Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu sản phẩm vở của công ty cổ phần văn phòng phẩm hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 112 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Vũ Thị Hoài Thu, học viên lớp QLKT 2013-2015 nhóm 2 chuyên
ngành Quản lý Kinh tế, trƣờng Đại học Hàng Hải Việt Nam. Tôi xin cam đoan
Khóa luận tốt nghiệp “Biện pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu sản phẩm vở của
Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hải Phòng”là đề tài nghiên cứu của riêng tôi
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Dƣơng Văn Bạo và chƣa từng đƣợc sử dụng trong
các công trình đã công bố, không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác làm sản phẩm của riêng mình. Nội dung trong đề tài có tham khảo và đƣợc
trích dẫn nguồn đảm bảo sự đúng đắn, chính xác, trung thực và tuân theo các quy
định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Ngoài ra, các số liệu thực tế đƣợc cung cấp tại
các phòng ban của CTCP VPP Hải Phòng.Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam
đoan này.
Hải Phòng, ngày 14tháng 11 năm 2015
Tác giả

Vũ Thị Hoài Thu

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS.Dƣơng Văn
Bạo đã chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện
và hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại học Hàng Hải, Ban giám hiệu Viện
Đào tạo sau Đại học tạo điều kiện và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn.Xin bày tỏ
lòng biết ơn chân thành đến các giảng viên – những ngƣời đã mang lại nguồn kiến
thức vô cùng bổ ích cho tôi trong những năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong phòng Xuất Nhập Khẩu,
tập thể cán bộ các phòng ban có liên quan trong CTCP VPP Hải Phòngvì sự ủng hộ
và những ý kiến đóng góp quí báu giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.


Cuối cùng tôi xin cảm ơn các thành viên trong đại gia đình và bạn bè đã động
viên, ủng hộ, chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn
thành bài luận văn của mình.

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................... i
Lời cám ơn ....................................................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .................................................................................... v
Danh mục các bảng.................................................................................................................... vi
Danh mục các hình....................................................................................................................vii
Mở đầu ........................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................... 3
5. Những điểm mới của đề tài .............................................................................................. 3
6. Nội dung, kết cấu của luận văn………………………………………………...4
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về xuât khẩu và hiệu quả sản xuất xuất khẩu hàng hóa ..... 5
1.1Những vấn đề cơ bản về hoạt động xuất khẩu............................................................ 5
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu ....................................................................................... 5
1.1.2 Vai trò của xuất khẩu............................................................................................ 6
1.2Hiệu quả sản xuất xuất khẩu và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả
sản xuất xuất khẩu ................................................................................................................... 8
1.2.1 Các khái niệm cơ bản ........................................................................................... 8
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất xuất khẩu ........................... 11
1.3Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất, xuất khẩu....................................... 12

1.3.1 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sản xuất ..................................................................... 12
1.3.2 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu................................................................... 17
1.4Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất xuất khẩu
của CTCP VPP Hải Phòng .................................................................................................. 22
1.4.1 Môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp .............................................................. 22
1.4.2 Môi trƣờng bên trong doanh nghiệp ............................................................... 25
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất xuất khẩu sản phẩm vở của
Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hải Phòng ............................................................... 30
iii


2.1 Giới thiệu khái quát về CTCP VPP Hải Phòng....................................................... 30
2.1.1 Sự hình thành và phát triển ................................................................................... 30
2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của Công ty ................................................................... 32
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 33
2.1.4 Các sản phẩm chính của Công ty......................................................................... 35
2.2 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty trong 5 năm gần đây ...... 35
2.2.1Sản lƣợng của Công ty giai đoạn 2010 - 2014 .................................................. 37
2.2.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:......................................................... 43
2.2.3 Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp....... 44
2.2.4 Lợi nhuận của Công ty ........................................................................................... 45
2.2.5 Ngân sách nhà nƣớc ................................................................................................ 48
2.2.6 Năng suất lao động và tiền lƣơng. ....................................................................... 48
2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất, xuất khẩu sản phẩm vở của CTCP
VPP Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014. .......................................................................... 49
2.2.1 Thực trạng sản xuất của Công ty trong thời gian qua..................................... 50
2.3.2 Thực trạng xuất khẩu của Công ty trong thời gian qua .................................. 65
2.4 Kết quả đạt đƣợc và những hạn chế của Công ty trong
giai đoạn 2010-2014 ............................................................................................................. 79
2.4.1 Những kết quả chủ yếu........................................................................................... 79

2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 82
Chƣơng 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất xuất khẩu sản phẩm vở của Công
ty cổ phần văn phòng phẩm Hải Phòng ............................................................................... 86
3.1 Định hƣớng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty ........................................................ 86
3.1.1 Định hƣớng phát triển của Công ty ..................................................................... 86
3.1.2 Những định hƣớng phát triển của Công ty trong những năm tiếp theo: .... 87
3.2 Biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xuất khẩu vở thành
phẩm của Công ty .................................................................................................................. 88
3.2.1 Nhóm biện pháp tăng doanh thu ...................................................................... 88
3.2.2 Nhóm biện pháp giảm chi phí .......................................................................... 99
Kết luận ...................................................................................................................................... 103
Tài liệu tham khảo ................................................................................................................... 105

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Giải thích

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BQ

Bình quân

CPBH


Chi phí bán hàng

CTCP

Công ty cổ phần

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

HPSP

Haiphong stationery and packing

KH

Kế hoạch



Lao động


LN

Lợi nhuận

ROA

Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (Return on assets)

ROE

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ (Return on equity)

ROI

Tỷ số lợi nhuận trên thu nhập (Return on income)

NSLĐ

Năng suất lao động

NVL

Nguyên vật liệu

PDQ

Thùng trong carton

VPP


Văn phòng phẩm

QA

Quality Audit

QC

Quality Control

SX

Sản xuất

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt nam đồng


XK

Xuất khẩu
v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng biểu

bảng

Trang

2.1

Bảng danh sách các Công ty đƣợc thành lập từ Devyt J.S.C

31

2.2

Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của CTCP VPP Hải Phòng

36

2.3


Nguyên vật liệu nhập khẩu cấu thành sản phẩm

38

2.4

Trang thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất

41

2.5

Sản lƣợng của Công ty

42

2.6

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

43

2.7

Chi phí doanh nghiệp

44

2.8


Lợi nhuận của Công ty

46

2.9

Chỉ tiêu ngân sách nhà nƣớc

48

2.10 Chỉ tiêu năng suất lao động và tiền lƣơng của Công ty

49

2.11 Bảng cân đối kế toán

53

2.12 Hiệu quả sản xuất của Công ty

55

2.13 Hiệu quả trong doanh thu

55

2.14 Hiệu quả trong chi phí

57


2.15 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động

58

2.16 Hiệu quả sử dụng vốn cố định

60

2.17 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 6 tháng năm 2015

62

2.18 Hiệu quả sử dụng lao động

67

2.19 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của Công ty

67

2.20 Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty

49

2.21 Hệ thống danh sách khách hàng nhập xuất của Công ty

70

2.22 Thị phần của Công ty trong giai đoạn 2010-2014


72

2.23 Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu

75

2.24 Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu

76

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hình

Tên hình

Trang

2.1

Bộ máy quản lý của CTCP VPP Hải Phòng

34

2.2

Quy trình công nghệ làm vở


39

2.3

Quy trình sản xuất bìa vở

40

2.4

Quy trình sản xuất thùng

40

2.5

Biểu đồ doanh thu và chi phí của Công ty giai đoạn 2010-2014

47

2.6

Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2010-2014

47

2.7

Biểu đồ thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty


50

2.8

2.9
2.10
2.11

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng của các chỉ tiêu chủ yếu của Công
tygiai đoạn 2010-2014
Biểu đồ thể hiện hiệu quả của các chỉ tiêu chủ yếu trong sản
xuất của Công ty giai đoạn 2010 – 2014
Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty
Biểu đồ so sánh tốc độ tăng doanh thu của Công ty so với
cácdoanh nghiệp trên thị trƣờng

55

65
69
73

2.12

Biểu đồ cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu của Công ty

74

2.13


Biểu đồ tỷ suất lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2010-2014

77

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây,toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đã làm cho môi
trƣờng kinh doanh của Việt Nam trở nên náo nhiệt và sôi động hơn bao giờ hết. Sự
cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt không chỉ với các doanh nghiệp trong nƣớc
mà còn có sự tham gia của các doanh nghiệp nƣớc ngoài với một sân chơi chung,
mọi doanh nghiệp đều bình đẳng nhƣ nhau. Vì vậy, nó đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tự nỗ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể phát triển bền vững.Cũng nhƣ,
đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động hơn và không ngừng đƣa ra những biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất để tồn tại và phát triển trong tình hình
kinh tế hiện nay.
Quá trình kinh doanh sao cho hiệu quả luôn bài toán khó đòi hỏi chúng ta
phải đặt ra rất nhiều giải pháp để giải quyết các tình huống.Đối với những Công ty
xuất khẩu, nhiệm vụ hàng đầu là đề ra các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu để đạt
đƣợc hiệu quả và hạn chế khả năng rủi ro về chi phí.Vậy biện pháp nâng cao hiệu
quả xuất khẩu của doanh nghiệp đƣợc hiểu nhƣ thế nào?
Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hải Phòng là một trong những Công ty
sản xuất xuất khẩuhàng đầu tại Việt Nam, mặt hàng chủ đạo là văn phòng phẩm
nhƣ giấy, vở...Với những chiến lƣợc kinh doanh, những hoạt động marketing hết
sức chuyên nghiệp, Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hải Phòng đã khẳng định vị
trí số một của mình trên thị trƣờng Miền Bắc và là một thƣơng hiệu mạnh trên các
thị trƣờng Miền Nam và Miền Trung.Không chỉ dừng lại ở những thị trƣờng trong

nƣớc, Công ty đã mở rộng phạm vi toàn thế giới, đặc biệt là những thị trƣờng khó
tính nhƣ Mỹ, Ý, Châu Âu, Trung Quốc... Để có đƣợc những thành quả đó, phải nói
đến sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty và tính hiệu quả
trong việc áp dụng những biện pháp thúc đẩy sản xuất xuất khẩu. Tuy nhiên, cùng
với sự phát triển đi lên của ngành sản xuất giấy vở, song bên cạnh đó cũng bộc lộ
không ít những khuyết điểm trong khâu sản xuất cũng nhƣ xuất khẩu cần phải
đƣợc khắc phục kịp thời.

1


Nhận thấy tầm quan trọng của xuất khẩu trong hoạt động sản xuất của Công
ty, tôi đã lựa chọn đề tài “Biện pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu sản phẩm vở
của Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hải Phòng”. Đề tài nhằm nghiên cứu hoạt
động xuất khẩu của Công ty, cũng nhƣ đƣa ra biện pháp để khắc phục những mặt
hạn chế trong quá trình hoạt động sản xuất, góp phần nâng cao hiệu quả xuất khẩu
của Công ty.
2. Mục đích nghiên cứu
Công ty văn phòng phẩm Hải Phòng (CTCP VPP Hải Phòng) là Công ty
chuyên sản xuất và kinh doanh các loại VPP, cụ thể sản phẩm đƣợc đề cập trong
luận văn là “sản phẩm vở”.“Sản phẩm vở” ở đây chính là cuốn vở đƣợc hoàn
thànhqua rất nhiều công đoạn từ khâu chuẩn bị nguyên vật liệu cho quá trình sản
xuất, in ấn đến khâu đóng gói tạo thành thành phẩm cuối cùng (final product), còn
quá trình “kinh doanh” của Công ty bao gồm kinh doanh vở trong nƣớc và xuất
khẩu vở sang thị trƣờng nƣớc ngoài. Do đặc điểm của Công ty là lấy mục tiêu xuất
khẩu làm mục tiêu chủ đạo cho nên quá trình kinh doanh ở đây tôi sẽ đi sâu khai
thác quá trình xuất khẩu. Để làm rõ về tính hiệu quả của quá trình xuất khẩu tại
Công ty, cũng nhƣ phân biệt rõ hình thức sản xuất để xuất khẩu của Công ty khác
với những hình thức xuất khẩu ủy thác hoặc kinh doanh xuất khẩu của những công
ty khác, luận văn hƣớng tới việc nghiên cứu quá trình sản xuất và xuất khẩu, đƣa ra

các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất xuất khẩu sản phẩm vở của Công ty, cụ
thể:
- Xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu về xuất khẩu và hoạt động sản xuất
xuất khẩu.
- Xác định căn cứ thực trạng về quá trình sản xuất và xuất khẩusản phẩm vở
của Công ty.
- Nghiên cứu phƣơng hƣớng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất xuất khẩu sản phẩm vởcủa Công ty.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

2


Luận văn nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất xuất khẩuvở
thành phẩm của doanh nghiệp.Trong đó đối tƣợngnghiên cứu là hoạt động sản xuất
xuất khẩu của doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất xuất khẩu sản phẩm vở của CTCP VPP Hải Phòng.
- Về không gian và thời gian: Luận văn nghiên cứu quá trình sản xuất xuất
khẩu sản phẩm vở của CTCP VPP Hải Phòng.Thời kỳ nghiên cứu từ năm 2010 –
2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-Luận văn sử dụng phƣơng pháp duy vâ ̣t bi ện chứng, duy vật lịch sử của
Triết học Mác – Lê Nin để nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về xuất
khẩu và hoạt động sản xuất xuất khẩu của doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp, thống kê mô
tả từ hoạt động nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, từ những doanh
nghiệp nói chung đến doanh nghiệp xuất khẩu nói riêng.

- Phƣơng pháp phân tích, đối chiếu so sánh: Đề tài sử dụng phƣơng pháp
này nhằm phân tích và so sánh tác động của quá trình sản xuất xuất khẩu của
doanh nghiệp xuất khẩu nói chung và CTCP VPP Hải Phòng nói riêng trên cơ sở
các số liệu sơ cấp và thứ cấp nhƣ báo cáo kết quả hoạt động hàng tháng, quý, báo
cáo tổng kết sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty.
5. Những điểm mới của đề tài
- Về mặt lý luận:
Luận văn góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận về hiệu quả hoạt động sản
xuất xuất khẩu của doanh nghiệp.Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất xuất khẩu
để tìm ra những hạn chế và phân tích nguyên nhân của những hạn chế; đƣa ra
phƣơng hƣớng và giải pháp.
- Về mặt thực tiễn :

3


Sau khi luận văn đƣợc hoàn thành sẽ là tài liệu tham khảo cho các nhà kinh
tế, ban lãnh đạo các nhà máy sản xuất ở thành phốtrong việc đƣa ra những biện
pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất xuất khẩu sao cho tối ƣu nhất, là
bài học cho các doanh nghiệp không chỉtrên địa bàn thành phố mà còn là bài học
chung cho tất cả các doanh nghiệp để có thể vƣơn xa đến tầm cỡ quốc gia, quốc tế.
6. Nội dung, kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh của hoạt
động sản xuất xuất khẩu
Chƣơng 2 : Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất xuất khẩu sản phẩm vở
tại CTCP VPP Hải Phòng
Chƣơng 3: Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất xuất khẩu
sản phẩm vởtại CTCP VPP Hải Phòng


4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động xuất khẩu
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Nói về hoạt động xuất khẩu, đã có rất nhiều định nghĩa của nhiều tác giả
nhận định về vấn đề này:Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa và
dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phƣơng thức thanh toán,
với mục tiêu là lợi nhuận.Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc
cả quốc gia. Mục đích của hoạt động này là thu đƣợc một khoản ngoại tệ dựa trên
cơ sở khai thác lợi thế so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế,
khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích
cực tham gia mở rộng hoạt động xuất khẩu.[6, tr.2]
Định nghĩa trên đã giải thích một cách rõ nét nhất và đầy đủ nhất về hoạt
động xuất khẩu.Trong thời đại ngày nay, thời đại của cùng tồn tại hòa bình, cùng
vƣơn tới ấm no hạnh phúc và cũng là thời đại của việc vƣơn tới mở rộng cánh cửa
hội nhập giao lƣu quốc tế. Do đó, xu hƣớng phát triển của nhiều nƣớc trong những
năm gần đây là đẩy mạnh quá trình xuất khẩu. Có thể nói, đây là con đƣờng đúng
đắn cho sự phát triển vƣợt bậc giúp cho nền kinh tế của mỗi một quốc gia ngày
càng phát triển.
Đối với những nƣớc mà nền kinh tế chƣa phát triển cao nhƣ nƣớc ta thì
những nhân tố thuộc về tiềm năng nhƣ lao động và tài nguyên thiên nhiên có thể
gọi là lớn, trong khi các nhân tố nhƣ vốn, kĩ thuật – công nghệ, và kinh nghiệm
quản lý còn thiếu. Vì vậy, chiến lƣợc hƣớng vào xuất khẩu thực chất là giải pháp
“mở cửa” nền kinh tế nhằm tranh thủ vốn, kĩ thuật của nƣớc ngoài kết hợp với
những tiềm năng sẵn có giúp cho nền kinh tế Việt Nam tăng trƣởng nhanh, rút
ngắn khoảng cách chênh lệch giàu nghèo. Mặt khác, Việt Nam cũng phải ra sức

phát triển sản xuất, xuất khẩu hàng hóa, nhập khẩu công nghệ tiên tiến nhằm thực
hiện tốt nhất các mục tiêu mà nền kinh tế đã đề ra.

5


Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên quy mô rất rộng, trên phạm vicủa một
nƣớc hoặc nhiều nƣớc, trong khoảng thời gian ngắn hoặc dài và trong mọi lĩnh vực
của nền kinh tế. Tất cả các hoạt động xuất khẩu đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích
cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.
1.1.2 Vai trò của xuất khẩu
1.1.2.1

Đối với nền kinh tế quốc dân

Nhƣ chúng ta đã biết xuất khẩu đã có từ rất lâu đời.Đây là hoạt động buôn
bán hàng hóa với phạm vi là các quốc gia trên thế giới. Với vai trò đặc biệt quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xuất khẩu là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng giữa các quốc gia với nhau, sản xuất là nền tảng cho xuất khẩu, xuất khẩu là
mục tiêu động lực để phát triển sản xuất.
Dựa trên nét đặc trƣng về điều kiện tự nhiên cũng nhƣ khả năng sản xuất của
mỗi quốc gia, vai trò của xuất khẩu đƣợc thể hiện qua một số khía cạnh sau:
a. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp
hoá đất nước.
Công nghiệp hóa đất nƣớc theo những bƣớc đi thích hợp là con đƣờng tất
yếu để khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nƣớc ta. Để công nghiệp
hóa đất nƣớc trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu
máy móc thiết bị kĩ thuật công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để nhập khẩu đƣợc hình
thành từ các nguồn sau: Xuất khẩu hàng hóa; đầu tƣ nƣớc ngoài;vay nợ, viện
trợ;thutừ hoạt động du lịch, dịch vụ; xuất khẩu sức lao động…

Các nguồn vốn nhƣ đầu tƣ nƣớc ngoài, vay nợ và viện trợ… tuy quan trọng
nhƣng rồi cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kì sau này.Nguồn vốn
quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nƣớc là xuất khẩu. Xuất khẩu
quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
Trong tƣơng lai, nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng lên.Nhƣng mọi cơ hội đầu tƣ
và vay nợ nƣớc ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi các chủ đầu tƣ và
ngƣời cho vay thấy đƣợc khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả nợ - trở
thành hiện thƣc.[2, tr.379]

6


b. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh
mẽ.Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại.Sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với xu hƣớng phát
triển của kinh tế thế giới là tất yếu đối với nƣớc ta.
Một là, xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất vƣợt
quá nhu cầu nội địa.
Hai là, coi thị trƣờng và đặc biệt thị trƣờng thế giới là hƣớng quan trọng để
tổ chức sản xuất.Quan điểm này tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thúc đẩy sản xuất phát triển.[2, tr.380-382]
c. Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống bao gồm nhiều mặt: thu
hút lao động vào làm việc với thu nhập không thấp; tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu
vật phẩm tiêu dùng phục vụ đời sống và nhu cầu của nhân dân; tác động đến sản
xuất làm cho quy mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, năng suất lao động và đời sống
nhân dân đƣợc cải thiện. [2, tr.382]

d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại
Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ
thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu xuất hiện sớm hơn các hoạt động kinh tế đối
ngoại khác và tạo điều kiện cho các quan hệ này phát triển nhƣ du lịch quốc tế, bảo
hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế… ngƣợc lại sự phát triển của các ngành này lại tác
động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu phát
triển.
Có thể nói xuất khẩu nói riêng và hoạt động thƣơng mại quốc tế nói chung
sẽ dẫn tới những sự thay đổi trong sinh hoạt tiêu dùng hàng hoá của nền kinh tế,
đây đƣợc coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lƣợc để phát triển kinh tế và công nghiệp
hóa đất nƣớc. [2, tr.383]

7


1.1.2.2

Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp

Trong quá trình mở cửa và hội nhập nền kinh tế các doanh nghiệp đặc biệt là
các doanh nghiệp xuất khẩu phụ thuộc rất nhiều vào nền kinh tế thế giới. Các cơ
hội và thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp rất nhiều, nó là sự sống còn của
nhiều doanh nghiệp, nếu nhƣ doanh nghiệp thu, tìm đƣợc nhiều bạn hàng thì sẽ
xuất khẩu đƣợc nhiều hàng hoá và sẽ thu đƣợc nhiều ngoại tệ cho quốc gia cũng
nhƣ cho chính doanh nghiệp để đầu tƣ phát triển. Thông qua xuất khẩu doanh
nghiệp nhanh chóng tiếp thu đƣợc khoa học kĩ thuật, từ đó có khả năng củng cố tổ
chức sản xuất, nâng cao mẫu mã, chất lƣợng, uy thế và địa vị của doanh nghiệp
trên thị trƣờng quốc tế cũng thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp xuất khẩu
nhanh chóng hoàn thiện sản phẩm của mình củng cố đội ngũ cán bộ công nhân
viên nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên trong sản xuất cũng nhƣ

trong xuất khẩu, mục đích để tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị
trƣờng thế giới. [7, tr.3]
1.2 Hiệu quả sản xuất xuất khẩu và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản
xuất xuất khẩu
1.2.1 Các khái niệm cơ bản
1.2.1.1

Khái niệm về hiệu quả sản xuất

Theo Wikipedia cho rằng: “Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt
động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con ngƣời. Sản xuất là quá trình làm
ra sản phẩm dựa trên rất cả các nguồn lực để sử dụng, hay để trao đổi trong thuơng
mại". Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sứclaođộng, đối tuợng lao
động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. [13]
Vậy, hiệu quả sản xuất là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt độngsản
xuất, phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy
móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của mọi
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp – mục tiêu giảm chi phí, nâng cao chất lƣợng
giúp tăng doanh thu và đạt hiệu quả cao nhất của doanh nghiệp.

8


Hiệu quả sản xuất thể hiện mối quan hệ tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện đƣợc kết quả theo hƣớng tăng thu giảm
chi. Phạm trù hiệu quả sản xuất thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt
đƣợc với chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu
của doanh nghiệp. Xét theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả sản xuất đồng nghĩa
với lợi nhuận. Có 2 phƣơng pháp để đánh giá hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp:
a. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định dưới dạng hiệu

số:
Hiệu quả sản xuất = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào
Phƣơng pháp này đơn giản, dễ tính nhƣng có những mặt hạn chế nhất định, nó
không phản ánh hết chất lƣợng kinh doanh, cũng nhƣ tiềm năng nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không thể dùng để so sánh hiệu
quả sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp và bản thân doanh nghiệp qua các
thời kỳ nghiên cứu khác nhau.
b. Hiệu quả hoạt động sản xuất được xác định bằng cách so sánh:
Hiệu quả sản xuất =

Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

Theo phƣơng pháp này, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh
mức sinh lợi của các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
Hiệu quả sản xuất thể hiện trình độ, khả năng tổ chức sản xuất và quản lý
của doanh nghiệp. Nếu tổ chức sản xuất tốt và khả năng quản lý cao thì doanh
nghiệp có thể đảm bảo mua đƣợc các yếu tố đầu vào đủ về số lƣợng, chất lƣợng
tốt, đúng thời gian và giá cả hợp lý. Đồng thời doanh nghiệp có thể sản xuất sản
phẩm chất lƣợng cao với giá thành rẻ, đƣa ra tiêu thụ trên thị trƣờng một cách
nhanh nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp phải đƣợc gắn liền với việc thực hiện các
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Mục tiêu là trạng thái của doanh nghiệp đƣợc
xác định trong tƣơng lai ngắn hạn và dài hạn. Trƣớc mỗi kỳ kinh doanh, các doanh
nghiệp đều phải đặt ra cho mình các mục tiêu trong thời gian trƣớc mắt và lâu dài,

9


từ đó lập ra các chiến lƣợc, kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó. Không thể nói một

doanh nghiệp sản xuất có hiệu quả khi doanh nghiệp đó không thực hiện đƣợc các
mục tiêu đã đề ra.
Do vậy để nâng cao hiệu quả sản xuất mỗi doanh nghiệp phải xây dựng cho
mình một hệ thống các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với tình hình và khả
năng của doanh nghiệp đặt trong mối quan hệ với xu hƣớng biến động của thị
trƣờng. Khi đánh giá về hiệu quả sản xuất doanh nghiệp phải gắn chặt nó trong
mối quan hệ với hiệu quả kinh tế xã hội. Đó là việc xem xét các chỉ tiêu: Giải
quyết việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống
của ngƣời lao động, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng...dành đƣợc hiệu quả cao cho
doanh nghiệp là chƣa đủ mà còn phải thực hiện đƣợc mục tiêu hiệu quả của cả
ngành, cả địa phƣơng và toàn xã hội.
1.2.1.2

Khái niệm về hiệu quả xuất khẩu

Trong điều kiện nƣớc ta hiện nay, kinh tế đối ngoại có vai trò ngày càng quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, Đảng và nhà nƣớc luôn coi trọng lĩnh
vực này và nhấn mạnh “nhiệm vụ ổn định và phát triển kinh tế cũng nhƣ sự phát
triển của khoa học kĩ thuật và công nghiệp hóa của nƣớc ta tiến hành nhanh hay
chậm, điều đó phụ thuộc một phần vào việc mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế
đối ngoại. Đảm bảo không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế xuất khẩu là mối quan
tâm hàng đầu của bất kỳ nền kinh tế nói chung và cuả mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Hiệu quả xuất khẩu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các
yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như Lao động, vốn, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu…để đạt được mục tiêu kinh doanh xuất khẩu.
Nhƣ vậy, hiệu quả xuất khẩu không tồn tại biệt lập với sản xuất. Chi phí lao
động xã hội chính là nền tảng của hiệu quả xuất khẩu. Hiệu quả xuất khẩu thì
không chỉ đơn thuần là vấn đề tăng trƣởng xuất khẩu mà điều cơ bản là sự tăng
trƣởng đó phải bảo đảm nhịp độ cao và duy trì trong thời gian lâu dài. Khi nói tăng
trƣởng xuất khẩu là chúng ta mới chỉ đề cập tới mặt lƣợng của hoạt động xuất

khẩu, còn khi dùng thuật ngữ "phát triển xuất khẩu" là chúng ta đã quan tâm đầy
10


đủ tới cả mặt lƣợng và mặt chất của vấn đề xuất khẩu. Nói cách khác, chất lƣợng
và hiệu quả hoạt động xuất khẩu chính là cốt lõi của phát triển xuất khẩu bền vững.
Từ cách nhìn nhận trên, ta thấy đƣợc các chỉ tiêu: lƣợng hàng hóa xuất khẩu,
tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu chỉ là những chỉ tiêu thể hiện kết quả của hoạt động
xuất khẩu chứ không thể coi là hiệu quả kinh tế của hoạt động xuất khẩu đƣợc, nó
chƣa thể hiện đƣợc kết quả đó đƣợc tạo ra bởi chi phí nào. Trong hoạt động xuất
khẩu, kết quả đầu ra thể hiện bằng ngoại tệ thu đƣợc do xuất khẩu đem lại và chi
phí đầu vào là toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra nhƣng có liên quan đến hoạt
động xuất khẩu bao gồm chi phí nhập khẩu hoặc chi phí gia công hàng xuất khẩu,
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí tái chế, và những chi phí trƣợc tiếp
hoặc gián tiếp khác gắn với hợp đồng xuất khẩu. Từ những nhận xét trên, ta có
công thức tính hiệu quả xuất khẩu nhƣ sau:
Hiệu quả xuất khẩu=

Doanh thu ngoại tệ do xuất khẩu đem lại
Chi phí liên quan đến hoạt động xuất khẩu

1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất xuất khẩu
Nhƣ ta đã biết bản chất của hiệu quả sản xuất xuất khẩu là nâng cao năng
suất lao động xã hội, tiết kiệm lao động xã hội và tăng thu nhập ngoại tệ. Đây là
những mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế.Chính việc khan hiếm
các nguồn lực và sử dụng các nguồn lực có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu
ngày càng cao của xã hội.Điều đó đã đặt ra yêu cầu là phải khai thác, tận dụng một
cách triệt để các nguồn lực.Để đạt đƣợc mục tiêu trong sản xuất cũng nhƣ
xuấtkhẩu, các doanh nghiệp phải hết sức chú trọng và phát huy tối đa năng lực của
các yếu tố sản xuất, tiết kiệm mọi chi phí.

Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh. Khi tiến hành bất kỳ
một hoạt động sản xuất hay xuất khẩu nào, các doanh nghiệp đều phải huy động sử
dụng tối đa các nguồn lực sẵn có nhằm đạt đƣợc mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận.
Do đó, phân tích hiệu quả sản xuất xuất khẩu là một trong những phƣơng pháp để
doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.

11


Hiệu quả kinh doanh không những cho biết trình độ sản xuất mà còn giúp
tìm ra các biện pháp tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu
quả. Trong cơ chế kinh tế thị trƣờng, việc nâng cao hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh là điều kiện cần để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Do vậy chỉ
có nâng cao hiệu quả sản xuất xuất khẩu mới có thể tiết kiệm đƣợc chi phí, nâng
cao năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng sản phẩm..., mới có thể nâng cao
đƣợc sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
1.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất, xuất khẩu
1.3.1 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sản xuất
1.3.1.1

Chỉ tiêu doanh thu

Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đƣợc dùng để phản ánh chính xác hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và đƣợc dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp
với nhau và so sánh trong doanh nghiệp qua các thời kỳ để xem xét các thời kỳ
doanh nghiệp hoạt động có đạt hiệu quả cao hơn hay không.
a. Doanh lợi của doanh thu bán hàng:
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu =


Lợi nhuận trong kì
(%)
Doanh thu trong kì

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của doanh nghiệp đã tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận từ một đồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến
khích các doanh nghiệp tăng doanh thu giảm chi phí. Nhƣng để có hiệu quả thì tốc
độ tăng doanh thu phải nhỏ hơn tốc độ tăng lợi nhuận.
b. Doanh lợi trên một đồng vốn sản xuất:
Doanh lợi trên một đ ồng vốn sản xuất=

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kì
(%)
Vốn kinh doanh bình quân trong kì

Với chỉ tiêu này cho ta thấy với một đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
1.3.1.2

Chỉ tiêu chi phí

a. Tỉ suất lợi nhuận theo chi phí

12


Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí =

Lợi nhuận trong kì
%

Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất.Nó
cho thấy vói một đồng chi phí tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả
nếu tốc độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí.
b. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh theo chi phí
Hiệu quả kinh doanh theo chi phí =

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kì
%
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kì

Chỉ tiêu này cho thấy với một đồng chi phí tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này có hiệu quả khi tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi
phí.
1.3.1.3

Nguồn vốn của doanh nghiệp:

Nguồn vốn là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp
thông qua khối lƣợng vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả
năng phân phối, quản lý có hiệu quả các nguồn vốn, bao gồm: Vốn chủ sở hữu,
vốn huy động, vốn vay, cổ phiếu, trái phiếu...
a. Vốn lưu động
- Sức sản xuất vốn lưu động:
Sức sản xuất của vốn lƣu động=

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kì
(%)
Vốn lƣu động bình quân trong kì


Chỉ tiêu này cho biết với một đồng vốn lƣu động tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu trong kỳ. Nếu chỉ tiêu này qua các kỳ tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng
đồng vốn lƣu động tăng.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động=

Lợi nhuận trong kì
(%)
vốn lƣu động bình quân trong kì

- Số vòng quay của vốn lưu động:
Số vòng quay của vốn lƣu động=

Doanh thu trong kì
(%)
Vốn lƣu động bình quân trong kì

Chỉ tiêu này cho chúng ta biết thời gian để vốn lƣu động quay đƣợc một vòng.
13


Thời gian này càng nhỏ thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngƣợc lại.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Công thức:
Khả năng thanh toán t ức thời =

Tổng vốn bằng tiền
Tổng nợ ngắn hạn


Hệ số này cho biết: Một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bằng bao nhiêu
đồng vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
Hệ số này cho thấy khả năng doanh nghiệp có thể thanh toán ngay các khoản
nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này quá cao, doanh nghiệp càng có khả năng thanh toán
lớn, nhƣng nếu hệ số này quá cao thì không hiệu quả vì lƣợng tiền doanh nghiệp
dự trữ sẽ lớn, trong khi tiền mặt lại không sinh lời. Hệ số này hợp lý khi nó ở mức
0,5.
- Khả năng thanh toán nhanh:
Công thức:
Khả năng thanh toán nhanh =

Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết: Một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bằng bao nhiêu tiền
hiện có. Hệ số này càng cao càng tốt. Tuy nhiên khi đánh giá còn phải lƣu ý đến
tác động của các khoản nợ phải thu khó đòi. Một doanh nghiệp hoạt động thông
thƣờng sẽ có hệ số này bằng 1.
b. Vốn cố định
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định=

Doanh thu thuần
Nguyên giá bình quân tài s ản cố định

Chỉ tiêu này cho biết đuợc một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định
đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Hiệu quả sử dụng vốn cố định=


Lợi nhuận trong kì
Vốn cố định bình quân trong kì

Chỉ tiêu này cho biết với một đồng vốn cố định tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng
14


lợi nhuận, thể hiện trình độ sử dụng tài sản cố định, khả năng sinh lợi của tài sản cố
định trong sản xuất kinh doanh
- Hiệu suất sử dụng vốn cố đinh
Hiệu suất sử dụng vốn cố định=

Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân thì có thể tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
- Hệ số sử dụng công suất máy móc thiết bị
Hệ số sử dụng công suất máy móc thiết bị=
1.3.1.4

Công suất thực tế máy móc thiết bị
Công suất thiết kế

Nguyên vật liệu

a. Vòng luân chuyển nguyên vật liệu (SVNVL):
Số vòng nguyên vật liệu=

Nguyên vật liệu sử dụng

Nguyên vật liệu dự trữ

b. Vòng luân chuyển vật tư trong sản phẩm dở dang (SVSPDD):
Số vòng sản phẩm dở dang=

Tổng giá thành hàng hóa chế biến
Giá trị vật tƣ dự trữ chế biến

Hai chỉ tiêu trên cho biết khả năng khai thác các nguồn nguyên liệu vật tƣ
của doanh nghiệp, đánh giá chu kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hai
chỉ tiêu trên mà cao cho biết doanh nghiệp giảm đƣợc chi phí cho nguyên vật liệu
dự trữ, rút ngắn chu kỳ hoạt động về chuyển đổi nguyên vật liệu thành thành phẩm,
giảm bớt sự ứ đọng của nguyên vật liệu tồn kho và tăng vòng quay vốn lƣu động.
Nhƣợc điểm là có thể doanh nghiệp thiếu nguyên vật liệu dự trữ, cạn kho, không
đáp ứng kịp thời, đầy đủ các nhu cầu.
Ngoài ra, để sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả ngƣời ta còn đánh giá mức
thiệt hại, mất mát nguyên vật liệu trong quá trình dự trữ, sử dụng chúng. Chỉ tiêu
này đƣợc đo bằng tỉ số giữa giá trị nguyên vật liệu hao hụt, mất mát trên tổng giá
trị nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ. Ngƣời ta so sánh chỉ tiêu này với các định
mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành hoặc đối chiếu với mức hao hụt kỳ trƣớc, ... để
dƣa ra quyết định thích hợp nhằm sử dụng vật tƣ tiết kiệm, đúng mục đích, phù
15


hợp thực tế sản xuất và có hiệu quả.
1.3.1.5

Chỉ tiêu lợi nhuận

Đây là nhóm chỉ tiêu quan trọng, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp trong kỳ.Đây sẽ là cơ sở thông tin để các nhà quản trị của doanh
nghiệp đƣa ra các quyết định trong tƣơng lai. Các chỉ tiêu này bao gồm:
a. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI):
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ =

Lợi nhuận
(%)
Tổng vốn đầu tƣ

Chỉ số này phản ánh: Một đồng vốn đem vào đầu tƣ thì thu về đƣợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Nếu doanh nghiệp sử dụng tốt vốn đầu tƣ thì lợi nhuận đem lại
càng nhiều.
b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có ( ROE):
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có =

Lợi nhuận
(%)
Tổng vốn chủ sở hữu

Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu mà các chủ sở hữu của doanh nghiệp rất quan tâm, bởi
nó liên quan đến chính lợi ích kinh tế của họ.
c. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =

Lợi nhuận
%
Tổng tài sản

Chỉ số này cho biết một đồng tài sản sẽ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi

nhuận.Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng sử dụng có hiệu quả tài
sản của mình.
1.3.1.6

Chỉ tiêu sử dụng lao động

Số lƣợng và chất lƣợng lao động là yếu tố cơ bản trong sản xuất, góp phần
quan trọng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao động
biểu hiện ở năng suất lao động, mức sinh lời của lao động và hiệu suất tiền lƣơng.
a. Năng suất lao động
Trƣớc hết có năng suất lao động bình quân năm (NSLĐn) xác định theo
công thức:
16


Năng suất lao động=

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kì
Tổng số lao động trong kì

Năng suất lao động tính theo năm chịu ảnh hƣởng rất lớn của việc sử dụng
thời gian lao động trong năm: số ngày bình quân làm việc trong năm, số giờ bình
quân làm việc mỗi ngày của lao động trong doanh nghiệp và năng suất lao động
bình quân mỗi giờ.Về bản chất, chỉ tiêu năng suất lao động đƣợc xác định phù hợp
với công thức khái niệm hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh và do đó biểu
hiện tính hiệu quả trong việc sử dụng lực lƣợng lao động trong doanh nghiệp.
b. Chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của lao động
Bên cạnh chỉ tiêu năng suất lao động, chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của
một lao động cũng thƣờng đƣợc sử dụng. Mức sinh lời bình quân của một lao động
cho biết mỗi lao động đƣợc sử dụng trong doanh nghiệp tao ra đƣợc bao nhiêu lợi

nhuận trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này có thể đƣợc xác định theo công
thức:
Lợi nhuận bình quân tính cho một lao động=

Lợi nhuận trong kì
Tổng số lao động bình quân trong kì

c. Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương (HW)
Hiệu suất tiền lƣơng=

Lợi nhuận
Tổng quỹ lƣơng

Hiệu suất tiền lƣơng cho biết chỉ ra một đồng tiền lƣơng đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất tiền lƣơng tăng lên khi năng suất lao
động tăng với nhịp độ cao hơn nhịp độ tăng tiền lƣơng.
1.3.2 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu
Hiệu quả của việc xuất khẩu đƣợc xác định bằng cách so sánh số ngoại tệ thu
đƣợc do xuất khẩu với chi phí bỏ ra cho việc sản xuất hàng hóa xuất khẩu đó. Bao
gồm:
1.3.2.1

Chỉ tiêu định tính

Các tiêu chuẩn định tính là các tiêu chuẩn không thể hiện đƣợc dƣới dạng các
số đo vật lý hoặc tiền tệ. Các chỉ tiêu định tính doanh nghiệp thƣờng sử dụng để
đánh giá hiệu quả xuất khẩu là:
17



-Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trƣờng: Kết quả của doanh
nghiệp trong việc thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu của mình trên thị trƣờng xuất
khẩu, khả năng mở rộng sang các thị trƣờng khác, mối quan hệ với khách hàng
nƣớc ngoài, khả năng khai thác, nguồn hàng cho xuất khẩu …Các kết quả này
chính là những thuận lợi quá trình mà doanh nghiệp có thể khai thác để phục vụ
cho quá trình xuất khẩu tới độ thu đƣợc lợi nhuận cao, khả năng về thị trƣờng lớn
hơn.
-Kết quả về mặt xã hội: Những lợi ích mà doanh nghiệp có thể mang lại khi
thực hiện các hoạt động xuất khẩu nào đó thì cũng phải đem lại lợi ích cho đất
nƣớc. Do vậy, doanh nghiệp phải quan tâm đến lợi ích xã hội khi thực hiện các hợp
đồng xuất khẩu, kinh doanh những mặt hàng Nhà nƣớc khuyến khích xuất khẩu và
không xuất khẩu những mặt hàng mà Nhà nƣớc cấm.
1.3.2.2

Nhóm chỉ tiêu định lượng

a. Chỉ tiêu lợi nhuận
* Lợi nhuận:
Lợi nhuận và chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế có tính tổng hợp, phản ánh
kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu. Nó là tiền đề để
duy trì và tái mở rộng của doanh nghiệp, để cải thiện và nâng cao đời sống của
ngƣời lao động.
Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu đƣợc tính bằng công thức:
TR = P x Q
Trong đó: TR: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu
P: Giá cả hàng xuất khẩu
Q: Số lƣợng hàng xuất khẩu
Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu là lƣợng dôi ra của doanh thu xuất khẩu so
với chi phí xuất khẩu, đƣợc tính bằng công thức:
Lợi nhuận xuất khẩu (LN) = TR – TC

Trong đó: TC: Tổng chi từ hoạt động xuất khẩu
Nếu LN = 0 thì doanh nghiệp kinh doanh không có lãi, số tiền thu về từ hoạt động

18


×