Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV vận tải biển ngôi sao xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 85 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... 4
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. 6
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 7
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VẬN TẢI BIỂN ...... 9
1.1 Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng ............. 9
1.1.1 Doanhnghiệp và phân loại doanh nghiệp ........................................................ 9
1.1.2. Hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng ................................... 12
1.2 Doanh nghiệp vận tải biển và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vận tải biển........................................................................................ 14
1.2.1 Doanh nghiệp và doanh nghiệp vận tải biển ................................................. 14
1.2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển ...... 14
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................... 16
1.3.1. Chỉ tiêu sản lƣợng ......................................................................................... 16
1.3.2. Chỉ tiêu doanh thu ......................................................................................... 17
1.3.3. Chỉ tiêu chi phí .............................................................................................. 17
1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận .......................................................................................... 18
1.3.5. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận .............................................................................. 18
1.3.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn....................................................................... 19
1.3.7. Chỉ tiêu năng suất lao động và lƣơng bình quân ........................................... 20
1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vận tải biển........................................................................................ 21
1


1.4.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................. 21
1.4.2 Các nhân tố chủ quan ( nhân tố bên trong doanh nghiệp) ............................. 23
CHƢƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH


DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN NGÔI SAO XANH .... 26
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Vận tải
biển Ngôi Sao Xanh ................................................................................................ 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV VTB Ngôi
Sao Xanh (GSL) ...................................................................................................... 26
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty TNHH MTV Vận tải biển
Ngôi Sao Xanh ........................................................................................................ 26
2.1.3 Cơ sở vật chất của công ty. ............................................................................ 28
2.1.4 Lực lƣợng lao động ........................................................................................ 30
2.1.5. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 31
2.1.6. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu ................................................. 36
2.1.7.Thuận lợi và khó khăn .................................................................................... 37
2.2 Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh .......................................................................... 38
2.2.1 Chỉ tiêu Sản lƣợng ......................................................................................... 38
2.2.2 Doanh thu ....................................................................................................... 40
2.2.3 Chỉ tiêu chi phí. .............................................................................................. 43
2.2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận .......................................................................................... 45
2.2.5 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận .............................................................................. 46
2.2.6 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn........................................................................ 52
2.2.7 Chỉ tiêu năng suất lao động và lƣơng bình quân. ........................................... 59
2.3 Những thành công và hạn chế. .......................................................................... 62

2


2.3.1 Thành công ..................................................................................................... 62
2.3.2 Những hạn chế................................................................................................ 62
CHƢƠNG III: BIỆN PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV VTB NGÔI SAO XANH ........... 64

3.1 Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của công ty........................................... 64
3.1.1 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty ............................................................ 64
3.1.2 Mục tiêu phát triển của công ty ...................................................................... 65
3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ........ 66
3.2.1 Biện pháp tăng doanh thu ............................................................................... 66
3.2.2. Các biện pháp giảm chi phí ........................................................................... 69
3.2.3 Các biện pháp khác ....................................................................................... 71
1.KẾT LUẬN .......................................................................................................... 80
2.KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 84

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

STT

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

1

Gslines

Công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh

2


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

4

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

5

HTX

Hợp tác xã

6

XNK

Xuất nhập khẩu

7


VCS

Công ty Cổ phần Container Việt Nam

8

GLC

Công ty TNHH Trung tâm Logistics xanh

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

ROE

Return on Equity
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

11

ROA

Return on Assets
Tỷ suất lợi nhuân trên tài sản


12

ROS

Return on Sales
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

4


DANH MỤC BẢNG

Tên bảng

STT

Trang

1

Bảng 2.1 Giá trị tài sản của Gslines tại 31/12/14

28

2

Bảng 2.2 Tài sản cố định hữu hình của Gslines tại 31/12/14

29


3

Bảng 2.3 Tình hình nợ phải trả

30

4

Bảng 2.4 Lực lƣợng lao động tại ngày 31/12/14

31

5
6
7

Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu chủ yếu của Gslines giai đoạn 2010
-2014
Bảng 2.6 Sản lƣợng Gslines giai đoạn 2010 - 2014
Bảng 2.7 Chỉ tiêu doanh thu, chi phí Gslines giai đoạn 2010 2014

36
39
42

8

Bảng 2.8 Chỉ tiêu lợi nhuận Gslines giai đoạn 2010 - 2014

44


9

Bảng 2.9 Chỉ số ROS, ROA Gslines giai đoạn 2010 - 2014

47

10

Bảng 2.10 Chỉ số ROE, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
của Gslines giai đoạn 2010 - 2014

49

Bảng 2.11 Chỉ số hiệu suất sử dụng vốn cố định, hiệu suất sử
11

dụng

52

tài sản cố định của Gslines giai đoạn 2010 - 2014
Bảng 2.12 Hệ số sử dụng vốn lƣu động, hệ số sinh lời vốn
12

lƣu động

55

giai đoạn 2010 - 2014

13

Bảng 2.13 Năng suất lao động và lƣơng bình quân Gslines
giai đoạn 2010 - 2014

5

58


DANH MỤC HÌNH
STT

TÊN HÌNH

TRANG

1

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức Gslines

31

2

Biểu đồ 2.1 Chỉ tiêu sản lƣợng Gslines giai đoạn 2010 - 2014

40

3


Biểu đồ 2.2 Chỉ tiêu doanh thu Gslines giai đoạn 2010 - 2014

41

4

Biểu đồ 2.3 Chỉ tiêu chi phí Gslines giai đoạn 2010 - 2014

43

5

Biểu đồ 2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận Gslines giai đoạn 2010 - 2014

45

6

Biểu đồ 2.5 Chỉ số ROS Gslines giai đoạn 2010 - 2014

46

7

Biểu đồ 2.6 Chỉ số ROA Gslines giai đoạn 2010 - 2014

48

8


Biểu đồ 2.7 Chỉ số ROE Gslines giai đoạn 2010 - 2014

50

9

10

11

12

13

14

15

16

Biểu đồ 2.8 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giai đoạn 2010 2014
Biểu đồ 2.9 Hệ số sinh lời vốn lƣu động giai đoạn 2010 2014
Biểu đồ 2.10 Hiệu suất sử dụng tài sản cô định giai đoạn
2010 - 2014
Biểu đồ 2.11 Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động giai đoạn 2010
- 2014
Biểu đồ 2.12 Hệ số sinh lời vốn lƣu động giai đoạn 2010 2014
Biểu đồ 2.13 Năng suất lao động Gslines giai đoạn 2010 2014
Biểu đồ 2.14 Hiệu quả sử dụng lao động Gslines giai đoạn

2010 - 2014
Biều đồ 2.15 Chỉ tiêu lƣơng bình quân Gslines giai đoạn
2010 - 2014

6

51

53

54

56

57

59

60

61


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
ngành, các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải có khả năng nhận biết và phát huy tốt nhất năng lực của mình. Vì
vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều phải xây dựng cho mình mục tiêu hoạt
động kinh doanh. Đó là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và ngày càng nâng cao hơn

nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh (Gslines) là một trong những
công ty lớn trong lĩnh vực vận chuyển bộ hàng Container của thành phố . Công ty
đang cung cấp cho khách hang dịch vụ về vận chuyển bộ tại khắp các tỉnh miền Bắc.
Qua nhiều năm hoạt động, GSlines cũng tạo đƣợc chỗ đứng tốt trên thị trƣờng cũng
nhƣ đóng góp không nhỏ cho sự phát triển ngành vận tải của thành phố. Tuy nhiên
đứng trƣớc sự cạnh tranh ngày càng lớn trên thị trƣờng, Gslines đã bốc lộ ra nhiều
hạn chế làm giảm năng lực cạnh tranh khiến doanh thu giảm sút. Đứng trƣớc tình
hình đó ban lãnh đạo công ty đã đƣa ra nhiều giải pháp để công ty đạt đƣợc kế hoạch
đã đề ra. Vì vậy tôi đã chọn đề tài :” Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đƣa ra những lý luận chung về hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp. Làm rõ đƣợc mục tiêu, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tập trung vào nghiên
cứu một số vấn đề chính dựa trên phân tích kết quả kinh doanh và những tồn tại
Gslines trong những năm qua từ đó đƣa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động vận chuyển bộ hàng container của
Gslines

7


Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích, tổng hợp và khái
quát vấn đề trên cơ sở phƣơng pháp biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mac-Lenin

để giải quyết vấn đề đặt ra.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, ngành vận tải nói
chung và Gslines nói riêng đang phải đƣơng đầu với nhiều khó khăn, thách thức.
Việc nghiên cứu đề tài “Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh” để đƣa ra một số giải pháp hữu
hiệu, mang tính khả thi, đảm bảo cho sự phát triển ổn định và lâu dài trong giai
đoạn tới của công ty.
6. Nội dung nghiên cứu
Chƣơng I : Cơ sở lý luận chung về doanh nghiệp và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp vận tải biển
Chƣơng II Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH MTV
vận tải biển Ngôi Sao Xanh
Chƣơng III : Biện pháp cơ bản nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ vận tải
của công ty TNHH MTV Vận tải biển Ngôi Sao Xanh

8


CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI BIỂN
1.1 Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng
1.1.1 Doanh nghiệp và phân loại doanh nghiệp
3.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tƣ cách pháp nhân, quy tụ các phƣơng tiện
tài chính, vật chất và con ngƣời nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng,
tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của ngƣời tiêu dùng,
thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các
mục tiêu xã hội.

3.2.1.2 Phân loại doanh nghiệp
Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp đƣợc phân thành các
loại doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty, hợp tác xã.
+ Doanh nghiệp Nhà nƣớc
 Khái niệm : DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nƣớc đầu tƣ vốn thành lập và
tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện
mục tiêu kinh tế xã hội Nhà nƣớc quy định. Doanh nghiệp có tƣ cách hợp pháp có
cách pháp nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh.( Theo điều 1 luật DNNN được QH thông qua ngày 20.04.1995)
 Đặc điểm: Với nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và điều tiết vĩ
mô trong nền kinh tế thị trƣờng đặt ra nhu cầu khách quan về sự hình thành và tồn
tại các DNNN. Quyền sở hữu tƣ liệu sản xuất thuộc về Nhà nƣớc, đó là đặc điểm
thứ nhất phân biệt DNNN với các doanh nghiệp khác, đồng thời hoạt động kinh
doanh là đặc điểm phân biệt DNNN với các tổ chức, cơ quan khác của Chính phủ.
+ Công ty
Khái niệm: Công ty đƣợc hiểu là sự liên kết của hai hoặc nhiều cá nhân hoặc
pháp nhân bằng sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành để đạt đƣợc mục tiêu chung nào

9


đó" (theo KUBLER).
 Đặc điểm công ty:
Công ty phải do hai ngƣời trở lên góp vốn để thành lập, những ngƣời này phải
độc lập với nhau về mặt tài sản. Những ngƣời tham gia công ty phải góp tài sản
nhƣ tiền, vàng, ngoại tệ, máy móc thiết bị, trụ sở, bản quyền sở hƣũ công nghiệp.
Tất cả các thứ do các thành viên đóng góp trở thành tài sản chung của công ty
nhƣng mỗi thành viên vẫn có quyền sở hƣũ đối với phần vốn góp. Họ có quyền bán
tặng, cho phần sở hƣũ của mình.
 Các loại hình công ty ở Việt Nam.

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Là doanh nghiệp, trong đó các thành
viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tƣơng ứng với phần vốn
góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn
của mình góp vào công ty. Công ty TNHH có hai thành viên trở lên (Điều 26),
thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp, nhƣng
không quá 50 thành viên.
Công ty cổ phần là công ty trong đó: Số thành viên gọi là cổ đông mà công
ty phải có trong suốt thời gian hoạt động ít nhất là ba. Vốn cuả công ty đƣợc chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và đƣợc thể hiện dƣới hình thức chứng
khoán là cổ phiếu. Ngƣời có cổ phiếu gọi là cổ đông tức là thành viên công ty.
+ Doanh nghiệp tƣ nhân:
 Khái niệm : là đơn vị kinh doanh có mức vốn không thấp hơn vốn đăng ký,

do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của minh về
mọi hoạt động của doanh nghiệp
 Đặc điểm
DNTN là một đơn vị kinh doanh do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm
chủ. Cá nhân vừa là chủ sở hữu, vừa là ngƣời sử dụng tài sản, đồng thời cũng là
ngƣời quản lý hoạt động doanh nghiệp. Thông thƣờng, chủ doanh nghiệp là giám
đốc trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhƣng cũng có
10


trƣờng hợp vì lý do cần thiết, chủ doanh nghiệp không trực tiếp điều hành hoạt
động kinh doanh mà thuê ngƣời khác làm giám đốc. Do tính chất một chủ doanh
nghiệp tƣ nhân quản lý và chịu trách nhiệm không có sự phân chia rủi ro với ai.
+ Hợp tác xã
 Khái niệm : HTX là loại hình kinh tế tập thể, do những ngƣời lao động và
các tổ chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy

định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm
giúp nhau thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, và
cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội
 Đặc điểm: HTX vừa là tổ chức kinh tế vừa là tổ chức xã hội
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
doanh nghiệp đƣợc phân thành
+ Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, hƣớng vào việc sản xuất ra những sản phẩm là cây, con. Hoạt động
sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết
+ Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm bằng cách sử dụng những thiết bị máy
móc để khai thác hoặc chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm. Công nghiệp
gồm : công nghiệp xây dựng, công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử v.v...
+ Doanh nghiệp thƣơng mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thƣơng mại, hƣớng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hóa
cho ngƣời tiêu dùng tức là thực hiện những dịch vụ mua vào và bán ra để kiếm lời
dƣới hình thức bán lẻ, bán buôn hoặc xuất nhập khẩu.
+ Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
lĩnh vực dịch vụ phát triển rất đa dạng. Những doanh nghiệp trong ngành dịch vụ
gồm: ngân hàng, tài chính, khách sạn, bƣu chính viễn thông, vận tải, du lịch.v.v…
Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp đƣợc chia thành
+ Doanh nghiệp quy mô lớn.
+ Doanh nghiệp quy mô vừa.
11


+ Doanh nghiệp quy mô nhỏ.
1.1.2. Hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường
+ Thị trƣờng đƣợc hiểu là nơi mua bán hàng hoá, là một quá trình trong đó
ngƣời mua và ngƣời bán một thứ hàng hoá tác động qua lại lẫn nhau để xác định số

lƣoựng và giá cả hàng, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng bằng tiền trong
một thời gian và không gian nhất định. Bởi vậy khi nói đến thị trƣờng ngƣời ta
phải bao gồm ba yếu tố chính đó là: ngƣời bán, nhu cầu có khả năng thanh toán và
giá cả.
+ Trong cơ chế thị trƣờng, các tổ chức kinh doanh, các nhà kinh doanh đều
đƣợc quyền chủ động quyết định trong sản xuất kinh doanh, chủ động về vốn, công
nghệ và lao động...Để phát triển nền kinh tế hàng hoá đòi hỏi các doanh nghiệp các
tổ chức kinh doanh phảie mở rộng quan hệ và bán hàng trên thị trƣờng trong nƣớc
và quốc tế trên cơ sở tuân thủ pháp luật, kế hoạch, chính sách kinh doanh-xã hội
của Nhà nƣớc. Việc tìm ra thị trƣờng ổn định của mình là hết sức quan trọng mang
tính chất sống còn của doanh nghiệp, nên doanh nghiệp phải hết sức năng động và
nhạy bén trong mọi quyết định kinh doanh. Khái niệm về kinh doanh có thể đƣợc
phát triển nhƣ sau: Kinh doanh chính là việc đầu tƣ công sức, tiền của để tổ chức
hoạt động nhằm mục đích kiếm lời (thu lợi nhuận).
+ Kinh doanh thƣơng mại là các doanh nghiệp thực hiện các công đoạn mua
bán lƣu thông sản phẩm đáp ứng các nhu cầu của ngƣời tiêu dùng nhằm mục đích
thu lợi nhuận.
+ Một doanh nghiệp muốn kinh doanh đƣợc ban đầu phải có một số vốn nhất
định (T). Số vốn này đem mua bán, làm nhà xƣởng, mua nhiên nguyê vật liệu, thuê
nhân công... Tóm lại là dt cho cơ sở hạ tầng rồi tiến hành sản xuất kinh doanh. Kết
quả là ngƣời kinh doanh sẽ có khối lƣợng hàng hoá (H). Khi mang hàng hoá này
bán ra trên thị trƣờng sẽ thu đƣợc một số tiền (T’ = T + lợi nhuận). Tuy vậy, việc
tối đa hoá lợi nhuận không đƣợc vi phạm hành lang pháp lý do Nhà nƣớc quy định
thì khi đó có thể coi việc kinh doanh của doanh nghiệp là có hiệu quả. Bản chất của
kinh doanh thƣơng mại là hoạt động nhằm mục đích thu lợi nhuận. Song mặc dù
12


tìm mọi cách tăng lợi nhuận các doanh nghiệp luôn phải nhớ là phải luôn đi đúng
hƣớng, phục vụ cho mục tiêu kinh tế-xã hội mà Đảng và Nhà nƣớc đã xác định

trong thời kỳ cụ thể. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp, nhà kinh doanh phải
nghiên cứu và nắm vững quy chế, quy định của Nhà nƣớc đồng thời cũng phải hiểu
rõ các quy luật kinh tế chi phối hoạt động của thị trƣờng (Quy luật hàng hoá vận
ddộng từ nơi có giá trị thấp đến nơi có giá trị cao, quy luật mua rẻ, bán đắt, quy
luật mua của ngƣời chán bán cho ngƣời cần...)
+ Những năm tới, với sự công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc đƣợc đẩy
mạnh, ngành thƣơng mại phải là một khâu thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nƣớc, phục vụ một cách đắc lực bằng lực lƣợng vật chất của mình,
đồng thời, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc cũng tạo ra
những tiền đề để đảm bảo hàng hoá ngày càng đa dạng, phong phú, hiện đại.
 Phát triển các hoạt động dịch vụ khách hàng kịp thời, thuận lợi và văn minh
nhằm phục vụ tốt nhất ngƣời tiêu dùng. Ngày nay trong hoạt động kinh doanh
thƣơng mại, dv là lĩnh vực cạnh tranh. Doanh nghiệp có phát triển mà mở rộng
đƣợc thị trƣờng hay không, một phần lớn phụ thuộc vào các hoạt động dịch vụ
khách hàng có kịp thời, thuận lợi và văn minh hay không.
 Giảm chi phí kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh tuân thủ luật
pháp và chính sách xã hội. Muốn tăng hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận thì đi
đôi với tăng doanh số bán hàng dịch vụ, cần phải giả các khoản chi phí kinh doanh
không cần thiết, lãng phí và có khả năng giảm. Trong mối quan hệ chi phí và thu
nhập, phải có chi mới có thu, phải biết chi mới có thu. Vì vậy giảm chi phí kinh
doanh và tiết kiệm các khoản chi không tạo ra nguồn thu, các khoản chi phí có tính
chất phô trƣơng hình thức, lãng phí vô ích. Trong đó, đặc biệt phải chú trọng giảm
chi phí lƣu thông.
+ Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh là nhiệm vụ thƣờng xuyên của kinh
doanh thƣơng mại. Do vốn là phạm trù giá trị nên chịu nhiều ảnh hƣởng tỷ lệ lạm
phát (mất giá trƣợt giá) của đồng tiền, quan hệ tỷ giá với các đồng tiền chuyển đổi
khác và tỷ lệ lãi suất tiền vay, tiền gửi ngân hàng. Dù đứng trên lĩnh vực nào đi
13



chăng nữa thì trách nhiẹm của ngƣời quản trị điều hành doanh nghiệp kinh doanh
vẫn có nhiệm vụ bảo toàn vốn đƣợc giao và phải phát triển đƣợc vốn kinh doanh,
theo yêu cầu của hội đồng quản trị doanh nghiệp mỗi giai đoạn.
1.2 Doanh nghiệp vận tải biển và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp vận tải biển
1.2.1 Doanh nghiệp vận tải biển
+ Khái niệm doanh nghiệp vận tải biển thuộc ngành vận tải, có chức năng là
dịch chuyển đối tƣợng vận tải (hàng hóa và hành khách) từ nơi này đến nơi khác
bằng phƣơng tiện tàu biển, thu nhập chủ yếu dựa vào cƣớc vận chuyển.
+ Đặc điểm của doanh nghiệp vận tải biển
 Doanh nghiệp vận tải biển đòi hỏi phải có vốn lớn để tài trợ cho các phƣơng
tiện vận tải. Điều này có nghĩa là lợi nhuận ròng có thể khác nhau đáng kể.
 Doanh thu của doanh nghiệp vận tải biển phụ thuộc vào tuyến vận tải và
cƣớc phí
 Hoạt động của doanh nghiệp vận tải biển mang tính liên tục về thời gian
khác với các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề khác.
 Doanh nghiệp vận tải biển không có sản xuất dự trữ, bởi vì giữa sản xuất và
tiêu thụ không có phân cách về cả 3 mặt: quy mô, thời gian và không gian. Khi nhu
cầu vận tải thay đổi theo thời gian và không gian nếu doanh nghiệp không nắm bắt
kịp sẽ dẫn tới tình trạng thừa hoặc thiếu năng lực phục vụ, dẫn tới hiệu quả kinh tế
thấp, ảnh hƣởng đến các ngành sản xuất khác.
1.2.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải
biển
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ sử dụng, quản lý, khai thác nguồn năng lực sẵn có của doanh nghiệp (lao
động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà
doanh nghiệp đã đề ra. Phạm trù hiệu quả kinh doanh thực chất là mối quan hệ so
sánh giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có
14



tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so
sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tƣơng đối.
Về so sánh tuyệt đối:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đạt đƣợc - Chi phí bỏ ra
Về so sánh tƣơng đối:
Kết quả đạt đƣợc
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí bỏ ra
Hoặc
Chi phí bỏ ra
Hiệu quả kinh doanh =

Kết quả đạt đƣợc

Do đó để tính đƣợc hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết
quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả kinh
doanh thì kết quả là cơ sở để tính ra hiệu quả kinh doanh, kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp có thể là những đại lƣợng có khả năng cân, đong, đo, đếm nhƣ sản
lƣợng hàng hóa, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần…. Nhƣ vậy kết quả kinh
doanh thƣờng là mục tiêu của doanh nghiệp.
 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào mục
tiêu của doanh nghiệp do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các giai
đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
của toàn bộ các hoạt động kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của doanh
nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả hiện tại thì nó
phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Việc lựa
chọn các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh đối với từng doanh nghiệp còn
tùy thuộc vào từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp dựa trên các nhiệm vụ

chính trị - kinh tế - xã hội mà doanh nghiệp đƣợc giao.
 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần nghiên cứu và phân tích
các chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu chất lƣợng, đồng thời đi sâu nghiên cứu các chỉ
tiêu tổng quát, đánh giá hiệu quả cụ thể các yếu tố tham gia vào quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.
15


 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển
 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển là hiệu số giữa doanh thu
thu về của các hoạt động vận tải và chi phí bỏ ra trong từng thời kỳ nhất định.


Trong quá trình nghiên cứu, đánh giá hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh

nghiệp ta phải dựa trên hệ thống các chỉ tiêu trên cơ sở phản ánh hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp vận tải biển với đặc thù riêng của
mình đòi hỏi phải thỏa mãn các yếu tố trong quá trình hoạt động kinh doanh. Đó là
đảm bảo an toàn cho hành khách và hàng hóa; vận chuyển nhanh chóng, kịp thời,
đạt hiệu quả cao; tiết kiệm chi phí, tận dụng hệ số lợi dụng trọng tải và quãng
đƣờng….


Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải biển cần nghiên cứu

và phân tích các chỉ tiêu kinh tế phản ánh chất lƣợng sử dụng và khai thác phƣơng
tiện, chi phí bao gồm vốn kinh doanh, lao động, tiền lƣơng... và các kết quả trong
kinh doanh nhƣ sản lƣợng vận chuyển, doanh thu, lợi nhuận... đồng thời đi sâu
nghiên cứu, đánh giá hiệu quả cụ thể các yếu tố tham gia vào các quá trình hoạt
động vận tải của doanh nghiệp.

1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Chỉ tiêu sản lượng
 Sản lƣợng là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất trong đánh giá hoạt
động của bất cứ doanh nghiệp vận tải nào. Chỉ tiêu sản lƣợng cho thấy sức mạnh
và khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp. Sản lƣợng của doanh nghiệp vận tải
biển bao gồm tổng khối lƣợng hàng hóa vận chuyển và hàng hóa luân chuyển. Chỉ
tiêu này đƣợc tính bằng teu (đối với hàng hóa nguyên container) và CBM (đối với
hàng lẻ).
 Công thức:
Q= ∑Qi
Q: Tổng sản lƣợng
Qi : Số lƣợng Container vận chuyển (Teu)
16


1.3.2. Chỉ tiêu doanh thu
- Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính phản ánh quy mô và trình độ của doanh
nghiệp. Doanh thu của doanh nghiệp trong chu kỳ kinh doanh là toàn bộ số tiền
doanh nghiệp thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh của mình trong thời kỳ đó. Với
doanh nghiệp vận tải biển, doanh thu là tổng số tiền thu đƣợc từ cƣớc phí vận
chuyển, luân chuyển hàng hóa... của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để trang trải chi
phí và một phần tích tụ phát triển doanh nghiệp. Doanh thu nhiều hay ít phụ thuộc
vào sản lƣợng, giá cƣớc... tùy theo thị trƣờng.
- Công thức:
TR= ∑Qi * Pi
TR: Tổng doanh thu
Qi: Khối lƣợng loại hàng i
Pi: Giá của từng tuyến i
1.3.3. Chỉ tiêu chi phí
- Chi phí là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí hợp lý và hợp lệ

phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí của doanh nghiệp vận tải biển là toàn bộ biểu hiện bằng tiền tất cả các hao
phí lao động sống và lao động vật hóa đã đƣợc tiêu hao trong quá trình vận chuyển.
Chi phí lao động sống là tất cả các chi phí chi ra để trả cho những ngƣời lao động
trực tiếp và gián tiếp trong doanh nghiệp, bao gồm tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, các chi phí liên quan đến công tác tuyển dụng lao động... Chi phí lao
động vật hóa (chi phí lao động quá khứ) là những chi phí đã trải qua trong quá
trình kinh doanh ở giai đoạn trƣớc, bao gồm chi phí nhiên liệu, vật liệu, phí đại lý,
phí hoa hồng, khấu hao tài sản, lãi vay, những khoản thuế gián thu nộp cho Nhà
nƣớc theo quy định của Pháp luật (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp...)... Chi phí kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp xác định giá thành, hình
thành giá cƣớc, đơn giá cho sản phẩm, dịch vụ và xác định lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Công thức:

17


TC: tổng chi phí

TC = ∑Ci + ∑CQL

Ci: Chi phí từng tuyến i
CQL : Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận
+ Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt đƣợc doanh thu đó từ các hoạt động của
doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ các
hoạt động kinh doanh; lợi nhuận từ hoạt động liên doanh, liên kết; lợi nhuận từ các
hoạt động đầu tƣ tài chính. Chỉ tiêu lợi nhuận là mục tiêu phấn đấu để doanh

nghiệp tồn tại và phát triển.
+ Công thức:
Lợi nhuận = TR – TC
TR: Tổng doanh thu
TC: Tổng chi phí
1.3.5. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dƣơng nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là
lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Lợi nhuận ròng

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu =

Doanh thu thuần

Tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo
dõi tình hình sinh lợi của công ty, ngƣời ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số
bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng giá trị tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu càng cao,
hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngƣợc lại.
18


Lợi nhuận ròng

Tỷ suất sinh lợi trên tổng giá trị tài sản =


Tổng giá trị tài sản

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng giá trị tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh
và ngành nghề kinh doanh. Do đó, ngƣời phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử
dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với
doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE)
Lợi nhuận ròng

Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần =

Vốn cổ phần

Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tƣ rất quan tâm. Nó phản ánh khái quát nhất hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét ROE, các nhà quản lý biết đƣợc
một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tƣ vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận
sau thuế. Trị số của ROE càng cao, hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngƣợc lại.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Lợi nhuận ròng

Tỷ suất lợi theo chi phí =

Tổng chi phí

Đây là chỉ tiêu chất lƣợng phản ánh tỷ trọng lãi trong một đồng chi phí. Tỷ lệ
này lớn chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi và hiệu quả.
1.3.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh khả năng hoạt động và sinh lời của vốn đầu tƣ
vào quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp ngƣời ta dùng các chỉ tiêu sau:

+ Hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Hệ số hiệu suất sử dụng vốn cố định: đƣợc xác định bằng tỷ số giữa doanh
thu thuần với vốn cố định bình quân trong kỳ. Hệ số này cho biết một đồng vốn cố
định tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =

Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân
19


 Hệ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định: đƣợc xác định bằng tỷ số giữa
doanh thu thuần trong kỳ với nguyên giá tài sản cố định bình quân. Hệ số này cho
thấy một đồng tài sản cố định đã tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
Doanh thu thuần

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =

Tài sản cố định bình quân

Muốn đánh giá việc sử dụng vốn cố định có hiệu quả không ta phải so sánh với
các công ty khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trƣớc
+ Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
 Hệ số hiệu suất sử dụng vốn lƣu động: đƣợc xác định bằng tỷ số giữa doanh
thu thuần với vốn lƣu động bình quân trong kỳ.
Doanh thu thuần

Hệ số hiệu suất sử dụng vốn lƣu động =

Vốn lƣu động bình quân


Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lƣu động sử dụng đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu. Hệ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lƣu động càng cao và
ngƣợc lại.
 Hệ số sinh lợi của vốn lƣu động:đƣợc xác định bằng tỷ số giữa lợi thuần với
vốn lƣu động bình quân trong kỳ.
Lợi nhuận thuần

Hệ số sinh lời vốn lƣu động =

Vốn lƣu động bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn lƣu động làm ra bao nhiều đồng lợi nhuận
trong kỳ.
1.3.7. Chỉ tiêu năng suất lao động và lương bình quân
Hiệu quả sử dụng lao động bao gồm chỉ tiêu năng suất lao động và hiệu quả sử
dụng lao động trong doanh nghiệp.
+ Năng suất lao động
Năng suất lao động biểu thị khả năng sản xuất của ngƣời lao động, đƣợc tính
bằng số lƣợng sản phẩm hoặc giá trị sản lƣợng bình quân của một lao động trong
một thời gian.
20


- Năng suất lao động tính bằng hiện vật
Tổng sản lƣợng

Năng suất lao động =

Tổng số lao động bình quân


Năng suất lao động cao là mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp, nó quyết
định sự thành đạt của doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng.
- Năng suất lao động tính bằng giá trị
Năng suất lao động tính bằng giá trị đƣợc tính bằng tổng doanh thu (hoặc tổng
lợi nhuận) của một lao động trong một thời gian.
Năng suất lao động

Tổng doanh thu (Tổng lợi nhuận)
=

Tổng số lao động bình quân

Khi phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông
qua các chỉ tiêu, ta có thể dựa trên sự so sánh các chỉ tiêu tƣơng đối giữa các thời
kỳ để thấy đƣợc tốc độ phát triển cũng nhƣ hƣớng phát triển của doanh nghiệp.
Qua đó tìm hiểu nguyên nhân nhằm phát huy thế mạnh cũng nhƣ khắc phục những
hạn chế để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Lƣơng bình quân
Hệ số lƣơng bình quân đƣợc tính bằng tổng quỹ lƣơng trên tổng số lao động
Lƣơng bình quân =

∑ Quỹ lƣơng
Tổng số lao động bình quân

1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vận tải biển
1.4.1 Các nhân tố khách quan
+ Nhân tố môi trƣờng quốc tế và khu vực
Các xu hƣớng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các

nƣớc trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát
triển kinh tế của các nƣớc trên thế giới... ảnh hƣởng trực tiếp tới các hoạt động mở
rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố
đầu vào của doanh nghiệp
21


+ Môi trƣờng chính trị, luật pháp
 Môi trƣờng chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở
rộng các hoạt động đầu tƣ của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và
ngoài nƣớc.
 Môi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn bản dƣới luật, các quy trình quy
phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các
hoạt động của doanh nghiệp nhƣ sản xuất kinh doanh cái gài, sản xuất bằng cách
nào, bán cho ai ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của
pháp luật.
+ Môi trƣờng văn hoá xã hội
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hƣớng tích cực
hoặc tiêu cực.
+ Môi trƣờng kinh tế
Các chính sách kinh tế của nhà nƣớc, tốc độ tăng trƣởng nền kinh tế quốc dân,
tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu ngƣời... là các yếu tố tác động trực
tiếp tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trƣởng nền kinh tế quốc
dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ mở
rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát đƣợc giữ mức hợp
lý, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng... sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát
triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngƣợc lại.
+ Điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sinh thái và cơ sở hạ tầng

Các điều kiện tự nhiên nhƣ : các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thơi
tiết khí hậu,... ảnh hƣởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng
lƣợng, ảnh hƣởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lƣợng sản phẩm, ảnh
hƣởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hƣởng tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong vùng.
Tình trạng môi trƣờng, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
22


hội về môi trƣờng,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất
và chất lƣợng sản phẩm.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng
nhƣ sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đƣờng xá, giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lƣới điện quốc gia... ảnh
hƣởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và
sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các doanh nghiệp do đó ảnh
hƣởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Môi trƣờng khoa học kỹ thuật công nghệ
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa
học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững nhƣ trong nƣớc ảnh
hƣởng tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của
doanh nghiệp do đó ảnh hƣởng tới năng suất chất lƣợng sản phẩm tức là ảnh hƣởng
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nhân tố môi trƣờng ngành bao gồm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
hiện có trong ngành, khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp, sản phẩm thay
thế, ngƣời cung ứng, ngƣời mua.
1.4.2 Các nhân tố chủ quan ( nhân tố bên trong doanh nghiệp)
+ Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trƣờng, bộ máy quản trị doanh
nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp,

bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ nhƣ xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh, tổ chức thực hiện kế hoạch , phƣơng án hoạt động sản
xuất kinh doanh. Cuối cùng là kiểm tra đánh giá các quá trình trên.
+ Lao động tiền lƣơng
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt
động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình
độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của ngƣời lao động tác động trực tiếp đến tất
cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến
23


năng suất, chất lƣợng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh
hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn
giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tƣ đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật
tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lƣợng sản
phẩm.
+ Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm
+ Nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không thể
thiếu đƣợc đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Số lƣợng, chủng loại,
cơ cấu, chất lƣợng, giá cả của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng
nguyên vật liệu ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hƣởng tới
năng suất và chất lƣợng của sản phẩm do đó ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp,
+ Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng

quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất
đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản.
+ Môi trƣờng làm việc trong doanh nghiệp
Môi trƣờng văn hoá do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của
từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lƣu, mối quan hệ, ý
thức trách nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi
trƣờng văn hoá có ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội
ngũ lao động và các yếu tố khác của doanh nghiệp. Trong kinh doanh hiện đại, rất
nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh rất quan tâm chú ý và
đề cao môi trƣờng văn hoá của doanh nghiệp, vì ở đó có sự kết hợp giữa văn hoá
24


các dân tộc và các nƣớc khác nhau. Những doanh nghiệp thành công trong kinh
doanh thƣờng là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra môi trƣờng văn
hoá riêng biệt khách với các doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi
thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hƣởng trực tiếp to lớn đến việc
hình thành các mục tiêu chiến lƣợc và các chính sách trong kinh doanh của doanh
nghiệp, đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lƣợc kinh
doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp. Cho nên hiệu quả của các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào môi trƣờng văn hoá trong
doanh nghiệp.

25


×