lañ h đa ̣o trên thế
thế giới . Về phƣơng diện pháp lý, khái niệm đầu tƣ đƣợc quy định tại khoản 1,
điều 3 Luật đầu tƣ năm 2005 nhƣ sau: “ Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng
các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản nhằm tiến hành các
hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật”. Tùy vào từng trƣờ ng hơ ̣p cu ̣ thể
cũng nhƣ các góc độ nghiên cứu , tiế p câ ̣n của chủ thể nghiên cƣ́u , chúng ta có thể
phân loa ̣i đầ u tƣ thành các hi ǹ h thƣ́c khác nhau nhƣ đầ u tƣ phát triể n


(đầ u tƣ để

phát triển sản xuất kinh doanh ), đầ u tƣ chuyể n dich
̣ (gƣ̉i tiế t kiê ̣m , mua cổ phiế u để
bán lại, tích trữ hàng hóa để bán lại ....); đầ u tƣ trong nƣớc , đầ u tƣ nƣớc ngoài; đầ u
tƣ gián tiế p và đầ u tƣ trƣ̣c tiế p .....
Tại khoản 4, điề u 3 Luâ ̣t đầ u tƣ năm 2005 có quy định : “ Nhà đầ u tƣ là tổ
chƣ́c, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tƣ theo quy định của pháp luật Việt Nam
bao gồ m:
a) Doanh nghiê ̣p thuô ̣c các thành phầ n kinh tế thành lâ ̣p theo Luâ ̣t doanh
nghiê ̣p ;
b) Hơ ̣p tác xã, liên hiê ̣p hơ ̣p tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;

4

,


c) Doanh nghiê ̣p có vố n đầ u tƣ nƣớc ngoài đƣơ ̣c thành lâ ̣p trƣớc khi luâ ̣t
này có hiệu lực ;
d) Hô ̣ kinh doanh, cá nhân;
đ) Tổ chƣ́c, cá nhân nƣớc ngoài ; ngƣời Viê ̣t Nam đinh
̣ cƣ ở nƣớc ngoài ;
ngƣời nƣớc ngoài thƣờng trú ở Việt Nam ;
e) Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.”
Hiê ̣n nay theo Luâ ̣t đầ u tƣ năm 2005, có hai nhóm hình thức đầu tƣ đó là đầu
tƣ trƣ̣c tiế p ( Điề u 21 -25 Luâ ̣t Đầ u tƣ năm 2005) và đầu tƣ g ián tiếp ( Điề u 26
Luâ ̣t Đầ u tƣ năm 2005).
1.1.2 Hàng hóa thuộc dự án đầu tƣ

Theo khoản 3, Điề u 33 Luâ ̣t đầ u tƣ quy đinh
̣ : “ Nhà đầ u tư được miễn thuế
Nhập khẩu đố i với thiế t bi ̣, vật tư, phương tiê ̣n vận tải và hàng hóa khác để thực
hiê ̣n dự án đầ u tư tại Viê ̣t Nam theo quy đi ̣nh của Luật thuế xuấ t khẩ, nhậ
u p khẩu”.
Theo khoản 2 Điề u 25 Nghị định 108/2006/NĐ-CP quy đinh:
̣ “ Nhà đầu tư có
dự án đầ u tư thuộc liñ h vực , đại bàn ưu đãi đầ u tư quy đi ̣nh tại Nghị định này
được hưởng ưu đãi về thuế Nhập khẩu đố i với hàng hóa Nhập khẩu theo quy đi ̣nh
của pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu”.
Nhƣ vâ ̣y, theo quy đinh
̣ của Luâ ̣t đầ u tƣ 2005 thì hàng hóa nhập khẩu tạo tài
sản cố định thuộc đối tƣợng đƣợc thực hiện miễn thuế khi đáp ứng đƣợc các điều
kiê ̣n: Dƣ̣ án đầ u tƣ thuô ̣c li ñ h vƣ̣c , nghành nghề ƣu đãi hoặc đặc biệt ƣu đãi ( quy
đinh
̣ ta ̣i phu ̣ lu ̣c I , Nghị định 108) hoă ̣c thuô ̣c điạ bàn đƣ ợc hƣởng ƣu đãi, đă ̣c biê ̣t
ƣu đaĩ .
Ngoài các quy định trên , nhƣ̃ng hàng hóa sau đề u đƣơ ̣c hƣởng các chi ́nh sách
ƣu đaĩ đố i với hàng nhâ ̣p khẩ u ta ̣o tài sản cố đinh
̣ cho các dƣ̣ án đầ u tƣ , đƣơ ̣c quy
đinh
̣ rõ ràng ta ̣i Khoản 6, khoản 7, khoản 8 – Luâ ̣t thuế Xuấ t khẩ u , Nhâ ̣p khẩ u bao
gồ m:
“ 6. Hàng hóa Nhập khẩu để tạo Tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu
tƣ, dƣ̣ án đầ u tƣ bằ ng nguồ n vố n hỗ trơ ̣ phát triể n chi ́nh thƣ́c (ODA) bao gồ m:
a) Thiế t bi ̣, máy móc;
5


b) Phƣơng tiê ̣n vâ ̣n tải chuyên dùng trong dây chuyề n công nghê ̣ và

phƣơng tiê ̣n vâ ̣n chuyể n đƣa đón công nhân;
c) Linh kiê ̣n , chi tiế , bô ̣ phâ ̣n rời, phụ tùng, gá lắp , khuôn mẫu , phụ kiện
đi kèm với thiêt bi ̣ , may móc , phƣơng tiê ̣n vâ ̣n tải chuyên dùng quy
đinh
̣ ta ̣i điể m a và điể m b khoản này ;
d) Nguyên liê ̣u , vâ ̣t tƣ dùng để chế ta ̣o thiế t bi ̣ , máy móc nằm trong dây
chuyề n công nghê ̣ hoă ̣c để chế ta ̣o linh kiê ̣n , chi tiế t , bô ̣ phâ ̣n rời, phụ
tùng, gá lắp , khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị , máy móc quy
đinh
̣ ta ̣i điể m a khoản này ;
đ) Vâ ̣t tƣ xây dƣ̣ng trong nƣớc chƣa sản xuấ t đƣơ ̣c;
e) Hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu lần đầu theo danh mục do Chính
phủ quy định của dự án đầ u tƣ về khách sa ̣n , văn phòng, căn hô ̣ cho thuê,
nhà ở , trung tâm thƣơng ma ̣i , dịch vụ kỹ thuật , siêu thi ,̣ sân golf, khu du
lịch, khu thể thao , khu vui chơi giải tri ́ , cơ sở khám chƣ̃a bê ̣nh , đào ta ̣o,
văn hóa, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiể m toán , dịch vụ tƣ vấn.
Viê ̣c miễn thuế nhâ ̣p khẩ u đố i với hàng hóa nhâ ̣p khẩ u quy đinh
̣ ta ̣i các
điể m a, b, c, d và đ khoản này đƣơ ̣c áp du ̣ng cho cả trƣờng hơ ̣p mở rô ̣ng quy mô
dƣ̣ án, thay thế , đổ i mới công nghê ̣;
7. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí bao gồm:
a) Thiế t bi ̣, máy móc, phụ tùng thay thế phƣơng tiện vận tải chuyên dụng
cầ n thiế t cho hoa ̣t đô ̣ng dầ u khi;́
b) Vâ ̣t tƣ cầ n thiế t cho hoa ̣t đô ̣ng dầ u khi ́ trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc;
8. Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ , bao gồ m máy móc , thiế t bi ̣, phụ tùng, vâ ̣t tƣ, phƣơng
tiê ̣n vâ ̣n tải trong nƣớc chƣa sản xuấ t đƣơ ̣c

, công nghê ̣ trong nƣớc chƣa ta ̣o ra


đƣơ ̣c; tài liệu ; sách báo khoa học”.
Đối với các loại hàng hóa nhập khẩu nêu trên

(đƣơ ̣c áp du ̣ng cho cả trƣờng

hơ ̣p mở rô ̣ng quy mô dƣ̣ án , thay thế đổ i mới công nghê ̣ ) sẽ đƣợc miễn thuế nhập
khẩ u. Đặc biệt, đố i các hàng hóa là trang thiế t bi ̣nhâ ̣p khẩ u theo danh mu ̣c đƣơ ̣c
6


quy đinh
̣ ta ̣i phu ̣ lu ̣c III , Nghị đ ịnh 149 nhằ m ta ̣o tài sản cố đinh
̣ của dƣ̣ án khuyế n
khích đầu tƣ , dƣ̣ án đƣơ ̣c đầ u tƣ bằ ng nguồ n vố n ODA (đầ u tƣ về khách sa ̣n , văn
phòng, căn hô ̣ cho thuê, nhà ở, trung tâm thƣơng ma ̣i , dịch vụ kĩ thuật, siêu thi ,̣ sân
golf, cơ sở khám chữa bệnh , đào ta ̣o , văn hóa , tài chính , ngân hàng , bảo hiểm ,
kiể m toán , dịch vụ tƣ vấn , khu du lich
̣ , khu thể thao , khu vui chơi giải ) sẽ đƣợc
miế n thuế nhâ ̣p khẩ u lầ n đầ u .
Đối với hàng hóa đƣợc quy định tại Khoản 15,16 Nghị định 149 sẽ đƣợc miễn
thuế nhâ ̣p khẩ u 5 năm kể tƣ̀ ngày băt đầ u sản xuấ t . Ngày doanh nghiệp bắt đầu sản
xuấ t và đƣơ ̣c xác nhâ ̣n bởi Ban quản lý các khu công nghiê ̣p

, khu chế xuấ t nơi

doanh nghiê ̣p đang hoa ̣t đô ̣ng sẽ là ngày đầu tiên đƣợc tính làm cơ sở miễn thuế
nhâ ̣p khẩ u trong vòng 5 năm.
1.1.3 Chính sách đầu tƣ
Theo luâ ̣t đầ u tƣ năm 2005 quy đinh
̣ : “Chính sách đầu tư là hệ thống những

biê ̣n pháp sử duṇ g các công cu ̣ và đòn bẩy kinh tế tác động vào hoạt động đầ u tư
nhằ m đi ̣nh hướng chúng theo một chiế n lược đi ̣nh trước , góp phần đảm bảo các
mục tiêu kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng , giải quyết việc làm, cán cân thanh
toán”.
Viê ̣t Nam gia nhâp Tổ chƣ́c Thƣơng

mại thế giới (WTO) vào năm 2006 đã

đánh dấ u mô ̣t bƣớc ngoă ̣t rấ t lớn trong quá tri ǹ h hô ̣i nhâ ̣p kinh tế thế giới. Với viê ̣c
đẩ y ma ̣nh tái cơ cấ u nề n kinh tế cùng với các xu hƣớng mới của dòng vố n đầ u tƣ
nƣớc ngoài trên thế giới đã đang đă ̣t ra yêu cầ u Viê ̣t Nam phải đổ i mới cơ chế
chính sách đầu tƣ hay thực chất là đổi mới một hệ th ống các chính sách liên ngành
đƣơ ̣c phân công cho nhiề u bô ̣ phâ ̣n chƣ́c năng cùng phố i hơ ̣p điề u hành nhằ m quản
lý, đinh
̣ hƣớng và điề u tiế t các hoa ̣t đô ̣ng đầ u tƣ theo đúng quỹ đa ̣o , tƣ̀ đó khuyế n
khích đầu tƣ và tạo đƣợc sự bình đẳng, lành mạnh trong đầu tƣ , kinh doanh.
Trong pha ̣m vi nghiên cƣ́u của đề tài này

, tác giả chủ yếu tập trung nghiên

cƣ́u các nô ̣i dung liên quan đế n các chi ́nh sách ƣu đaĩ về thuế đố i với các mă ̣t hàng
đầ u tƣ (nêu trong mu ̣ c 1.1.2 của chƣơng này ) đƣơ ̣c nhâ ̣p khẩ u để ta ̣o Tài sản cố
đinh
̣ của dƣ̣ án đầ u tƣ bao gồ m các chi ́nh sách ƣu đaĩ về thuế
7

, thủ tục hải quan


cũng nhƣ các chính sách quản lý hàng hóa miễn thuế thuộc phạm vi trách nhiệm và

quyề n ha ̣n của quản lý Nhà nƣớc về đầ u tƣ của Ngành hải quan theo Điề u

81 của

Luâ ̣t đầ u tƣ , Điề u 73 – Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, Khoản 6,7,8,9 – Điề u 16 –
Luâ ̣t Thuế Xuấ t khẩ u , Nhâ ̣p khẩ u , Điề u 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày
13/8/2010 của Thủ tƣớng Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu ,
nhâ ̣p khẩ u . Trên cơ sở đó sẽ phân ti ć h các tác đô ̣ng của chi ń h sách đầ u tƣ vào thƣ̣c
tiễn hoa ̣t đô ̣ng đầ u tƣ ta ̣i Thành phố Hải Phòng ; thƣ̣c tế quá trình làm thủ tục hải
quan và thủ tu ̣c ƣu đaĩ miễn thuế ta ̣i Chi cu ̣c quản lý hàng đầ u tƣ gia công Hải
Phòng, chỉ ra các tồn tại cả về cơ chế chính sách lẫn thực tế đầu tƣ , thƣ̣c tiễn quản
lý Nhà nƣớc về Hải quan v à hoạt động xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp . Tƣ̀ đó
đƣa ra đƣơ ̣c nhƣ̃ng biê ̣n pháp để hoàn thiê ̣n công tác quản lý xuấ t nhâ ̣p khẩ u đố i
với các mă ̣t hàng đầ u tƣ ta ̣i Chi cu ̣c quản lý hàng đầ u tƣ gia công Hải Phòng

, đảm

bảo quản lý chă ̣t chẽ , hạn chế thấp nhất những hiện tƣợng gian lận , trố n thuế thông
qua các hoa ̣t đô ̣ng đầ u tƣ; đảm bảo sƣ̣ thuâ ̣n tiê ̣n , nhanh chóng trong khâu làm thủ
tục hải quan, thủ tục xét miễn thuế , thu hútt đƣơ ̣c đầ u tƣ cả trong và nggoài nƣớc .
1.1.4 Ƣu đãi đầu tƣ
Chính sách đầu tƣ thực chất là hệ thống các chính sách liên ngành đƣợc phân
công cho nhiề u bô ̣ phâ ̣n chƣ́c năng cùng phố i hơ ̣p điề u hành , trong đó ƣu đaĩ đầ u
tƣ là mô ̣t công cu ̣ hƣ̃u hiê ̣u nhằ m khuyế n khi ć h và thu hút đầ u tƣ . Viê ̣c gia nhâ ̣p
WTO đã ta ̣o cơ hô ̣i cũng nhƣ thách thƣ́c cho Viê ̣t Nam trong giai đoa ̣n hiê ̣n đa ̣i hóa
và hội nhập , yêu cầ u Viê ̣t Nam phải có nhƣ̃ng chi ́nh sách ƣu đaĩ hơ ̣p lý nhằ m
khuyế n khi ́ch , tạo đòn bẩ y để phát triể n kinh tế đấ t nƣớc , tạo nhiều việc làm cho
ngƣời lao đô ̣ng và ổ n đinh
̣ cán cân thanh toán quố c tế .
Khi so sánh với các nƣớc trong khu vƣ̣c Asean cũng nhƣ với Trung Quố c


,

ngoài Lào và Campuchia thì Việt Nam hiê ̣n đang là quố c gia có môi trƣờng đầ u tƣ
tố t nhấ t cả về chi ́nh sách ƣu đaĩ đầ u tƣ lẫn môi trƣờng chi ́nh tri ̣ , xã hôi và an ninh .
Chính vì vậy trong những năm qua, hoạt động đầu tƣ, đă ̣c biê ̣t là các hoa ̣t đô ̣ng đầ u
tƣ trƣ̣c tiếp từ nƣớc ngoài càng đƣợc phát triển mạnh mẽ .

8


Đối tƣợng và điều kiện ƣu đãi đầu tƣ đƣợc quy định rõ ràng tại Điều

32 –

Mục 2, Luâ ̣t đầ u tƣ 2005:
“1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư quy
đi ̣nh tại Điề u 27 và Điều 28 của Luật này được hưởng các ưu đãi theo quy định
của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan
.
2. Viê ̣c ưu đãi đầ u tư quy đi ̣nh tại khoản 1 Điề u này cũng được áp dụng đố i
với dự án đầ u tư mới và dự án đầ u tư mở rộng quy mô, nâng cao công suấ t, năng
lực kinh doanh, đổ i mới công nghê ̣, nâng cao chấ t lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm
môi trường”.
Các chính sách ƣu đãi đầu tƣ cũng đƣợc phân định theo lĩnh vƣ̣c ƣu đaĩ đầ u tƣ
và địa bàn ƣu đãi đầu tƣ nhƣ sau:
_ Theo Điề u 27, Luâ ̣t Đầ u tƣ quy đinh
̣ : “Lĩnh vực ưu đãi đầu tư là những
ngành nghề được định hướng ưu tiên như phát triển khoa học công nghệ
, chế biế n

nông lâm, thủy hải sản, phát triển giáo dục, y tế , văn hóa, các ngành nghề truyền
thố ng và chú trọng sử duṇ g nhiề u lao động(từ 500 lao động thường xuyên trở lên),
trong đó được chia ra liñ h vực đặc biê ̣t ưu đãi đầ u tư và liñ h vực ưu đãi đầ u tư”.
Lĩnh vực ƣu đãi đầu tƣ và đặc biệt ƣu đãi đầu tƣ đƣợc quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP.
_ Theo điề u 28, Luâ ̣t đầ u tƣ quy đinh:
̣ “Đi ̣a bàn ưu đãi đầ u tư bao gồ m những
đi ̣a bàn khó khăn, đặc biê ̣t khó khăn; các khu kinh tế, khu công nghê ̣ cao, khu chế
xuấ t, khu công nghiê ̣p nhằ m muc̣ tiêu phát triển đồ ng đề u các vùng miề n kinh tế
trong cả nước và hình thành các cum
̣ kinh tế tập trung”. Điạ bàn ƣu đaĩ đầ u tƣ và
đă ̣c biê ̣t ƣu đaĩ đầ u tƣ đƣơ ̣c quy đinh
̣ ta ̣i phu ̣ lu ̣c số II ban hành kèm theo nghi ̣đinh
̣
108/2006/NĐ-CP.
Theo điề u 33 – Mục 2 – Luâ ̣t đầ u tƣ 2005 quy đinh
̣ các ƣu đaĩ về thuế nhƣ
sau:
“1. Nhà đầu tƣ có dự án thuộc đối tƣợng quy định tại

Điề u 32 của Luật này

đƣơ ̣c hƣởng thuế suấ t ƣu đaĩ , thời ha ̣n hƣởng thuế suấ t ƣu đaĩ , thời ha ̣n hƣởng thuế
suấ t ƣu đaĩ , thời gian miễn , giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế .
9


2. Nhà đầu tƣ đƣợc hƣởng ƣu đãi về th uế cho phầ n thu nhâ ̣p đƣơ ̣c chia tƣ̀
hoạt động góp vốn , mua cổ phầ n vào tổ chƣ́c kinh tế theo quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t

về thuế sau khi tổ chƣ́c kinh tế đó đã nô ̣p đủ thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p .
3. Nhà đầu tƣ đƣợc miễn thuế nhậ p khẩ u đố i với thiế t bi ̣ , vâ ̣t tƣ, phƣơng tiê ̣n
vâ ̣n tải và hàng hóa khác để thƣ̣c hiê ̣n dƣ̣ án đầ u tƣ ta ̣i Viê ̣t Nam theo quy đinh
̣ của
Luâ ̣t thuế xuấ t khẩ u , thuế nhâ ̣p khẩ u .
4. Thu nhâ ̣p tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng chuyể n giao công nghê ̣ đố i v

ới các dự án thuộc

diê ̣n ƣu đaĩ đầ u tƣ đƣơ ̣c miễn thuế thu nhâ ̣p theo quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t về thuế ”.
1.2 Cơ sở pháp lý điều chỉnh đối với hàng hoá nhập khẩu đầu tƣ
Hàng hóa nhập khẩu đầu tƣ chịu sự điều chỉnh pháp lý của các luật, các thông
tƣ cũng nhƣ điểu khoản quyết định sau đây:
“- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001: Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH10 ngày 14 tháng 06 năm
2005
- Luật đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH 10 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày14 tháng 06
năm 2005.
- Luâ ̣t giao dich
̣ điê ̣n tƣ̉ số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát Hải quan.
- Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế.

- Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính Phủ
quy đinh
̣ chi tiế t thi hành Luâ ̣t thuế xuấ t khẩ u , thuế nhâ ̣p khẩ u ;

10


- Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định và
hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tƣ.
- Nghị định 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thƣơng mại về hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ;
- Thông tƣ 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2009 của Bộ Tài chính
hƣớng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
- Thông tu số 51/2012/TT-BTC điề u chi n̉ h hiê ̣u lƣ̣c thi hành của Thông tƣ
số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài Chính và ban hành mẫu
tờ khai hàng hóa xuấ t khẩ u , nhâ ̣p khẩ u ;
- Thông tƣ 04/2009/TT-BKH ngày 23/7/2009 của Bộ Kế hoạch và đầu tƣ
hƣớng dẫn một số quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Thông tƣ 129/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
chính và Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 hƣớng
dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng.
- Thông tƣ số 09/2007/TT-BTM ngày 17/07/2007 của Bộ Thƣơng mại
hƣớng dẫn thi hành Nghị định 23/2007/NĐ-CP.
- Thông tƣ số 02/2007/TT-BTM ngày 02/02/2007 của Bộ Thƣơng mại phân
loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tƣ, linh kiện đƣợc miễn thuế nhập

khẩu theo quy định tại khoản 15, Điều 16, Nghị định 149/2005/NĐ-CP
ngày 08/12/2005 của CP.
- Thông tƣ số 13/2006/TT-BTM ngày 29/11/2006 của Bộ Thƣơng mại
hƣớng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nhà thầu trong
nƣớc và nhà thầu nƣớc ngoài quy định tại Nghị định số 111/2006/NĐ-CP

11


ngày 29/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Thông tƣ số

194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài Chính

Hƣớng dẫn về thủ tu ̣c hải quan ; kiể m tra , giám sát hải quan ; thuế xuấ t
khẩ u, thuế nhâ ̣p khẩ u và quản lý thuế đố i với hàng hóa xuấ t khẩ u

, nhâ ̣p

khẩ u .
- Quyết định 2424/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2008 của Tổng cục trƣởng Tổng
cục hải quan ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế,
không thu thuế, hoàn thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng
tại Chi cục Hải quan, Cục hải quan tỉnh, TP trực thuộc Trung ƣơng;
- Các Quyết định của Tổng cục trƣởng Tổng cục Hải quan ban hành về quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thƣơng mại
số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009; qui trình thủ tục hải quan đối với
hàng hoá chuyển cửa khẩu số 1458/QĐ-TCHQ ngày 27/7/2009 và các văn
bản liên quan khác.

- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21/05/2007 của Bộ Thƣơng mại
công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.
- Quyế t đinh
̣ 103/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung mô ̣t số điề u Quyế t đinh
̣ 149/2005/
QĐ-TTg;
- Quyết định 827/2006/QĐ-BKH ngày 15/08/2006 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ ban hành Danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phƣơng
tiện vận tải chuyên dùng, vật tƣ xây dựng, vật tƣ cần thiết cho hoạt động
dầu khí, nguyên vật liệu, vật tƣ, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng
tàu, nguyên liệu vật tƣ, bán thành phẩm trong nƣớc đã sản xuất đƣợc”.
1.3 Nô ̣i dung và quy trin
̀ h nghiêp̣ vu ̣ quản lý của hải quan đối với hoạt động
nhâ ̣p khẩ u hàng đầ u tƣ

12


Quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu hàng hóa phục vụ dự án đầu tƣ
là việc cơ quan hải quan tổ chức quản lý đối với các loại hàng hóa từ khi nhập
khẩ u cho đế n lúc dƣ̣ án đầ u tƣ đƣơ ̣c hoàn thành nhằ m giám sát viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n
chính sách ƣu đãi thuế đối với nguyên vật liệu , vâ ̣t tƣ, máy móc ..v..v.... nhâ ̣p khẩ u
phục vụ thực hiện dự án đầu tƣ . Trong phầ n này của luâ ̣n văn , tác giả trình bày các
nô ̣i dung quản lý nhà nƣớc về Hải quan đố i với các hoa ̣t đô ̣ng nhâ ̣p khẩ u các mă ̣t
hàng tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ trong giai đoạn từ khi Luật hải quan đƣợc
ban hành đế n giai đoa ̣n hiê ̣n nay .
1.3.1 Nội dung quản lý của nhà nƣớc về hải quan đối với hoạt động nhập khẩu
các mặt hàng tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ

Theo các quy đinh
̣ hiê ̣n hành , nô ̣i dung quản lý nhà nƣớc về hải quan đố i với
hoạt động nhập khẩu các mặt hàng tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ bao gồm
các vấn đề chính nhƣ sau:
- Chủ thể quản lý : Tổ ng cu ̣c hải quan, trong đó trƣ̣c tiế p quản lý là các đơn vi ̣
Hải quan địa phƣơng bao gồm Cục hải quan tỉnh , thành phố và các Chi cu ̣c Hải
quan trƣ̣c thuô ̣c.
- Đối tƣợng quản lý : Tấ t cả các loa ̣i hàng hóa nhâ ̣p khẩ u ta ̣o tài sản cố đinh
;
̣
nguyên liê ̣u , vâ ̣t tƣ, linh kiê ̣n , bán thành phẩm nhâ ̣p khẩ u để phu ̣c vụ sản xuấ t của
các dự án ƣu đãi đầ u tƣ.
- Công cu ̣ quản lý : các công cụ về thuế cũng nhƣ toàn bộ các chính sách đƣợc
ban hàng kèm theo .
- Phƣơng pháp quản lý : Sƣ̉ du ̣ng phƣơng pháp quản lý hành chi ́nh đố i với các
hoạt động nhập khẩu hàng hóa tạo tài sả n cố đinh
̣ cho các dƣ̣ án ƣu đaĩ đầ u tƣ,
1.3.2 Quy trin
̀ h thủ tu ̣c hải quan, kiể m tra giám sát hải quan đố i với hàng hóa
nhâ ̣p khẩ u ta ̣o tài sản cố đinh
̣ của dƣ̣ án đầ u tƣkhông đƣơ ̣c miễn thuế
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án
đầ u tƣ là nhƣ̃ng công viê ̣c mà doanh nghiê ̣p và cơ quan hải quan phải làm để thƣ̣c
hiê ̣n viê ̣c quản lý nhâ ̣p khẩ u các

loại hàng hóa do doanh nghiệ p nhâ ̣p khẩ u về

nhằ m mục đi ́ch tiế n hành các hoa ̣t đô ̣ng đầ u tƣ phát triể n theo đúng quy đinh
̣ của
13



pháp luật. Thủ tục hải quan, kiể m tra giám sát hải quan đố i với loa ̣i hi ̀nh nhâ ̣p khẩ u
này đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ những l ô hàng kinh doanh xuấ t nhâ ̣p khẩ u thƣơng
mại thông thƣờng nhƣng sẽ đƣợc xét hồ sơ miễn thuế cũng nhƣ có các ƣu đãi về
thuế quan đƣơ ̣c quy đinh
̣ rõ ràng trong Luâ ̣t đầ u tƣ và Luâ ̣t hải quan . Tại Điều 101,
102 Thông tƣ 79/2009/TT-BTC và Phần II quy trình thủ tục miễn thuế , xét miễn
thuế áp dụng ta ̣i Chi cu ̣c hải quan , Cục Hải quan tỉnh , thành phố trực thuộc trung
ƣơng ban hành kèm theo Quyế t đinh
̣ số

2424/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2008 của

Tổ ng cục trƣởng Tổ ng cu c̣ Hải quan ban hành quy tri ǹ h miễn thuế , xét miễn thuế ,
xét giảm thuế , hoàn thuế, không thu thuế xuấ t khẩ u , nhâ ̣p khẩ u áp du ̣ng ta ̣i Chi cu ̣c
Hải quan, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
Trƣớc đây, để thực hiê ̣n nhâ ̣p khẩ u mô ̣t lô hàng phục vu ̣ dƣ̣ án đầ u tƣ , thủ tục
hải quan có thể đƣợc thực hiện theo một trong hai phƣơng thức là thủ công hoặc
điê ̣n tƣ̉ . Tuy nhiên tƣ̀ 01/4/2014, thủ tục hải quan điện tử đƣợc thực hiện trên hệ
thống VNACCS/VCIS do Chi ń h phủ Nhâ ̣t Bản giúp Viê ̣t Nam xây dƣ̣ng đƣơ ̣c vâ ̣n
hành chính thức ổn đinh và Cục hải quan Hải phòng là một trong những đơn vị đầu
tiên triể n khai hê ̣ thố ng . Đế n nay, 100% các doanh nghiệp khi mở tờ khai và

làm

thủ tục hải quan tại Cục Hải quan Hải Phòng đều khai báo thủ tục hải quan điện tử
trên hê ̣ thố ng Cổ ng thông tin Hải quan mô ̣t cƣ̉a quố c gia .
Do đó , toàn bộ thủ tục hải quan đƣợc thực hiện theo quy trình thủ tục hải
quan điê ̣n tƣ̉ bao gồ m các bƣớc đƣơ ̣c khái quát qua sơ đồ sau:


14


15


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy tri ̀nh thủ tu ̣c hải quan đố i với hàng hóa nhâ ̣p khẩ u ta ̣o tài sản cố đinh
̣ của dƣ̣ án đầ u tƣ
Bƣớc 1: “Tiế p nhâ ṇ hồ sơ, kiể m tra sơ bô ,̣ đăng kí tờ khai”
Luồ ng xanh (mƣ́c 1)

Luồ ng vàng (mƣ́c 2)

Luồ ng đỏ (mƣ́c 3)

Bƣớc 2: “Kiể m tra chi tiế t hồ sơ, giá, thuế ”

“Phù hợp với khai báo ”

“Sai lê ̣ch với khai báo ”

Bƣớc 2: “Kiể m tra chi tiế t hồ sơ, giá, thuế ”

“Sai lê ̣ch với khai báo ”

“Lãnh đạo Chi cục xem xét quyết định hƣớng xử lý "
1. "Thông quan hoă ̣c ta ̣m giải phóng hàng"
2. "Kiể m tra la ̣i hoă ̣c thay đổ i mƣ́c kiể m tra thƣ̣c tế hàng hóa"
3. Tham vấ n giá

4. "Phân tích phân loa ̣i hoă ̣c trƣng cầ u giám đinh
̣ hàng hóa "
5. "Lâ ̣p biên bản chƣ́ng nhâ ̣n / Biên bản vi pha ̣m hành chiń h về hải
quan”
Bƣớc 3: “Cán bộ hải quan kí đóng dấu “Xác nhận đã làm thủ tục hải quan”

Bƣớc 5: “Phúc
tâ ̣p hồ sơ”

Bƣớc 4: “Thu lê ̣ phí hải quan , đóng dấ u " “Đã làm thủ tục hải quan” và "trả
tờ khai cho ngƣời khai hải quan "
16

“Phù hợp với khai báo ”

“Kiể m tra thƣ̣c tế hàng hóa”

“Phù hợp với
khai báo ”

“Sai lê ̣ch với
khai báo ”

"Lã nh đạ o Chi cụ c xem xé t quyé t định
hướng xử lý":
6. "Kiẻ m tra tính thué lạ i và ra quyé t
định só thué phả i thu".
7. "Lạ p bien bả n chứng nhạ n / Biên
bả n vi phạ m hà nh chính vè hả i quan".
8. "Thong quan hoạ c giả i phó ng

hà ng"


- Đối với ngƣời khai hải quan :
1. Ngƣời làm thủ tục hải quan khi khai tờ khai phải điền đầy đủ tất cả các
thông tin trên tờ khai hải quan điện từ và tờ khai trị giá trên Hệ thống hải
quan một cửa quốc gia
2. Sau khi hoàn tấ t thông tin tờ khai

, ngƣời khai hải quan sẽ gƣ̉i tờ khai hải

quan điê ̣n tƣ̉ đế n cơ quan hải quan.
2.1 Sau khi gƣ̉i , nƣời làm thủ tục sẽ chờ tiếp nhận các thông tin phản hồi từ
hệ thống hải quan một của quốc gia và thực hiện theo đúng các hƣớng
dẫn nhƣ sau:
2.2 Nế u nhâ ̣n đƣơ ̣c phản hồ i : “Thông báo tƣ̀ chố i tờ khai hải quan điê ̣n tƣ̉” ,
ngƣời làm thủ tục hải quan sẽ tiến hành thực hiện sửa đổi, bổ sung tờ
khai hải quan điện tử theo đúng hƣớng dẫn từ hệ thống hải quan. Sau khi
ngƣời làm thủ tục hoàn tất toàn bộ những công việc trên sẽ thực hiện
việc gửi lại thông tin trên hệ thống hải quan.
2.3 Nế u nhâ ̣n đƣơ ̣c phản hồ i : “Quyế t đinh
̣ hi ǹ h thƣ́c mƣ́c đô ̣ kiể m tra” , “
Thông báo hƣớng dẫn làm thủ tu ̣c hải quan điê ̣n tƣ̉” theo mô ̣t trong các
hình thức dƣới đây sẽ thực hiện tiếp nhƣ sau :
a) Cơ quan hải quan chấ p nhâ ̣n thông tin tờ khai hải quan điê ̣n tƣ̉ sẽ cho
phép: “Thông quan” hoă ̣c “Giải phóng hàng” hoă ̣c “Đƣa hàng về bảo
quản”.
b) Ngƣời khai hải quan nô ̣p chƣ́ng tƣ̀ điê ̣n tƣ̉ thuô ̣c hồ sơ hải quan điê ̣n
tƣ̉ để cơ quan hải quan kiể m tra trƣớc khi cho phép thông quan hàng
hóa.

c) Ngƣời khai h ải quan nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử
để cơ quan hải quan kiểm tra trƣớc khi cho phép thông quan hàng
hóa.
d) Ngƣời khai hải quan phải xuất trình đầy đủ cũng nhƣ phải nộp tất cả
các giấy tờ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và tất cả các hàng hóa để chờ
kiểm tra.
17


e) Riêng đố i với các loa ̣i hàng hóa đƣơ ̣c Cu ̣c hải quan hoă ̣c Chi cu ̣c hải
quan nơi thƣ̣c hiê ̣n các thủ tu ̣c hải quan điê ̣n tƣ̉ đã cho phép
phóng hàng” hoặc “Đƣa hàng về bảo quản” thì sau khi đã

: “Giair
thƣ̣c hiê ̣n

các yêu cầu trên , ngƣời khai hải quan phải tiế p tục thƣ̣c hiê ̣n các yêu
cầ u của cơ quan hải quan để hoàn thành các thủ tu ̣c thông quan hàng
hóa.
3. Riêng đối với các loại hàng hóa đƣợc xuất khẩu vào khu chế xuất thì các loại
hàng hóa cần chờ xác nhận thực xuất, ngƣời làm thủ tục hải quan phải chú ý
khai bổ sung thông tin đầy đủ về chứng từ vận tải chính thức hoặc hóa đơn
tài chính. Sau khi đã khai bổ sung, ngƣời làm thủ tục hải quan sẽ nhận thông
báo : “Thông báo đã thực xuất” của hệ thống hải quan.
- Đối với trƣờng hợp các loại hàng hóa xuất nhập khẩu cần có giấy phép theo
đúng quy định của pháp luật, ngƣời làm thủ tục hải quan bắt buộc phải nộp đúng
thời hạn. Các giấy tờ còn lại, ngƣời làm thủ tục có thể đƣợc phép nộp chậm hoặc
xuất trình chậm một số bản chính. Tuy nhiên, ngƣời làm thủ tục vẫn phải khai
báo về việc nộp chậm này trên hệ thống tờ khai hải quan điện tử. Đối với việc
nộp và xuất trình chậm này, ngƣời làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của

Luật hải quan là không quá 30 ngày, kể từ ngày đăng kí tờ khai trên hệ thống hải
quan điện tử một của quốc gia.
- Các bƣớc thực hiện đối với cơ quan hải quan:
1. Hê ̣ thố ng hải quan mô ̣t cƣ̉a

(Hê ̣ thố ng hải quan điê ̣n tƣ̉ ) sẽ tiến hành việc

kiể m tra, tiế p nhâ ̣n và xƣ̉ lý đăng ký tờ khai hải quan điê ̣n tƣ̉ .
2. Trong trƣờng hơ ̣p không chấ p nhâ ̣n đăng ký tờ khai hải quan điê ̣n tƣ̉ của
ngƣời khai , cơ quan hải quan sẽ gƣ̉i thông báo thông qua hê ̣ thố ng : “Thông
báo từ chối tờ khai hải quan điê ̣n tƣ̉” , và trong thông báo từ chối này sẽ phải
nêu rõ lý do tƣ̀ chố i.
3. Với các tờ khai hải quan điê ̣n tƣ̉ đƣơ ̣c chấ p nhâ ̣n

, cơ quan hải quan thông

qua hê ̣ thố ng sẽ cấ p số tờ khai, sau đó phân luồ ng nhƣ sau:

18


3.1 Đối với trƣờng hợp cơ quan hải quan chấ p nhâ ̣n thông tin khai trên tờ
khai điê ̣n tƣ̉ của doanh nghiê ̣p sẽ cho phép : “Thông quan” hoă ̣c “Giair
phóng hàng” hoặc “Đƣa hàng về bảo quản”.
3.2 Ngƣời khai hải quan ph ải nộp toàn bộ các loại chứng từ đã đăng kí khi
khai tờ khai điện tử thuộc hồ sơ hải quan yêu cầu để cán bộ công chức
hải quan tiến hành kiểm tra trƣớc khi đồng ý cho phép thông quan hàng
hóa. Cán bộ công chức hải quan sau khi đã tiếp nhận và tiến hàng kiểm
tra các loại chứng từ này sẽ tiến hành cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ
thống hải quan điện tử một cửa quốc gia để xử lý dữ liệu điện tử hải

quan. Sau khi hoàn tất các thủ tục này, sẽ quyết định cho phép thống
quan hàng hóa hoặc chuyển sang các khâu nghiệp vụ khác theo đúng
quy định của pháp luật.
3.3 Trƣớc khi tiến hành thông quan hàng hóa, ngƣời làm thủ tục hải quan sẽ
phải xuất trình và nộp đầy đủ các loại hồ sơ, chứng từ giấy thuộc hồ sơ
hải quan điện tử để cán bộ công chức hải quan phụ trách tiếp nhận,
kiểm tra. Sau khi kiểm tra xong, cán bộ công chức hải quan phụ trách
kiểm tra sẽ phải cập nhật kết quả vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của
hệ thống hải quan điện tử một cửa quốc gia. Cuối cùng, cán bộ công
chức hải quan phụ trách sẽ in 02 phiếu xác nhận kết quả kiểm tra chứng
từ giấy theo mẫu: “ Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy” và kí tên,
đóng dấu công chức kèm theo chữ kí, họ tên của ngƣời khai hải quan, 01
bản đƣợc lƣu tại cơ quan hải quan, 01 bản do ngƣời làm thủ tục giữ.
Hàng hóa sau khâu này có thể đƣợc thông quan luôn hoặc chuyển đến
các khâu nghiệp vụ khác theo quy định.
- Đối với trƣờng hợp phải kiểm tra thực tế hàng hó a, ngƣời khai hải quan trƣ ớc đó
phải xuất trình toàn bộ chứng tử giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử cùng với toàn
bộ hàng hóa để kiểm tra. Cán bộ công chức hải quan phụ trách sẽ tiếp nhận để
kiểm tra hồ sơ chứng từ giấy này theo đúng quy đ ịnh của pháp luật đã đƣợc nêu
trong mục 3.3. Đối với hàng hóa cần kiểm tra, sau khi cán bộ công chức hải
19


×