Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Biện pháp thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp sóng thần 3 – bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.18 KB, 74 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÙI THẾ DƢƠNG

BIỆN PHÁP THU HÚT
VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
SÓNG THẦN 3 – BÌNH DƢƠNG

HẢI PHÒNG – 2016



BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÙI THẾ DƢƠNG

BIỆN PHÁP THU HÚT
VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
SÓNG THẦN 3 – BÌNH DƢƠNG

NGÀNH: KINH TẾ

MÃ SỐ: 60340410

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Trần Quang Phú

HẢI PHÒNG – 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì
công trình khác.
Tác giả luận văn

Bùi Thế Dƣơng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn giúp quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, khoa Quản lý kinh tế, Viện Đào tạo sau Đại học, Trƣờng Đại
học Hàng Hải Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn.
Giáo viên hƣớng dẫn Khoa học – Tiến sĩ Trần Quang Phú, ngƣời thầy kính
mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Các anh chị công tác trong Công ty Cổ phần Đầu tƣ Đại Nam đã nhiệt tình
hợp tác và cung cấp những thông tin và số liệu có ích và quý giá để nghiên cứu
trong quá trình thực hiện luận văn.

Mặc dù đã có những nỗ lực nghiên cứu, tìm hiểu nhƣng do thời gian và năng
lực của bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn của tôi không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý, phê bình, chỉnh lý của các thầy cô
cũng nhƣ các anh chị đi trƣớc để đề tài của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Trân trọng.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng
Học viên

Bùi Thế Dƣơng

ii

năm 2016.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................................................ v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ VÀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP .......................................................... 3
1.1.Khái niệm, phân loại nguồn vốn đầu tƣ và thu hút vốn đầu tƣ ........................ 3
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ ................................................................................ 3
1.1.2. Khái niệm nguồn vốn đầu tƣ ..................................................................... 3
1.1.3. Khái niệm về thu hút vốn đầu tƣ............................................................... 3

1.1.4. Phân loại nguồn vốn đầu tƣ ...................................................................... 3
1.2.Các chính sách thu hút vốn đầu tƣ tại Việt Nam ............................................. 5
1.2.1. Chính sách thuế và thu khác ..................................................................... 5
1.2.2. Chính sách về thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu ....................................... 6
1.2.3. Chính sách tài chính đất đai ...................................................................... 7
1.2.4. Chính sách đối với lĩnh vực tài chính khác............................................... 8
1.3.Khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp ........................ 9
1.3.1. Khái niệm về khu công nghiệp ................................................................. 9
1.3.2. Đặc điểm, phân loại khu công nghiệp....................................................... 9
1.3.3. Thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp ............................................... 10
1.4.Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ vào các khu công nghiệp ........................... 13
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ vào một số KCN trên thế giới ............ 13
1.4.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp tại thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................... 16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ CỦA KHU CÔNG
NGHIỆP SÓNG THẦN 3 ....................................................................................... 20
2.1. Khái quát về các KCN của tỉnh Bình Dƣơng hiện nay ................................. 20
iii


2.2.Tổng quan về KCN Sóng Thần 3 – Bình Dƣơng ........................................... 22
2.2.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ của KCN Sóng Thần 3 – Bình Dƣơng ............ 22
2.2.2. Khái quát về KCN Sóng Thần 3 – Bình Dƣơng ..................................... 24
2.3.Vai trò KCN Sóng Thần 3 đối với kinh tế của tỉnh Bình Dƣơng .................. 29
2.4.Thực trạng hoạt động thu hút vốn đầu tƣ vào KCN Sóng Thần 3 ................. 32
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 32
2.4.2. Những tồn tại .......................................................................................... 35
2.5.Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thu hút vốn đầu tƣ của KCN Sóng Thần3 . 38
2.5.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong ................................................ 38

2.5.2. Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên ngoài ................................................ 41
2.6. Phân tích, đánh giá cơ hội, nguy cơ trong công tác thu hút đầu tƣ tại KCN
Sóng Thần 3 thông qua ma trận SWOT ............................................................... 43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 47
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁPTHU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU
CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN 3 ........................................................................... 48
3.1.Mục tiêu, định hƣớng và tiềm năng phát triển KCN Sóng Thần 3 ................ 48
3.1.1. Mục tiêu thu hút vốn đầu tƣ KCN Sóng Thần 3 ..................................... 48
3.1.2. Định hƣớng phát triển của KCN Sóng Thần 3 ....................................... 49
3.2.Dự báo về tình hình thu hút vốn đầu tƣ vào KCN Sóng Thần 3 ................... 49
3.2.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 50
3.2.2. Vốn đầu tƣ ............................................................................................... 50
3.3.Một số biện pháp thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp Sóng Thần 3 ..... 51
3.3.1. Biện pháp về xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ……………………………...51
3.3.2. Biện pháp về chất lƣợng triển khai công tác quy hoạch KCN phải triệt để
........................................................................................................................... 53
3.3.3. Biện pháp phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 55
3.3.4. Biện pháp về môi trƣờng ........................................................................ 56
3.3.5. Biện pháp nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc ..................................... 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 62

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa


1. BQL

Ban quản lý

2. CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

3. DN

Doanh nghiệp

4. ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

5. KCN

Khu công nghiệp

6. KCX

Khu chế xuất

7. NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

8. PCCC


Phòng cháy chữa cháy

9. QH

Quốc hội

10. TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

11. TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

12. UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
1.ADB :

The Asian Development Bank - Ngân hàng Phát triển châu Á

2.ASEAN: Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á
3.FDI:


Foreign Direct Investment - Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

4.JBIC: Japan Bank for International Cooperation - Ngân hàng Hợp tác Quốc tế
Nhật Bản
5.ODA: Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức
6.OECF: The Overseas Economic Cooperation Fund - Quỹ Hợp tác Kinh tế Hải
ngoại Nhật Bản
7.NGO: Non-Governmental Organization - Tổ chức phi chính phủ
8.WB: World Bank - Ngân hàng Thế giới
9.WTO: World Trade Organization - Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
10. WEPZA: World Export Processing Zone Association - Hiệp hội khu chế xuất
thế giới

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng thống kê các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng

20

Bảng 2.2. Bảng thống kê vốn đầu tƣ vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng
(số liệu tính từ tháng 5 đến tháng 12/2015)

30

Bảng 2.3. Bảng tổng hợp nguồn vốn đầu tƣ

33


Bảng 2.4. Kết quả thu hút vốn đầu tƣ vào KCN Sóng Thần 3

34

Bảng 2.5. Bảng tổng hợp thu nhập bình quân của ngƣời lao động tại các KCN trên
địa bàn tỉnh Bình Dƣơng

36

Bảng 2.6. Danh mục sử dụng đất trong khu công nghiệp Sóng Thần 3

38

Bảng 2.7. Phân tích ma trận SWOT

45

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty ............................................................................. 23
Hình 2.2. Ma trận SWOT ........................................................................................ 44

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã và đang tiến
hành cải cách nền kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Việt Nam đã
chú trọng phát triển mạnh cả nông nghiệp và công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp
nặng. Nhƣng một vấn đề khó khăn gặp phải là thiếu vốn đầu tƣ, vì vậy, chúng ta
cần phải đƣa ra những biện pháp nhằm huy động mọi nguồn lực cho phát triển
kinh tế. Muốn phát triển nền kinh tế, đòi hỏi phải có cơ sở hạ tầng và công nghệ
hiện đại. Xây dựng và phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất chính là nhằm
mục đích thu hút vốn đầu tƣ, tiếp thu công nghệ mới và đổi mới phƣơng thức quản
lý. Qua quá trình phát triển đã cho thấy chủ trƣơng đúng đắn của Đảng và nhà
nƣớc. Mặc dù đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định, nhƣng trong quá trình phát
triển, thu hút vốn đầu tƣ vào các khu công nghiệp vẫn còn một số tồn tại cần khắc
phục.
Bình Dƣơng là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm vùng Đông Nam
Bộ, có lợi thế về thiên thời địa lợi để phát triển khu công nghiệp. Trong 20 năm
qua, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Bình Dƣơng đã thực hiện có hiệu quả
tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa kinh tế địa phƣơng. Thành tựu này có sự
đóng góp không nhỏ từ sự phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn, trong đó có
khu công nghiệp Sóng Thần 3 – Bình Dƣơng. Tuy nhiên, tại sao với nhiều lợi thế
nhƣ thế nhƣng khu công nghiệp vẫn không hẳn thu hút đƣợc nhiều dự án đầu tƣ và
cũng không có nhiều dự án lớn có vốn đầu tƣ lên đến cả tỷ USD nhƣ gần đây?
Trong quá trình hoạt động các khu công nghiệp vẫn mắc phải một số khó khăn,
yếu kém. Đó là vấn đề thu hút vốn đầu tƣ, về nguồn lao động, về môi trƣờng,... do
đó dẫn đến hiệu quả hoạt động sản xuất của các khu công nghiệp chƣa cao.
Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Biện pháp thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp Sóng Thần 3 – Bình Dương’’ làm luận văn thạc sĩ.

1


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

- Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề mang tính cơ bản về vốn đầu tƣ, khu
công nghiệp và thu hút vốn đầu tƣ vào các khu công nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp Sóng
Thần 3 – Bình Dƣơng. Từ đó, rút ra những nguyên nhân còn thiếu sót, đƣa ra
những biện pháp phù hợp và hiệu quả nhất để đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ vào
khu công nghiệp nói trên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Vốn đầu tƣ của các dự án, nghiên cứu phân tích vốn đầu tƣ của các nhà đầu
tƣ trong và ngoài nƣớc vào các khu công nghiệp.
4. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chủ yếu nghiên cứu trong phạm vi khu công nghiệp Sóng Thần 3 –
Bình Dƣơng trong lĩnh vực thu hút vốn của các nhà đầu tƣ.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Vận dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: Phân tích, tổng hợp, so
sánh, đối chiếu, khái quát, thống kê,... trên cơ sở sử dụng số liệu thống kê, tài liệu
của các khu công nghiệp để phân tích, đánh giá, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên
cứu.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng với các nội dung
chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nguồn vốn đầu tƣ và thu hút vốn đầu tƣ vào khu
công nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ của Khu công nghiệp Sóng Thần 3.
Chƣơng 3: Một số biện pháp thu hút vốn đầu tƣ vào Khu công nghiệp Sóng
Thần 3.

2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ VÀ THU HÖT

VỐN ĐẦU TƢ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
1.1.Khái niệm, phân loại nguồn vốn đầu tƣ và thu hút vốn đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ
Vốn đầu tƣ là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động
đầu tƣ kinh doanh. [1, tr.2]
Theo nền kinh tế thị trƣờng, vốn đầu tƣ trong nền kinh tế thị trƣờng, việc tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết
định đến sự tồn tại của mọi chủ thể kinh tế; để thực hiện đƣợc điều này, các tác
nhân trong nền kinh tế phải dự trữ tích luỹ các nguồn lực. Khi các nguồn lực này
đƣợc sử dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất ra các tài sản cố định của nền
kinh tế thì nó trở thành vốn đầu tƣ. Vậy vốn đầu tƣ chính là tiền tích luỹ của xã hội
của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ là vốn huy động của dân và vốn huy
động từ các nguồn khác, đƣợc đƣa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội
nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.
1.1.2. Khái niệm nguồn vốn đầu tƣ
- Nguồn vốn đầu tƣ là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân
phối vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu chung của Nhà nƣớc và của
xã hội. [4, tr.49]
- Về bản chất: Nguồn hình thành vốn đầu tƣ chính là phần tiết kiệm hay tích
lũy mà nền kinh tế có thể huy động đƣợc để đƣa vào quá trình tái sản xuất xã hội.
1.1.3. Khái niệm về thu hút vốn đầu tƣ
- Thu hút vốn đầu tƣ là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn
đầu tƣ để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tƣ phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tƣ bao
gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp
lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trƣờng,... để thu
hút các nhà đầu tƣ bỏ vốn, khoa học kỹ thuật,... để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt
đƣợc mục tiêu nhất định. [5, tr.30]
1.1.4. Phân loại nguồn vốn đầu tƣ
1.1.4.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước
3



 Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nƣớc [4, tr. 52]
- Về hình thức: Ngân sách Nhà nƣớc là một bảng tổng hợp các khoản thu và
các khoản chi của Nhà nƣớc trong một năm tài chính theo dự toán ngân sách đã
duyệt.
- Về bản chất kinh tế thì ngân sách Nhà nƣớc thể hiện các quan hệ kinh tế
giữa Nhà nƣớc với các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tầng
lớp dân cƣ, các tổ chức trung gian tài chính, thị trƣờng tài chính.
- Vốn huy động từ ngân sách Nhà nƣớc là bộ phận quan trọng trong toàn bộ
khối lƣợng đầu tƣ, nó có vị trí rất quan trọng trong việc tạo ra môi trƣờng đầu tƣ
thuận lợi nhằm thúc đẩy mạnh đầu tƣ của mọi thành phần kinh tế theo định hƣớng
chung của kế hoạch, chính sách và pháp luật. Đồng thời trực tiếp tạo ra năng lực
sản xuất của một số lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế, đảm bảo theo đúng định
hƣớng của chiến lƣợc và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Ngân sách Nhà
nƣớc có vai trò quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội.
- Nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp Nhà nƣớc: Đây là nguồn vật lực
to lớn nhất của Nhà nƣớc, nguồn vốn này do các doanh nghiệp Nhà nƣớc quản lý.
Ngoài ra nguồn tài sản công ở dạng tiềm năng là tài sản Nhà nƣớc do các cơ quan
hành chính sự nghiệp, đơn vị lực lƣợng vũ trang, cơ quan Đảng đoàn thể quản lý.
Những tài nguyên quốc gia nơi có giá trị to lớn. Để huy động đƣợc nguồn vốn này
thì đòi hỏi phải có sự quản lý hiệu quả ở các doanh nghiệp Nhà nƣớc.
 Nguồn vốn huy động từ đầu tƣ [4, tr. 53]
Đây là nguồn vốn tiết kiệm trong các hộ gia đình dƣới dạng tiền hoặc các tài
sản có giá: vàng, bạc, đá quý, đồ cổ,… Theo điều tra và ƣớc tính của Bộ Kế hoạch
và Đầu tƣ và Tổng cục Thống kê nguồn vốn trong dân hiện có khoảng 10 tỷ USD
trong đó chỉ có từ 30-40% vốn hiện có trong dân là đƣợc huy động cho đầu tƣ phát
triển. Vốn trong dân hiện vẫn là nguồn vốn có tiềm năng và khả năng khai thác
cao.
Vốn đầu tƣ của tƣ nhân và dân cƣ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc

phát triển nông nghiệp, mở mang ngành nghề ở nông thôn, phát triển tiểu, thủ
công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ, vận tải,… Khi thu nhập quốc dân trên đầu
ngƣời tăng lên thì lƣợng vốn trong dân cũng tăng theo. Trong tƣơng lai đây là một
4


nguồn vốn quan trọng để phát triển kinh tế. Vì vậy, chúng ta cần phải thực hiện
các chính sách sau:
- Đa dạng hoá các công cụ huy động vốn để cho mọi ngƣời dân ở bất cứ nơi
nào cũng có điều kiện sản xuất, kinh doanh.
- Tăng lãi suất tiết kiệm, đảm bảo lãi suất sau khi trừ đi lạm phát của nền kinh
tế dƣơng.
1.1.4.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài [4, tr. 54]
Nguồn vốn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tƣ Xây dựng
cơ bản và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, bao gồm:
+ Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế nhƣ WB, ADB, các tổ chức chính
phủ nhƣ: JBIC (OECF), các tổ chức phi chính phủ (NGO). Đây là nguồn (ODA).
+ Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thông qua hình thức 100% vốn nƣớc
ngoài, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
1.2.Các chính sách thu hút vốn đầu tƣ tại Việt Nam
1.2.1. Chính sách thuế và thu khác
Về thuế thu nhập DN (TNDN): Trong từng giai đoạn phát triển, Luật Thuế
TNDN đã góp phần tạo môi trƣờng pháp lý công bằng, bình đẳng giữa các đối
tƣợng, phù hợp với thông lệ quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả, khuyến khích và thu
hút vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.
Sau 25 năm thực hiện, bên cạnh cải cách các chính sách ƣu đãi thuế TNDN,
việc Quốc hội Việt Nam nhiều lần điều chỉnh giảm mức thuế suất thuế TNDN đã
giúp môi trƣờng đầu tƣ của Việt Nam ngày càng trở nên cạnh tranh hơn so với các
nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Cụ thể, mức thuế suất thuế TNDN từ 32%
năm 1997 đã giảm xuống còn 28% năm 2003 và tiếp tục giảm còn 25% từ năm

2009, 22% từ năm 2014.
Việc cải cách chính sách ƣu đãi thuế tại Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
và các văn bản hƣớng dẫn thực hiện từ 01/01/2009 đến nay đã tạo sự chuyển biến
tích cực trong phân bổ nguồn lực, thu hẹp diện ƣu đãi theo ngành, lĩnh vực để
khuyến khích và thu hút đầu tƣ có chọn lọc để phát triển các vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và tập trung vào các ngành, lĩnh vực công nghệ
cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
5


đặc biệt quan trọng của Nhà nƣớc, sản xuất sản phẩm phần mềm hoặc lĩnh vực xã
hội hoá.
Với các cải cách thuế có tính bƣớc ngoặt nêu trên, giai đoạn từ năm 2004 2011 nguồn vốn ĐTNN đã tăng nhanh chóng với 9.500 dự án đầu tƣ, vốn đăng ký
đạt 175 tỷ USD (gấp 3,2 lần giai đoạn 1988-2003), vốn thực hiện đạt 61,8 tỷ USD
(gấp 2,3 lần giai đoạn 1988-2003) và đặc biệt từ năm 2007 số vốn ĐTNN thực
hiện hàng năm đều đạt xấp xỉ 10 tỷ USD.
1.2.2. Chính sách về thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ra đời đã tạo lập
khuôn khổ pháp lý trong việc thực hiện đƣờng lối chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, góp phần tạo nên một môi trƣờng đầu tƣ
chung và thuận lợi cho cả các DN trong và ngoài nƣớc.
Trong 25 năm qua, sự phát triển mạnh của khu vực DN có vốn ĐTNN là một
trong những thƣớc đo đánh giá sức hấp dẫn của môi trƣờng đầu tƣ của Việt Nam.
Ngoài việc góp phần quan trọng vào tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam, việc gia
tăng xuất khẩu của khối các DN có vốn ĐTNN, đặc biệt là gia tăng xuất khẩu sản
phẩm công nghiệp của khu vực này là rất đáng kể.
Một trong các yếu tố góp phần vào việc gia tăng liên tục của khu vực công
nghiệp và xuất khẩu của các DN có vốn ĐTNN là chính sách ƣu đãi đƣợc quy định
trong Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật ĐTNN, và các văn bản hƣớng dẫn
thi hành cụ thể là:

- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nƣớc
ngoài và khi xuất trả sản phẩm cho phía nƣớc ngoài đƣợc miễn thuế xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu ra nƣớc ngoài để gia công cho phía Việt Nam đƣợc miễn thuế
xuất khẩu và khi nhập khẩu trở lại đƣợc miễn thuế nhập khẩu trên phần trị giá của
hàng hóa xuất khẩu ra nƣớc ngoài để gia công theo hợp đồng.
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa để tạo tài sản cố định đối với các
dự án đầu tƣ vào các lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tƣ, lĩnh vực khuyến khích
đầu tƣ và các dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; đối với dự án đầu tƣ bằng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA.
6


- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất
đối với nguyên liệu, vật tƣ, linh kiện trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc nhập khẩu để
sản xuất của các dự án đầu tƣ và lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tƣ hoặc địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
- Chính sách hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu đối với các
sản phẩm xuất khẩu đƣợc xác định là sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu nhập khẩu....
Bên cạnh đó, việc thực hiện cắt giảm thuế quan hàng năm theo các cam kết
trong WTO và trong khu vực ASEAN đối với các nguyên liệu, vật tƣ trong nƣớc
chƣa sản xuất đƣợc đã tạo điều kiện giúp các DN có vốn ĐTNN nói riêng và DN
nói chung giảm chi phí đầu vào trong sản xuất và nâng cao sức cạnh tranh của sản
phẩm trong nƣớc so với hàng nhập khẩu.
Với chính sách ƣu đãi thuế xuất nhập khẩu nêu trên đã và đang củng cố lòng
tin cho các DN trong nƣớc và nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam và thu hút vốn
ĐTNN và công nghệ sản xuất hiện đại vào Việt Nam.
1.2.3. Chính sách tài chính đất đai
Chính sách tài chính đất đai đã đƣợc hoàn thiện phù hợp với xu thế hội nhập
quốc tế, về cơ bản đã đảm bảo công bằng giữa tổ chức trong nƣớc và tổ chức nƣớc

ngoài, cụ thể:
- Về hình thức sử dụng đất: Luật đất đai 2013 có sự phân biệt về hình thức
sử dụng đất giữa DN trong nƣớc và DN nƣớc ngoài. DN nƣớc ngoài đƣợc lựa chọn
hình thức thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất thu tiền thuê đất 1 lần
cho cả thời gian thuê. DN trong nƣớc đƣợc lựa chọn hình thức giao đất hoặc cho
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
Tuy nhiên, nghĩa vụ tài chính về thu tiền thuê đất trong trƣờng hợp trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (đối với DN nƣớc ngoài) cũng tƣơng đƣơng
với nghĩa vụ tài chính trong trƣờng hợp đƣợc giao đất có thu tiền sử dụng đất (đối
với DN trong nƣớc).
- Về quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất: Tổ chức trong nƣớc và tổ
chức nƣớc ngoài đƣợc nhà nƣớc cho thuê đất đều có quyền và nghĩa vụ nhƣ nhau
trong quá trình sử dụng đất.

7


- Về thời hạn thuê đất: Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định chung về thời
hạn cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ là không quá 50 năm, trƣờng hợp đầu
tƣ vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thời hạn không quá 70 năm (không phân biệt là DN
trong nƣớc hay DN nƣớc ngoài);
- Về ƣu đãi đầu tƣ: Các dự án đầu tƣ đƣợc hƣởng mức ƣu đãi giống nhau
nếu dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện trên cùng địa bàn ƣu đãi đầu tƣ hoặc có cùng lĩnh
vực ƣu đãi đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
+ Đƣợc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc đối với toàn bộ dự án: (i) trong
thời gian xây dựng theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; (ii) Nếu dự án
đầu tƣ thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tƣ đƣợc đầu tƣ tại địa bàn kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn.
1.2.4. Chính sách đối với lĩnh vực tài chính khác
Những năm đầu đổi mới để thu hút vốn từ các nhà ĐTNN vào Việt Nam

tham gia thực hiện đầu tƣ sản xuất, kinh doanh, pháp luật về đầu tƣ, về thuế và tài
chính khác có quy định chính sách ƣu đãi riêng biệt đối với từng khu vực có vốn
ĐTNN và khu vực có vốn đầu tƣ trong nƣớc.
Cùng với các chính sách thuế quan trọng nhƣ thuế TNDN, thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu nêu trên, tại các văn bản thuế, tài chính khác cũng đảm bảo nguyên
tắc đối xử bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, đảm bảo không có sự phân biệt
đối xử giữa DN có vốn ĐTNN với DN trong nƣớc.
Điều này đã và đang liên tục củng cố lòng tin cho các DN trong nƣớc và nƣớc
ngoài hoạt động tại Việt Nam, các nhà đầu tƣ tiềm năng, là dấu hiệu tích cực đối
với việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ thông thoáng, nhằm đạt đƣợc mục tiêu thu hút
các nguồn lực trong nƣớc và ngoài nƣớc tập trung cho đầu tƣ phát triển kinh tế xã
hội. Cụ thể:
Đối với dịch vụ bảo hiểm, từng bƣớc thực hiện nghiêm túc các cam kết về:
- Cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, cho phép thực hiện: Không duy
trì hạn chế phân biệt đối xử quốc gia đối với bảo hiểm cho DN có vốn ĐTNN,
ngƣời nƣớc ngoài làm việc ở Việt Nam; tái bảo hiểm; bảo hiểm vận tải quốc tế;

8


môi giới bảo hiểm và môi giới tái bảo hiểm; dịch vụ đánh giá, tƣ vấn, định phí và
giải quyết bồi thƣờng.
- Không áp dụng hạn chế tiếp cận thị trƣờng hoặc hạn chế phân biệt đối xử
quốc gia đối với phƣơng thức cung cấp tiêu dùng ở nƣớc ngoài.
- Không áp dụng hạn chế phân biệt đối xử quốc gia và xóa bỏ hạn chế về
phạm vi kinh doanh bảo hiểm bắt buộc đối với DN bảo hiểm có vốn ĐTNN khi
cung cấp dịch vụ; cho phép mở chi nhánh bảo hiểm phi nhân thọ phù hợp với quy
định thận trọng theo phƣơng thức hiện diện thƣơng mại.
Đối với dịch vụ chứng khoán:
- Đối với phƣơng thức cung cấp qua biên giới: không áp dụng hạn chế tiếp

cận thị trƣờng với dịch vụ cung cấp thông tin tài chính và tƣ vấn, trung gian và
dịch vụ phụ trợ - bảo lƣu quyền áp dụng với các dịch vụ khác; bảo lƣu quyền áp
dụng hạn chế phân biệt đối xử quốc gia.
- Đối với phƣơng thức tiêu dùng ở nƣớc ngoài không áp dụng hạn chế tiếp
cận thị trƣờng hoặc hạn chế phân biệt đối xử quốc gia.
- Đối với phƣơng thức hiện diện thƣơng mại: Cho phép mở liên doanh 49%
vốn nƣớc ngoài; cho phép thành lập DN 100% vốn nƣớc ngoài; cho phép thành lập
chi nhánh của DN chứng khoán nƣớc ngoài cung cấp dịch vụ quản lý tài sản, thanh
toán bù trừ, cung cấp thông tin, tƣ vấn và dịch vụ phụ trợ; không áp dụng hạn chế
phân biệt đối xử quốc gia.
1.3. Khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp
1.3.1. Khái niệm về khu công nghiệp
Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. [1, tr. 2]
1.3.2. Đặc điểm, phân loại khu công nghiệp
Ở Việt Nam, KCN thƣờng đƣợc phân loại nhƣ sau [6, tr. 12]:
- Phân loại theo đặc điểm quản lý: Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ kỹ thuật cao.
- Phân loại theo loại hình công nghiệp: KCN khai thác và chế biến dầu khí,
KCN thực phẩm,... Tuy nhiên các KCN hiện nay phần lớn là KCN đa ngành phù
hợp theo cơ cấu phát triển kinh tế và công nghiệp của khu vực.
9


- Phân loại theo mức độ độc hại: Đây là hình thức phân loại hay đƣợc đề cập
tới bởi nó quyết định việc bố trí của KCN so với khu dân cƣ cũng nhƣ các biện
pháp để đảm bảo điều kiện về môi trƣờng. Mức độ vệ sinh công nhiệp của KCN
phụ thuộc chủ yếu vào loại hình công nghiệp bố trí trong KCN.
- Phân loại theo quy mô :
+ Khu công nghiệp có quy mô nhỏ: thƣờng có diện tích đến 100ha;

+ Khu công nghiệp có quy mô trung bình: 100 - 300 ha;
+ Khu công nghiệp có quy mô lớn hơn 300 ha.
Trong tổng số 124 KCN dự kiến phát triển đến năm 2020, số KCN có quy mô
đến 100ha chiếm tỷ lệ khoảng 28,2%, KCN có quy mô 100 - 300ha chiếm tỷ lệ
31,5%, KCN có quy mô lớn hơn 300 ha chiếm tỷ lệ lớn nhất đến 40,3%.
Trong một đô thị có thể có nhiều KCN với quy mô khác nhau tuỳ thuộc vào
điều kiện phát triển công nghiệp cũng nhƣ quy mô đất đai, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và xã hội kèm theo.
1.3.3. Thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp
1.3.3.1. Sự cần thiết của việc hình thành và thúc đẩy thu hút vốn đầu tư vào các
khu công nghiệp
 Thứ nhất, tăng cƣờng khả năng thu hút vốn đầu tƣ, góp phần thực hiện
mục tiêu tăng trƣởng.
Đối với Việt Nam, để tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế đòi hỏi một khối
lƣợng vốn đầu tƣ rất lớn.Vốn trong nƣớc chƣa đủ để đáp ứng nhu cầu đó. Do đó
thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào KCN là rất quan trọng vì KCN phản
ánh tiềm năng phát triển công nghiệp của mỗi nƣớc. Theo ngân hàng thế giới
(WB), các dự án thực hiện trong KCN do các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài hoặc do liên
doanh với nƣớc ngoài thực hiện (24% do liên doanh với nƣớc ngoài, 33% do các
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, 43% do đầu tƣ trong nƣớc). Do vậy, KCN đã góp phần
đáng kể trong việc thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cho nƣớc chủ nhà.
 Thứ hai, tăng cƣờng khả năng thu hút công nghệ
Việc tiếp thu công nghệ và kỹ năng là mục đích mà các nƣớc đang và chƣa
phát triển rất quan tâm.Tình trạng lạc hậu về công nghệ của các nƣớc này làm cho
họ hy vọng thông qua đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào KCN công nghệ sẽ đƣợc
10


chuyển giao. Bởi vì, để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới
và thị trƣờng nội địa, nhà đầu tƣ thƣờng đƣa vào KCN những công nghệ tƣơng đối

hiện đại và cả những công nghệ loại tiên tiến nhất của thể giới. Mặc dù trong các
KCN, ngƣời ta chủ yếu thực hiện sản xuất hàng tiêu dùng, gia công lắp ráp, song
qúa trình chuyển giao công nghệ vẫn diễn ra dƣới nhiều hình thức: đào tạo công
nhân nƣớc chủ nhà sử dụng máy móc, công nghệ sản xuất. Ngoài ra, chúng ta còn
học hỏi đƣợc rất nhiều kinh nghiệm quản lý của nƣớc ngoài.
 Thứ ba, đầu tƣ vào KCN làm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hƣớng CNH, HĐH
Do tác động của vốn, khoa học kỹ thuật do đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài mang
lại làm cơ cấu kinh tế đƣợc chuyển dịch. Hƣớng chuyển dịch là tăng tỷ trọng sản
phẩm công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng sản phẩm nông nghiệp. Số doanh
nghiệp nƣớc ngoài đầu tƣ vào trong KCN tăng sẽ thu hút đƣợc số lƣợng khá lớn
lao động, giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho nƣớc sở tại. Ngoài ra, KCN còn
góp phần đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho đất nƣớc.
Theo thống kê của WEPZA (Hiệp hội KCX thế giới), một KCX diện tích
khoảng 100ha, cần đầu tƣ 50 triệu USD cho cơ sở hạ tầng trong vòng 20 năm sẽ
tạo việc làm làm cho 10.000 lao động. Từ đó tạo ra hàng xuất trị giá 100 triệu
USD/năm và 100 triệu USD/năm thông qua thu nhập gián tiếp ngoài KCX. Nhƣ
vậy tính bình quân một công nhân trong KCX tạo ra giá trị 5.000-10.000
USD/năm.
Thực tế có rất nhiều nƣớc đã tiến hành CNH, HĐH đất nƣớc thành công nhờ
một phần không nhỏ vào kết quả hoạt động của KCN. Trung Quốc thời kỳ bắt đầu
mở cửa đã chọn các tỉnh duyên hải xây dựng hàng loạt các KCX tập trung đã biến
các vùng đất không có khả năng sản xuất nông nghiệp thành trung tâm công
nghiệp, đô thị từ đó mở rộng hơn vào nội địa. Hàn Quốc từ cuối thập kỷ 60 đã xây
dựng mới hàng loạt các KCX cùng các thành phố mới, các tập đoàn công nghiệp
lớn lên từ đó,… Nhật Bản, Đài Loan thành công trong việc xây dựng các khu công
nghệ cao tạo ra các đột phá về công nghệ thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển,
chiếm vị trí hàng đầu thế giới nhƣ các sản phẩm điện tử, tin học, viễn thông, chế
tạo xe hơi, luyện kim,…
11



Tại Việt Nam, vào đầu thập kỷ này đã hình thành một số KCN, KCX. Thành
công bƣớc đầu và quá trình phát triển, lớn mạnh các KCX góp phần quan trọng
đƣa đất nƣớc ta tiến nhanh trên con đƣờng CNH, HĐH đất nƣớc.
 Thứ tƣ, đầu tƣ vào KCN giúp mở rộng hợp tác đầu tƣ quốc tế
Ngày nay, trên thế giới không chỉ diễn ra sự cạnh tranh của các nƣớc tiếp
nhận đầu tƣ mà còn diễn ra cuộc cạnh tranh quyết liệt giữa các nƣớc đi đầu tƣ.
Xu hƣớng đa cực trong đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đã tạo điều kiện cho các
nƣớc thực hiện đƣờng lối mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Vì vậy, đầu tƣ trực tiếp
vào KCN cũng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế giữa nƣớc chủ nhà với các
nƣớc, lãnh thổ của chủ đầu tƣ.
1.3.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
 Vị trí địa lý thuận lợi
Trong 10 yếu tố thành công của KCN, KCX của hiệp hội các khu chế xuất thế
giới đã tổng kết thì có hai yếu tố thuộc về yếu tố địa lý và điều kiện tự nhiên. Đó
là:
 Gần các tuyến giao thông đƣờng bộ, đƣờng hàng không, đƣờng biển.
 Có nguồn cung cấp nguyên vật liệu và lao động.
Rõ ràng việc xây dựng các khu công nghiệp ở các khu vực này sẽ tận dụng
đƣợc đầu vào sẵn có, làm giảm chi phí vận chuyển, có điều kiện mở rộng trong
điều kiện khu công nghiệp thành công.
 Vị trí kinh tế xã hội
Các trung tâm đô thị vừa là trung tâm kinh tế, vừa là trung tâm chính trị. Do
đó sẽ là nơi tập trung nhiều ngành sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, đội ngũ lao
động có trình độ cao, chuyên môn giỏi. Do vậy, hiện nay, ở nƣớc ta các KCN,
KCX chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn để tận dụng các điều kiện sẵn có, giảm
rủi ro cho các nhà đầu tƣ, tạo sức hấp dẫn các nhà đầu tƣ.
 Kết cấu hạ tầng KCN đầy đủ
Đây là yếu tố (xuất phát điểm) có ảnh hƣởng rất lớn đến việc thu hút vốn đầu

tƣ vào KCN, KCX.
Với các nhà đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng mối quan tâm là vị trí thì với các
nhà đầu tƣ sản xuất kinh doanh lại là kết cấu hạ tầng. Kết cấu hạ tầng: điện, nƣớc,
12


công trình công cộng khác đƣờng xá, cầu cống,… Tác động trực tiếp đến giá thuế
đất, ảnh hƣởng đến tâm lý đầu tƣ.
 Thị trƣờng
Đối với các công ty nƣớc ngoài, mục tiêu đầu tƣ vào các KCN, KCX là tận
dung thị trƣờng nƣớc chủ nhà, đƣa nguồn vốn và hoạt động sinh lợi tránh tình
trạng ứ đọng vốn, đồng thời có thể tận dụng đƣợc nguồn tài nguyên nhân công rẻ
cộng với thị trƣờng rộng lớn.
Nghiên cứu thị trƣờng là một trong các hạng mục phải xem xét trong quá
trình lập dự án nghiên cứu khả thi.
 Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
Trong khi các nƣớc đang phát triển gặp phải tình trạng thiếu vốn thì các công
ty xuyên quốc gia đang có nguồn vốn lớn mong muốn có một môi trƣờng đầu tƣ
có lợi nhất song không phải bất kỳ đâu họ cũng bỏ vốn vào đầu tƣ.
 Yếu tố chính trị, pháp luật, kinh tế
Quan hệ chính trị tốt đẹp sẽ là dấu hiệu tốt cho việc mở rộng quan hệ hợp tác
kinh tế. Thông thƣờng những tác động này thể hiện ở:
- Việc giành cho các nƣớc kém phát triển điều kiện ƣu đãi về vốn đặc biệt là
vốn ODA, các khoản việc trợ không hoàn lại hoặc các khoản cho vay ƣu đãi.
- Tạo điều kiện xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, sản phẩm, thiết bị công
nghệ.
- Ký kết các hiệp ƣớc thƣơng mại giữa các Chính phủ cho phép các tổ chức
kinh tế, cá nhân, các đơn vị kinh tế đầu tƣ sang nƣớc kia.
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ vào các khu công nghiệp
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ vào một số KCN trên thế giới

1.4.1.1. Kinh nghiệm của Đài Loan
Theo số liệu của Bộ Kinh tế Đài Loan, đến nay, Đài Loan có 88 KCN đang
hoạt động trên khắp cả nƣớc với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 11.422 ha, thu hút
đƣợc hơn 11.000 dự án đầu tƣ.
Nhằm thu hút đầu tƣ vào các KCN, đặc biệt là các dự án có hàm lƣợng công
nghệ cao, tạo giá trị gia tăng lớn, chính quyền đã áp dụng nhiều chính sách ƣu đãi
khác nhau về thuế, hỗ trợ tài chính hoặc vay ƣu đãi từ chính phủ, quy định mức
13


×