Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

CẢI THIỆN THỰC HÀNH NUÔI DƯỠNG TRẺ DƯỚI 5 TUỔI GÓP PHẦN GIẢM TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG THÔNG QUA CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI CHĂM SÓC TRẺ Ở XÃ KỲ TÂN, BÁ THƯỚC, THANH HÓA NĂM 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 21 trang )

CẢI THIỆN THỰC HÀNH NUÔI DƯỠNG TRẺ DƯỚI 5
TUỔI GÓP PHẦN GIẢM TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG
THÔNG QUA CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI

HÀNH VI CHĂM SÓC TRẺ Ở XÃ KỲ TÂN, BÁ THƯỚC,
THANH HÓA NĂM 2015
Học viên:

Nguyễn Thanh Kiên
Bùi Thị Thanh Hoa
Đặng Thị Hoàng Khuê
Đường Văn Tịnh


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Trẻ em từ 0 đến 5 tuổi là giai đoạn não phát triển nhất.

• Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi là hết sức
cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển.

• SDD ở trẻ em Việt Nam vẫn còn ở mức cao và có sự khác biệt khá lớn
giữa các vùng/miền
• Tỷ lệ SDD còn rất cao ở các tỉnh miền núivới tỷ lệ nhẹ cân từ 25-32%
và thấp còi từ 37-47%


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bá Thước là một huyện miền núi nghèo của tỉnh Thanh Hóa với 22 xã
và 1 thị trấn.
• Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi trên địa bàn toàn huyện năm
2013 vẫn ở mức cao so với trung bình của cả tỉnh, thể nhẹ cân là


21,6% và thể thấp còi là 29,5%.


CÂY VẤN ĐỀ
Nguy cơ mắc các bệnh mạn tính trong
tương lai cao

Tỷ lệ tử vong cao

Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi cao

Chế độ nuôi dưỡng trẻ chưa
hợp lý
Kinh
tế kém

Bà mẹ thiếu
kiến thức

Truyền thông
GDDD cho
các bà mẹ kém
Truyền thông
kém đa dạng cả
về số lượng và
hình thức

Tỷ lệ bệnh tật cao

Chăm sóc y

tế chưa tốt

Thực hành cho trẻ ăn
bổ sung chưa hợp lý

Trình độ học
thức của bà
mẹ thấp
Cộng tác viên
dinh dưỡng
thiếu kiến
thức, kỹ năng

Mẹ không có
thời gian chế
biến thức ăn
cho trẻ

Không có đủ
thức ăn cho
trẻ

Giao thông
không thuận
tiện

Vệ sinh môi
trường kém
Bắt trẻ ăn
kiêng không

hợp lý

Kinh tế gia đình còn khó khăn

Cân nặng sơ sinh thấp
Chăm sóc bà mẹ khi
có thai kém
Phong tục
tập quán lạc
hậu

Nhà đông con


CÂY MỤC TIÊU
Giảm nguy cơ mắc các bệnh mạn tính
trong tương lai

Giảm tỷ lệ tử vong

Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi
Nuôi dưỡng trẻ hợp lý
Nâng cao kiến thức về
cách cho trẻ ăn bổ sung
hợp lý cho các bà mẹ

Nâng cao kỹ năng
thực hành cho trẻ
ăn bổ sung hợp lý


Tăng cường truyền
thông GDDD cho
các bà mẹ
Đa dạng hóa
hình thức và cải
thiện chất
lượng TT

Giảm mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính ở trẻ

Tập huấn nâng
cao kiến thức,
kỹ năng cho
CTV DD

Các bà mẹ
dành thời gian
chế biến thức
ăn cho trẻ

Đẩy mạnh
truyền thông
DD tại hộ gia
đình

Đầu tư
chăm
sóc y tế

Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp


Cải thiện vệ
sinh môi
trường

Cải thiện an ninh
lương thực hộ gia
đình

Nâng cao
nhận thức
cộng đồng

Cải thiện thu nhập/sức mua
thực phẩm

Quan tâm chăm sóc
bà mẹ khi có thai
Nâng cao kiến thức về
chăm sóc thai nghén cho
phụ nữ và cộng đồng

Thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình


II. MỤC TIÊU
MỤC TIÊU CHUNG
Cải thiện thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 5 tuổi
tại xã Kỳ Tân nhằm góp phần hạ thấp tỷ lệ suy
dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi thông qua

chương trình truyền thông giáo dục dinh
dưỡng cho bà mẹ và người chăm sóc trẻ


MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Tăng tỉ lệ phụ nữ mang thai và phụ nữ có con <5 tuổi có kiến thức tốt
về nuôi con bằng sữa mẹ và cách cho trẻ ăn bổ sung hợp lý từ 31%
(5/2014) lên 75% (5/2015)
2. Tăng tỉ lệ phụ nữ mang thai và phụ nữ có con <5 tuổi có thực hành tốt
về nuôi con bằng sữa mẹ và cách cho trẻ ăn bổ sung hợp lý từ 19,5%
(5/2014) lên 65% (5/2015)
3. 90% cộng tác viên dinh dưỡng tại xã Kỳ Tân, huyện Bá Thước, tỉnh
Thanh Hóa có kiến thức và kĩ năng tư vấn đúng cho phụ nữ về chăm sóc
dinh dưỡng cho trẻ <5 tuổi.


III. CHỌN VẤN ĐỀ ƯU TIÊN

Vấn đề 1:

Chế độ ăn (Số
lượng và chất
lượng) của trẻ
chưa hợp lý

Vấn đề 2:
Tỷ lệ mắc các
bệnh cấp tính ở
trẻ dưới 5 tuổi

(tiêu chảy,
nhiễm khuẩn hô
hấp cấp) còn
cao

Vấn đề 3:

Cân nặng sơ
sinh của trẻ
thấp.


Bảng lựa chọn vấn đề ưu tiên
Cho điểm ưu tiên

Tiêu chí
Vấn đề 1

Vấn đề 2

Vấn đề 3

Mức độ phổ biến

3

3

2


Mức độ trầm trọng

3

3

3

Mức độ chấp nhận của cộng đồng

3

2

2

Tính khả thi

2

2

1

Kinh phí

3

1


1

Tổng điểm

14

11

9


Các vấn đề ưu tiên được lựa chọn theo các tiêu
chuẩn sau:
Mức độ phổ biến:
Rất phổ biến: 3 điểm; Phổ biến: 2 điểm; Ít phổ biến: 1 điểm
Mức độ trầm trọng:
Rất trầm trọng: 3 điểm; Trầm trọng: 2 điểm; ít trầm trọng: 1điểm
Mức độ chấp nhận của cộng đồng:
Được CĐ chấp nhận cao: 3 điểm; T. bình: 2 điểm; Thấp: 1 điểm
Tính khả thi:
Cao: 3 điểm; Trung bình: 2 điểm; Thấp: 1 điểm.
Kinh phí:
Ít: 3 điểm; Trung bình: 2 điểm; Cao: 1 điểm.


IV. PHÂN TÍCH NHÓM ĐỐI TƯỢNG
1. Các nhóm đối tượng ảnh hưởng đến dự án
ĐT ưu tiên 1:
Các bà mẹ mang thai và bà mẹ có con dưới 5 tuổi


ĐT ưu tiên 2:
- Người chăm sóc trẻ tại nhà (Ông, bà, các ông bố,…..)
- Giáo viên các trường mầm non
ĐT ưu tiên 3:
- Các cơ quan, đoàn thể (lãnh đạo chính quyền địa phương, hội phụ nữ, ban văn
hóa xã,…)
- Trạm y tế xã, cộng tác viên dinh dưỡng


2. Phân tích các nhóm đối tượng
2.1. Đối tượng ưu tiên 1: Các bà mẹ mang
thai và bà mẹ có con dưới 5 tuổi
Hành vi hiện tại

Hành vi mong muốn

Không cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6
tháng đầu

Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

Không biết cách cho trẻ ăn bổ sung hợp lý
(số lượng, chất lượng bữa ăn)

Biết cách cho trẻ ăn bổ sung hợp lý (số
lượng, chất lượng bữa ăn hợp lý)

Không có thời gian chế biến thức ăn cho trẻ

Có đủ thời gian chế biến thức ăn cho trẻ


Không có thức ăn sẵn có để chế biến bữa ăn Có thức ăn sẵn có tại địa phương để chế
hợp lý cho trẻ
biến thức ăn cho trẻ


2. Phân tích các nhóm đối tượng
2.2. Đối tượng ưu tiên 2: Những người chăm
sóc trẻ (ông, bà, bố, người trông trẻ…)
Hành vi hiện tại

Hành vi mong muốn

Không biết cách cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

Biết cách cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

Không quan tâm nhiều đến trẻ

Quan tâm nhiều đến trẻ

Không ủng hộ bà mẹ cho con bú hoàn toàn trong 6 Ủng hộ các bà mẹ cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6
tháng đầu.

tháng đầu

Không có thời gian chế biến thức ăn cho trẻ

Có đủ thời gian chế biến thức ăn cho trẻ


Không có thực phẩm sẵn có để chế biến thức ăn Có đủ thực phẩm để chế biến thức ăn cho trẻ
cho trẻ
Cản trở việc cho ăn bổ sung hợp lý của các bà mẹ

Tạo điều kiện cho các bà mẹ cho trẻ ăn bổ sung
hợp lý


2. Phân tích các nhóm đối tượng
2.3. Đối tượng ưu tiên 3:Cán bộ y tế xã, cộng tác
viên dinh dưỡng tại thôn/xóm, các cơ quan, đoàn thể.
Hành vi hiện tại
Kiến thức về chế độ ăn bổ sung cho trẻ chưa tốt

Hành vi mong muốn
Có kiến thức đúng về cách cho trẻ ăn bổ sung hợp
lý.

Chưa ủng hộ, động viên các bà mẹ cho con bú hoàn Ủng hộ, động viên các bà mẹ cho con bú hoàn toàn
toàn trong 6 tháng đầu và trẻ ăn bổ sung hợp lý

trong 6 tháng đầu và cho trẻ ăn bổ sung hợp lý

Chưa có kỹ năng và sự nhiệt tình trong công tác Nhiệt tình và có kỹ năng tốt trong công tác truyền
truyền thông, GDDD.

thông giáo dục dinh dưỡng

Kiến thức về chế độ ăn bổ sung cho trẻ chưa tốt


Có kiến thức đúng về cách cho trẻ ăn bổ sung hợp

lý.


V. PHÂN TÍCH CÁC NGUỒN LỰC

1.

2.

3.

4.

Trung ương:
- Các chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống suy dinh dưỡng.
- Viện Dinh dưỡng Quốc gia.
Địa phương:
- Sở y tế.
- Trung tâm y tế Dự phòng huyện.
Các tổ chức xã hội khác:
- UBND xã.
- Các trường mầm non, nhà trẻ.
Các tổ chức phi chính phủ:
- UNICEF
- WHO

- Trung tâm y tế Dự phòng tỉnh.
- Ngân sách đị phương.

- Hội phụ nữ


VI. PHÂN TÍCH HÀNH VI CÁ NHÂN
1. Đối tượng đích: Các bà mẹ mang thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi
2. Hành vi hiện tại: Chưa cho con bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu, thực hành cho trẻ ăn bổ sung chưa hợp lý
3. Hành vi mong muốn: Thực hành cho con bú hoàn toàn trong sáu tháng đầu. Thực hành tốt cho trẻ ăn
bổ sung hợp lý.
4. Các yếu tố cần thiết: Cần có sự ủng hộ, cùng tham gia của những đối tượng hỗ trợ chăm sóc trẻ như:
ông, bà, bố, nhà trẻ, trường mầm non,…; Các bà mẹ có ý thức quan tâm, học hỏi cách chăm sóc trẻ.
5. Thời gian: Tiến hành trong 1 năm, từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2015.
6. Phương pháp: Cải thiện hành vi cho con bú và ăn bổ sung dựa vào các hoạt động truyền thông GDDD
7. Các hoạt động chính: - Đào tạo đội ngũ cộng tác viên về kỹ năng truyền thông
- Xây dựng bộ tài liệu truyền thông về nội dung nuôi con bú và thực hành ăn bổ sung, chủ yếu là
tờ rơi phát cho các bà mẹ và viết các bài truyền thông phát trên loa của thôn/xã
- Tổ chức các buổi truyền thông và thực hành dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và bà mẹ có con
dưới 5 tuổi, những người CS trẻ như: ông, bà, bố, gv mầm non, nhà trẻ, cán bộ y tế xã, CTV dinh dưỡng…
- Xây dựng tài liệu – Tổ chức tập huấn
- Đa dạng các lọai hình truyền thông: Qua loa, đài, truyền hình, tổ chức hội thi, tập huấn, thảo luận
nhóm,…


VII. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Nội dung

Thời gian

Người chịu trách nhiệm

Điều tra ban đầu


Tháng 12/2014

Khoa DD-TTYTDP tỉnh

Xây dựng, thử nghiệm, in ấn
tài liệu truyền thông
Tập huấn cho các cộng tác viên
dinh dưỡng
Phân phát tài liệu truyền thông

Tháng 12/2014- Khoa DD-TTYTDP tỉnh
01/2015
Tháng 01-02/2015 Khoa DD-TTYTDP tỉnh
Tháng 01-12/2015 Khoa DD-TTYTDP tỉnh

Phát thanh băng TTGDDD trên Tháng 01-12/2015 Khoa DD-TTYTDP tỉnh
loa công cộng tại các thôn
Truyền thông dinh dưỡng tại Tháng 01-12/2015 Khoa DD-TTYTDP tỉnh
hộ gia đình có con dưới 5 tuổi
Tổ chức thảo luận nhóm về chế Tháng 01-12/2015 Khoa DD-TTYTDP tỉnh
độ ăn hợp lý cho trẻ
Hội thi DD hợp lý
Tháng 9/2015
Khoa DD-TTYTDP tỉnh
Theo dõi, giám sát
Điều tra kết thúc

Tháng 01/2015- Viện DDQG
Tháng 12/2015

Tháng 12/2015
Khoa DD-TTYTDP tỉnh

Cơ quan phối hợp

Nguồn lực

Y tế xã, các trường mầm
non, nhà trẻ
Viện DDQG
Sở y tế
Viện DDQG
TTYT huyện, xã
- Hội phụ nữ xã.
- Nhà trường. - CTV DD
- UBND xã
- Nhà trường

Kinh phí địa
phương
-UNICEF
- Địa phương
UNICEF
Địa phương
Địa phương

- UBND xã. - Hội phụ nữ
- Các hộ gia đình
Hội phụ nữ, CTV DD, các bà
mẹ/người CS trẻ

Hội phụ nữ
UBND xã
TTYT DP tỉnh
Sở y tế
Y tế xã, các trường mầm

Địa phương

Địa phương

UNICEF
Địa phương
UNICEF
Địa phương
UNICEF
Địa phương
Địa phương


VIII. XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG TIỆN
TRUYỀN THÔNG
Các hoạt động

Phương tiện truyền thông

Tập huấn cho các CTV dinh Tài liệu phát tay
dưỡng
Băng ghi hình, TV, đầu
phát,…
Phân phát tài liệu truyền thông (tờ - Tờ rơi, tranh tuyên truyền,

rơi)
pano, apphich,…
Truyền thông qua loa phát thanh

Loa, đài, băng ghi âm

Đối tượng

Thời gian

Nhân viên y tế xã, cộng tác Từ tháng 01-12/2015, tổ chức 2
viên dinh dưỡng
lớp, cách nhau 6 tháng.
Các bà mẹ, những người Từ tháng 1/2015, phân phát vào
chăm sóc trẻ
các ngày lễ, tuần lễ dinh
dưỡng,…
Toàn bộ nhân dân xã
Từ tháng 1/2015, mỗi tuần phát 3
lần (vào sáng, tối)

Truyền thông dinh dưỡng tại hộ Tài liệu phát tay
gia đình có con dưới năm tuổi
Tổ chức thảo luận nhóm về chế độ Loa, đài
ăn hợp lý cho trẻ
Tài liệu phát tay

Các gia đình có con dưới
năm tuổi
Các bà mẹ có con dưới năm

tuổi, người chăm sóc trẻ,
phụ nữ có thai
Loa, đài,pano,…
Các bà mẹ có con dưới 5
Các câu hỏi,, tình huống tuổi
thi,..

Từ tháng 1/2015, lựa chọn tư vấn
tại 20 hộ gia đình
Từ tháng 1/2015, mỗi tháng tổ
chức một buổi thảo luận nhóm

Cuộc thi

Tháng 9/2015


IX. KẾ HOẠCH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
Hạng mục

Phương tiện ĐG

Thời gian

Số bà mẹ có kién thức, Bộ câu hỏi
thực hành chăm sóc trẻ Bảng kiểm quan sát
đúng
Cân, thước đo
CN/T
CC/T

CN/CC

Tháng 12/2015

Số bà mẹ trả lời đúng các Bộ câu hỏi
câu hỏi về cách cho trẻ ăn
bổ sung hợp lý

Tháng 1-12/2015

Cán bộ VDD,
TTYTDP

- Bộ câu hỏi
Tháng 1-12/2015
- Quan sát , chấm
điểm thực hành
bằng bảng kiểm.
- Quan sát thực tế
bằng thăm HGD
- 90% cộng tác viên dinh dưỡng tại xã Kỳ Số cộng tác viên dinh - Bộ câu hỏi
Tháng 1-12/2015

Cán
bộ
VDD,TTYTDP

1. Mục tiêu chung:
Cải thiện thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 5
tuổi tại xã Kỳ Tân nhằm góp phần hạ thấp

tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi
thông qua chương trình truyền thông giáo
dục dinh dưỡng cho bà mẹ và người chăm
sóc trẻ.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tăng tỉ lệ phụ nữ mang thai và phụ nữ
có con <5 tuổi có kiến thức tốt về nuôi
con bằng sữa mẹ và cách cho trẻ ăn bổ
sung hợp lý từ 31% (5/2014) lên 75%
- Tăng tỉ lệ phụ nữ mang thai và phụ nữ
có con <5 tuổi có thực hành tốt về nuôi
con bằng sữa mẹ và cách cho trẻ ăn bổ
sung hợp lý từ 19,5% (5/2014) lên 65%
(5/2015).

Chỉ số GS ĐG

Số bà mẹ có con dưới 5
tuổi thực hành đúng cho
trẻ bú sữa mẹ và ăn bổ
sung hợp lý.

Người thực
hiện
Cán bộ viện
dinh dưỡng,
TTYTDP

Cán bộ VDD,



X. DỰ TRÙ KINH PHÍ
NỘI DUNG

STT

KINH PHÍ (VNĐ)

1

Điều tra ban đầu

5.000.000

2

Xây dựng kế hoạch dự án và chuẩn bị triển khai

10.000.000

3

Xây dựng, thử nghiệm, in ấn, phân phối tài liệu, lựa chọn kênh truyền thông.

5.000.000

4

Tập huấn cho cán bộ y tế, cộng tác viên TTGD về VSATTP


10.000.000

5

Thực hiện tiến hành các chương trình truyền thông

15.000.000

6

Điều hành, kiểm tra, giám sát

15.000.000

7

Đánh giá kết quả

5.000.000

Tổng cộng

65.000.000


XIN CHÂN TRỌNG
CẢM ƠN




×