Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi CN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.31 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG NĂNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LỘC NĂM HỌC: 2007 – 2008
Họ và tên:…………………………………………….. Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc) - Lớp 3
Lớp:3C……… Thơi gian: 40 phút

ĐỀ RA:
I. Đọc thầm bài sau :
ĐÊM TRONG RỪNG
Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi .Trời
đầy sao. Gío lộng trên những cây cao nhưng trong rừng thì hoàn toàn yên tónh. Hoa lá,
quả chín,những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau tỏa mùi thơm.
Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lánh.
Nhìn qua luồng sáng của những ngọn đèn người gác rừng, ta thấy rất rõ cái tấp
nập thầm lặng của rừng đêm. Cầy cáo chạy nhao dưới đất. Những con cheo cheo bé
bỏng, lông vàng mượt, xinh xắn như một lũ hoẵng non, rón rén đi tìm măng. Đôi lúc lại
thấy một vài con vật thanh mảnh nhảy vụt qua ánh đèn. Một mùi hương ngào ngạt đọng
ở lối đi, tưởng chừng chúng đã để lại trên đường những dấu chân thơm.
Vũ Hùng
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới
đây :
1.Rừng đêm được miêu tả qua các sự vật nào ?
a.Trăng, sao, gió, hoa lá, ánh sáng .
b. Trăng, sao, gió, hoa quả, các con vật.
c. Trăng, sao, gió, hoa lá, quả chín, ánh trăng, các con vật, mùi thơm.
2. Rừng đêm có những màu sắc gì ?
a. Màu của hoa quả.
b. Màu xanh của lá cây.
c. Màu ngà vàng của trăng và mượt màcủa những con cheo cheo.
3. Rừng đêm có những ánh sáng gì ?
a. Những đốm sáng lân tinh.
b. Luồng sáng của ngọn đèn người gác rừng.


c. Cả hai ý trả lời trên.
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
4.Vì sao tác giả viết : “ Nhìn qua luồng sáng của những ngọn đèn người gác
rừng, ta thấy rất rõ cái tấp nập thầm lặng của rừng đêm.” ?
a. Vì rừng đêm rất yên tónh.
b. Vì đêm trong rừng vẫn có những hoạt động của cây lá, của các con thú.
c. Cả hai ý trả lời trên.

5. Vì sao có thể so sánh hương thơm trong rừng đêm như những dấu chân
thơm ?
a. Vì hoa lá, quả chín, những vạt nấm đua nhau tỏa mùi hương.
b. Vì mùi hương trong rừng ngào ngạt đọng lại ở các lối đi.
c. Vì những vạt nấm thơm mọc thành từng cụm ven đường đi.
6.Trong bài có hai hình ảnh so sánh, hãy tìm hai hình ảnh đó ?
....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II.Đọc thành tiếng bài : “Sự tích chú Cuội cung trăng” STV3 tập 2 trang
131 HS đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2 trong khoảng thời gian 1 phút.

B.ĐÁNH GIÁ-CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2007 - 2008
* Kiểm tra đọc : 10 điểm
I.Đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 điểm.
Câu1 : 0,5 điểm ( HS khoanh vào ý c.)
Câu 2 : 1 điểm ( HS khoanh vào ý c. )

Câu3: 0,5 điểm ( HS khoanh vào ý c.)
Câu 4 : 1 điểm ( HS khoanh vào ý c. )
Câu 5: 1 điểm ( HS khoanh vào ý b. )
Câu 6 : 1 điểm (HStìm được một hình ảnh so sánh cho 0,5 điểm )
+) Trăng cuối tháng vàng và nhọn như chiếc ngà non.
+ ) Những con cheo cheo như một lũ hoẵng non.
II.Đọc thành tiếng : 5 điểm ( cách đánh giá tương tự bài KTGKII )
* Kiểm tra viết: 10 điểm
I. CHÍNH TẢ : Nghe –viết : 4 điểm ( cách đánh giá tương tự bài KTGKII )
II. LUYỆN TẬP : 1 điểm (HS điền đúng một từ cho 0,25 điểm, đúng hai từ cho 0,75 điểm,
đúng ba từ cho 1 điểm.)
III.TẬP LÀM VĂN: 5 điểm (viết đúng yêu cầu đề bài cho 5 điểm , nếu không đảm bảo
yêu cầu đề thì tùy mức độ bài làm của HS cho điểm.)
MÔN TOÁN:
PHẦN I : 2,5 điểm
Câu 1 : 0,5 điểm ( HS khoanh vào B )
Câu 2 : 0,5 điểm ( HS khoanh vào A )
Câu 3 : 0,5 điểm ( HS khoanh vào C )

Câu 4 : 1 điểm ( HS khoanh vào B)
PHẦN II : 7,5 điểm
Câu 1 : 4 điểm (đúng mỗi bài cho 1 điểm)
Câu 2 : 2,75 điểm .
Đúng lời giải thứ nhất cho 0,5 điểm .
Đúng phép tính thứ nhất cho 0,75 điểm.
Đúng lời giải thứ hai cho 0,5 điểm.
Đúng phép tính thứ hai cho 0,75 điểm.
Đáp số đúng cho 0,25 điểm.
Lưu ý: Nếu học sinh không tóm tắt được bài toán trừ 0,5 điểm.
Câu 3 : 0,5 điểm ( điền đúng vào một chỗ chấm cho 0,25 điểm.)

PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG NĂNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LỘC NĂM HỌC: 2007 – 2008
Họ và tên:…………………………………………….. Môn: TIẾNG VIỆT (VIẾT) - Lớp 3
Lớp:3C……… Thơi gian: 40 phút

ĐỀ BÀI :
I. CHÍNH TẢ: Nghe – viết : QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
( Đợi đến lúc vừa nhất.... đồng quê nội cỏ Việt Nam)
....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II.LUYỆN TẬP: Tìm các từ:
Tiếng chứa có vần o hoặc ô có nghóa sau :
-Một trong bốn phép tính em đang học :..............................................................................
-Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất đònh :..............
-Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các
thứ bên trong: .......................................................................................
III.TẬP LÀM VĂN : Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu ) kể lại một việc làm tốt để
góp phần bảo vệ môi trường.
....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC KRÔNG NĂNG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LỘC NĂM HỌC: 2007 – 2008
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Họ và tên:…………………………………………….. Môn: TOÁN - Lớp 3
Lớp:3C……… Thơi gian: 40 phút

ĐỀ BÀI :
PHẦN I: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền trước, liền sau của số 89999 là :
Số liền trước số đã cho số liền sau
A. 89998 89999 89990
B. 89998 89999 90000
Câu 2: Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là :
A. 8070 B. 5050 C. 5070 D. 8050
Câu 3: Kết quả của phép chia 28360 : 4 là :
A. 709 B. 790 C. 7090 D. 79
Câu 4 : Một hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, chiều rộng bằng một nữa chiều dài. Tính diện tích
hình chữ nhật đó?
A. 16 : 2 = 8 (cm) B. 16 : 2 = 8 (cm)
16 + 8 = 24 (cm) 16 x 8 = 128 (cm
2
)
PHẦN II : Làm các bài tập sau :
Câu 1 : Đặt tính rồi tính :
16427 + 8109 14081 x 6 93680 - 7245 24174 : 4
.............................. .................................... .................................... ...........................
.............................. .................................... .................................... ...........................

.............................. .................................... .................................... ...........................
.............................. .................................... .................................... ...........................
Câu 2 : Một đội xe theo kế hoạch phải vận chuyển 35.162 kg gạo .Đã có 4 xe vận tải chuyển,
mỗi xe chở được 5.018 kg gạo. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo chưa vận chuyển ?
Tóm tắt: Bài giải:
............................................................ ..........................................................................................
............................................................ ..........................................................................................
............................................................ ..........................................................................................
............................................................ ..........................................................................................
............................................................ ..........................................................................................
............................................................ ..........................................................................................
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
5 m 2 cm = ............... cm
5 km 20 m = ...............m
5 m 20 cm = ................cm

ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×