Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.87 KB, 10 trang )

Hng dn v qun lý, thanh
toỏn vn u t

quản lý thanh toán
vốn đầu t

TT 27/2007/TT-BTC: TT Hng dn v qun lý, thanh
toỏn vn u t v vn s nghip cú tớnh cht u t
thuc ngun vn ngõn sỏch nh nc

Trỡnh by: TS. Lng c Long

Ti liu gc:
1. Bi ging Hng dn vic qun lý, thanh toỏn vn u
t v vn s nghip cú tớnh cht u t v xõy dng
Tỏc gi TS. Lu Trng Vn
2. TT 27/2007/TT-BTC: TT Hng dn v qun lý, thanh toỏn
vn u t v vn s nghip cú tớnh cht u t thuc
ngun vn ngõn sỏch nh nc
1

Qui nh chung

2

Quy định chung (tieỏp)

1. Thụng t ny ỏp dng cho cỏc d ỏn u t bng ngun
vn u t phỏt trin v vn s nghip cú tớnh cht u t
thuc ngun vn NSNN (sau õy gi chung l d ỏn) do
cỏc B, c quan ngang B, c quan thuc Chớnh ph, cỏc


t chc chớnh tr, t chc chớnh tr-xó hi, t chc xó hi, t
chc xó hi-ngh nghip, cỏc Tp on kinh t, Tng cụng
ty nh nc (sau õy gi chung l B), cỏc tnh, thnh ph
trc thuc Trung ng (sau õy gi chung l tnh) v cỏc
qun, huyn, th xó, thnh ph thuc tnh (sau õy gi
chung l huyn) qun lý.
Thụng t ny khụng ỏp dng cho cỏc d ỏn thuc ngõn sỏch
cp xó; cỏc d ỏn u t ca c quan i din Vit Nam ti
nc ngoi; d ỏn mua s hu bn quyn.
3

Vốn ngân sách nh nớc (bao gồm vốn trong nớc của các cấp ngân
sách nh nớc, vốn vay nợ nớc ngoi của Chính phủ v vốn viện trợ
của nớc ngoi cho Chính phủ, các cấp chính quyền v các cơ quan nh
nớc) chỉ thanh toán cho các dự án đầu t thuộc đối tợng đợc sử
dụng vốn ngân sách nh nớc (NSNN) theo quy định của Luật NSNN
v Quy chế Quản lý đầu t v xây dựng
Các dự án đầu t bằng nguồn vốn đầu t phát triển hoặc bằng nguồn
vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN, các dự án đầu t sử dụng nhiều
nguồn vốn khác nhau trong đó có tách riêng nguồn vốn NSNN đầu t
cho các hạng mục, công việc hoặc các dự án đầu t sử dụng nhiều
nguồn vốn nhng không thể tách riêng đợc vốn ngân sách m nguồn
vốn đầu t từ NSNN có tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức vốn đầu t của
dự án phải có đủ thủ tục đầu t v xây dựng, đợc bố trí vo kế hoạch
đầu t v kế hoạch chi sự nghiệp hng năm của Nh nớc (sau đây gọi
chung l kế hoạch năm) v có đủ điều kiện đợc thanh toán vốn theo
4
Quy chế Quản lý đầu t v xây dựng v quy định tại Thông t ny

Quy định chung (tieỏp)


Quy định chung (tieỏp)

Các dự án đợc đầu t bằng vốn chi sự nghiệp
trong dự toán NSNN (sau đây gọi tắt l vốn sự
nghiệp có tính chất đầu t) chỉ đợc áp dụng trong
các trờng hợp sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp
các cơ sở vật chất hiện có, nhằm phục hồi hoặc tăng
giá trị ti sản cố định (bao gồm cả việc xây dựng mới
các hạng mục công trình trong các cơ sở đã có của
các cơ quan, đơn vị hnh chính sự nghiệp).
Không bố trí vốn sự nghiệp cho các dự án đầu t
mới

Cơ quan Ti chính các cấp thực hiện công tác quản
lý ti chính vốn đầu t v vốn sự nghiệp có tính chất
đầu t thuộc nguồn vốn NSNN.
Kho bạc nh nớc có trách nhiệm kiểm soát, thanh
toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ cho các dự án
khi đã có đủ điều kiện thanh toán vốn
Các tổ chức ngân hng thơng mại có vai trò l
ngân hng phục vụ đối với các dự án sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt l ODA) phải
tuân thủ các quy định của Bộ Ti chính hớng dẫn về
quản lý ti chính dự án ODA tuỳ thuộc chức năng v
nhiệm vụ đợc giao
5

6



Lập v Thông báo kế hoạch thanh toán
vốn đầu t, vốn sự nghiệp có tính chất đầu t
Các dự án chỉ đợc ghi kế hoạch vốn đầu t XDCB hng năm
của Nh nớc khi có đủ các yêu cầu sau:
Đối với các dự án quy hoạch: phải có đề cơng hoặc nhiệm vụ
dự án quy hoạch v dự toán chi phí công tác quy hoạch đợc
duyệt theo thẩm quyền
Đối với các dự án chuẩn bị đầu t: phải nằm trong quy hoạch
phát triển ngnh v lãnh thổ đợc duyệt, phải có văn bản cho
phép tiến hnh chuẩn bị đầu t v dự toán chi phí công tác
chuẩn bị đầu t đợc duyệt theo thẩm quyền
Đối với các dự án chuẩn bị thực hiện dự án: phải có quyết định
đầu t từ thời điểm 31 tháng 10 của năm trớc năm kế hoạch
v dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án

3. i vi cỏc d ỏn thc hin u t: phi cú quyt nh
u t t thi im trc 31 thỏng 10 nm trc nm k
hoch, cú thit k, d toỏn v tng d toỏn c duyt
theo quy nh.
Trng hp d ỏn c b trớ vn trong k hoch thc
hin u t nhng ch lm cụng tỏc chun b thc hin
d ỏn thỡ phi cú quyt nh u t v d toỏn chi phớ
cụng tỏc chun b thc hin d ỏn c duyt.

7

Lập kế hoạch vốn đầu t
i vi d ỏn quan trng quc gia v d ỏn nhúm A, nu
cha cú tng d toỏn c duyt thỡ cụng trỡnh, hng mc

cụng trỡnh thi cụng trong nm k hoch phi cú thit k v
d toỏn c duyt, chm nht l n khi thc hin c
30% giỏ tr xõy dng trong tng mc u t phi cú tng d
toỏn c duyt; nu cỏc d ỏn quan trng quc gia v d
ỏn nhúm A cú cỏc tiu d ỏn hoc d ỏn thnh phn thỡ
tng tiu d ỏn hoc d ỏn thnh phn c qun lý nh
mt d ỏn c lp.
Thi gian v vn b trớ k hoch thc hin cỏc d ỏn
nhúm B khụng quỏ 4 nm, cỏc d ỏn nhúm C khụng quỏ 2
nm.

8

II. Lp k hoch, phõn b v thm tra phõn b vn u t
nm:
1. Lp k hoch:
- Theo quy nh ca Lut NSNN v vic lp d toỏn NSNN hng
nm, cn c vo tin v mc tiờu thc hin d ỏn, ch u t
lp k hoch vn u t ca d ỏn gi c quan qun lý cp trờn.
- Cỏc B tng hp, xem xột v lp k hoch vn u t gi B
K hoch v u t v B Ti chớnh. y ban nhõn dõn cỏc tnh
lp d toỏn ngõn sỏch a phng v phn k hoch vn u t
xin ý kin Thng trc Hi ng nhõn dõn tnh trc khi gi B
K hoch v u t v B Ti chớnh.
- B K hoch v u t v B Ti chớnh tng hp, bỏo cỏo Th
tng Chớnh ph trỡnh Quc hi quyt nh v giao ch tiờu k
hoch vn u t cho cỏc B v cỏc tnh.
- Thi gian lp, trỡnh, duyt, giao k hoch vn u t theo quy
nh ca Lut NSNN.


9

10

Sau khi dự toán NSNN đợc Quốc hội quyết

Sau khi dự toán NSNN đợc Quốc hội quyết

định v Thủ tớng Chính phủ giao

định v Thủ tớng Chính phủ giao (tieỏp)

3.1/ Các Bộ (đối với vốn đầu t thuộc Trung ơng quản lý) phân bổ
v quyết định giao kế hoạch vốn đầu t cho từng dự án đã đủ thủ
tục đầu t thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu
đợc giao về tổng mức đầu t; cơ cấu vốn trong nớc, vốn ngoi
nớc; cơ cấu ngnh kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của
Nh nớc v đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính
phủ về điều hnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội v dự toán
NSNN hng năm
3.2/ UBND các cấp (đối với vốn đầu t thuộc địa phơng quản lý)
lập phơng án phân bổ vốn đầu t thuộc địa phơng quản lý trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, UBND phân bổ v quyết định giao kế hoạch vốn
đầu t cho từng dự án đã đủ thủ tục đầu t thuộc phạm vi quản lý,
đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu đợc giao về tổng mức đầu t; cơ
cấu vốn trong nớc, vốn ngoi nớc; cơ cấu ngnh kinh tế; mức
vốn các dự án quan trọng của Nh nớc v đúng với Nghị quyết
Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hnh kế hoạch phát triển
11

kinh tế - xã hội v dự toán NSNN hng năm

Sở Ti chính - Vật giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế
hoạch v Đầu t về việc dự kiến phân bổ vốn đầu t cho từng
dự án do tỉnh quản lý trớc khi báo cáo UBND tỉnh quyết định
Phòng Ti chính huyện chủ trì phối hợp với các cơ quan
chức năng của huyện tham mu cho UBND huyện phân bổ
vốn đầu t cho từng dự án do huyện quản lý
Riêng đối với các dự án đợc đầu t bằng các nguồn vốn
đợc để lại theo Nghị quyết của Quốc hội v Quyết định
của Chính phủ còn phải tuân thủ các quy định về đối tợng
đầu t v mục tiêu sử dụng từng nguồn vốn đầu t
Sau khi phân bổ vốn đầu t từng dự án, UBND tỉnh gửi kế
hoạch vốn đầu t cho Bộ Ti chính; UBND huyện gửi kế
hoạch vốn đầu t cho Sở Ti chính - Vật giá
12


Kiểm tra kế hoạch thanh toán vốn đầu t

Kiểm tra kế hoạch thanh toán vốn đầu t

XDCB hng năm (tieỏp)

XDCB hng năm

Đối với dự án Trung ơng quản lý: Sau khi đã phân
bổ vốn đầu t cho từng dự án, các Bộ gửi kế hoạch vốn
đầu t cho Bộ Ti chính để kiểm tra theo nhử sau:
o Đảm bảo phân bổ vốn theo quy định tại điểm 3.1 v 3.2

trên đây
Sau khi kiểm tra, nếu kế hoạch phân bổ cha đảm bảo
các yêu cầu trên đây thì Bộ Ti chính có văn bản đề
nghị các Bộ điều chỉnh lại. Trờng hợp các Bộ không
điều chỉnh lại hoặc đã điều chỉnh nhng vẫn không
đúng quy định, Bộ Ti chính có văn bản báo cáo Thủ
tớng Chính phủ xem xét quyết định

Đối với các dự án thuộc UBND tỉnh, UBND huyện quản lý:
Trờng hợp kế hoạch phân bổ cha đúng với quy định tại điểm
3.3 trên đây, Sở Ti chính - Vật giá hoặc Phòng Ti chính
huyện có văn bản báo cáo UBND tỉnh hoặc UBND huyện xem
xét điều chỉnh
Sau khi kế hoạch vốn đầu t đã phân bổ hoặc sau khi điều
chỉnh đã phù hợp với quy định, các Bộ v UBND các tỉnh,
UBND huyện giao chỉ tiêu kế hoạch cho các chủ đầu t để
thực hiện, đồng gửi Kho bạc nh nớc nơi dự án mở ti khoản
để theo dõi, lm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn

13

14

Thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu t

Thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu t

cho từng dự án

cho từng dự án (tieỏp)


Đối với các dự án do các Bộ quản lý, Bộ Ti chính thông
báo kế hoạch thanh toán vốn đầu t cho Kho bạc nh nớc để
lm căn cứ thanh toán vốn cho các dự án, đồng gửi cho các Bộ
để theo dõi, phối hợp quản lý
Đối với các dự án do tỉnh, huyện quản lý, Sở Ti chính Vật giá hoặc Phòng Ti chính huyện thông báo kế hoạch
thanh toán vốn đầu t cho Kho bạc nh nớc để lm căn cứ
thanh toán vốn cho các dự án, đồng gửi cho các ngnh quản lý
có dự án để theo dõi, phối hợp quản lý. Trờng hợp Sở Ti
chính - Vật giá hoặc Phòng Ti chính huyện cha có thông báo
kế hoạch thanh toán vốn đầu t sang Kho bạc nh nớc thì
Kho bạc nh nớc căn cứ vo Quyết định giao kế hoạch của
UBND tỉnh hoặc UBND huyện để tạm cấp vốn thanh toán cho
dự án

Chủ đầu t phải gửi cơ quan Ti chính các cấp các
ti liệu cơ sở của dự án để kiểm tra, thông báo kế
hoạch thanh toán vốn đầu t cho các dự án, bao gồm :
Văn bản phê duyệt đề cơng hoặc nhiệm vụ dự án
quy hoạch; Văn bản cho phép tiến hnh chuẩn bị đầu
t;
Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu
t hoặc chuẩn bị thực hiện dự án
Quyết định đầu t dự án của cấp có thẩm quyền;
Quyết định phê duyệt TKKT v TDT

15

Điều chỉnh kế hoạch thanh toán vốn đầu t hng năm


Nguyên tắc :
o Các Bộ, địa phơng r soát tiến độ thực hiện v mục tiêu đầu t
của các dự án trong năm để điều chỉnh kế hoạch vốn đầu t theo
thẩm quyền hoặc trình Thủ tớng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch
vốn đầu t, chuyển vốn từ các dự án không có khả năng thực hiện
sang các dự án thực hiện vợt tiến độ, còn nợ khối lợng, các dự
án có khả năng hon thnh vợt kế hoạch trong năm
o Trớc khi gửi kế hoạch điều chỉnh vốn đầu t từng dự án cho
cơ quan Ti chính, các Bộ, địa phơng lm việc với Kho bạc nh
nớc để xác định số vốn thuộc kế hoạch năm đã thanh toán cho dự
án, số vốn còn thừa do không thực hiện đợc
Cơ quan Ti chính các cấp r soát để thông báo kế hoạch thanh
toán vốn đầu t điều chỉnh cho từng dự án nh quy định tại điểm 4
mục II khoản A phần II Thông t ny
Thời hạn điều chỉnh kế hoạch thanh toán vốn đầu t hng
năm kết thúc chậm nhất l ngy 31 tháng 12
17

16

thanh toán vốn đầu t,
vốn sự nghiệp có tính chất đầu t

c Mở ti khoản :
Đối với vốn trong nớc :
o Chủ đầu t (Ban QLDA) đợc mở ti khoản tại Kho
bạc nh nớc nơi thuận tiện cho việc kiểm soát thanh
toán v thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu t
o Kho bạc nh nớc hớng dẫn mở ti khoản cho các
chủ đầu t

Đối với vốn nớc ngoi :
o Chủ đầu t (Ban QLDA) đợc mở ti khoản tại ngân
hng phục vụ theo hớng dẫn của Bộ Ti chính v
Ngân hng
18


thanh toán vốn đầu t,

thanh toán vốn đầu t,

vốn sự nghiệp có tính chất đầu t (tieỏp)

vốn sự nghiệp có tính chất đầu t (tieỏp)

d Ti liệu cơ sở của dự án :
Chủ đầu t (Ban QLDA) phải gửi đến Kho bạc nh nớc nơi mở ti khoản thanh
toán các ti liệu cơ sở của dự án (các ti liệu ny chỉ gửi một lần cho đến khi dự
án kết thúc đầu t, trừ trờng hợp phải bổ sung, điều chỉnh) bao gồm :
Đối với dự án quy hoạch :

- Vn bn ca cp cú thm quyn phờ duyt
cng hoc nhim v d ỏn quy hoch;
- D toỏn chi phớ cho cụng tỏc quy hoch c duyt;
- Vn bn la chn nh thu theo quy nh ca Lut
u thu;
- Hp ng gia ch u t vi nh thu.

Đối với dự án chuẩn bị đầu t :
- D toỏn chi phớ cho cụng tỏc chun b u t

c duyt;
- Vn bn la chn nh thu theo quy nh ca
Lut u thu;
- Hp ng gia ch u t vi nh thu.

19

thanh toán vốn đầu t (tieỏp)

20

thanh toán vốn đầu t,

3. i vi d ỏn thc hin u t:
3.1- i vi d ỏn vn trong nc:
- D ỏn u t xõy dng cụng trỡnh (hoc bỏo cỏo kinh t-k thut i
vi d ỏn ch lp bỏo cỏo kinh t-k thut) kốm quyt nh u t ca
cp cú thm quyn, cỏc quyt nh iu chnh d ỏn (nu cú);
- Quyt nh phờ duyt thit k k thut (i vi d ỏn thit k 3 bc)
hoc quyt nh phờ duyt thit k bn v thi cụng (i vi d ỏn thit
k 1 bc v 2 bc) v quyt nh phờ duyt tng d toỏn kốm theo
tng d toỏn;
- Vn bn la chn nh thu theo quy nh ca Lut u thu (gm u
thu, ch nh thu, mua sm trc tip, cho hng cnh tranh, t thc
hin v la chn nh thu trong trng hp c bit);
- Hp ng gia ch u t v nh thu (gm cỏc ti liu i kốm bn
hp ng: bn tiờn lng ca h s mi thu; bn tiờn lng tớnh giỏ
d thu kốm theo biu giỏ chi tit ca nh thu v cỏc iu kin thay
i v giỏ (nu cú), iu kin chung v iu kin c th ca hp
ng);

- D toỏn chi tit c duyt ca tng cụng vic, hng mc cụng trỡnh
i vi cỏc gúi thu ch nh thu v t thc hin.
21

vốn sự nghiệp có tính chất đầu t (tieỏp)
3.2- i vi d ỏn ODA: ngoi cỏc ti liu theo quy nh
nờu trờn, cn cú:
+ Bn dch bng ting Vit cú ch ký v du ca ch u
t ca: Hip nh tớn dng, s tay gii ngõn (nu cú).
Riờng hp ng gia ch u t v nh thu phi l vn
bn bng ting Vit hoc bn dch bng ting Vit cú
ch ký v du ca ch u t;
+ Bo lónh tm ng (nu cú) theo quy nh c th ca Hp
ng (k c trng hp d ỏn vn trong nc nhng do
nh thu nc ngoi thi cụng).

22

Tạm ứng vốn
4. i vi cụng tỏc chun b u t nhng b trớ vn trong k
hoch thc hin u t cn cú d toỏn chi phớ cho cỏc cụng vic
chun b u t c duyt.
5. i vi cụng vic chun b thc hin d ỏn nhng b trớ
vn trong k hoch thc hin u t:
- D ỏn u t xõy dng cụng trỡnh (hoc bỏo cỏo kinh t-k
thut i vi d ỏn ch lp bỏo cỏo kinh t-k thut) kốm quyt
nh u t ca cp cú thm quyn;
- D toỏn chi phớ cho cụng tỏc chun b thc hin d ỏn
c duyt; Riờng vic gii phúng mt bng phi kốm theo
phng ỏn gii phúng mt bng c cp cú thm quyn phờ

duyt;
- Vn bn la chn nh thu theo quy nh ca Lut u
thu;
- Hp ng gia ch u t vi nh thu.
23

c Đối tợng đợc tạm ứng vốn v mức vốn tạm ứng :

1. i tng c tm ng vn v mc vn tm ng:
1.1- i vi gúi thu thi cụng xõy dng:
- Giỏ tr gúi thu di 10 t ng, mc tm ng bng 20% giỏ tr hp
ng.
- Giỏ tr gúi thu t 10 t ng n di 50 t ng, mc tm ng bng
15% giỏ tr hp ng.
- Giỏ tr gúi thu t 50 t ng tr lờn, mc tm ng bng 10% giỏ tr
hp ng.
1.2- i vi gúi thu mua sm thit b (k c thit b nhp khu v thit
b mua trong nc):
Mc tm ng vn do nh thu v ch u t tho thun trờn c s tin
thanh toỏn trong hp ng nhng ti thiu 10% giỏ tr gúi thu.
Vn tm ng c thanh toỏn theo tin thanh toỏn tin ca ch u
t i vi nh thu c quy nh trong hp ng v c thc hin
cho n khi thit b ó nhp kho ca ch u t (i vi thit b
khụng cn lp) hoc ó c lp t xong v nghim thu (i vi
thit b cn lp).
24


1.5- Đối với công việc đền bù giải phóng mặt bằng:
được cấp vốn tạm ứng, mức vốn tạm ứng theo tiến độ

thực hiện nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm đã
được bố trí. Trường hợp xây dựng khu tái định cư hoặc
xây dựng công trình mới để thực hiện việc đền bù thì thực
hiện tạm ứng như đối với dự án hoặc gói thầu thi công xây
dựng.
1.6- Đối với các dự án cấp bách như xây dựng và tu bổ
đê điều, công trình vượt lũ, thoát lũ, công trình giống, các
dự án khắc phục ngay hậu quả lũ lụt thiên tai, mức vốn tạm
ứng là 50% kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền quyết
định.

1.3- Đối với gói thầu hoặc dự án thực hiện theo hợp
đồng EPC:
- Tạm ứng vốn cho việc mua sắm thiết bị căn cứ vào
tiến độ cung ứng trong hợp đồng (như quy định tạm ứng
cho thiết bị).
- Các công việc khác, mức tạm ứng là 15% giá trị hợp
đồng.
1.4- Đối với các hợp đồng tư vấn, quy hoạch:
Mức vốn tạm ứng theo thoả thuận trong hợp đồng giữa
chủ đầu tư với nhà thầu nhưng tối thiểu là 25% giá trị hợp
đồng.

25

1.7- Đối với một số cấu kiện, bán thành phẩm trong xây
dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo
tiến độ thi công và một số loại vật tư đặc chủng, vật tư
phải dự trữ theo mùa, nếu cần thiết phải tạm ứng nhiều
hơn mức vốn tạm ứng theo quy định trên đây, thì mức

vốn tạm ứng theo nhu cầu cần thiết của việc sản xuất,
nhập khẩu và dự trữ các loại vật tư nói trên nhưng không
vượt kế hoạch vốn hàng năm.
1.8- Mức vốn tạm ứng theo quy định tại mục 1 trên đây
không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói
thầu. Trường hợp vốn tạm ứng chưa đủ theo mức quy
định do kế hoạch vốn năm bố trí thấp hơn mức vốn được
tạm ứng, dự án được tiếp tục tạm ứng trong kế hoạch
năm sau cho đến khi đạt mức tỷ lệ tạm ứng theo quy
định.

26

Thu håi vèn t¹m øng

27

28

Thu håi vèn t¹m øng

2. Thu hồi vốn tạm ứng:
2.1- Đối với gói thầu thi công xây dựng: vốn tạm ứng
được thu hồi dần khi thanh toán khối lượng hoàn thành theo
quy định sau đây:
- Thời điểm bắt đầu thu hồi:
+ Các gói thầu có giá trị dưới 10 tỷ đồng: khi thanh toán
đạt 30% giá trị hợp đồng.
+ Các gói thầu có giá trị từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ
đồng: khi thanh toán đạt 25% giá trị hợp đồng.

+ Các gói thầu có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên: khi thanh
toán đạt 20% giá trị hợp đồng.
29

- Vốn tạm ứng được thu hồi hết khi gói thầu được thanh
toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng.
- Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do gói thầu
chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định trên nhưng
dự án không được ghi tiếp kế hoạch hoặc bị đình thi công,
chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước về tình
hình sử dụng số vốn tạm ứng chưa được thu hồi, đồng
thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
- Trường hợp đã được tạm ứng vốn mà gói thầu không
triển khai thi công theo đúng thời hạn quy định trong hợp
đồng, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước và
có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã tạm ứng.

30


Thu hồi vốn tạm ứng

2.2 Gói thầu mua sắm thiết bị
vn tm ng c thu hi vo tng ln thanh toỏn khi
lng thit b hon thnh.
- i vi thit b khụng cn lp, khi thit b ó c nghim
thu v nhp kho ch u t, ch u t cú trỏch nhim gi
chng t n Kho bc nh nc lm th tc thanh toỏn
khi lng thit b hon thnh v thu hi ht s vn ó tm
ng.

- i vi thit b cn lp, khi thit b ó lp t xong, ch
u t gi chng t n Kho bc nh nc lm th tc
thanh toỏn khi lng thit b hon thnh v thu hi ht s
vn ó tm ng.
Trng hp ó tm ng vn m ht thi hn quy nh trong
hp ng vn khụng nhn c thit b, ch u t phi
gii trỡnh vi Kho bc nh nc v cú trỏch nhim hon tr
s vn ó tm ng.
31

2.5- i vi cụng vic n bự gii phúng mt bng, vn
tm ng c thu hi vo k thanh toỏn khi lng hon
thnh ca cụng vic ny.
2.6- i vi cỏc d ỏn cp bỏch nh xõy dng v tu b ờ
iu, cụng trỡnh vt l, thoỏt l, cụng trỡnh ging, cỏc d ỏn
khc phc ngay hu qu l lt thiờn tai, vn tm ng c thu
hi khi vn thanh toỏn t 30% k hoch nm v thu hi ht
khi vn thanh toỏn t 80% k hoch nm.
2.7- i vi mt s cu kin, bỏn thnh phm trong xõy
dng cú giỏ tr ln phi c sn xut trc m bo tin
thi cụng v mt s loi vt t c chng, vt t phi d tr
theo mựa, vn tm ng c thu hi khi thanh toỏn khi
lng hon thnh v c thu hi ht khi thanh toỏn khi
lng t 80% giỏ tr hp ng.
2.8- Mc thu hi vn tm ng ca cỏc loi hp ng cú
th cao hn mc quy nh trờn õy nu ch u t v nh
33
thu thng nht ngh.

2.3- i vi gúi thu hoc d ỏn thc hin theo hp

ng EPC: vn tm ng cho cỏc cụng vic c thu hi
nh quy nh thu hi vn tm ng i vi cụng vic tng
ng.
2.4- i vi cỏc hp ng t vn, quy hoch:
Vn tm ng c thu hi vo tng ln thanh toỏn cho
khi lng cụng vic t vn, quy hoch hon thnh theo
nguyờn tc:
- Thi im thu hi bt u khi thanh toỏn khi lng
hon thnh.
- S vn thu hi bng s vn thanh toỏn nhõn vi (x) t
l cp vn tm ng.

32

2.9- Trng hp vn tm ng cho mt s cụng vic
(nh n bự gii phúng mt bng,...) m vỡ lý do bt
kh khỏng cha chi tr cho ngi th hng, ch u
t phi gi tin Kho bc nh nc hoc cỏc t chc
tớn dng, nu phỏt sinh lói thỡ phi np ton b s tin
lói phỏt sinh vo NSNN.
2.10- Trng hp n ht niờn k hoch m vn
tm ng cha thu hi ht do gúi thu cha c
thanh toỏn t n t l quy nh thỡ tip tc thu hi
trong k hoch nm sau v khụng tr vo k hoch
thanh toỏn vn u t nm sau.

34

Thanh toán vốn tạm ứng
3. V ti liu tm ng vn:

Ngoi ti liu c s nh quy nh ti mc II trờn õy, ch u
t gi n Kho bc nh nc Giy ngh thanh toỏn vn u
t v Giy rỳt vn u t.
i vi mt s cu kin, bỏn thnh phm trong xõy dng cú
giỏ tr ln phi c sn xut trc m bo tin thi cụng
v mt s loi vt t c chng, vt t phi d tr theo mựa,
cn b sung thờm cỏc ti liu sau: Hp ng ca nh thu i
vi n v gia cụng ch to hoc nhp khu cu kin, vt t
hoc biờn bn xỏc nhn gia ch u t v nh thu v cu
kin, bỏn thnh phm, vt t c chng, vt t phi d tr theo
mựa v ó tp kt ti hin trng.
4. Vic tm ng vn c thc hin trong thi hn
thanh toỏn ca k hoch vn v cú th tm ng mt hoc
nhiu ln cn c vo nhu cu thanh toỏn vn tm ng nhng
khụng vt mc vn tm ng theo quy nh nờu trờn.
35

Ngoi hồ sơ cơ sở nh quy định tại phan thu hoi voỏn taùm ửựng
trên đây, chủ đầu t (Ban QLDA) gửi đến Kho bạc nh
nớc giấy đề nghị tạm ứng vốn đầu t v chứng từ rút vốn đầu
t
Kho bạc nh nớc kiểm soát, cấp vốn cho chủ đầu t, đồng
thời thay chủ đầu t thanh toán trực tiếp cho nh thầu hoặc
ngời thụ hởng khác
Đối với một số cấu kiện, bán thnh phẩm trong xây dựng
có giá trị lớn phải đợc sản xuất trớc để đảm bảo tiến độ đầu
t v một số loại vật t đặc chủng, vật t phải dự trữ theo mùa
v một số nội dung công việc phát sinh khác trong quá trình
thực hiện dự án, nếu cần thiết phải tạm ứng nhiều hơn mức vốn
tạm ứng theo quy định trên đây, chủ đầu t lm việc với Kho

bạc nh nớc để xem xét tạm ứng
Vốn tạm ứng ny đợc thu hồi khi thanh toán cho khối lợng
XDCB hon thnh có cấu thnh các loại vật t đợc tạm ứng
nêu trên

36


Thanh toán khối lợng xây lắp hon thnh

Thanh toán khối lợng xây lắp hon thnh
d Khối lợng xây lắp hon thnh theo hình thức đấu thầu hoặc theo hợp đồng
EPC đợc thanh toán l khối lợng thực hiện đã đợc nghiệm thu theo tiến độ
trong hợp đồng nh sau :
Đối với hợp đồng trọn gói v hợp đồng EPC m trong hợp đồng không quy
định thêm các điều kiện thanh toán thì khối lợng nghiệm thu theo tiến độ l
khối lợng có trong hợp đồng đã ký, đợc tính theo đơn giá trúng thầu, có trong
kế hoạch đầu t năm đợc giao
Đối với hợp đồng điều chỉnh giá, hợp đồng EPC m trong hợp đồng có quy
định cụ thể về điều kiện, giới hạn, phạm vi các công việc, hạng mục đợc điều
chỉnh v công thức điều chỉnh thì khối lợng nghiệm thu thanh toán l khối
lợng v giá trị nghiệm thu trong hợp đồng đã ký (theo quy định đối với công
việc tổ chức đấu thầu tại điểm 4 mục II khoản B phần II của Thông t ny), có
trong kế hoạch đầu t năm đợc giao
Trờng hợp khối lợng phát sinh tăng hoặc giảm so với khối lợng trong hợp
đồng thì khối lợng nghiệm thu thanh toán l khối lợng phải phù hợp với các
điều kiện cụ thể quy định trong hợp đồng, đợc tính theo đơn giá trúng thầu v
không vợt giá trị hợp đồng v có trong kế hoạch đầu t năm đợc giao
Trên cơ sở khối lợng đã nghiệm thu, chủ đầu t v nh thầu xác định tiến độ
thực hiện theo hợp đồng để đề nghị thanh toán


cKhối lợng xây lắp hon thnh theo hình thức chỉ
định thầu hoặc hình thức tự thực hiện dự án đợc
thanh toán l giá trị khối lợng thực hiện đợc
nghiệm thu theo giai đoạn hoặc đợc nghiệm thu
hng tháng theo hợp đồng đã ký kết v có đủ điều
kiện sau :
Khối lợng nghiệm thu phải đúng thiết kế bản vẽ thi
công (hoặc thiết kế kỹ thuật thi công) đợc duyệt v
có trong kế hoạch đầu t năm đợc giao
Có dự toán chi tiết đợc duyệt theo đúng quy định
hiện hnh về định mức đơn giá của Nh nớc
37

38

Thanh toán khối lợng xây lắp hon thnh

Thanh toán khối lợng xây lắp hon thnh
e Khi có khối lợng hon thnh đợc nghiệm thu, chủ đầu t lập
hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nh nớc, bao gồm :
Biên bản nghiệm thu khối lợng xây lắp hon thnh kèm theo bản
tính giá trị khối lợng đợc nghiệm thu
Phiếu giá thanh toán
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu t (nếu có)
Chứng từ rút vốn đầu t
Đối với khối lợng xây lắp hon thnh theo hình thức đấu thầu,
Kho bạc nh nớc căn cứ vo tiến độ thực hiện do chủ đầu t v
nh thầu xác định trên cơ sở hợp đồng v khối lợng nghiệm thu
để thanh toán. Chủ đầu t v nh thầu chịu trách nhiệm trớc pháp

luật về chất lợng v tiến độ thực hiện

f Những khối lợng phát sinh vợt hoặc ngoi
hợp đồng phải có văn bản phê duyệt (nếu khối
lợng phát sinh đợc đấu thầu) hoặc dự toán bổ
sung đợc duyệt (nếu khối lợng phát sinh đợc
chỉ định thầu) của cấp có thẩm quyền

39

40

Thanh toán khối lợng thiết bị hon thnh

Thanh toán khối lợng thiết bị hon thnh

cKhối lợng thiết bị hon thnh đợc thanh
toán l khối lợng thiết bị có đủ các điều kiện
sau :
Danh mục thiết bị phải phù hợp với quyết định
đầu t v có trong kế hoạch đầu t đợc giao
Có trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu t v
nh thầu
Đã đợc chủ đầu t nhập kho (đối với thiết bị
không cần lắp) hoặc đã lắp đặt xong v đã
đợc nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp đặt)

d Khi có khối lợng hon thnh đợc nghiệm thu, chủ đầu t
lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nh nớc, bao gồm :
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (đối với thiết bị mua trong nớc)

Bộ chứng từ nhập khẩu (đối với thiết bị nhập khẩu)
Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp đối với thiết bị
cần lắp; Phiếu nhập kho (nếu l doanh nghiệp), biên bản
nghiệm thu (nếu l đơn vị hnh chính sự nghiệp) đối với thiết
bị không cần lắp
Các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lu kho (trờng
hợp cha đợc tính trong giá thiết bị)
Bảng kê thanh toán hoặc phiếu giá thanh toán
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu t (nếu có)
Chứng từ rút vốn đầu t

41

42


Thanh toán khối lợng công tác t vấn hon
thnh

cKhối lợng công tác t vấn hon thnh đợc thanh
toán l khối lợng thực hiện đợc nghiệm thu có trong
hợp đồng kinh tế v kế hoạch đầu t năm đợc giao
dKhi có khối lợng hon thnh đợc nghiệm thu, chủ
đầu t lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nh
nớc, bao gồm :
Biên bản nghiệm thu khối lợng công việc t vấn hon
thnh
Phiếu giá hoặc bảng kê thanh toán
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu t (nếu có)
Chứng từ rút vốn đầu t

43

4. Thanh toỏn khi lng hon thnh khỏc:
Ngoi cỏc cụng vic ó thuờ t vn, cỏc loi cụng vic khỏc
c thanh toỏn khi ó cú cỏc cn c chng minh cụng vic
ó c thc hin nh sau:
- i vi l phớ cp t xõy dng, thu chuyn quyn s
dng t: phi cú hoỏ n, chng t hp l ca c quan thu
tin.
- i vi chi phớ n bự, gii phúng mt bng: phi cú bn
xỏc nhn khi lng n bự ó thc hin; hp ng v biờn bn
bn giao nh (trng hp mua nh phc v di dõn gii phúng
mt bng). Riờng chi phớ cho cụng tỏc t chc n bự gii
phúng mt bng phi cú d toỏn c duyt.
i vi cụng tỏc n bự, gii phúng mt bng phi xõy
dng cỏc cụng trỡnh (bao gm c xõy dng nh di dõn gii
phúng mt bng): vic tm ng, thanh toỏn c thc hin nh
i vi cỏc d ỏn hoc gúi thu xõy dng cụng trỡnh.
45

Thanh toán khối lợng hon thnh khác
Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc v thu dọn mặt bằng xây dựng
phải có dự toán đợc duyệt, hợp đồng, biên bản nghiệm thu
Đối với chi phí bộ máy quản lý dự án phải có kế hoạch tiền mặt, bảng
kê các chi phí, các chứng từ liên quan
Các chi phí khởi công, nghiệm thu, chạy thử, khánh thnh phải có
dự toán đợc duyệt v bảng kê chi phí
Các chi phí chuyên gia, đo tạo công nhân kỹ thuật v cán bộ quản
lý sản xuất phải có hợp đồng kinh tế, dự toán chi phí đợc duyệt
Đối với chi phí bảo hiểm công trình phải có hợp đồng bảo hiểm

Đối với các chi phí trong công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu t,
chuẩn bị thực hiện dự án phải có dự toán đợc duyệt, hợp đồng kinh
tế, bản nghiệm thu khối lợng công việc hoặc báo cáo kết quả công việc
hon thnh. Riêng công tác quy hoạch phải có nhiệm vụ dự án quy
hoạch đợc duyệt

44

- Cỏc chi phớ khi cụng, nghim thu, chy th, khỏnh thnh:
phi cú vn bn ca cp cú thm quyn cho phộp (tr trng
hp chy th), d toỏn c duyt v bng kờ chi phớ do ch
u t lp.
- Cỏc chi phớ chuyờn gia, o to cụng nhõn k thut v cỏn
b qun lý sn xut: phi cú hp ng, d toỏn chi phớ c
duyt, bng kờ chi phớ do ch u t lp.
- i vi chi phớ bo him cụng trỡnh: phi cú hp ng bo
him.
- i vi chi phớ qun lý d ỏn:
+ Cỏc chi phớ theo t l (%), thanh toỏn theo nh mc quy
nh.
+ Cỏc chi phớ theo hp ng (k c trng hp thuờ t vn
qun lý d ỏn), thanh toỏn theo quy nh ca hp ng.
+ Cỏc chi phớ phi lp theo d toỏn, thanh toỏn theo d toỏn
c duyt.
46

Thanh toán các dự án vốn sự nghiệp có tính
chất đầu t
- i vi cỏc chi phớ trong cụng tỏc quy hoch, chun b
u t, chun b thc hin d ỏn: phi cú d toỏn c

duyt, hp ng, bn nghim thu khi lng cụng vic
hoc bỏo cỏo kt qu cụng vic hon thnh.
- i vi chi phớ thm tra phờ duyt quyt toỏn: Trng
hp thuờ kim toỏn, phi cú hp ng; trng hp do
c quan chuyờn mụn thm tra, phi cú d toỏn c
duyt.

47

Các dự án có quy mô vốn từ 1 tỉ đồng trở lên, việc
thanh toán khối lợng hon thnh thực hiện theo chế độ
thanh toán vốn đầu t
Các dự án có quy mô vốn dới 1 tỉ đồng, khi có khối
lợng hon thnh đợc nghiệm thu, chủ đầu t lập hồ sơ
đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nh nớc, bao gồm :
o Biên bản nghiệm thu khối lợng hon thnh
o Bảng tính chi tiết giá trị khối lợng thanh toán
o Phiếu giá thanh toán hoặc bảng kê;
o Chứng từ rút vốn đầu t
48


Hình thức thanh toán vốn đầu t

Hình thức thanh toán vốn đầu t
Căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán do chủ đầu t gửi đến, trong vòng
7 ngy lm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Kho bạc nh nớc
kiểm soát, cấp vốn cho chủ đầu t đồng thời thay mặt chủ đầu t
thanh toán trực tiếp cho các nh thầu, thu hồi vốn tạm ứng theo
đúng quy định

Trờng hợp dự án đã đủ thủ tục đầu t, đợc bố trí trong kế hoạch
năm nhng chủ đầu t cha nhận đợc kế hoạch v cha đợc thông
báo kế hoạch thanh toán vốn đầu t, nếu có nhu cầu cấp bách về
vốn để thanh toán, thực hiện nh sau :
o Đối với dự án Trung ơng quản lý: trên cơ sở đề nghị của các Bộ, Bộ
Ti chính xem xét, giải quyết ứng trớc kế hoạch năm cho dự án.
Vốn ứng trớc đợc thu hồi khi thông báo kế hoạch thanh toán vốn
đầu t của dự án
o Đối với dự án địa phơng quản lý: trên cơ sở đề nghị của các Sở,
ban, ngnh, Sở Ti chính - Vật giá (hoặc Phòng Ti chính huyện)
xem xét, giải quyết ứng trớc kế hoạch năm cho dự án. Vốn ứng
trớc đợc thu hồi khi thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu t49của
dự án

Hình thức thanh toán vốn đầu t

Chủ đầu t phải bố trí đủ vốn trong kế hoạch hng năm để
mua bảo hiểm công trình xây dựng. Nh nớc không thanh toán
cho chủ đầu t để bù đắp các chi phí thiệt hại, rủi ro thuộc phạm vi
bảo hiểm nếu chủ đầu t không mua bảo hiểm công trình xây dựng
theo quy định hiện hnh
Hng năm, Kho bạc nh nớc chuyển vo ti khoản tạm giữ
chờ quyết toán 5% kế hoạch thanh toán vốn đầu t của dự án
(trừ các dự án ODA). Tỷ lệ tạm giữ đối với từng nội dung công
việc cụ thể do chủ đầu t quyết định; riêng đối với một số nội dung
công việc đặc biệt (nh đền bù giải phóng mặt bằng) khi đã có đầy
đủ hồ sơ thanh toán theo quy định thì chủ đầu t có thể đề nghị
cho thanh toán đến 100% kế hoạch năm đã ghi cho công việc đó

50


Hình thức thanh toán vốn đầu t

Số vốn tạm giữ ny đợc thông báo đủ sau khi cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán nhận đợc báo cáo quyết toán đầu t
v đợc thanh toán sau khi quyết toán của dự án, tiểu dự án, dự án
thnh phần, hạng mục dự án hon thnh đã đợc phê duyệt theo
quy định. Việc thanh toán số vốn tạm giữ 5% đợc thực hiện theo
nguyên tắc sau :
o Nếu số quyết toán đợc duyệt lớn hơn số vốn đã thanh toán cho dự
án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì đợc thanh toán đủ theo
số quyết toán trong phạm vi số vốn tạm giữ 5%
o Nếu số quyết toán đợc duyệt nhỏ hơn số vốn đã thanh toán cho
dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì chủ đầu t có trách
nhiệm thu hồi lại của nh thầu để hon trả cho Nh nớc số vốn
thanh toán thừa, đồng thời Kho bạc nh nớc nộp số vốn 5% tạm
giữ của dự án vo NSNN
o Nếu số quyết toán đợc duyệt bằng số vốn đã thanh toán cho dự án
(không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì Kho bạc nh nớc nộp số
vốn 5% tạm giữ của dự án vo NSNN
51

Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công
trình không đợc vợt dự toán hoặc giá trúng thầu; tổng
số vốn thanh toán cho dự án không đợc vợt tổng dự
toán v tổng mức đầu t đã đợc phê duyệt
Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm cả
tạm ứng v thanh toán khối lợng hon thnh) nhiều nhất
không vợt kế hoạch vốn cả năm đã đợc thông báo cho
dự án

Đối với một số dự án đặc biệt quan trọng cần phải có
cơ chế tạm ứng, thanh toán vốn khác với các quy định
trên đây, sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền, Bộ
Ti chính sẽ có văn bản hớng dẫn riêng

Quyết toán vốn đầu t

Trách nhiệm v quyền hạn
của các cơ quan có liên quan

Quyết toán vốn đầu t hng năm :
o Hết năm kế hoạch, chủ đầu t lập báo cáo quyết toán vốn đầu t
năm theo biểu mẫu quy định trong chế độ kế toán áp dụng cho đơn
vị chủ đầu t do Bộ Ti chính ban hnh
Quyết toán vốn đầu t hon thnh :
o Khi hạng mục công trình, tiểu dự án, dự án thnh phần v dự án
đầu t hon thnh, chủ đầu t có trách nhiệm lập báo cáo quyết
toán vốn đầu t; ngời có thẩm quyền tổ chức thẩm tra v phê
duyệt quyết toán theo quy định về chế độ quyết toán vốn đầu t
o Trờng hợp quyết toán đợc duyệt m số vốn đợc quyết toán thấp
hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu t có trách nhiệm thu
hồi lại của nh thầu để hon trả cho Nh nớc số vốn thanh toán
thừa
53

52

c Đối với chủ đầu t:
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ đợc giao theo Quy chế Quản
lý đầu t v xây dựng. Tiếp nhận v sử dụng vốn đúng mục

đích, đúng đối tợng, tiết kiệm v có hiệu quả. Chấp hnh
đúng quy định của pháp luật về chế độ quản lý ti chính đầu t
phát triển
Chịu trách nhiệm về sự đúng đắn, hợp pháp của khối lợng dự
án hoặc tiến độ thực hiện (trờng hợp gói thầu xây lắp thực
hiện đấu thầu) khi thanh toán (khối lợng phải theo thiết kế
bản vẽ thi công hoặc thiết kế kĩ thuật thi công, chất lợng đảm
bảo theo yêu cầu thiết kế); đảm bảo tính chính xác, hợp pháp,
hợp lệ của các số liệu, ti liệu cung cấp cho Kho bạc nh nớc
v các cơ quan chức năng của Nh nớc
54


Trách nhiệm v quyền hạn
của các cơ quan có liên quan
c Đối với chủ đầu t:
Khi có khối lợng XDCB đã đủ điều kiện theo hợp đồng, tiến hnh
nghiệm thu kịp thời, lập đầy đủ hồ sơ thanh toán v đề nghị thanh
toán cho nh thầu trong thời hạn 10 ngy lm việc kể từ ngy nh
thầu nộp đủ thủ tục thanh toán
Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu
t v các cơ quan nh nớc có liên quan; cung cấp đủ hồ sơ, ti liệu,
tình hình theo quy định cho Kho bạc nh nớc v cơ quan Ti chính
để phục vụ cho công tác quản lý v thanh toán vốn; chịu sự kiểm tra
của cơ quan Ti chính v cơ quan quyết định đầu t về tình hình sử
dụng vốn đầu t v chấp hnh chính sách, chế độ ti chính đầu t
phát triển của Nh nớc
Thực hiện kế toán đơn vị chủ đầu t; quyết toán vốn đầu t theo quy
định hiện hnh
Đợc yêu cầu thanh toán vốn khi đã có đủ điều kiện v yêu cầu Kho

bạc nh nớc trả lời v giải thích những điểm thấy cha thoả đáng
55
trong việc thanh toán vốn

Trách nhiệm v quyền hạn
của các cơ quan có liên quan

dĐối với các Bộ v UBND các tỉnh, huyện
Hớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu t thuộc
phạm vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu t, tiếp nhận
v sử dụng vốn đầu t đúng mục đích, đúng chế độ
Nh nớc
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu t theo quy
định
Trong phạm vi thẩm quyền đợc giao, chịu trách
nhiệm trớc Chính phủ v pháp luật nh nớc về
những quyết định của mình
56

Trách nhiệm v quyền hạn
của các cơ quan có liên quan

Trách nhiệm v quyền hạn
của các cơ quan có liên quan

eĐối với cơ quan Kho bạc nh nớc
Kho bạc nh nớc Trung ơng quy định quy trình thanh
toán vốn đầu t để thực hiện thống nhất trong cả nớc
Hớng dẫn chủ đầu t mở ti khoản để tạm ứng v thanh
toán vốn

Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã
có đủ điều kiện v đúng thời gian quy định
Có ý kiến rõ rng bằng văn bản cho chủ đầu t đối với
những khoản giảm thanh toán hoặc từ chối thanh toán, trả
lời các thắc mắc của chủ đầu t trong việc thanh toán vốn
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo v quyết toán sử dụng
vốn đầu t v vốn sự nghiệp có tính chất đầu t thuộc nguồn
vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN v hớng dẫn của
Bộ Ti chính
57

Trách nhiệm v quyền hạn
của các cơ quan có liên quan
e Đối với cơ quan Kho bạc nh nớc
Tổ chức công tác kiểm soát, thanh toán vốn theo quy trình nghiệp
vụ thống nhất, đơn giản thủ tục hnh chính nhng đảm bảo quản lý
vốn chặt chẽ, thanh toán kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho chủ đầu
t
Hết năm kế hoạch, xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số
thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN quy định cho từng
dự án, nhận xét về chấp hnh trình tự XDCB, chấp hnh định mức
đơn giá, các chế độ chính sách theo quy định
Chịu trách nhiệm trớc Bộ trởng Bộ Ti chính v pháp luật của
Nh nớc về việc nhận, sử dụng vốn NSNN v thanh toán trong
đầu t xây dựng
59

e Đối với cơ quan Kho bạc nh nớc
Trờng hợp phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái với
quy định hiện hnh, phải có văn bản đề nghị xem xét lại v nêu rõ ý

kiến đề xuất. Nếu quá thời gian quy định m không đợc trả lời thì
đợc quyền giải quyết theo đề xuất của mình; nếu đợc trả lời m
xét thấy không thoả đáng thì vẫn giải quyết theo ý kiến của cấp có
thẩm quyền, đồng thời phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao
hơn v báo cáo cơ quan Ti chính để xem xét, xử lý
Đợc quyền yêu cầu chủ đầu t cung cấp hồ sơ, ti liệu, thông tin
theo chế độ quy định để phục vụ cho công tác kiểm soát thanh toán
vốn
Đợc phép tạm ngừng thanh toán vốn hoặc thu hồi số vốn m chủ
đầu t sử dụng sai mục đích, không đúng đối tợng hoặc trái với
chế độ quản lý ti chính của Nh nớc, đồng thời báo cáo Bộ Ti
chính để xử lý
Không tham gia vo các Hội đồng nghiệm thu khối lợng XDCB
hon thnh
58

Trách nhiệm v quyền hạn
của các cơ quan có liên quan
f Đối với cơ quan Ti chính các cấp
Đảm bảo đủ nguồn vốn cho cơ quan Kho bạc nh nớc theo quy định
của Bộ Ti chính để Kho bạc nh nớc thanh toán cho các dự án
Thực hiện việc quyết toán vốn đầu t theo quy định của Luật NSNN
Phối hợp với các cơ quan chức năng hớng dẫn v kiểm tra các chủ
đầu t, Kho bạc nh nớc liên quan, các nh thầu thực hiện dự án về
chấp hnh chế độ, chính sách ti chính đầu t phát triển, tình hình
quản lý, sử dụng vốn đầu t, tình hình thanh toán vốn đầu t để có giải
pháp xử lý các trờng hợp vi phạm, ra quyết định thu hồi các khoản,
nội dung chi sai chế độ Nh nớc
Đợc quyền yêu cầu Kho bạc nh nớc, chủ đầu t cung cấp các ti
liệu, thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nh nớc về

ti chính đầu t phát triển, bao gồm các ti liệu phục vụ cho thẩm định
dự án đầu t v bố trí kế hoạch vốn đầu t hng năm, các ti liệu báo
cáo tình hình thực hiện kế hoạch v thực hiện vốn đầu t theo quy định
về chế độ thông tin báo cáo, các ti liệu phục vụ thẩm tra quyết toán
vốn đầu t theo quy định
60



×