II. KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có công thức
phân tử sau: C3H9N.
Bài 9:
amin
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Cấu tạo phân tử
Amoniac
Amin bậc 1
Amin bậc 2
Amin bậc 3
Nhận xét: Amin có nguyên tử nitơ còn đôi e chưa liên kết ( tương tự NH 3 ), có khả năng
+
nhận thêm H
Có tính bazơ
1. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ
Thí nghiệm 1:
1.Metylamin + phenolptalein
Hiện tượng:
1.
2.
Phenolptalein : chuyển thành màu hồng
Phenolphtalein : không đổi màu
2. Anilin + phenolptalein
Giải thích:
1. Amin béo phản ứng với nước tương tự NH3 sinh ra ion OH
+
CH3 NH2 + H2O ↔ [CH3NH3] + OH
2. Anilin và các amin thơm khác phản ứng rất kém với nước.
-
Thí nghiệm 2:
+ NaOH
Anilin + HCl
???
???
Thí nghiệm 2:
+ NaOH
Anilin + HCl
???
???
Hiện tượng:
Anilin
( Phân thành 2 lớp)
+ HCl
Tạo dd đồng nhất
trong suốt
+ NaOH
Phân thành 2 lớp
Giải thích:
C6H5NH2
anilin
+ HCl →
+ −
[C6H5NH3] Cl
phenylamoni clorua
+ −
[C6H5NH3] Cl + NaOH→ C6H5NH2 + NaCl + H2O
Muối amoni hữu cơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Nhận xét:
- Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin,…có khả năng làm đổi màu chất chỉ
thị, có tính bazơ mạnh hơn amoniac do ảnh hưởng của nhóm ankyl.
- Anilin có tính bazơ, nhưng không làm đổi màu chất chỉ thị,vì tính bazơ của nó rất yếu và yếu
hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol).
Lực bazơ
C6H5NH2
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của Anilin:
Thí nghiệm :
Br2 + Anilin
???
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của Anilin:
Thí nghiệm :
Br2 + Anilin
Hiện tượng:
???
Có kết tủa trắng xuất hiện.
:NH2
+ 3Br2
H2O
Br
NH2
Br
+ 3HBr
Br
(2,4,6-tribromanilin)
Nhận biết anilin