Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

bài vật lý luyện sẽ ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.64 KB, 25 trang )

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 6.
Câu 1: Câu hỏi; Trên các thước đo độ dài, các vạch chia phải mảnh là để làm gì?
A. Đảm bảo mĩ thuật.
B. Tăng độ chính xác của phép đo.
C. Tiết kiệm sơn in.
D. Cả A và C.
Câu 2Độ chính xác của phép đo độ dài phụ thuộc chủ yếu vào các đại lượng nào của thước đo ?
A. Giới hạn đo.
B. Độ chia nhỏ nhất.
C. Độ mảnh của các vạch chia.
D. Cả A, B và C
Câu 3 Đổi 2,05 km ra m ta được kết quả là :
A.25m
B. 2500m
C. 2050m
Câu 4 Câu hỏi: Viết các đơn vị độ dài sau đây ra xentimét.

D. 20500m

a, 3,4m
b, 17dm
c.1,8mm.
28km.
Câu 5. Câu hỏi: Để đo chiều dài của một chiếc bàn học hai chỗ ngồi, ta nên chọn thước đo nào trong các thước đo sau
đây?
A. Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
B. Thước kẻ có GHĐ 1 m và ĐCNN 2 mm.
C. Thước kẻ có GHĐ 1,5 m và ĐCNN 0,5 cm.
D. Thước kẻ có GHĐ 4 m và ĐCNN 1 cm.
Câu6 Câu hỏi: Để đo độ dài lớp học ta dùng loại thước có:
A. GHĐ 5m và ĐCNN 2cm.



A. GHĐ 2m và ĐCNN 1cm

C. GHĐ 5m và ĐCNN 1cm
D. GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
Câu 7. Câu hỏi: Nói về sai số đo lường, cách nói nào dưới đây là chính xác?
A. Sai số là do những sai sót khi tiến hành đo tạo nên, có thể loại được sai số.
B. Chọn phương pháp đo thích hợp sẽ loại được sai số.
C. Sử dụng đo đạc nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình sẽ giảm sai số.
D. Sử dụng đo đạc rất nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình sẽ loại được sai số.
Câu 8Câu hỏi: Một học sinh dùng thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,2 cm để đo chiều dài của bàn học. Trong các
cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi đúng là
A. 120,0 cm
B. 120 cm
C. 1,2 m
D. 1200,0 mm
Câu9. Câu hỏi: Một học sinh dùng thước thẳng có GHĐ 6m và ĐCNN 1 cm để đo chiều dài của bàn học. Trong các cách
ghi kết quả dưới đây, cách ghi sai là
A. 5,2m
B. 52,0 dm
C. 520 cm
D. 521 cm
Câu10: Câu hỏi:Một học sinh khẳng định rằng: “Nếu có chiếc thước có GHĐ là 1m thì chỉ cần đo một lần sẽ biết được
chiều dài từ nhà đến trường”. Bạn học sinh đó đã làm như thế nào? Cách làm đó có chính xác không? Tại sao?
Câu 11 Câu hỏi; Hãy xác định đường kính của một sợi dây đồng mảnh (đường kính nhỏ hơn 1mm).
Dụng cụ: Một thước thẳng có GHĐ 25 cm và ĐCNN 1mm, một chiếc bút chì.
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG:
Câu 12 : Câu hỏi; Đổi 543 cm3 ra lít ta được kết quả;
A. 5,43 lít
B. 54,3lít

C. 0,0543lít
D. 0,543lít
Câu 13 . Câu hỏi; Để đo thể tích của nửa lí cồn ta nên dùng bình chia độ có
A. GHĐ 500 cm3, ĐCNN 2 cm3 và diện tích tiết diện 10 cm 2.
B. GHĐ 500 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 5 cm 2.
C. GHĐ 1000 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 10 cm 2.
D. GHĐ 1000 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 5 cm 2.
Câu 14 . Câu hỏi:. Dùng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3 để đo thể tích của một lượng cồn. Cách ghi kết quả đúng là
A. V = 500 cm3
B. V = 500,1 cm3
C. V = 500,50 cm3
D. V = 500,5 cm3
Câu 15 . Câu hỏi; Một can nhựa có 10 vạch chia cách đều nhau vạch chia trên cùng nằm dưới miệng can có ghi 5 lít. Can
nhựa này có:
A. GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

1


B. GH 5 lớt v CNN l 0,5 lớt
C. GH 5,2 lớt v CNN l 0,2 lớt
D. GH 5,2 lớt v CNN l 0,5 lớt
Cõu 16 . Cõu hi: o th tớch ca cựng mt lng cht lng, cỏc bn trong nhúm thc hnh ó dựng cỏc bỡnh chia
khỏc nhau. Kt qu o c nh sau:
Bn Vit: V1 = 119,7 cm3.
Bn Nam: V2 = 129 cm3.
Bn Hũa: V3 = 119,5 cm3.
Mi bn ó dựng bỡnh chia cú chia nh nht l bao nhiờu?
Cõu 17 . Cõu hi; Cú mt can cha 10 lớt du ha v ba can khụng cha gỡ gm hai can 3l v 1 can 7l. Lm th no
c 5l du ha? O TH TCH VT RN KHễNG THM NC

Cõu 18 : Cõu hi: Dựng bỡnh chia v bỡnh trn cú th o dc th tớch ca vt no sau õy;
A. mt gúi bụng.
B. Mt tỳi go
C. Mt cỏi m vi.
D) Mt viờn si.
Cõu19 Cõu hi: Dựng bỡnh chia v bỡnh trn o th tớch ca mt hũn ỏ. Th tớch hũn ỏ l:
A. Th tớch nc trong bỡnh trn.
B. Th tớch bỡnh cha.
C. Th tớch nc trn t bỡnh trn sang bỡnh cha.
D. C A; B; C u sai.
Cõu20 Cõu hi: Dựng bỡnh chia o th tớch vt rn khụng thm nc, chỡm hon ton trong nc thỡ th tớch vt
rn cú giỏ tr bng
A. S o mc nc trong bỡnh.
B. S o mc nc trong bỡnh sau khi th vt.
C. Hiu s o mc nc trong bỡnh trc v sau khi th vt vo bỡnh.
D. Trung bỡnh cng gia cỏc s o mc nc trong bỡnh trc v sau khi th vt vo bỡnh.
Cõu 21 Cõu hi: . Dựng bỡnh chia cú CNN 0,5 cm3 o th tớch hũn bi thộp. S o mc nc trong bỡnh trc v
sau khi th bi vo bỡnh l 25,5 cm3 v 28,0 cm3. Th tớch ca hũn bi l
A. 28,0 cm3
B. 25,5 cm3
C. 2,51 cm3
D. 2,5 cm3
Cõu 22 Cõu hi: Th mt qu trng vo bỡnh trn cha y nc. Th tớch nc trn ra l
A. Th tớch qu trng.
B. Th tớch phn chỡm ca qu trng.
C. Th tớch phn ni ca qu trng.
D. Th tớch nc cha trong bỡnh trn.
Cõu 23Cõu hi; . Dựng bỡnh chia cú CNN 1 cm3 o th tớch ca mt vt khụng thm nc, chỡm hon ton khụng
thm nc. Sau bn ln o ta c kt qu nh sau:
V1 = 26 cm3. V2 = 27 cm3. V3 = 30 cm3. V4 = 25 cm3.

Th tớch ca vt rn ú l
A. V = 28 cm3
B. V = 27,5 cm3
C. V = 26 cm3
D. V = 25 cm3
Cõu 24 Cõu hi; Dựng bỡnh chia cú CNN 1 ml o th tớch vt rn khụng thm nc. Trong cỏc kt qu ghi di
õy, cỏch ghi ỳng l
A. 0,3 l
B. 0,30 l
C. 300 ml
D. 300,0 ml
Cõu 25 Cõu hi; . Mt bỡnh trn cha c nhiu nht l 200 cm 3 nc, ang cha 150 cm3 nc. Th mt ming ng
vo bỡnh ny thỡ th tớch nc trn ra khi bỡnh l 40 cm 3. Th tớch ming ng l
A. V = 40 cm3
B. V = 50 cm3
C. V = 90 cm3
D. V = 240 cm3
KHI LNG- O KHI LNG
Cõu26 Cõu hi; Trờn hp sa bt cú ghi: khi lng tnh 400 g . S ú ch
A. Th tớch ca hp sa.
B. Khi lng ca hp sa.
C. Khi lng ca bt sa trong hp.
D. Sc nng ca hp sa.
Cõu27 Cõu hi: Đơn vị nào không dùng để đo khối lợng
A) Tạ
B) N
C) g
27.Cõu hi: Đổi 55 g ra kg ta đợc kết quả

D) mg


A) 0,055kg
B) 0,55kg
C) 5,5kg
D) Cả A,B,C đều sai
Cõu29 Cõu hi: a hp sa bt t H Ni vo thnh ph H Chớ Minh thỡ khi lng ca hp sa

2


A. Tăng.
B. Không đổi.
C. Giảm
D. Thay đổi tùy theo nhiệt độ.
Câu 30 Câu hỏi;Trong các loại cân sau đây, cân nào mà khối lượng của vật được đo bằng tổng khối lượng các quả cân?
A. Cân đồng hồ.
B. Cân tạ.
C. Cân đòn.
D. Cân Rô – bec - van.
Câu 31 Câu hỏi; Dùng Cân Rô – bec – van để đo khối lượng của một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật
bằng
A. Khối lượng của quả cân trên đĩa.
B. Khối lượng của các quả cân trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.
C. Khối lượng của các quả cân trên đĩa trừ đi giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.
D. Giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
Câu 32 Câu hỏi; Một chiếc cân đồng hồ đã mất chính xác. Được sử dụng thêm một hộp quả cân, ta có thể dùng cân trên
để xác định chính xác khối lượng của một vật. Hãy nói rõ cách làm.
Mức độ vận dụng cao
Câu 33Câu hỏi; Dùng Cân Rô – bec – van đúng để cân các vật.
Lần thứ nhất: Đĩa cân bên trái có 2 gói bánh quy, đĩa cân kia có các quả cân: 2 quả cân 200 g, 1 quả cân 100 g, 1 quả cân

50 g.
Lần thứ hai: Đĩa cân bên trái có 3 gói bánh quy, đĩa cân bên kia có 8 gói kẹo và 1 quả cân 25 g. Cho biết khối lượng của
các gói bánh quy bằng nhau, khối lượng của các gói kẹo bằng nhau.
Hãy xác định khối lượng của một gói bánh quy , khối lượng của một gói kẹo.
Câu 34 Câu hỏi: Có 8 viên bi sắt bề ngoài giống nhau, trong đó có 1 viên bi rỗng. Chỉ rùng cân Bec – ro – ven đúng
nhưng không có quả cân, hãy tìm viên bi rỗng không quá hai làn cân.
LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Câu 35 Câu hỏi: .Khi nói về lực,cách nói chính xác là:
A.Lực xuất hiện khi hai vật tiếp xúc nhau.
B.Lực không xuất hiện khi hai vật không tiếp xúc nhau.
C.Lực không thể tồn tại ngoài vật thể
D.Cả A,B và C đều đúng
Câu 36 Câu hỏi:.Trong các phát biểu về lực cân bằng, câu phát biểu sai là:
A.Một vật chịu tác dụng của hai cân bằng, nếu vật đang đứng yên thì tiếp tục đứng yên
B.Một vật đang đứng yên nếu chịu tác dụng của nhiều căp lực cân bằng thì vật phải chuyển động
C.Một vật đang đứng yên nếu chịu tác dụng của hai lực không cân bằng thì vật đó phải chuyển động
D.Một vật chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lưc cân bằng thì vật tiếp tục chuyển động
Câu 37 Câu hỏi:
Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo.Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau.
A.Lực mà ngón tay cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón tay cái là hai lưc cân bằng.
B.Lực mà ngón tay trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón tay trỏ là hai lực cân bằng.
C.Hai lực do hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
D.Các câu trả lời A, B và C đều đúng
Câu 38 Câu hỏi Một người thợ xây đẩy xe vật liệu đi trên đương nằm ngang rồi lên dốc.Hãy cho biết phương ,chiều,độ
mạnh yếu của lực đẩy trên từng đoạn đường
Câu 39 Câu hỏi: Một ô tô kéo rơ mooc chạy đều trên đường thẳng. Hãy chỉ ra các lực tác dụng vào thanh kéo nối giữa ô
tô và rơ mooc.Nhận xét về các lưc này.
Câu 40 Câu hỏi: Một chiếc tủ đang đứng yên trên sàn nhà. Lấy tay đẩy chiếc tủ theo phương ngang .chiếc tủ không
chuyển động.
Hãy cho biết các lực tác dụng vào chiếc tủ theo phương ngang là những lực nào?Vì sao chiếc tủ vẫn đứng yên?

TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC:
Câu 41 Câu hỏi:. Một cầu thủ đá quả bóng đang nằm yên trên sân, làm cho quả bóng
A. Biến đổi chuyển động.
B. Biến dạng.
C. Biến đổi chuyển động và biến dạng.
D. Không bị biến dạng và chỉ biến đổi chuyển động.
Câu 42 Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây vật đồng thời biến đổi chuyển động và biến dạng?
A. Chiếc xe khách đang rẽ trái.
B. Tấm ván mỏng bắc làm cầu khi có người đi qua.
C. Trái dừa rụng xuống đất.

3


D. Viên bi sắt đặt gần thanh nam châm.
Câu43 Câu hỏi. Nói về kết quả của lực, cách nói nào dưới đây là sai?
Lực tác động vào một vật
A. Có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước của vât.
B. Có thể làm thay đổi khối lượng của vật.
C. Có thể làm thay đổi hướng chuyển động của vật.
D. Có thể làm chậm chuyển động của vật nhanh lên hoặc chậm lại.
Câu 44 Câu hỏi. Trường hợp nào sau đây vật chỉ biến dạng?
A. Dây cung đang đẩy mũi tên.
B. Lò xo nối giữa 2 toa tầu khi tầu đang vào ga.
C. Quả bóng bay đang bay lên cao.
D. Lốp của xe ô tô đậu trong bến.
Câu 45 Câu hỏi: Hãy nêu các hiện tượng trong đời sống để chứng tỏ kết quả tác dụng của lực phụ thuộc vào:
- Độ mạnh, yếu của lực.
- Phương của lực.
- Điểm đặt lực.

Câu 46 Câu hỏi. Vật thể nào dưới đây có biến đổi chuyển động?
A. Xe lửa chạy đều trên đường ray thẳng.
B. Vận động viên nhảy rù rơi đều theo phương thẳng đứng.
C. Vận động viên đang thực hiện nhảy cao.
D. Máy bay đang bay đều theo đường thẳng.
Câu 47 Câu hỏi. Hãy quan sát chuyển động của quả táo rụng và cho biết:
a) Chuyển động của quả táo biến đổi như thế nào?
b) Nguyên nhân của hiện tượng trên.
Câu 48 Câu hỏi. Trong đời sống ta thường thấy hiện tượng: Dùng tay để đẩy chiếc xe nhỏ, chiếc xe sẽ chuyển động về
phía trước. Khi ngừng đẩy, chiếc xe nhỏ cũng dừng lại. Vì vậy có thể rút ra kết luận: “Lực là nguyên nhân gây ra chuyển
động của vật”. Điều khảng định này có đúng không? Vì sao?
TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC.
Câu 49 Câu hỏi. Không thể nói về trọng lực của vật nào dưới đây?
A. Hòn đá nằm trên mặt đất.
B. Quả táo chín đang rơi xuống đất.
C. Vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất.
D. Mặt trăng chuyển động quanh Trái Đất.
Câu 50 Câu hỏi. Chỉ ra nhận xét sai.
Cùng một quả tạ nhưng một lần thả rơi tại Hà Nội và lần khác thả rơi tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hai Trường hợp này có
sự khác nhau về
A. Phương rơi.
B. Chiều rơi.
C. Khối lượng quả tạ.
D. Trọng lượng quả tạ.
Câu 51 Câu hỏi. Khi đạp xe xuống dốc, mặc dù chân không đạp xe nhưng xe vẫn chuyển động được là do:
A. Mặt dốc tác dụng lên xe một lực đẩy.
B. Người tác dụng lên xe 1 lực đẩy.
C. Trọng lực của xe.
D. Trọng lực cả người và xe.
Câu 52 Câu hỏi. Một chiếc thuyền có khối lượng 80 kg nổi trên sông khi trời lặng gió. Hãy cho biết các lực tác dụng lên

thuyền. So sánh phương, chiều, cường độ của các lực này.
Câu 53 Câu hỏi. Một quả bóng cao su rơi từ trên cao xuống nền ximăng phẳng. Mô tả hiện tượng và chỉ rõ lực nào gây ra
biến đổi chuyển động của quả bóng.
LỰC ĐÀN HỒI.
Câu 54 Câu hỏi. Vật nào dưới đây không phải là vật đàn hồi
A. dây chun.
B. Lưỡi cưa
C. Quả bóng cao su.
D. Lò so sắt
.Câu 55 Câu hỏi. Biến dạng nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A. Biến dạng của mặt đất nơi hòn gạch rơi xuống.
B. Biến dạng của cục bột khi nghệ nhân nặn tò he.
C. Biến dạng của con dao khi người thợ rèn đập búa.
D. Biến dạng của quả bóng khi cầu thủ đá.
Câu 56 Câu hỏi. Đầu của một lò xo xoắn được giữ cố định, đầu kia treo một quả nặng có khối lượng 300 g. Khi lò xo ổn
định, lực tác dụng lên quả nặng là:
A. Trọng lực có cường độ 3 N.
B. Lực đàn hồi của lò xo có cường độ 3 N, có chiều hướng về phía ngoài Trái Đất.
C. Lực đàn hồi của lò xo có cường độ 3 N, có chiều hướng về phía Trái Đất.

4


D. Trọng lực và lực đàn hồi của lò xo cùng có cường độ 3 N, nhưng có chiều ngược nhau.
Câu 57 Câu hỏi. Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo một quả nặng 100 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu
thay quả nặng trên bằng một quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp
này bằng?
A. 1 N.
B. 3 N
C. 30 N.

D. 100 N
Câu 58 Câu hỏi Tại sao phía dưới xà nhảy cao người ta phải đặt đệm mút dày?
Câu 59 Câu hỏi. Trong thí nghiệm với lò xo xoắn, nếu treo quả nặng 2 N thì chiều dài của lò xo là 25 cm, nếu treo quả
nặng 4N thì chiều dài của lò xo là 26 cm. Nếu treo quả nặng 5 N thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu?
Câu 60 Câu hỏi. Hãy nêu thí dụ thực tế về lực đàn hồi của vật do chính trọng lượng của vật gây ra.
LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰCTRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.
Câu 56. Trong các loại cân sau đây, loại cân nào không phải là lực kế?
A. Cân tạ.
B. Cân y tế.
C. Cân đồng hồ.
D. Cân bỏ túi.
Đ/A: A
Câu 61 Câu hỏi. Nói về quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật, cách nói chính xác là:
A. Khối lượng của 1 vật tỉ lệ thuận với trọng lượng của vật đó.
B. Trọng lượng của 1 vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.
C. P = 10m.
D. Tỉ số giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là 1 số không đổi.
Câu 62 Câu hỏi. Trọng lượng của một học sinh lớp 6 có thể là
A. 400 N.
B. 1000 N.
C. 40 N .
D. 100 N.
Câu 63 Câu hỏi. Dùng lực kế đo trọng lượng của 1 quả cân ở xích đạo là 4N. Khối lượng chính xác của quả cân này
A. Bằng 4 kg.
B. Bằng 0,4 kg.
C. Nhỏ hơn 0,4 kg.
D. Lớn hơn 0,4 kg.
Câu 64 Câu hỏi. Cân đồng hồ thực chất là một lực kế nhưng tại sao người ta lại dùng cân này để đo khối lượng? Đo khối
lượng bằng cân này có sai sót gì?
Câu 65 Câu hỏi. Một lò xo xoắn dài 26 cm khi treo vật nặng 0,5 N. Treo thêm một vật 1 N vào lò xo thì độ dài của nó là

28 cm.
a) Tính độ dài tự nhiên của lò xo.
b) Tính độ dài của lò xo khi treo vật nặng 5 N.
c) Muốn dùng lò xo này làm lực kế có ĐCNN là 0,1 N thì độ dài giữa hai vạch chi liên tiếp là bao nhiêu?
KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.
Câu 66 Câu hỏi: Công thức nào dưới đây dùng để tính khối lượng riêng của một chất
C. D = m.V
m
P
D. D =
A. D =
B. D =

V

V

V
m

Câu 67 Câu hỏi. Đơn vị khối lượng riêng là:
A. kg.
B.N/m3
C. N.
D.kg/m3.
Câu 6Câu hỏi Đơn vị của trọng lượng riêng là:
A. N/m
B. kg/m3
C.kg/m2
D .N/m3

3
Câu 69 Câu hỏi: Có hai quả cầu đặc:Quả A làm bằng sắt có thể tích 100cm , quả B làm bằng gỗ tốt có thể tich 0.5 dm3 .
Tỉ số khối lượng giữa hai quả cầu A và B là.
A. 0.51
B. 0.55
C.1.95
D.2
Câu 70 Câu hỏi.Chỉ ra kết luận SAI khi nói về trọng lượng riêng.
A. Trọng lượng riêng của một chất được đo bằng thương số giữa trọng lượng một khối chất và thể tích của khối chất
đó.
B. Trọng lương riêng của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ của chất đó.
C. Trong lượng riêng của một chất thay đổi khi mang từ xích đạo lên địa cực.
D. Trọng lương riêng được đo bằng lực kế.
Câu 71 Câu hỏi.125 lít chất lỏng có trọng lượng là 875N. Chất lỏng này là.
A. xăng.
B. dầu ăn.
C. cồn.
D. nước
Câu 72Câu hỏi. Một bức tượng bằng nhôm có thể tích 650cm 3 và trọng lượng bằng 13,5 N. Hãy cho biết bức tượng trên
dặc hay rỗng, vì sao? Tính thể tích cua phần rỗng, nếu có.
.MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Câu 73 Câu hỏi. Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản?

5


A. Dùng kéo cắt giấy.
B. Dùng xẻng xúc đất.
C. Dùng bấm cắt móc tay.
D. Dùng cưa để cưa gỗ.

Câu 74 Câu hỏi. Trường hợp nào sau đây không thể sử dụng máy cơ đơn giản?
A. Đưa hòn đá nặng ra vệ đường.
B. Làm đường lên đỉnh núi.
C. Kéo cờ trong buổi chào cờ đầu tuần.
D. Đóng đinh vào tường.
Câu 75Câu hỏi. Hãy kể ra 5 trường hợp có sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
Câu 76 Câu hỏi; Cầu thang xoắn là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào:
A. Đòn bẩy.
B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Ròng rọc.
D. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc.
Câu 77 Câu hỏi. Để đưa một chiếc bàn 35 kg từ sân trường lên tầng 2, ba học sinhđã dùng mỗi người một dây cùng kéo
lên. Nếu lực kéo của mỗi học sinh là 110 N thì nhóm học sinh trên có thực hiện được công việc này không? Vì sao?
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
Câu 78 Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.30
Lớp 6- Học kỳ I.
Chủ đề:Câu hỏi: Để đưa một kiện hàng lên sàn ôtô cao 1,5 m, người ta dùng một trong các tấm ván có độ dài: 1,2 m; 2 m;
3m; 5 m. Dùng tấm ván nào thì lực đẩy lớn nhất?
A. 1,2 m
B. 2 m
C. 3 m
D. 5 m
Câu 79 Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.30
Lớp 6Câu hỏi. Để đưa một kiện hàng lên sàn ôtô cao, người ta dùng một trong các tấm ván có độ dài: 3 m; 3,5 m; 4m; 5
m. Với một lực kéo không đổi, dùng tấm ván nào làm mặt phẳng nghiêng sẽ kéo được kiện hàng có khối lượng lớn nhất?
A. 5 m
B. 3,5 m
C. 4 m
D. 3 m
Câu 80 Câu hỏi. Để kéo một cỗ máy bơm lên sàn ôtô bằng một mặt phẳng nghiêng ta phải dùng lực F 1. Nếu giữ nguyên

độ cao nhưng tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng ta phải dùng một lực F 2. So với lực F1 thì lực F2 .
A. Bằng F1
B. Bằng 2F1
C. Lớn hơn F1
D. Nhỏ hơn F1
Câu 81 Câu hỏi. Để đổ rác xuống bãi, người công nhân lái xe chở rác phải tăng độ nghiêng của thùng chứa rác. Muốn vậy
phải
A. Tăng độ cao của mặt phẳng nghiêng.
B. Giảm độ cao của mặt phẳng nghiêng.
C. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
D. Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Câu 82 Câu hỏi. Để đưa một kiện hàng lên sàn ôtô cao, người ta dùng lần lượt bốn tấm ván để làm mặt phẳng nghiêng.
Lực kéo kiện hàng lên lần lượt là: F1 = 800 N, F2 = 1200 N,
F3 = 1000 N, F4 = 600 N. Tấm ván dài nhất là:
A. Tấm 1
B. Tấm 2
C. Tấm 3
D. Tấm 4
Câu 83 Câu hỏi. Vì sao đường lên đỉnh núi lại phải ngoằn nghèo quanh sườn núi?
Câu 84Câu hỏi. Cầu thang bộ giữa các tầng nhà được xây thành nhiều bậc. Để đi lại đẽ rằng khoảng cách giữa các bậc cầu
thang phải ngắn.Hãy giải thích vì sao? Trong thực tế để thực hiện được yêu cầu đố người ta làm thế nao?
Câu 85Câu hỏi. Trong nhà hát có đường dành riêng cho người tàn tật đi xe lăn lên thềm nhà, đường này dài hơn nhiều so
với đường đi của người bình thường, vì sao?
ĐÒN BẨY
Câu86 Câu hỏi: . Cân nào dưới đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân tạ
B. Cân đòn
C. Cân y tế
D. Cân Rô-béc-van
Câu87 Câu hỏi. Hãy tìm 5 dụng cụ có ứng dụng đòn bẩy?

Câu88 Câu hỏi: Dùng thìa và đồng xu đều mở được nắp hộp nhưng dùng vật nào dễ mở hơn? tại sao?
Câu 89Câu hỏi. Khi gánh thóc, đòn gánh cũng là một đòn bẩy. Hãy chỉ rõ điểm tự, điểm tác dụng của vật, điểm tác dụng
của người trong đòn bẩy này. Lực tác dụng của người có vai trò gì trong hoạt động của đòn bẩy?
Câu90 Câu hỏi. Kéo cắt giấy và kéo cắt sắt là những dụng cụ có ứng dụng của đòn bẩy. Hai dụng cụ này khác nhau như
thế nào? Vì sao?
Câu 91Câu hỏi. Mặc dù đã biết dùng mái chèo khi bơi thuyền thì thiệt về lực (lực do người tác dụng vào mái chèo lớn
hơn lực cản của nước) nhưng trong thực tế người ta vẫn bơi thuyền bằng mái chèo, vì sao?

6


HỌC KỲ II
RÒNG RỌC.
Chuẩn cần đánh giá
C34; Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
C35 Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Mức độ nhận biết.
Câu 92 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.34
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Ròng rọc
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ
thực tế.
Câu hỏi. Chỉ ra kết luận sai.
Máy cơ đơn giản có tác dụng thay đổi đồng thời cả hướng và độ lớn của lực kéo vật là
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Đòn bẩy.
C. Ròng rọc cố định.
D. Ròng rọc động.
Phương án trả lời: C
Mức độ thông hiểu.

Câu 93 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.34
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Ròng rọc

7


Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ
thực tế.
Câu hỏi. Thí nghiệm đã chứng tỏ rằng mỗi ròng rọc động làm giảm lực kéo hai lần so với kéo trực tiếp vật lên. Bỏ qua
khối lượng ròng rọc. Khi kéo vật M có khối lượng 120 kg lên cao nhờ palăng (gồm 2 ròng rọc cố định và 2 ròng rọc
động). Thì lực kéo đầu dây có cường độ nhỏ nhất là
A. 1200 N
B. 800 N
C. 600 N
D. 300 N
Phương án trả lời: D
Mức độ vận dụng thấp
Câu 94 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.35
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Ròng rọc
Chuẩn cần đánh giá: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Câu hỏi. Các máy cơ đơn giản có nguyên tác hoạt động giống nhau là?
A. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.
B. Mặt phẳng nghiêng và ròng rọc.
C. Đòn bẩy và ròng rọc.
D. Không có.
:Phương án trả lời: C.
Mức độ vận dụng cao
Câu 95 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.35

Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Ròng rọc
Chuẩn cần đánh giá: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Câu hỏi. Ròng rọc cố định không làm thay đổi độ lớn của lực kéo nhưng khi kéo vật lên cao bằng ròng rọc cố định ta vẫn
thấy nhẹ hơn so với khi kéo vật trực tiếp, vì sao?
Phương án trả lời : Ròng rọc cố định không làm thay đổi độ lớn của lực kéo nhưng khi kéo vật lên cao bằng ròng rọc cố
định ta vẫn thấy nhẹ hơn so với khi kéo vật trực tiếp, vì khi kéo vật lên cao bằng ròng rọc cố định đã làm đổi hướng lực
kéo. Khi kéo đứng ở dưới kéo vật, ta ngả người ra chính là đã sử dụng trọng lượng của người làm lực kéo nên lực kéo của
tay không cần lớn. Vì vậy ta cảm thấy nhẹ hơn so với khi kéo vật trực tiếp.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN.
Chuẩn cần đánh giá
C36: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
C37: Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C38: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Mức độ nhận biết.
Câu 96 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.36
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
Câu hỏi : Khi tăng nhiệt độ của một vật rắn thì đại lượng nào sau đây của vật sẽ tăng ?
A. Khối lượng

B. Khối lượng riêng.

C. Thể tích

D. Cả khối lượng riêng và thể tích.

Phương án trả lời: C.


Mức độ thông hiểu
Câu 97 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.36

8


Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn
Câu hỏi: Khi nhiệt độ của một vật rắn tăng thì
A. Khối lượng của vật tăng,khối lượng riêng của chất làm vật giảm.
B. Khối lượng của vật tăng, khối lượng riêng của chất làm vật tăng.
C. Khối lượng của vật không đổi, khối lượng riêng của chất làm vật giảm.
D. Khối lượng của vật không đổi, khối lượng riêng của chất làm vật tăng.
Phương án trả lời: C.
.Câu 98 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.38
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế sự nở
vì nhiệt của chất rắn
Câu hỏi: Một quả cầu bằng đồng có kích thước sao cho khi chưa được đun nóng có thể đặt vừa khít một vòng cũng bằng
đồng và không lọt qua vòng này. Làm thế nào để quả cầu có thể lọt qua vòng ?
Phương án trả lời : Hơ nóng vòng đồng

Mức độ vận dụng thấp
Câu 99 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.37
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Chuẩn cần đánh giá:: Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu hỏi: Trong kết cấu bê tông, người ta dùng thép mà không dùng các kim loại khác làm cốt vì

A. Thép có độ bền cao hơn.
B. Thép rẻ hơn.
C. Thép không bị gỉ.
D. Thép và bê tông giãn nở vì nhiệt giống nhau.
Phương án trả lời: D.
Mức độ vận dụng cao
Câu 100 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.37
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Chuẩn cần đánh giá:: Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu hỏi Ba hòn bi, một bằng đồng, một bằng sắt, một bằng nhôm, có thể tích bằng nhau ở 100 0C. Khi giảm nhiệt độ của
cả 3 hòn bi cũng xuống 0 0C thì
A. Thể tích ba hòn bi vẫn bằng nhau.
B. Thể tích hòn bi nhôm nhỏ nhất.
C. Thể tích hòn bi sắt nhỏ nhất.
D. Thể tích hòn bi đồng nhỏ nhất.
Phương án trả lời: B.

9


Câu 101 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.38
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Chuẩn cần đánh giá:Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế sự nở
vì nhiệt của chất rắn
Câu hỏi: Một quả cầu bằng nhôm có kích thước vừa vặn để lọt qua một vòng bằng sắt. Khi hơ nóng cả quả cầu và vòng
nhôm lên như nhau, thì quả cầu có còn lọt qua vòng được không? tại sao?
Phương án trả lời : Không. Vì nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn sắt, nên khi hơ nóng cả quả cầu nhôm và vòng sắt thì quả cầu
nhôm có đường kính lớn hơn vòng sắt.


Câu 102 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.38
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Chuẩn cần đánh giá:Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế sự nở
vì nhiệt của chất rắn
o

o

o

Câu hỏi: Hãy tính độ dài của một dây đồng ở 45 C biết độ dài của nó ở 20 C là 1m và cứ nhiệt độ tăng thêm 1 C thì độ
dài của dây tăng thêm 0,017mm.
0

Phương án trả lời : 1m dây đồng tăng thêm 1 C dài thêm ra 0,017mm
0

1m dây đồng tăng thêm 45- 20 = 25 C dài thêm ra :
0,0017mm x 25 = 0,425mm
0

Chiều dài của dây ở 45 C là: 1,000425.

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
Chuẩn cần đánh giá.
C39: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
C40: Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C41: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế .

Mức độ nhận biết.
Câu 103 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.39
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Chuẩn cần đánh giá: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng
Câu hỏi Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của chất lỏng là không đúng ?
A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
B. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
\

C. Chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn chất rắn.
D. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.

Phương án trả lời: là C
Câu 104 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.39
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

10


Chuẩn cần đánh giá: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng
Câu hỏi: hiện tượng nào sau đây không xảy ra khi làm lạnh một chất lỏng ?
A. Khối lượng chất lỏng không đổi.
B. Thể tích của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng giảm.
Phương án trả lời: là D
Mức độ thông hiểu.
Câu 104 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.39

Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Chuẩn cần đánh giá: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng
Câu hỏi : Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì đại lượng nào sau đây của lượng chất lỏng tăng?
A. Khối lượng.

B. Khối lượng riêng.

C. Thể tích.

D. Thẻ tích và khối lượng riêng. Phương án trả lời: C.

Câu 105 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.40
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
.Câu hỏi: Sự sắp xếp các chất lỏng theo thứ tự nở vì nhiệt ít hơn đến nhiều hơn nào sau đây là đúng ?
A. Nước, dầu hỏa, rượu.
B. Rượu, dầu hỏa, nước.
C. Rượu, nước, dầu hỏa.
D. Dầu hỏa, nước, rượu.
Phương án trả lời A
Mức độ vận dụng thấp
Câu 106 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.41
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng
dụng thực tế .
o


o

Câu hỏi : Khi nhiệt độ của nước giảm từ 20 C xuống 4 C thì trọng lượng riêng của nước
A. Tăng.
C. Không đổi.

B. Giảm.
D. mới đầu tăng một chút sau đó giảm.

Phương án trả lời là A.
Mức độ vận dụng cao
Câu 107 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.41
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng
dụng thực tế .

11


o

3

0

Câu hỏi: Khối lượng riêng của rượu ở 0 C là 800 kg/m . Tính khối lượng riêng của rượu ở 50 C, biết cứ nhiệt độ tăng
0

0


thêm 1 C thì thể tích của rượu tăng thêm 1/1000 thể tích của nó ở 0 C.
0

0

3

Phương án trả lời: Khi tăng nhiệt độ lên 50 C thì thể tích của 800kg rượu( ở 0 C có thể tích bằng 1m ) sẽ tăng thêm
3

1/1000 x 50 = 0,05 m .
Do đó khối lượng riêng của rượu ở 50 0 C là : D 50 = 800 : 1,05 ≈ 762 kg/m3.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ.
Chuẩn cần đánh giá
C42: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí.
C43: Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
C44: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế .
Mức độ nhận biết.
Câu 108 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.43
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Trong các chất khí : ôxi, hidro và cacbonic thì
A. Hidro dãn nở vì nhiệt nhiều nhất.
B. cacbonic dãn nở vì nhiệt nhiều nhất.
C. Oxi dãn nở vì nhiệt như hidro.
D. Cả 3 chất đều dãn nở vì nhiệt như nhau.
Phương án trả lời: D
Mức độ thông hiểu.

Câu 109 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.42
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chuẩn cần đánh giá: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí
Câu hỏi : Khi không khí trong lớp học nóng lên thì
A. Thể tích không khí trong lớp tăng.
B. Khối lượng riêng không khí trong lớp tăng.
C. Thể tích không khí trong lóp giảm.
D. Khối lượng riêng không khí trong lớp giảm.
Phương án trả lời D.
Mức độ vận dụng thấp
Câu 110 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.44
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng
thực tế .
Câu hỏi: Tại sao quả bóng bàn vừa bị kẹp lại bị nứt, khi được nhúng vào nước nóng lại không phồng lên.
Phương án trả lời : Khi được nhúng vào nước nóng. không khí trong quả bóng nở ra, nhưng vì quả bón bị nứt nên không
khí có thể theo vết nứt ra ngoài. Do đó quả bóng không thể phồng lên như cũ.
Câu 111 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.44

12


Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng
thực tế .
Câu hỏi: Tại sao trong thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của các chất khí, người ta chỉ cần xoa tay rồi áp vào bình cầu là đã
quan sát được hiện tượng nở vì nhiệt, còn trong thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng, người ta phải nhúng bình

cầu vào nước nóng mới quan sát được hiện tượng nở vì nhiệt?
Phương án trả lời: Vì sự nở vì nhiệt của các chất khí lớn gấp nhiều lần so với sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Mức độ vận dụng cao.
Câu 112 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.44
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng
thực tế .
Câu hỏi:
0

Biết không khí ở điều kiện bình thường, khi được tăng thêm 1 C, sẽ tăng thêm 1/273 thể tích ban đầu của nó.
0

0

Hãy tính thể tích của một lượng không khí ở 20 C, biết thể tích của lượng không khí này ở 0 C là 10 lít.
0

Phương án trả lời: 10 lít không khí nóng thêm 1 C sẽ tăng thể tích thêm 1/273 x 10 = 0,0366 l .
0

10 lít không khí nóng thêm 20 C sẽ tăng thể tích thêm :
0,0366 x 20 = 0,732 l
Thể tích phải tìm :V = 10 + 0,732 = 10, 732 l.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
Chuẩn cần đánh giá
C45 Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
C46Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện
tượng và ứng dụng thực tế.

Mức độ nhận biết
Câu 113 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.45
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Câu hỏi: Hai cốc thủy tinh chồng khít lên nhau, có thể tách rời hai cốc ra bằng cách
A. Ngâm cả 2 cốc vào nước nóng.
B. Ngâm cả 2 cốc vào nước lạnh.
C. Ngâm cốc dưới vào nước đá, đổ nước nóng vào cốc trên.
D. Ngâm cốc dưới vào nước nóng, đổ nước đá vào cốc trên.
Phương án trả lời: D
Mức độ thông hiểu.
Câu 114 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.45
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Câu hỏi: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để hở một khe hở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray ?
A. Để dễ lắp đặt thanh ray.
B. Để tiết kiệm nguyên liệu.

13


C. Để ngăn cản sự dãn nở vì nhiệt của thanh ray.
D. Để khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dãn nở mà không bị ngăn cản.
Phương án trả lời D.
Câu 115 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.45
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.

Câu hỏi:
Người ta dùng cách nào dưới đây để mở nút của 1 chai thủy tinh bị kẹt
A. Hơ nóng nút

B. Hơ nóng thân chai.

B. Hơ nóng cổ chai.

D. Hơ nóng đáy chai.

Phương án trả lời C
Mức độ vận dụng thấp
Câu 116 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.46
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích
được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Câu hỏi: Tại sao khi hơ nóng một băng kép '' đồng - sắt '' thì băng kép bị cong, mặt ngoài là mặt đồng, còn khi hơ nóng
một băng kép " đồng - nhôm" thì băng kép bị cong nhưng mặt ngoài là mặt nhôm ?
Phương án trả lời : Vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn sắt, còn nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn đồng.
Mức độ vận dụng cao
Câu 117 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.46
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích
được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Câu hỏi :Bánh xe của các toa xe lửa được đúc bằng gang và được tăng cường bằng một vòng thép bên ngoài. Tại sao khi
lắp vòng thép vào bánh xe gang, người ta phải nung nóng vòng thép lên ?
Phương án trả lời : Người ta nung nóng vòng thép cho vòng nở rộng ra để dễ lắp vào bánh gang. Khi được làm
nguội vòng thép sẽ co lại, xiết chặt lấy bánh xe.

Câu 118 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.46
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích
được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Câu hỏi :Tại sao khi rót nước ra khỏi phích (bình thủy ) nếu đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm cách nào để tránh
hiện tượng trên ?
Phương án trả lời : Khi rót nước ra và đậy nút lại ngay thì có 1 lượng không khí dồn vào phích. Lượng không khí bị
nước nóng trong phích làm cho nóng lên, và nở ra đẩy nút bật lên.
Để tránh hiện tượng trên ta nên để hở 1 lát để cho không khí bị dồn vào phích dãn nở , thoát ra ngoài rồi mới
đóng nút phích.
NHIỆT KẾ- NHIỆT GIAI
C47: Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng..
C48: Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.

14


C49: Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
C50: Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
Mức độ nhận biết.
Câu 119 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.50
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Nhiệt kế- nhiệt giai.
Chuẩn cần đánh giá: Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình
vẽ.
Câu hỏi: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là
0

0


A. 100 C

B. 42 C

0

0

C. 37 C

D. 0 C

Phương án trả lời B
Mức độ thông hiểu.
Câu 120 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.48
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Nhiệt kế- nhiệt giai.
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Câu hỏi: Câu nào sau đây nói về các nhiệt kế là không đúng ?
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo thân nhiệt.
B. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong lò nấu thủy tinh.
C. Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
D. Nhiệt kê thủy ngân dùng để đo nhiêt độ của nước đang sôi.
Phương án trả lời B ( Vì ống quản trong nhiệt kế thủy ngân làm bằng thủy tinh khi đưa vào đo nhiệt độ của lò nấu thủy
tinh thì ống này bị nóng chảy).
Mức độ vận dụng thấp.
Câu 121 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.49
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Nhiệt kế- nhiệt giai.

Chuẩn cần đánh giá:Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut .
Câu hỏi: Lí do nào sau đây là lí do chính khiến người ta không chế tạo nhiệt kế nước ?
A. nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.
0

B. Không đo được những nhiệt độ trên 100 C.
0

C. Không đo được những nhiệt độ dưới 0 C.
D. nước dãn nở vì nhiệt một cách đăc biệt và không đều.
Phương án trả lời D.
Mức độ vận dụng cao
Câu 122 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.48
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Nhiệt kế- nhiệt giai.
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Câu hỏi: Tại sao ở phía trên bầu đựng chất lỏng của nhiệt kế y tế lại có một chỗ thắt lại, còn các nhiệt kế rượu và thủy
ngân dùng trong phòng thí nghiệm lại không có ?
Phương án trả lời : Chỗ thắt trong nhiệt kế y tế có tác dụng ngăn cản thủy ngân dãn nở vì nhiệt không trở về bầu
đựng thủy ngân khi nhiệt độ giảm, nhờ đó ta có thể đọc được nhiệt độ cao nhất mà ta muốn đo của cơ thể người ( Chú ý :
trong một số nhiệt kế y tế hiện nay người ta không dùng ống thủy tinh có chỗ thắt lại mà thay bằng một thanh thủy tinh

15


mỏng được gắn vào bầu đựng thủy ngân, dọc theo bầu này. Thanh thủy tinh này ngăn một phần tiết diện của ống thủy tinh
ở chỗ tiếp nối với bầu đựng thủy ngân, tạo ra một chỗ thắt của ống thủy tinh ).
Nhiệt kế rượu cũng như nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm không có chỗ thắt này vì chúng không
được dùng để đo nhiệt đô cao nhất mà dùng để đo sư thay đổi nhiệt độ.
Câu 123 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.47

Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Nhiệt kế- nhiệt giai.
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng
Câu hỏi: Trong nhiệt giai Xenxiút có các nhiệt độ âm nên đôi khi sử dụng không được thuận lợi.
0

a) Biết rằng không có nhiệt độ thấp hơn - 273 C. Muốn tạo ra một nhiệt giai không có nhiệt độ âm, chỉ có nhiệt
độ dương và một độ trong nhiệt giai này cũng bằng 1 độ trong nhiệt giai Xenxiút thì phải lấy nhiệt độ của nước đá đang
tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai này là bao nhiêu ?
b) hãy tính nhiệt độ của cơ thể người trong nhiệt giai này.
Phương án trả lời : Ta kí hiệu nhiệt độ của nhiệt giai này là K
0

Muốn không có độ âm thì nhiệt giai này phải có nhiệt độ 0 là 0K = - 273 C. Do đó, nhiệt độ trong nhiệt giai này
có số đo lớn hơn 273 độ so với nhiệt độ trong nhiệt giai Xen xi út.
Như vậy nhiệt độ của nước đá đang tan và hơi nước đang sôi trong nhiệt giai này là 273K và 373K.
SỰ NÓNG CHẢY
Chuẩn cần đánh giá:
C51; Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
C52; Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
C53: Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
Mức độ nhận biết.
Câu 124 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.51
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nóng chảy.
Chuẩn cần đánh giá:; Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự nóng chảy ?
A. Đun nhựa đường.
B. Thắp dèn dầu
C. Thắp nến.

D. Hàn thiếc.
Phương án trả lời B.
Câu 125 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.51
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nóng chảy.
Chuẩn cần đánh giá:; Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự nóng chảy ?
A. Sương đọng lại trên lá cây.
B Đun nước đổ đầy ấm, nước tràn ra ngoài.
C. Phơi khô quần áo ngoài nắng.
D. Lấy đá từ tủ lạnh ra ngoài.

16


Phương án trả lời D.
Mức độ thông hiểu.
Câu 126 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.53
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nóng chảy.
Chuẩn cần đánh giá: Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng
chảy của chất rắn.
Mức độ vận dụng thấp
Câu 127 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.52
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nóng chảy.
Chuẩn cần đánh giá:; Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
Câu hỏi; Tại sao nói phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định ? hãy nêu tên một chất, khi đun nóng cứ mềm ra rồi
chuyển sang thể lỏng khi nhiệt độ tiếp tục tăng.
Phương án trả lời : Vì có 1 một số chất không nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Ví dụ : nến, nhựa đường, thủy tinh, .....

Mức độ vận dụng cao
Câu 128 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.52
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự nóng chảy.
Chuẩn cần đánh giá:; Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
Câu hỏi: Tại sao ở nước ta có thể dùng nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân, và các nước ở gần bắc cực và nam cực thì chỉ
có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ ngoài trời.
Phương án trả lời : ở nước ta có thể dùng nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân để đo khí hậu ngoài trời, vì nhiệt độ ngoài
trời của nước ta luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của rượu và thủy ngân. Ở các nước gần bắc cực và nam cực nhiệt độ
ngoài trời có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc của thủy ngân, nên không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo những nhiệt độ
này.
SỰ ĐÔNG ĐẶC.
Chuẩn cần đánh giá:
C54; Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
C55: Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
C56: Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
Mức độ nhận biết.
Câu 129 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.54
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự đông đặc.
Chuẩn cần đánh giá: Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự đông đặc ?
A. Đun nhựa đường

B. Đúc tượng đồng

C. Ngọn nến đang cháy.

D. Bỏ nước đá vào cốc nước chanh.


Phương án trả lời: B
Mức độ thông hiểu.
Câu 130 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.55
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự đông đặc.
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc.
Câu hỏi: trong thời gian đông đặc và nóng chảy nhiệt độ của phần lớn các chất
A. Đều không ngừng tăng.

17


B. Đều không ngừng giảm.
C. Không ngừng tăng khi nóng chảy, không ngừng giảm khi đông đặc.
D. Đều không đổi.
Phương án trả lời: D
Câu 131 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.55
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự đông đặc.
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc.
Câu hỏi: Câu nào sau đây đúng ?
A. Mọi chất đều có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc xác định và bằng nhau.
B.Nhiệt độ đông đặc của một chất thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất đó.
C. Nhiệt độ đông đặc của một chất cao hơn nhiêt độ nóng chảy của chất đó.
D. Nhiệt độ đông đặc của một chất bằng nhiệt độ nóng chảy của chất đó.
Phương án trả lời: D
Mức độ vận dụng thấp
Câu 132 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.56
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự đông đặc.

Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên
quan
Câu hỏi : bảng sau đây ghi kết quả theo dõi nhiệt độ của một chất
Thời gian(phút)
0

Nhiệt độ( C)

0

2

4

6

8

10

12

14

16

120

80


40

40

40

30

20

10

0

a) Đây là quá trình nóng chảy hay đông đặc của chất?
b) Nhiệt độ đông đặc của chất này là bao nhiêu ?
0

c) Ở 120 C chất này tồn tại ở thể nào ?
0

d) Ở 40 C chất này tồn tại ở thể nào ?
0

đ) Ở 20 C chất này tồn tại ở thể nào ?
Phương án trả lời
a) Là quá trình đông đặc.
0

b) Nhiệt độ đông đặc của chất này là 40 C

0

c) Ở 120 C chất này tồn tại ở thể lỏng
0

d)Ở 40 C chất này tồn tại ở thể lỏng và thể rắn.
0

đ) Ở 20 C chất này tồn tại ở thể rắn.
Phương án trả lời
Mức độ vận dụng cao
Câu 133 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.56
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự đông đặc.

18


Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên
quan
Câu hỏi; Biết một vật rắn đặc sẽ nổi trên mặt nước nếu trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn của nước. Hiện tượng nước đá
nổi trên mặt nước chứng tỏ tính chất nào của nước khi đông đặc.
Phương án trả lời : Hiện tượng nước đá nổi trên mặt nước cho biết trọng lượng riêng của nước đá nhỏ hơn trọng lượng
riêng của nước. Điều này chứng tỏ thể tích của nước tăng khi đông đặc.
Câu 134 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.56
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự đông đặc.
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên
quan
SỰ BAY HƠI

Chuẩn cần đánh giá:
C57: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
C58: Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc
tìm hiểu tốc độ bay hơi..
C59: Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để
kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
C60: Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
Mức độ nhận biết.
:Câu 135 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.57
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự bay hơi.
Chuẩn cần đánh giá: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng
Câu hỏi: Sự bay hơi :
A. chỉ xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định.
B. chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
C. xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ chất lỏng càng cao
D. chỉ xảy ra với một số chất lỏng nhất định.
Phương án trả lời :C
Câu 136 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.58
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự bay hơi.
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng
hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi..

Câu hỏi: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng không phụ thuộc vào
A. nhiệt độ chất lỏng.
B. gió trên mặt thoáng chất lỏng.
C. khối lượng riêng của chất lỏng.
D. bình đựng chất lỏng.
Phương án trả lời :C

Mức độ thông hiểu.

19


Câu 137 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.58
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự bay hơi.
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng
hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi..

Câu hỏi :Trường hợp nào sau đây không liên quan trực tiếp đến sự bay hơi ?
A. khói tạo thành ở vòi ấm khi đun nước
B. Nước trong ấm cạn dần khi đun
C. quần áo khô khi phơi nắng
D. Sự tồn tại của hơi nước trong không khí
Phương án trả lời A
Mức độ vận dụng thấp
Câu 138 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.60
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự bay hơi.
Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
Câu hỏi :Hãy kể tên các điểm giống nhau và khác nhau giữa sự bay hơi và sự đông đặc của nước.
Phương án trả lời : Giống nhau : sự bay hơi và sự đông đặc đều là các quá trình chuyển thể của nước.
0

Khác nhau : Sự đông đặc của nước xảy ra ở nhiệt độ xác định : 0 C. Sự bay hơi của hơi nước xảy ra ở bất kì
nhiệt độ nào của nước.
Mức độ vận dụng cao
Câu 138 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.60

Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự bay hơi.
Chuẩn cần đánh giá:Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
Câu hỏi: Việc dùng nước dập tắt lửa có liên quan đến sự bay hơi của nước. hãy giải thích tại sao ?
Phương án trả lời : khi tiếp xúc với vật đang cháy có nhiệt độ cao, nước bay hơi rất nhanh, hơi nước này bao quanh vật
đang cháy và đẩy không khí ra xa vật đang cháy. do thiếu không khí nên sự cháy không thể duy trì được.

SỰ NGƯNG TỤ.
Chuẩn cần đánh giá:
C61: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
C62: Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Mức độ nhận biết.
Câu 139 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.61
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự ngưng tụ.
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng
Câu hỏi : Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ ?
A. Sự tạo thành khói ở vòi ấm khi đun nước.

20


B. sau khi mưa trời mát mẻ.
C. Bảng lau băng khăn ướt khô dần
D. Tuyết tan.
Phương án trả lời :A
Mức độ thông hiểu
Câu 140 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.61
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự ngưng tụ.

Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng
Câu hỏi : trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ ?
A. Sương đọng trên lá cây
B. Có thể nhìn thấy hơi thở vào những ngày trời rét.
C. Những ngày nắng hạn nước trong hồ ao cạn dần.
D. Hà hơi vào mặt gương thấy mặt gương mờ đi
Phương án trả lời C.
Câu 141 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.61
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự ngưng tụ.
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng

Câu hỏi : Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ
A Sương mù

B. Mây

C. Hơi nước

D. Mưa

Phương án trả lời: C. vì sự tạo thành hơi nước là kêt quả của sự bay hơi không phải sự ngưng tụ .
Mức độ vận dụng thấp
Câu 142 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.62
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự ngưng tụ.
Chuẩn cần đánh giá:Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.

Câu hỏi : Thủy ngân đựng trong bình thủy tinh đậy kín không cạn dần vì
A. Thủy ngân là chất không bay hơi

B. Thủy ngân không bay hơi được vì không có gió trên mặt thoáng.
C. Thủy ngân trong bình vừa bay hơi vừa ngưng tụ
D. Cả 3 phương án trên đều không đúng.
Phương án trả lời C.
Mức độ vận dụng cao
Câu 143 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.62
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự ngưng tụ.
Chuẩn cần đánh giá:Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.

21


Câu hỏi :Tại sao về mùa đông ta có thể nhìn thấy hơi thở của mình còn mùa hè thì không ?
Phương án trả lời : trong hơi thở của ta luôn có hơi nước. Về mùa đông trời lạnh tạo điều kiện thuận lợi cho hơi nước
trong hơi thở ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ nên ta nhìn thấy được.
Câu 144 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.62
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự ngưng tụ.
Chuẩn cần đánh giá:Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Câu hỏi : Tại sao nước để trong chai đậy thật kín lại không bị cạn dần ?
Phương án trả lời : Trong chai đậy kín dồng thời xảy ra hai qua trình, nước bay hơi thành hơi nước và hơi nước ngưng tụ
trở lại thành nước. Khi chai được đậy thật kín thì hai quá trình này cân bằng nhau( có bao nhiêu hơi nước được tạo ra từ
nước thì có bấy nhiêu hơi nước lại trở thành nước) thì nước trong chai không cạn.

SỰ SÔI
Chuẩn cần đánh giá
C63 Mô tả được sự sôi
C64 Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
Mức độ nhận biết.

Câu 145 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.63
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được sự sôi

Câu hỏi: Khi đun nước trong cốc thí nghiệm, ta biết được nước bắt đầu sôi khi thấy
A. các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình
B. các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng
C. các bọt khí từ đáy bình bắt đầu nổi lên
D. các bọt khí càng nổi lên càng nhỏ đi
Phương án trả lời B
Mức độ thông hiểu.
Câu 146 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.64
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
Câu hỏi : Câu nào sau đây nói về sự sôi là không đúng ?
A. Trong quá trình sôi, nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí
B. Trong quá trình sôi nước bay hơi
C. Trong quá trình sôi nước ngưng tụ
D. Trong quá trình sôi nhiệt độ của nước tăng dần
Phương án trả lời D

22


Câu 147 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.63
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được sự sôi


Câu hỏi: Câu nào sau đây nói về sự sôi là đúng ?
A. Sự sôi và sự bay hơi là hai quá trình chuyển thể khác nhau về bản chất
B. Sự sôi hoàn toàn giống sự bay hơi
C. Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt
D. Cả 3 câu trên đều không đúng.
Phương án trả lời C.
Câu 148 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.64
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi
Câu hỏi : Ở nhiệt độ phòng, chỉ có khí hidro, không có hidro lỏng vì
A. Nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ sôi của hidro
B. Nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ sôi của hidro
C. Nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ nóng chảy của hidro
D. Nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của hidro.
Phương án trả lời A
Câu 149 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.64
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi
Câu hỏi : Nếu đun chất lỏng trong một nồi bình thường thì trong thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng
A. Tăng dần lên
B. Khi tăng, khi giảm
C. Không thay đổi
D. Cả ba phương án trên đều không đúng.
Phương án trả lời C
Câu 150 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.63
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi

Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được sự sôi

Câu hỏi : Sự sôi có tính chất nào sau đây
A. Xảy ra ở cùng 1 nhiệt độ với mọi chất lỏng
B. Khi đang sôi nếu tiếp tục đun, nhiệt độ chất lỏng vẫn không thay đổi

23


C. Khi đang sôi chỉ có sự bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng
D. Khi đang sôi chỉ có sự bay hơi trong lòng chất lỏng.
Phương án trả lời B

Mức độ vận dụng thấp
Câu 151 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.63
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được sự sôi
Câu hỏi :Ở nhiệt độ trong phòng thủy ngân tồn tại
A. Chỉ ở thể lỏng
B. Chỉ ở thể hơi
C. Ở cả thể lỏng và thể hơi
D. Ở cả thể rắn, thể lỏng và thể hơi
Phương án trả lời C
Câu 152 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.63
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được sự sôi
Câu hỏi: câu nào sau đây nói về sự sôi và sự bay hơi là không đúng ?
A. Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi

B. Sự sôi cũng là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
C. Khi đang sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi
D. Khi đang bay hơi nhiệt độ của chất lỏng cũng không thay đổi
Phương án trả lời D
Mức độ vận dụng cao
Câu 153 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.63
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được sự sôi

Câu hỏi :Đun nước trong cốc thí nghiệm tới khi nước reo ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy cốc, nhưng càng đi lên càng
nhỏ đi. Giải thích tại sao ?

24


Phương án trả lời

: Trong bọt khí có hơi nước. Khi nước reo, nước ở phần trên vẫn chưa nóng, nên các bọt khí càng nổi

lên trên thì hơi nước trong các bọt khí càng ngưng tụ thành nước nhiều, đồng thời hơi nước trong các bọt khí co lại do gặp
lạnh làm cho thể tích các bọt khí nhỏ đi.
Câu 154 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.63
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Mô tả được sự sôi

Câu hỏi : Đun nước trong cốc thí nghiệm tới khi nước sôi ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy cốc càng nhiều và càng đi lên
lại càng lớn lên. Giải thích tại sao ?
Phương án trả lời


: Khi nước bắt đầu sôi, nhiệt độ của cả khối nước trong cốc thí nghiệm đều đã cao. Khi đó

các bọt khí càng lên cao thì càng có nhiều hơi nước bay thêm vào do đó càng lớn lên.
Câu 155 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.64
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Sự sôi
Chuẩn cần đánh giá:Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi

Câu hỏi : Hầm thức ăn trong nồi áp suất bao giờ cũng chín và nhừ nhanh hơn hầm thức ăn trong một nồi bình thường.
Điều này chứng tỏ tính chất nào của nhiệt độ sôi ?
Phương án trả lời

: Nhiệt độ sôi không những phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng mà còn phụ thuộc vào cách làm

chất lỏng sôi.
Hết

25


×