LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi : Hội đồng bảo vệ, khoa Điện Tử-Viễn Thông, hệ Sau đại học, trƣờng Đại
Học Hàng Hải
Tôi tên là : Nguyễn Phong Phú
Lớp
: CHHH-2013
Tên đề tài tốt nghiệp:
"Nghiên cứu tối ƣu hóa mạng lƣới Mobifone Trung tâm V"
Tôi xin cam đoan luận văn này không giống hoàn toàn với luận vă hoặc công
trình đã có trƣớc đó.
Hải Phòng, ngày 01 tháng 09 năm 2015
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Phong Phú
i
LỜI CẢM ƠN
Sau 2 năm học tập và nghiên cứu em đã hoàn thành khóa học và luận văn tốt
nghiệp của mình. Tập luận văn này là kết quả học tập tại Viện Sau đại học – Đại
học Hàng Hải – Ngành Điện Tử Viễn Thông và thay lời cảm ơn chân thành nhất
của em đến tất cả các thầy cô giáo, những ngƣời đã tận tâm, nhiệt tình giảng dạy
tất cả các môn học để em có kiến thức thực hiện tốt đề tài.
Qua đây em gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Lê Quốc Vƣợng, ngƣời Thầy đã tận
tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian qua.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình, những ngƣời đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong việc học tập và động viên giúp đở em cố
gắng làm tốt đề tài tốt nghiệp.
Sau cùng, là lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè, các anh chị đã giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Hải Phòng, ngày 01 tháng 09 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Phong Phú
ii
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
***
A
ACCH
Associated Control Channel
Kênh điều khiển liên kết
AGCH
Access Grant Channel
Kênh cho phép truy nhập
ARFCH
Kênh tần số tuyệt đối
Absolute Radio Frequency
Channel
AUC
AVDR
Authentication Center
Trung tâm nhận thực
Average Drop Call Rate
Tỉ lệ rớt cuộc gọi trung bình
B
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh điều khiển quảng bá
BCH
Broadcast Channel
Kênh quảng bá
BER
Bit Error Rate
Tỷ lệ lỗi bít
Bm
Full Rate TCH
TCH toàn tốc
BS
Base Station
Trạm gốc
BSC
Base Station Controller
Bộ điều khiển trạm gốc
BSIC
Base Station Identity Code
Mã nhận dạng trạm gốc
BSS
Base Station Subsystem
Phân hệ trạm gốc
BTS
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
C
C/A
Carrier to Adjacent
Tỉ số sóng mang/nhiễu kênh lân
cận
CCBR
SDCCH Blocking Rate
Tỉ lệ nghẽn mạch trên SDCCH
CCCH
Common Control Channel
Kênh điều khiển chung
CCDR
SDCCH Drop Rate
Tỉ lệ rớt mạch trên SDCCH
CCH
Control Channel
Kênh điều khiển
CCS7
Common Channel Signalling No7 Báo hiệu kênh chung số 7
CCITT
Uỷ ban tƣ vấn quốc tế
International Telegraph and
về điện thoại và
Telephone Consultative Committee
điện báo
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
Cell
Cellular
Ô (tế bào)
iii
CI
Cell Identity
Nhận dạng ô ( xác định vùng LA )
C/I
Carrier to Interference
Tỉ số sóng mang/nhiễu đồng kênh
C/R
Carrier to Reflection
Tỉ số sóng mang/sóng phản xạ
CSPDN
Circuit Switch Public
Mạng số liệu công cộng chuyển mạch
Data Network
gói
Call Successful Rate
Tỉ lệ cuộc gọi thành công
CSSR
D
DCCH
Kênh điều khiển dành riêng
Dedicated Control Channel
E
EIR
Equipment Identification
Bộ ghi nhận dạng thiết bị
Register
ETSI
European Telecommunications
Viện tiêu chuẩn viễn thông
Standard Institute
Châu Âu
F
FDMA
Frequency Division Multiple
Đa truy nhập phân chia
theo tần số
Access
FACCH
Kênh điều khiển liên kết nhanh
Fast Associated
Control Channel
FCCH
Frequency Correction Channel
Kênh hiệu chỉnh tần số
G
GMSC
Tổng đài di động cổng
Gateway MSC
GoS
Grade of Service
Cấp độ phục vụ
GSM
Global System for Mobile
Thông tin di động toàn cầu
Communication
H
HLR
Home Location Register
Bộ đăng ký định vị thƣờng trú
HON
Handover Number
Số chuyển giao
I
IHOSR
Incoming HO Successful Rate
Tỉ lệ thành công Handover đến
IMSI
International Mobile
Số nhận dạng thuê bao di động
iv
ISDN
Subscriber Identity
quốc tế
Integrated Service Digital Network
Mạng số đa dịch vụ
L
LA
Location Area
Vùng định vị
LAC
Location Area Code
Mã vùng định vị
LAI
Location Area Identifier
Số nhận dạng vùng định vị
LAPD
Link Access Procedures
Các thủ tục truy cập đƣờng
on D channel
truyền trên kênh D
Link Access Procedures
Các thủ tục truy cập đƣờng
on Dm channel
truyền trên kênh Dm
Haft Rate TCH
TCH bán tốc
LAPDm
Lm
M
MCC
Mobile Country Code
Mã quốc gia của mạng di động
MNC
Mobile Network Code
Mã mạng thông tin di động
MS
Mobile station
Trạm di động
MSC
Mobile Service
Tổng đài di động
Switching Center
MSIN
Số nhận dạng trạm di động
Mobile station Identification
Number
MSISDN
Mobile station ISDN Number
Số ISDN của trạm di động
MSRN
MS Roaming Number
Số vãng lai của thuê bao di động
N
NMC
Network Management Center
Trung tâm quản lý mạng
NMT
Nordic Mobile Telephone
Điện thoại di động Bắc Âu
O
OHOSR
Outgoing HO Successful Rate
Tỉ lệ thành công Handover ra
OSI
Open System Interconnection
Liên kết hệ thống mở
OSS
Operation and Support
Phân hệ khai thác và hỗ trợ
Subsystem
OMS
Operation & Maintenace Subsystem
Phân hệ khai thác và bảo dƣỡng.
P
PAGCH
Paging and Access Grant
Kênh chấp nhận truy cập
v
Channel
và nhắn tin
PCH
Paging Channel
Kênh tìm gọi
PLMN
Public Land Mobile Network
Mạng di động mặt đất công cộng
PSPDN
Packet Switch Public
Mạng số liệu công cộng
Data Network
chuyển mạch gói
Public Switched Telephone
Mạng chuyển mạch điện thoại công
Network
cộng
PSTN
R
RACH
Random Access Channel
Kênh truy cập ngẫu nhiên
Rx
Receiver
Máy thu
S
SACCH
Kênh điều khiển liên kết chậm
Slow Associated
Control Channel
Stand Alone Dedicated
Kênh điều khiển dành riêng
Control Channel
đứng một mình (độc lập)
SIM
Subscriber Identity Modul
Mô đun nhận dạng thuê bao
SN
Subscriber Number
Số thuê bao
SDCCH
T
TACH
Traffic and Associated Channel
Kênh lƣu lƣợng và liên kết
TCBR
TCH Blocking Rate
Tỉ lệ nghẽn mạch TCH
TCDR
TCH Drop Rate
Tỉ lệ rớt mạch trên TCH
TCH
Traffic Channel
Kênh lƣu lƣợng
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo
thời gian
TRAU
Transcoder/Rate Adapter Unit
Bộ thích ứng tốc độ và chuyển mã
TRX
Tranceiver
Bộ thu – phát
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………………….....................i
LỜI CẢM ƠN………………………………………………......…………….....…ii
MỤC LỤC………………………………………………………………..…….….iii
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU…………………………………..……...iv
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. CẤU HÌNH MẠNG LƢỚI TRUNG TÂM V ..................................... 3
I. HỆ THỐNG 2G ...................................................................................................... 4
1. Quy hoạch thiết bị hệ thống ................................................................................. 4
2. Quy hoạch tài nguyên vô tuyến hệ thống 2G ....................................................... 7
II. HỆ THỐNG 3G.................................................................................................... 9
1. Quy hoạch thiết bị hệ thống 3G ........................................................................... 9
2. Quy hoạch tài nguyên vô tuyến hệ thống 3G:.................................................... 11
CHƢƠNG II. CÁC GIẢI PHÁP TỐI ƢU HÓA .................................................... 12
I. QUY HOẠCH VÙNG PHỦ ................................................................................. 12
1. Tổng quan các vùng đặc trƣng ........................................................................... 12
2. Một số giải pháp nâng cao vùng phủ ................................................................. 12
II. QUY HOẠCH TẦN SỐ..................................................................................... 19
III. QUY HOẠCH THAM SỐ ................................................................................. 21
IV. CHUYỂN GIAO (HANDOVER) : ................................................................. 24
V. ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT : ........................................................................... 26
VI. TỐI ƢU THAM SỐ ......................................................................................... 27
VII. TỐI ƢU TÀI NGUYÊN .................................................................................. 28
1. Mạng 2G............................................................................................................. 28
2. Mạng 3G............................................................................................................. 30
VIII.CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ KHÁC ....................................................... 40
1. Sử dụng Multi Carrier ........................................................................................ 40
2. Chiến thuật Radom Camping: ............................................................................ 41
3. Tối ƣu các Switch điều khiển tải ........................................................................ 42
CHƢƠNG III. TRIỂN KHAI THỰC TẾ ................................................................ 44
I. QUY TRÌNH CHUNG ........................................................................................ 44
1. Quy trình phân tích, đánh giá ............................................................................. 44
vii
2. Quy trình đo kiểm chất lƣợng mạng .................................................................. 54
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC TẾ ................................................................ 65
1. Khuyến nghị trạm mới cho khu vực vùng phủ kém : ........................................ 65
2. Một số hoạt động hiệu chỉnh trên mạng lƣới : ................................................... 66
3. Triển khai quản lý chất lƣợng tài nguyên Iub .................................................... 72
4. Triển khai tối ƣu tài nguyên CE: ........................................................................ 73
5. Triển khai mở rộng tần số F3: ............................................................................ 76
6. Triển khai active 64 QAM và HSPA+ 21Mbps Downlink/5.76 Mbps Uplink . 78
7. Triển khai chiến thuật Random Camping .......................................................... 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 95
viii
MỞ ĐẦU
Trong nhƣng năm gần đây, thông tin di động phát triển một cách mạnh mẽ ở hầu
hết tất các các quốc gia trên toàn thế giới. Khách hàng sử dụng dịch vụ thông tin di động
không chỉ là những ngƣời giàu có, nhiều tiền mà ngày nay mọi mọi tầng lớp đều có nhu
cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động. Với tính chất linh hoạt tiện dụng, ngƣời sử dụng
dịch vụ có thể liên hệ với bạn bè, ngƣời thân, đối tác làm ăn “mọi lúc – mọi nơi“, vì vậy
dịch vụ thông tin di động ngày càng thu hút nhiều khách hàng.
Thị trƣờng Viễn thông Việt Nam phát triển một cách bùng nổ trong vài năm gần
đây. Sự có mặt của 7 nhà khai thác di động khiến cho cuộc cạnh tranh ngày càng gay gắt,
giá cƣớc ngày một rẻ, các chƣơng trình khuyến mãi, giảm giá nở rộ. Kết quả là lƣợng
thuê bao phát triển một cách nhanh chóng, tổng số thuê bao di động trên toàn quốc
khoảng 140 triệu bằng 1,5 lần dân số Việt Nam, trong đó số thuê bao của Mobifone
khoảng 40 triệu. Sự phát triển bùng nổ của số lƣợng thuê bao làm cho các nhà cung cấp
tập trung đầu tƣ mở rộng và nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng của mình, đặc biệt là 3 nhà
cung cấp dịch vụ thông tin di động lớn đó là MobiFone, Vinaphone và Vietel. Trong đó
mạng MobiFone có khoảng 10300 trạm thu phát sóng và MobiFone cũng đã triển khai
thành công mạng 3G tại các thành phố lớn với 2600 node B trên toàn mạng lƣới, riêng
Trung tâm Thông tin di động khu vực V có 1729 trạm BTS, 322 node B nằm trên địa bàn
14 tỉnh đông bắc với số lƣợng gần 4 triệu thuê bao.
Với số lƣợng trạm phát sóng ngày càng lớn trải khắp 14 tỉnh thành với các hệ
thống 2G và 3G hoạt động song song, cộng thêm đặc thù phân bố không đều của mật độ
thuê bao giữa các vùng, điều này sẽ dẫn tới việc có những vùng tài nguyên vô tuyến nhàn
rỗi không đƣợc khai thác, trong khi đó có vùng thì dung lƣợng mạng vô tuyến không đủ
đáp ứng nhu cầu. Ngoài ra các vấn đề can nhiễu, lỗi mạng.... làm cho chất lƣợng mạng
kém đi. Vì vậy, công tác tính toán và tối ƣu để nâng cao chất lƣợng mạng là vấn đề rất
quan trọng. Chất lƣợng mạng chính là vấn đề cốt lõi để MobiFone thu hút thêm khách
hàng mới và giữ chân khách hàng truyền thống.
Trên cơ sở những kiến thức về viễn thông và kinh nghiệm thực tế trong các tác
vận hành khai thác, tối ƣu hóa mạng lƣới tại Trung tâm Thông tin di động khu vực 5.
Nhóm NCKH Trung tâm 5 đã nghiên cứu và làm đề tài “Nghiên cứu tối ƣu hóa mạng
1
lƣới Mobifone Trung tâm V” với mục đích tổng hợp các kiến thức và kinh nghiệm cũng
nhƣ các tài liệu tham khảo để tạo thành một quy trình tối ƣu hóa có thể áp dụng vào thực
tế của Trung tâm Thông tin di động KV5 nhằm nâng cao hiệu quả của công tác tối ƣu
cũng nhƣ làm tài liệu để đào tạo cho các nhân viên mới nhanh chóng tiếp thu và thực hiện
đƣợc công việc.
Hải Phòng , Ngày
2
tháng
năm 2015
CHƢƠNG I. CẤU HÌNH MẠNG LƢỚI TRUNG TÂM V
Mạng thông tin di động MobiFone Trung tâm V đƣợc phân bổ địa bàn trên 14
tỉnh thành bao gồm các từ các tỉnh đồng bằng tới các vùng núi đông bắc. Với địa
hình đa dạng và phức tạp, địa bàn rộng và trải dài dọc theo chiều dài sông Hồng,
các vùng đồi núi quanh co nhiều khu vực che chắn.
Trung tâm thông tin di động khu vực 5 hiện tại có 2479 trạm 2G và 1465 trạm
3G, trong đó thiết bị thuộc 2 nhà cung cấp là Alcaltel và Huawei và và đƣợc phân
bổ trải dài theo địa bàn của từng tỉnh. Sơ đồ mạng lƣới trung tâm V phân bổ theo
địa bàn 14 tỉnh thành:
Về mặt thiết bị vô tuyến Trung tâm V bao gồm thiết bị của 2 vendor Huawei và
Alcatel với hệ thống 3G hoàn toàn là thiết bị Huawei, 2G có Huawei ở 2 tỉnh Hải
Dƣơng, Hải Phòng và còn lại là thiết bị của Alcatel
3
I. HỆ THỐNG 2G
1. Quy hoạch thiết bị hệ thống
Hệ thống 2G tại Trung tâm V đƣợc chia ra làm 2 phân vùng thiết bị: phân vùng
Huawei và phân vùng Alcatel.
Phân vùng Huawei: gồm 2 tỉnh Hải Dƣơng và Hải Phòng bao gồm 6 MBSC
trong đó Hải Phòng có 4 MBSC và Hải Dƣơng có 2 MBSC. Quy hoạch thiết bị
cụ thể chi tiết nhƣ sau:
BSC: chủng loại BSC 6900 Huawei
4
Dung lƣợng BSC 6900 chi tiết nhƣ sau:
BSC Model
BSC6900
Center 5
Offered
Qty
6
TR
X
Erlang CIC
Qty
2560 14406
1433
6
BHC
SS7
A (K) Link
4200
32
PDCH
Qty
1024
Gb
Throughp
ut (Mbps)
64
Hệ thống quản lý GPRS (PCU): Cấu hình quản lý nhƣ sau:
MFS Config
Số card RPPU
Số Cell
Số kênh PDCH
Internal PCU
Nằm trong BSC
License
8192
BTS: chủng loại BTS 3900 cabinet:
5
Phân vùng Alcatel: Bao gồm 12 tỉnh còn lại: Bao gồm hệ thống tủ, card BTS,
BSC thuộc thiết bị BSC.
BSC: Bao gồm 24 thiết bị Alcatel 9130 BSC Evolution phân bổ tại các địa bàn 12
tỉnh còn lại của Trung tâm.
Dung lƣợng của 1 BSC Alcatel 9130 chi tiết nhƣ sau:
BSC
Erlan
BT
configuration
g
S
MX BSC
2,600
(A9130)
25
số
Số
Số
CELL TRX TRX kênh
264
FR
HR
N7
600
300
16
Số
kênh
voic
e
30
Số
kênh
data
18
5
Hệ thống quản lý GPRS (MFS):Cấu hình quản lý nhƣ sau:
MFS Config
Số card GPU
Số Cell
Số kênh PDCH
MX MFS
22
2000
4312
BTS: Toàn bộ thiết bị BTS phân vùng Alcatel sử dụng chủng loại BTS Evolution
Mô hình truyền dẫn mạng 2G tại Trung tâm V:
Mạng truyền dẫn 2G của Trung tâm V bao gồm hai hệ thống truyền dẫn chính: hệ
thống truyền dẫn Viba và hệ thống truyền dẫn thuê quang.
6
- Với hệ thống Viba: bao gồm các tuyến truyền dẫn E1 sử dụng các thiết bị
truyền dẫn Pasolink, MiniLink, NEO… để phục vụ cho các trạm 2G Alcaltel
của trung tâm.
- Hệ thống truyền dẫn thuê quang bao gồm các đƣờng thuê kênh liên tỉnh của
VTN và các đƣờng FE, GE thuê từ RNC tới các các trạm Single RAN
Huawei để sử dụng co-trasmission phục vụ cho cả 2G và 3G
2. Quy hoạch tài nguyên vô tuyến hệ thống 2G
Tần số GSM của hệ thống 2G đang đƣợc cấp phép sử dụng ở Việt Nam gồm 2 dải
tần GSM900 và DCS1800:
- Dải tần số dùng cho GSM 900 là 890 ÷ 960 MHz, gồm 124 tần số sóng mang
với mỗi hƣớng: Uplink: 890 ~ 915 MHz và Downlink: 935~960 MHz.
- Dải tần số dùng cho DCS1800 là 1710 ÷ 1880 MHz, gồm 374 tần số sóng mang
với mỗi hƣớng: Uplink: 1710~1785 MHz và Downlink: 1805~1880 MHz.
Tần số GSM mạng Mobifone đƣợc cấp phép cụ thể nhƣ sau:
1
GSM900
2
…
42
43
44
VINAPHONE
…
83
84
VIETTEL
85
… 124
MOBIFONE
611 612 … 711
DCS1800
VINAPHONE
MOBIFONE
VIETTEL
Tùy thuộc vào từng khu vực dân cƣ và tính chất địa hình, địa lý, hiện tại
Trung tâm V đang sử dụng 1 số mẫu tần số áp dụng vào một số khu vực cụ thể nhƣ
sau:
Khu vực Hải Phòng sử dụng nhảy tần synthesis với mẫu 1/3:
GSM900 BCCH TCH
Patch
MAIO
1,3,5,…,19,
IBC
90,97, 104-124
Sector 1
84-89
104-110
90,97,
1,3,5,
Sector 2
91-96
111-117
90,97,
1,3,5,
118-124
90,97,
1,3,5,
98Sector 3
103
7
GSM180 BCC
0
IBC1
IBC2
H
TCH
705-
658,658,692,694,696,698,700,7
709
02,
705-
675,675,693,695,697,699,701,7
709
03,
620
642-657
630
640
0,2,4,6,
710,711,
0,2,4,6,
4,
621,631,710,71 0,2,4,…,1
659-674
1,
4,
621,631,710,71 0,2,4,…,1
632Sector 3
710,711,
1,
622Sector 2
MAIO
621,631,710,71 0,2,4,…,1
612Sector 1
Patch
676-691
1,
4,
Khu vực tỉnh Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Thái Bình, Nam Định, Bắc Ninh, Bắc Giang
và Quảng Ninh (trừ Móng Cái) sử dụng nhảy tần synthesis với mẫu 1/1:
GSM900 BCCH
TCH
MAIO
IBC
90,97,
106-124
1,3,5,…,19,
Sector 1
84-89
105-124
1,7,13,19,
Sector 2
91-96
105-124
3,9,15,
Sector 3
98-103
105-124
5,11,17,
GSM180 BCC
0
H
TCH
Patch
MAIO
705658,658,692,694,696,698,700,7
IBC1
709
02,
710,711,
0,2,4,6,
705675,675,693,695,697,699,701,7
IBC2
709
03,
710,711,
0,2,4,6,
612621,631,710,71 0,2,4,…,1
Sector 1 620
642-657
1,
4,
622621,631,710,71 0,2,4,…,1
Sector 2 630
659-674
1,
4,
632621,631,710,71 0,2,4,…,1
Sector 3 640
676-691
1,
4,
Các tỉnh còn lại và Móng Cái sử dụng nhảy tần Baseband Hopping:
8
GSM900 BCCH
TCH
Patch
MAIO
IBC
90,97,
104-124
Sector 1
84-89
104-110
90,97,
1,3,5,
Sector 2
91-96
111-117
90,97,
1,3,5,
Sector 3
98-103
118-124
90,97,
1,3,5,
1,3,5,…,19,
GSM180
0
BCCH TCH
IBC1
IBC2
705-
658,658,692,694,696,698,700,7
709
02,
705-
675,675,693,695,697,699,701,7
709
03,
620
642-657
II.
0,2,4,6,
710,711,
0,2,4,6,
4,
621,631,710,71 0,2,4,…,1
630
659-674
1,
4,
621,631,710,71 0,2,4,…,1
632Sector 3
710,711,
1,
622Sector 2
MAIO
621,631,710,71 0,2,4,…,1
612Sector 1
Patch
640
676-691
1,
4,
HỆ THỐNG 3G
1. Quy hoạch thiết bị hệ thống 3G
Hệ thống 3G trên toàn bộ 14 tỉnh Trung tâm V sử dung thiết bị Huawei với chủng
loại thiết bị nhƣ sau:
Node B: Hiện tại trung tâm V sử dụng thiết bị Node B bao gồm 2 loại tủ:
- DBS3900 WCDMA (Outdoor)
- BTS3900A WCDMA (Indoor)
RNC: Sử dụng chủng loại BSC 6900 có dung lƣợng nhƣ sau:
RNC Model NodeB/Cell Qty
BSC6900
1080/2700
Iub
Throughput
(Mbps)
Iub Erlang
BHCA (K)
4500
30150
774
9
Mô hình truyền dẫn mạng 3G:
Mạng truyền dẫn 3G của Trung tâm V bao gồm hai hệ thống truyền dẫn chính: hệ
thống truyền dẫn Viba và hệ thống truyền dẫn thuê quang.
- Với hệ thống Viba: bao gồm các tuyến truyền dẫn FE sử dụng các thiết bị
truyền dẫn Pasolink, MiniLink, NEO… để phục vụ cho các trạm 3G của
trung tâm.
- Hệ thống truyền dẫn thuê quang bao gồm các đƣờng thuê kênh liên tỉnh của
VTN và các đƣờng FE, GE thuê từ RNC tới các các trạm Single RAN
Huawei để sử dụng co-trasmission phục vụ cho cả 2G và 3G
10
2. Quy hoạch tài nguyên vô tuyến hệ thống 3G:
Theo chuẩn 3GPP, tần số 3G đƣợc quy định nhƣ sau:
Tần số đƣờng Uplink:1920 ~ 1980Mhz
Tần số đƣờng Downlink: 2110 ~ 2170Mhz
Dải tần số đƣợc quy ƣớc về số hiệu tần số (Frequency channel number) nhƣ sau:
Uplink frequency channel number:
9612 ~ 9888
Downlink frequency channel number: 10562 ~ 10833
Mỗi tần số có độ rộng băng thông là 5Mhz và khoảng cách giữa các sóng mang là
190Mhz.
Hiện tại Mobifone đƣợc cung cấp 3 tần số nhƣ sau:
Uplink f1:9612
Uplink f2:9637
Uplink f3: 9662
Downlink f1:10562
Downlink f2:10587
Downlink f3:10612
Tại trung tâm V, việc sử dụng số tần số/node B đƣợc phân bổ tùy thuộc theo tính
chất địa lý, mật độ dân số sử dụng 3G và tài nguyên của hệ thống có đáp ứng đƣợc
hay không. Về cơ bản cấu hình các trạm gồm nhƣ loại sau:
- Cấu hình 1/1/1 sử dụng tần số thứ nhất (f1) cho cả 3 sector,mỗi sector có
Scrambling (SC) code khác nhau.
- Cấu hình 2/2/2 sử dụng 2 tần số f1 và f2 phân chia SC cho mỗi cell.
- Cấu hình 3/3/3 sử dụng 3 tần số f1, f2 và f3 phân chia SC cho mỗi cell.
- Các trạm IBC sử dụng tần số tùy thuộc vào cách phủ sóng trong tòa nhà với số
cell=Số Tần số*Sector
Số lƣợng tần số hiện tại Trung tâm V đã sử dụng:
Tần số
Số lƣợng
F1
F2
F3
4381
3636
545
Với tài nguyên hiện tại của mạng lƣới 2G/3G của trung tâm, việc thực hiện các biện pháp kỹ
thuật nhằm duy trì và cải thiện toàn bộ chất lƣợng data và dung lƣợng hiện thời của mạng di
động.Đồng thời có giải pháp thiết kế tối ƣu trong quá trình phát triển mạng sau này,tăng cƣờng
hiệu quả khai thác các thiết bị và tài nguyên mạng để mang đến những dịch vụ tốt nhất phục vụ
khách hàng.
11
CHƢƠNG II. CÁC GIẢI PHÁP TỐI ƢU HÓA
I. QUY HOẠCH VÙNG PHỦ
1. Tổng quan các vùng đặc trƣng
Đối với các cụm dân cƣ:
- 100% các xã trên toàn quốc có trạm phát sóng.
- Có trạm phát sóng tại các cụm dân cƣ có từ 50 đến 100 hộ trở lên. - Ƣu tiên
phát triển trạm tại các xã mà các đối thủ cạnh tranh chƣa có sóng
Đối với các khu vực đƣờng quốc lộ, đƣờng liên tỉnh :
- 100% tuyến đƣờng liên huyện, liên tỉnh đƣợc phủ sóng.
- Đảm bảo phủ kín các trục đƣờng lớn, quốc lộ 1A, đƣờng Hồ Chí Minh,
đƣờng tàu,…
Đối với phủ sóng ven biển:
- Đặt trạm tại những điểm cao ven bờ đảm bảo phủ kín diện tích ven biển với
phạm vi vùng phủ vƣơn ra biển từ 20 đến 30 km so với đất liền.
Đối với các khu công nghiệp chế xuất, khu vui chơi giải trí:
- Phủ sóng 100% các khu công nghiệp chế xuất và các khu vui chơi giải trí.
Đối với các toà nhà cao tầng:
- Đặt trạm Inbuilding phủ sóng các toà nhà cao tầng: khu thƣơng mại, văn
phòng và chung cƣ có từ 10 tầng trở lên. Các tỉnh sẽ lập danh sách các toà nhà cần
triển khai.
Trung tâm các tỉnh và thành phố lớn:
- Thiết kế theo lƣới và góc chuẩn.
2. Một số giải pháp nâng cao vùng phủ
Booster
- Để vùng phủ sóng của các trạm Biển Đảo, thì một thiết bị không thể thiếu đó
là Booster, hay còn có thên gọi khác là TMB/MCPA.
- Tính năng
Khuếch đại tín hiệu đƣờng xuống lên đến 150W, mở rộng vùng phủ.
Khuếch đại tín hiệu đƣờng lên => tăng độ nhạy thu.
12
- Có 2 loại Booster: Indoor và Outdoor
Indoor: : Thiết bị khuếch đại Booster bao gồm một đơn vị chủ (Master Unit)
và một đơn vị đầu ra (Remote Unit). Master Unit sẽ chuyển đổi tín hiệu RF từ
BTS hoặc là tín hiệu wireless khác thành tín hiệu quang và truyền tới Remote
Unit qua sợi quang. Remote Unit sẽ thực hiện chuyển đổi thành tín hiệu RF và
khuếch đại.
Hình: Sơ đồ khối Booster Indoor
Outdoor: thiết bị gồm 1 khối duy nhất đƣợc thiết kế lớp vỏ ngoài chống
thấm nƣớc, hoạt động dƣới môi trƣờng nhiệt độ ngoài trời, nhỏ gọn, tiện cho
việc thiết kế, lắp đặt.
Hình: Tủ Booster Outdoor
13
Hình: Sơ đồ khối Booster Outdoor
Trường hợp nên cân nhắc sử dụng Booster Outdoor:
- Cột anten chắc chắn: cột tự đứng hoặc dây co đƣợc gia cố tốt.
- Cột rất cao sử dụng booster Outdoor nhằm tránh suy hao trên feeder.
Feeder có đƣờng kính lớn
- Do đặc thù của các trạm Biển đảo là cột anten rất cao, nên suy hao do feeder
còn cần đƣợc xem xét. Một trong những giải pháp là dùng feeder có đƣờng kính
lớn để giảm suy hao.
Loại
Feeder
Kích thƣớc
(mm)
LHF - 12D
1/2 (12)
LHF - 22D
7/8 (22)
LHF - 33D
11/4 (33)
LHF - 42D
15/8 (42)
Hình: Kích thƣớc của các loại feeder
14
Bảng: Giá trị suy hao của feeder ở các bƣớc tần số khác nhau
Tủ BTS phân tán.
- Vendor NSN có cung cấp loại tủ phân tán, cấu trúc tủ gồm System module
đặt bên trong nhà trạm, RF module đặt trên cột anten và đƣợc nối với nhau bằng
dây quang.
- Ưu điểm: tránh đƣợc suy hao đƣờng truyền trên feeder.
- Nhược điểm: cột anten phải chắc chắn, các đầu nối phải đƣợc bọc bằng nắm
chụp chống nƣớc, chịu nhiệt tốt.
15
Hình: cấu trúc BTS lắp Outdoor
Card TRX có công suất lớn
- Thiết bị ALU có cung cấp các loại TRX với các mức công suất khác nhau.
Nhằm tăng cƣờng vùng phủ sóng, chúng ta có thể lựa chọn các TRX có mức công
suất cao để có vùng phủ rộng hơn. Bên cạnh đó để tránh suy hao công suất do các
bộ combiner thì cấu hình phù hợp cho việc phủ sóng các trạm biển đảo nên là cấu
hình 1/1/1 hoặc 2/2/2. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng: Các loại card TRX ALU tƣơng ứng với các mức công suất
16
Anten high gain
Để tăng vùng phủ sóng xa, hạn chế nhiễu do chồng lấn vùng phủ thì một trong
những giải pháp có thể nghiên cứu là sử dụng anten có độ lợi cao. Tuy nhiên do
đặc điểm độ rộng búp sóng hẹp hơn nên các anten này sẽ cung cấp vùng phủ hẹp
hơn nhiều Sau đây là bảng so sánh thông số của anten có độ lợi cao và anten bình
thƣờng.
Anten Single 900
HighGain
Bình thƣờng
Frequency Range
806-960
806-960
Gain
20.3 =>20.8
18dBi
33° => 30°
65°
Horizontal
Half
Power
Beamwidth
Vertical Half Power Beamwidth 7° => 6.5°
7°
2580 x 295 x
Height x width x depth (mm)
2580×515×100
115
Antenna weight
33.9
23kg
Bảng: Anten 900 có độ lợi cao và anten bình thƣờng
Anten Dual 900/1800-2100
HighGain
Netop
824-960/1710-
896-960/1710-
Frequency Range
2170
2170
Gain
20 => 21
16.5 => 18.3
35° => 32°
66° => 63°
Vertical Half Power Beamwidth 8° => 6.3°
8° => 4.6°
Horizontal
Half
Power
Beamwidth
2900 x 268 x
Height x width x depth (mm)
2580×550×146
138
Antenna weight
52kg
26kg
Bảng: Anten Dual 900/1800-2100 có độ lợi cao và anten bình thƣờng
Phân tập anten
17