Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

tổng hợp các đề thi học sinh giỏi vật lý lớp 9 các năm gần đây, bồi dưỡng học sinh giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.29 KB, 76 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2009 – 2010
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang )
Môn: VẬT LÝ - BẢNG A
Câu Ý Đáp án Điểm
1,
(4,0đ)
Giả sử nước sông chảy đều theo hướng từ A đến B với vận tóc u.
* Trường hợp vận tốc ca nô so với nước là V, ta có:
Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là: V
1
= V+ u.
Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là: V
2
= V- u.
0,25
-Thời gian tính từ lúc xuất phát cho tới khi gặp nhau tại C là t, gọi
quảng đường AC = S
1
, BC= S
2
, ta có: t =
1 2
S S
V u V u
=
+ −
(1)
0,50
- Thời gian ca nô từ C trở về A là: t


1
=
1
S
V u−
(2) 0,25
- Thời gian ca nô từ C trở về B là: t
2
=
2
S
V u+
. (3) 0,25
- Từ (1) và (2) ta có thời gian đi và về của ca nô đi từ A là:
T
A
= t+ t
1
=
S
V u−
(4)
0,50
- Từ (1) và (3) ta có thời gian đi và về của ca nô đi từ B là:
T
B
= t+ t
2
=
S

V u+
(5)
0,50
- Theo bài ra ta có: T
A
- T
B
=
2 2
2uS
V u−
= 1,5 (6) 0,50
* Trường hợp vận tốc ca nô là 2V, tương tự như trên ta có:
T'
A
- T'
B
=
2 2
2
4
uS
V u−
= o,3 (7)
0,25
Từ (6) và (7) ta có : 0,3(4V
2
- u
2
) = 1,5(V

2
- u
2
) => V = 2u (8) 0,50
Thay (8) vào (6) ta được u = 4km/h, V = 8km/h. 0,50
2,
(4,0đ)
a)
(2,5đ)
- Khi đáy dưới khối trụ cách đáy bình x = 2cm thì dung tích còn lại
của bình (phần chứa): V' = x.S
1
+ (h
1
- x)(S
1
- S
2
) = 920cm
3
< V
nước
suy ra có một lượng nước trào ra
0,50
- Lượng nước còn lại trong bình: m = 920g 0,50
Khi khối trụ đứng cân bằng ta có: P = F
A
⇒ 10M = d
n
.V = d

n
.S
2
(h
1
- x) ⇒ M = 1,08kg
0,50
- Phương trình cân bằng nhiệt giữa nước trong bình và khối trụ:
C
n
.m(t
1
- t) = C.M(t - t
2
) ⇒ 4200.0,92(80 - 65) = 2000.1,08(65-t
2
)
0,50
⇒ t
2
= 38,2
0
C
0,50
b)
(2,5đ)
Khi chạm đáy bình thì phần vật nằm trong chất lỏng là h
1
: 0,50
Vậy phải đặt thêm m' lên khối trụ nên: P + P'


F'
A
0,25
=> 10(M + m')

d
N
.S
2
.h
1
0,25
Thay số tính được m'

0,12kg, vậy khối lượng m' tối thiểu là 0,12kg 0,50
Trang 1/4
3,
(4,0đ)
a)
(2,25đ
)
Điện trở tương đương của mạch:
R= R
1
+ R
MN
= R
1
+

2 3 4 5
2 3 4 5
( ).( )R R R R
R R R R
+ +
+ + +
Thay số ta tính được: R= 40

.
0,50
- Dòng điện chạy qua R
1
là I
1
= I=
U
R
Thay số tính được: I
1
= I= 1,5A 0,50
- Vì: (R
2
+R
3
) = (R
4
+R
5
) nên I
2

= I
4
= 0,5I = 0,75A 0,50
- Hiệu điện thế trên R
2
và trên R
4
tương ứng là:
U
2
= I
2
R
2
= 0,75.20= 15V, U
4
= I
4
R
4
= 0,75.40= 30V.
0,50
- Vậy số chỉ của vôn kế là U
V
= U
4
- U
2
= 15V 0,25
b)

(1,75đ
)
- Thay vôn kế bằng bóng đèn dòng điện qua đèn I
D
= 0,4A có chiều từ
P đến Q, nên: I
3
= I
2
- 0,4; I
5
= I
4
+ 0,4
0,25
Mà U
2
+ U
3
= U
4
+ U
5
=> 20I
2
+ 40(I
2
- 0,4) = 40I
4
+ 20(I

4
+ 0,4) 0,50
=> I
2
= I
4
+ 0,4 ; I = I
2
+ I
4
= 2I
4
+ 0,4 0,25
Mặt khác: U
1
+ U
4
+ U
5
= U => 10(2I
4
+ 0,4)+ 40I
4
+ 20(I
4
+ 0,4) = 60
=> I
4
= 0,6A ; I
2

= 1A
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là: U
D
= U
4
- U
2
= 40.0,6 - 20.1= 4V
0,50
Điện trở của đèn là: R
D
=
D
D
U
I
=
4
0,4
= 10

0,25
4,
(4,0đ)
a)
(2,5đ)
- Điện trở toàn mạch: R= r + R
AB
= r +
1 2

1 2
.R R
R R
=
+
2 1 1
1 2
( ) .R r R r R
R R
+ +
+
0,50
Trang 2/4
- Dòng điện mạch chính: I=
1 2
2 1 1
( )
( ) .
U R RU
R R r R r R
+
=
+ +
0,25
Từ hình vẽ ta có: U
2
= U
AB
=I.R
AB

=
1 2
2 1 1
( ) .
UR R
R r R r R+ +
0,25
- Công suất trên R
2
: P
2
=
2
2
2
U
R
=
( )
2 2
1 2
2
2 1 1
. .U R R
R r R rR+ + 
 
0,50
Vận dụng bất đẳng thức côsi ta có:
P
2

=
( )
2 2
1 2
2
2 1 1
. .U R R
R r R rR+ + 
 

2 2 2
1 2 1
2 1 1 1
. . .
4 ( ). 4 ( )
U R R U R
R r R rR r r R
=
+ +
0,25
Vậy P
2MAX
=
2
1
1
.
4 ( )
U R
r r R+

Khi R
2
(r +R
1
) = rR
1
=> R
2
=
1
1
rR
r R+
(1) 0,25
Mặt khác theo bài ra ta có:
1
2
P
P
=
1
3
=>
2
1
AB
U
R
.
2

2
AB
R
U
=
1
3
=>
2
1
R
R
=
1
3
=> R
1
=3R
2
(2)
0,25
Từ (1) và (2) Giải ra ta có: R
2
= 2

; R
1
=6

0,25

b)
(1,5đ)
Thay R
2
bằng đèn. Từ hình vẽ ta có:
Cường độ dòng điện mạch chính . I =
AB
U
r R+
0,25
Công suất trên AB: P
AB
= I
2
.R
AB
=> P
AB
=
2
2
.
( )
AB
AB
U R
r R+


2

2
.
4 . 4
AB
AB
U R U
r R r
=
=> P
ABMAX
=
2
4
U
r
Khi r=R
AB
= 3

0,50
Mặt khác R
AB
=
1 d
1
.
d
R R
R R+
= 3


=>
6
6
d
d
R
R+
=3 => R
d
= 6

0,25
Do R
d
=R
1
=> P
d
=P
1
=
2
AB
P
=
2
8
U
r

=3W 0,25
Mặt khác vì R
AB
= r => U
d
=U
AB
=
2
U
=6V 0,25
5,
(4,0đ)
Ta xét với 3 trường hợp:
a/ Với
α
là góc nhọn:
Góc INI’ hợp giữa hai pháp tuyến cũng bằng
α
. Vận dụng định lí về
góc ngoài của một tam giác đối với tam giác II’N: i = i’+
α
(hình a)
Đối với

II’B: 2i = 2i’+
β
. Từ đó suy ra:
β
= 2

α
.
0,50
Có thể xảy ra trường hợp giao điểm N giữa hai pháp tuyến nằm trong
góc
α
tạo bởi hai gương (hình b).
Chứng minh tương tự ta vẫn có
β
= 2
α
.
0,50
b/ Trường hợp
α
là góc tù (hình c):
Với ∆II’O:
α
= i +i’
Với ∆II’B:
β
=2(90
0
- i + 90
0
- i’) = 360
0
- 2(i + i’)
Từ đó suy ra:
β

= 360
0
- 2
α
0,50
c/ Trường hợp
α
= 90
0
0,50
Trang 3/4


Dễ dàng nhận thấy các tia SI và I’R song song và ngược chiều
nhau, ta chứng minh được
β
= 180
0
(hình d)















Lưu ý: Mỗi hình vẽ đúng cho 0,50 điểm
2,00
Chú ý: Nếu thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
- - - Hết - - -
Trang 4/4
Hình a
Hình c
Hình d
Hình b
S
R
β
R
S
S
R
β
O
i'
i
S
α
β
i
i
i' i
G

1
G
1
G
2
G
2
G
1
G
1
G
2
G
2
PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ 9
Năm học: 2008- 2009
( Thời gian 120 phút không kể thời gian chép đề)
Câu1: (4 điểm)
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m
1
= 2kg nước ở t
1
= 20
0
C, bình 2 chứa m
2
=
4kg nước ở nhiệt độ t

2
= 60
0
C . Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2,
sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình 1.
nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t’
1
= 21,95
0
C :
a) Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 ( t’
2
) ?
b) Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, tìm nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt
ở mỗi bình lúc này ?
Câu2: (6 điểm)
Cho mạch điện sau như hình vẽ
Biết U = 6V , r = 1Ω = R
1
; R
2
= R
3
= 3Ω. U r
Số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ R
1
R
3
của A khi K mở. Tính :
a/ Điện trở R

4
? R
2 K
R
4
A
b/ Khi K đóng, tính I
K
?
Câu3:(6 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông
góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn
gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục
chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một
đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực
tiếp công thức của thấu kính).
Câu4: (4điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ
gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở,
một điện trở R
0
đã biết giá trị, một biến trở con chạy R
b
có điện trở toàn phần lớn hơn
R
0
, hai công tắc điện K
1
và K
2

, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn
có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.

Trang 5/4
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
ý
NỘI DUNG điểm
1
a
Viết Pt toả nhiệt và Pt thu nhiệt ở mỗi lần trút để từ đó có :
+ Phương trình cân bằng nhiệt ở bình 2 :
m.(t’
2
- t
1
) = m
2
.( t
2
- t’
2
) (1)
0.5
+ Phương trình cân bằng nhiệt ở bình 1 :
m.( t’
2
- t’
1

) = ( m
1
- m )( t’
1
- t
1
) (2)
+ Từ (1) & (2) ⇒
2
11122
2
)'(.
'
m
ttmtm
t
−−
=
= ? (3) .
Thay (3) vào (2) ⇒ m = ? ĐS : 59
0
C và 100g
0.5
1
0.5
b Để ý tới nhiệt độ lúc này của hai bình, lí luận tương tự như trên ta có
kết quả là : 58,12
0
C và 23,76
0

C
1.5
2
a
• Khi K mở, cách mắc là ( R
1
nt R
3
) // ( R
2
nt R
4
)
⇒ Điện trở tương đương của mạch ngoài là
4
4
7
)3(4
R
R
rR
+
+
+=
⇒ Cường độ dòng điện trong mạch chính : I =
4
4
7
)3(4
1

R
R
U
+
+
+
0.25
0.5
0.5
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U
AB
=
I
RRRR
RRRR
.
))((
4321
4231
+++
++
⇒ I
4
=
=
+++
+
=
+
4321

31
42
).(
RRRR
IRR
RR
U
AB

4
519
4
R
U
+
0.25
0.5
• Khi K đóng, cách mắc là (R
1
// R
2
) nt ( R
3
// R
4
)
⇒ Điện trở tương đương của mạch ngoài là
4
4
412

159
'
R
R
rR
+
+
+=
0.25
0.25
⇒ Cường độ dòng điện trong mạch chính lúc này là :
I’ =
4
4
412
159
1
R
R
U
+
+
+
. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
U
AB
=
'.
.
43

43
I
RR
RR
+
⇒ I’
4
=
=
+
=
43
3
4
'.
RR
IR
R
U
AB

4
1921
12
R
U
+
0.5
0.5
⇒ I’

4
=
=
+
=
43
3
4
'.
RR
IR
R
U
AB

4
1921
12
R
U
+
0.5
Trang 6/4
* Theo đề bài thì I’
4
=
4
.
5
9

I
; từ đó tính được R
4
= 1Ω
0.5
b
Trong khi K đóng, thay R
4
vào ta tính được I’
4
= 1,8A và I’ = 2,4A
⇒ U
AC
= R
AC
. I’ = 1,8V
⇒ I’
2
=
A
R
U
AC
6,0
2
=
. Ta có I’
2
+ I
K

= I’
4
⇒ I
K
= 1,2A
0.5
0.5
0.5
3
- Gọi khoảng cách từ vật đến thấu
kính là d, khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính là d’.
Ta tìm mối quan hệ giữa d, d’ và f:


AOB ~

A'OB'



A B OA d
= =
AB OA d
′ ′ ′ ′
;


OIF' ~


A'B'F'



A B A F A B
= =
OI OF AB
′ ′ ′ ′ ′ ′

;
hay
d - f
=
f

d
d



d(d' - f) = fd'

dd' - df = fd'

dd' = fd' + fd ;
Chia hai vế cho dd'f ta được:
1 1 1
= +
f d d


(*)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
- Ở vị trí ban đầu (Hình A):
A B d
= = 2
AB d
′ ′ ′

d’ = 2d
Ta có:
1 1 1 3
= + =
f d 2d 2d
(1)
0.5
0.5
- Ở vị trí 2 (Hình B): Ta có:
2
d = d + 15
. Ta nhận thấy ảnh
A B
′′ ′′

không thể di chuyển ra xa thấu kính, vì nếu di chuyển ra xa thì lúc
đó

2
d = d
′ ′
, không thoả mãn công thức (*). Ảnh
A B
′′ ′′
sẽ dịch chuyển
về
phía gần vật, và ta có: O’A” = OA’ - 15 - 15 = OA’ - 30
hay:
2
d = d - 30 = 2d - 30
′ ′
.
0.5
0.5
Ta có phương trình:
2 2
1 1 1 1 1
= + = +
f d d d + 15 2d - 30

(2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: f = 30(cm).
0.5
0.5
4
- Bố trí mạch điện như hình vẽ (hoặc mô tả đúng cách mắc)
0.5
1.0

Trang 7/4
A
B
A ' '
B ' '
O 'F
F '
I '
d
d '
2 2
Hình A
A
B
A '
B '
OF
F '
I
Hình B
- Bước 1: Chỉ đóng K
1
, số chỉ am pe kế là I
1
.Ta có: U = I
1
(R
A
+ R
0

)
- Bước 2: Chỉ đóng K
2
và dịch chuyển con
chạy để ampe kế chỉ I
1
. Khi đó phần biến trở
tham gia vào mạch điện có giá trị bằng R
0
.
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy của
biến trở ở bước 2 rồi đóng cả K
1
và K
2
, số
chỉ ampe kế là I
2
.
0.5
0.5
Ta có: U = I
2
(R
A
+ R
0
/2) (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được:


1 2 0
2 1
(2 )
2( )
A
I I R
R
I I

=

.
0.5
0.5
0.5
Trang 8/4
+
_
A
R
R
U
K
K
1
2
0
b
PHÒNG GD& ĐT


KỲ THICHỌN HSG VÂT LÝ
NĂM HỌC 2009 - 20010
Thời gian: 150 phút
( Không kể thời gian phát đề)
Bài 1 ( 4,0 điểm )
Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 200cm
3
, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ,
không co dãn, thả trong nước ( Hình 1 ) .
Khối lượng riêng của quả cầu bên trên là
D
1
= 300 kg/m
3
, còn khối lượng riêng của
quả cầu bên dưới là D
2
= 1200 kg/m
3
.
Hãy tính :
a. Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của
quả cầu phía trên khi hệ vật cân bằng ?
b. Lực căng của sợi dây ?
Cho khối lượng riêng của nước là D
n
= 1000kg/ m
3
.
Hình 1

Bài 2 (4điểm )
Dùng một bếp dầu để đun sôi một lượng nước có khối lượng m
1
= 1 kg, đựng trong một ấm bằng nhôm
có khối lượng m
2
= 500g thì sau thời gian t
1
= 10 phút nước sôi . Nếu dùng bếp dầu trên để đun sôi một
lượng nước có khối lượng m
3
đựng trong ấm trên trong cùng điều kiện thì thấy sau thời gian 19 phút
nước sôi . Tính khối lượng nước m
3
? Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm lần lượt là c
1
= 4200J/kg.K
; c
2
= 880J/kg.K và nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra một cách đều đặn .
Bài 3 ( 6,0 điểm )
Cho mạch điện như hình 2 . Biết R
1
= R
3
= 30Ω ; R
2
= 10Ω ; R
4
là một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai

điểm A và B là U
AB
= 18V không đổi .
Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế .
a. Cho R
4
= 10Ω . Tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện
mạch chính khi đó ?
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng
bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2A và dòng điện
chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D ?
Hình 2
Bài 4:(2.5 điểm)
Cú ba điện trở cú giỏ trị lần
lượt làR; 2R; 3R mắc nối tiếp với
nhau vào hiệu điện thế U không
đổi. Dựng vôn kế ( điện trở R
V
)
để đo hiệu điện thế giữa hai đầu
R và 2R thỡ được cỏc trị số
U
1
= 40,6V và U
2
= 72,5V .
Nếu mắc vôn kế này vào hai đầu điện
trở 3R thỡ vôn kế chỉ bao nhiờu?
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN

NĂM HỌC : 2009 – 20010
BÀI NỘI DUNG ĐIỂM
Bài 1 a. (2.5đ )
Trang 9/4
A
R
1
C
R
2
R
3
R
4
D
A
B
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
P
1
T
T
F
2
F
1
P
2
V
R

2R 3R
( 4,0 đ )
Bài 2
(4 đ )
Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực :
Trọng lực, lực đẩy acsimet, lực
căng của sợi dây ( Hình vẽ )
Do hệ vật đứng cân bằng nên ta có :
P
1
+ P
2
= F
1
+ F
2

10D
1
V+ 10D
2
V = 10D
n
V
1
+ 10D
n
V
( V
1

là thể tích phần chìm của quả
cầu bên trên ở trong nước )
 D
1
V+ D
2
V = D
n
V
1
+ D
n
V

n
n
D
DDDV
V
)(
21
1
−+
=

)(100
2
200
21000
)10001200300(

3
1
cm
VV
V ===
−+
=

Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu bên trên là :
V
2
= V – V
1
= 200 - 100 = 100 ( cm
3
) .
b. ( 1,5 đ )
Do quả cầu dưới đứng cân bằng nên ta có :
P
2
= T + F
2
 T = P
2
- F
2
 T = 10D
2
V – 10D
n

V
 T = 10V( D
2
– D
n
)
 T = 10. 200. 10
-6
( 1200 – 1000 ) = 0,4 ( N )
Vậy lực căng của sợi dây là 0,4 N
Gọi Q
1
và Q
2
lần lượt là nhiệt lượng mà bếp cung cấp cho nước và ấm trong hai
lần đun , ∆t là độ tăng nhiệt độ của nước . Ta có :
Q
1
= ( m
1
c
1
+ m
2
c
2
)∆t
Q
2
= ( m

3
c
1
+ m
2
c
2
)∆t
Do bếp dầu tỏa nhiệt đều đặn nên thời gian đun càng lâu thì nhiệt lượng tỏa ra
càng lớn . Do đó ta có :
Q
1
= kt
1
; Q
2
= kt
2

( k là hệ số tỉ lệ ; t
1
và t
2
là thời gian đun tương ứng )
Suy ra :
kt
1
= ( m
1
c

1
+ m
2
c
2
)∆t ( 1 )
kt
2
= ( m
3
c
1
+ m
2
c
2
)∆t ( 2 )
Chia từng vế của ( 2 ) cho ( 1 ) ta được :
2211
2213
1
2
cmcm
cmcm
t
t
+
+
=
=>

11
12222211
3
)(
tc
tcmtcmcm
m
−+
=
( 3 )
thay số vào ( 3 ) ta tìm được m
3
≈ 2 ( kg )
Vậy khối lượng nước m
3
đựng trong ấm là 2 kg .
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
Bài 3
( 6,0 đ )
a. ( 2,0đ)
Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D
Mạch điện được mắc như sau : ( R
1
// R
3
) nt ( R
2
// R
4
)
Vì R
1
= R
3
= 30 Ω nên R
13
= 15Ω
Vì R
2
= R
4
= 10 Ω nên R
24
= 5Ω
Vậy điện trở tương đương của mạch điện là :

R
AB
= R
13
+ R
24
= 15 + 5 = 20 ( Ω )
Cường độ dòng điện mạch chính là :
0,5
0,5
0,5
Trang 10/4
)(9,0
20
18
A
R
U
I
AB
AB
===
b. (4,0đ)
Gọi I là cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D
Mạch điện được mắc như sau :
( R
1
// R
3

) nt ( R
2
// R
4
)
Do R
1
= R
3
nên
I
1
= I
3
=
2
I
I
2
=
I
RR
R
42
4
+

Cường độ dòng điện qua ampe kế là :
=> I
A

= I
1
– I
2
=
I
RR
R
I
42
4
2 +

=> I
A
=
)10(2
)10(
)(2
)(
4
4
42
42
R
RI
RR
RRI
+


=
+

= 0,2 ( A ) ( 1 )
Điện trở của mạch điện là :
R
AB
=
4
4
42
421
10
.10
15
.
2 R
R
RR
RRR
+
+=
+
+
Cường độ dòng điện mạch chính là :
I =
4
4
4
4

25150
)10(18
10
.10
15
18
R
R
R
R
R
U
AB
+
+
=
+
+
=
( 2 )
Thay ( 2 ) vào ( 1 ) rồi rút gọn ta được :
14R
4
= 60
=> R
4
=
7
30
( Ω ) ≈ 4,3 ( Ω )

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 4
( 6,0đ )
1.
a. 2,0 đ
Khi K mở mạch điện như hình vẽ sau :
Điện trở tương đương của mạch điện là :
R
AB
=
84
648
6)48(
)(
3
421
421
=+
++
+
=+
++
+

R
RRR
RRR
( Ω )
Số chỉ của ampe kế là :
I
A
=
)(75,0
8
6
A
R
U
AB
AB
==
1,0
0,5
0,5
Trang 11/4
A
R
1
C
R
2
R
3
R

4
D
I
2
I
1
I
A
I
I
3
I
1
I
4
B
A
A
R
1
R
2
R
4
D
R
3
A
B
C

B,2,0 đ
Khi K đóng điện như hình vẽ sau :
Do R
2
= R
3
= 4Ω , nên R
DC
= 2 ( Ω )
R
ADC
=R
4
+ R
DC
= 6 + 2 = 8 ( Ω ) = R
1
Vậy điện trở tương đương của mạch điện là :
R
AB
=
2
1
R
=
4
2
8
=
( Ω )

U
DC
=
)(5,16.
26
2
4
VU
RR
R
AB
DC
DC
=
+
=
+
Số chỉ của ampe kế là :
I
A
=
)(375,0
4
5,1
3
A
R
U
DC
==

2. 1,0 đ
Khi thay khóa K bằng điện trở R
5

sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau :
Dễ dàng thấy khi dòng điện
qua R
2
bằng không thì mạch điện
là mạch cầu cân bằng nên ta có :
)(33,5
3
168
4
6
5
5
5
1
3
4
Ω≈==>==>
=
R
R
R
R
R
R
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
PHÒNG Û GD&ĐT QUỲ CHÂU KỲ THI TUYEÅNHỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Trường THCS Hạnh Thiết Năm học: 2009-2010
MÔN THI : VẬT LÝ
Thời gian : 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2 điểm )
Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340m, Chuyển động cùng chiều theo hướng từ A
đến B Vật thứ nhất chyển động đều từ A với vận tốc V
1
, vật thứ 2 chuyển động đều từ
B với V
2
=
1
2
V
. Biết rằng sau 136giây thì 2 vật gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi vật.
Bài 2 : (2 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t
1
= 23
0
C, cho vào nhiệt
lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t
2
. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ

của nước giảm đi 9
0
C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng
Trang 12/4
A
R
2
D
R
4
C
R
1
R
3
A
B
A
R
4
R
1
R
2
D
C
R
3
R
5

B
A
ĐỀ CHÍNH THỨC
khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t
3
= 45
0
C, khi có cân bằng nhiệt
lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10
0
C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung
riêng của nhôm và của nước lần lượt là c
1
= 900 J/kg.K và c
2
= 4200 J/kg.K. Bỏ qua
mọi mất mát nhiệt khác.
Bài 3 : 3,00 điểm
Cho mạch điện như hình vẽ 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V
luôn không đổi, R
1
= 12

, đèn Đ có ghi 6V- 6W, điện trở toàn
phần của biến trở R
b
= 36

. Coi điện trở của đèn không

đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ.
a) Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở R
AC
= 24

.
Hãy tìm :
- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
- Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R
1

trong thời gian 10 phút.
b) Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con
chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào ?
Câu4: (3 i m)đ ể
Cho m ch i n nh hình vạ đ ệ ư ẽ
U
1
=180V ; R
1
=2000Ω ; R
2
=3000Ω .
a) Khi m c vôn k có i n tr Rắ ế đ ệ ở
v
song
song v i Rớ
1
, vôn k ch Uế ỉ
1

= 60V.Hãy xác
nh c ng dòng i n qua các i n tr Rđị ườ độ đ ệ đ ệ ở
1

v Rà
2
.
b) N u m c vôn k song song v i i nế ắ ế ớ đ ệ
trở R
2
, vụn kế chỉ bao nhiờu ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : VẬT LY 9
Bài 1: (2 đ)
- Gọi S
1
, S
2
là quảng đường đi được cho đến khi 2 vật gặp nhau
Quảng đường đi được của mỗi vật cho đén khi gặp:
S
1
= V
1
.t ,
S
2
= V
2
. t

Khi 2 vật gặp nhau thì: S
1
- S
2
= AB = 340m.

0,25 đ
0,25 đ
AB = S
1
–S
2
= ( V
1
– V
2
). t

V
1
– V
2
=
AB
t
=
340
136
= 2,5 m/s
0,5 đ

Theo bài ra ta có: V
1
- V
2
= V
1
-
1
2
V
=
1
2
V
= 2,5

V
1
= 5 m/s
Vận tốc vật thứ 2: V
2
=
1
2
V
= 2,5 m/s
0,5 đ
Trang 13/4
+
C

BA
R
b
U
R
1
Đ
-
Hình 1
U
A
B
R
2
C
R
1
V
+

R
V
0,25
Bài 2 : (2 điểm)
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, nhiệt độ cân bằng của hệ là t, ta có
m.c
1
.(t - t
1
) = m.c

2
.(t
2
- t) (1) (0,25đ) mà t =
t
2
- 9, t
1
= 23
o
C , c
1
= 900 J/kg.K , c
2
= 4200 J/kg.K (2)
từ (1) và (2) ta có 900(t
2
- 9 - 23) = 4200(t
2
- t
2
+ 9)
900(t
2
- 32) = 4200.9 ==> t
2
- 32 = 42
suy ra t
2
= 74

0
C và t = 74 - 9 = 65
0
C (0,50đ)
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ cân bằng của hệ là t', ta có
2m.c.(t' - t
3
) = (mc
1
+ m.c
2
).(t - t') (3) (0,25đ)
mà t' = t - 10 = 65 - 10 = 55, t
3
= 45
o
C , (4)
từ (3) và (4) ta có 2c.(55 - 45) = (900 + 4200).(65 - 55)
2c(10) = 5100.10
suy ra c =
2
5100
= 2550 J/kg.K
Vậy nhiệt dung riêng của chất lỏng đổ thêm vào là 2550J/kg.K (0,50đ)
Bài 2 : 3,00 điểm
a) 1,50 điểm.
Điện trở tương đương của mạch AB và cường độ dòng điện qua R
1
:
Vì R

AC
= 24

thì R
CB
= y = 36 – 24 = 12

Điện trở của đèn là : R
đ
=
6
6
2
2
=
dm
dm
P
U
= 6

(0,25
đ)
R
1x
=
AC
AC
RR
RR

.
.
1
1
=
2412
24.12
+
= 8

R
dy
=
CBd
CBd
RR
RR
.
.
=
126
12.6
+
= 4

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
R

= R
1x

+ R
2y
= 8 + 4 = 12

(0,50
đ)
I =
12
8,10
=
td
R
U
= 0,9A
Cường độ dòng điện qua đèn
I
đ
=
9,0
612
12

+
=⋅
+
I
Ry
y
d
= 0,6A (0,25

đ)
I
1
=
9,0
1224
24
1

+
=⋅
+
I
Rx
x
= 0,6A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R
1
:
Trang 14/4
Q
1
= I
1
2
.R
1
.t = 0,6
2
.12.600 = 2592 (J)

(0,50 đ)
b) 1,50 điểm
Tìm vị trí của con chạy C để đèn sáng bình thường :
Đèn sáng bình thường nên I
đ
= 1A
Khi đó U
CB
= U
đ
= 6V
U
AC
= U - U
CB
= 10,8 - 6 = 4,8V
I
1
=
A
R
U
AC
4,0
12
8,4
1
==
(0,25 đ)
Điện trở của phần biến trở AC là R

X
=
4,0
8,4
1

=

=
III
U
I
U
AC
X
AC
(1)
Điện trở của phần biến trở CB là R
y
=
1
6

=

=
III
U
I
U

d
CB
y
CB
(2)
mà R
x
+ R
y
= 36 (giả thiết) nên
=

+
− 1
6
4,0
8,4
II
36
Suy ra : 30.I
2
– 51.I + 18 = 0 .
(0,75 đ)
Giải ra :
2
214412160260118.1202601 ==−=−=∆
ta có I =
60
2151+
= 1,2A và I =

=

60
2151
0,5A
Vì I = 0,5A < I
đ
= 1A ( loại ) (0,25 đ)
chọn I = 1,2A thì R
x
=
4,02,1
8,4
4,0
8,4

=
−I
= 6

và R
y
= 30

Vậy con chạy C đã chia biến trở với tỉ lệ
5
1
30
6
==

CB
AC
R
R
. (0,25
đ)
Bài 3 : 3,00 điểm
a) 1,25 điểm
Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua ampe kế :
R
34
=
Ω=
+
=
+
3
66
6.6
.
43
43
RR
RR
R
234
= R
2
+ R
34

= 9 + 3 = 12

(0,25 đ)
I
2
=
A
R
U
2
12
24
234
==
(0,25 đ)

U
34
= I
2
.R
34
= 2.3 = 6V
I
3
=
A
R
U
1

6
6
3
3
==
(0,25 đ)
I
1
=
A
R
U
2
12
24
1
==
(0,25 đ)
I
a
= I
1
+ I
3
= 2 + 1 = 3A (0,25 đ)
b) 1,75 điểm
Trang 15/4
R
2
R

4
R
1
R
3
U
I
3
I
4
I
2
I
1
I
R
2
R
4
R
1
R
3
U
V
Tìm R
3
để số chỉ vôn kế là 16V . Gọi R
3
= x

U
1
= U - U
V
= 24 - 16 = 8V
I
1
=
3
2
12
8
1
1
==
R
U
A (0,25 đ)
xxI
I
RRR
R
II
I
R
R
I
I
+
=

++
=⇒
++
=
+
⇒=
21
9
912
9
1
231
2
12
1
13
2
2
1
suy ra I =
3
2
9
21
9
21
1

+
=⋅

+ x
I
x
= I
4
(0,50 đ)
Ta có U
V
= U
3
+ U
4
= I
3
.R
3
+ I
4
.R
4
= I
1
.R
3
+ I
4
.R
4
(0,25 đ)
=

16
9
8410
9
)21(4
3
2
6
3
2
9
21
3
2
=
+
=
+
+=⋅⋅
+
+⋅
xxxx
x

10x + 84 = 144 suy ra x = 6

.
Vậy để số chỉ của vôn kế là 16V thì R
3
= 6


0,25 đ)
* * Khi R
3
tăng thì điện trở của mạch tăng

I = I
4
=
td
R
U
: giảm

U
4
= I.R
4
:giảm 0,25 đ)

U
2
= U – U
4
: tăng

I
2
=
2

2
R
U
: tăng

I
1
= I – I
2
:giảm

U
1
= I
1
.R
1
: giảm

U
V
= U – U
1
: tăng.
Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R
3
tăng. (0,25 đ)
Bài 4
+ −
Ta có : U

BC
= I.R
BC
=
BC
BC
R
R
U
.
R
1
+
=
2
2
2
2
1
.
.
.
R
RR
RR
RR
RR
U
V
V

V
V
+
+
+
(0,5đ)
Thay số vào ta được : U
AC
= 90V (0,5đ)
Vậy vôn kế chỉ 90V .
Trang 16/4
a)Cường độ dòng điện qua R
1
(Hình vẽ)
I
1
=
)(03,0
2000
60
1
1
A
R
U
==
(0,5đ)
Cường độ dòng điện qua R
2
là:

I
2
=
)(04,0
3000
60180
2
A
R
UU
AB
=

=

(0,5đ)
b)trước hết ta tính R
V
:
Hình vẽ câu a ta có:
I
2
= I
V
+ I
1

Hay : I
V
= I

2
– I
1
= 0,04 - 0,03 = 0,01 (A).
vậy : R
V
=
)(6000
01,0
60
1
Ω==
V
I
U
(0,5đ)
A
I
1
R
1
R
2
B
C
U
+

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2009 – 2010

Môn thi: VẬT LÝ LỚP 9 - BẢNG A
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (4,0 điểm):
Hai bến A và B dọc theo một con sông cách nhau 9 km có hai ca nô xuất phát cùng lúc
chuyển động ngược chiều nhau với cùng vận tốc so với nước đứng yên là V. Tới khi gặp nhau
trao cho nhau một thông tin nhỏ với thời gian không đáng kể rồi lập tức quay trở lại bến xuất
phát ban đầu thì tổng thời gian cả đi và về của ca nô này nhiều hơn ca nô kia là 1,5 giờ. Còn
nếu vận tốc so với nước của hai ca nô là 2V thì tổng thời gian đi và về của hai ca nô hơn kém
nhau 18 phút. Hãy xác định V và vận tốc u của nước.
Câu 2. (4,0 điểm):
Một bình hình trụ có chiều cao h
1
= 20cm, diện tích đáy trong là S
1
= 100cm
2
đặt trên mặt
bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t
1
= 80
0
C. Sau đó thả vào bình một khối trụ
đồng chất có diện tích đáy là S
2
= 60cm
2
, chiều cao h
2
= 25 cm ở nhiệt độ t
2

. Khi đã cân bằng
nhiệt thì đáy dưới của khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x = 2cm. Nhiệt độ của
nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 65
0
C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của các chất và sự trao
đổi nhiệt với bình và môi trường xung quanh. Biết khối lượng riêng của nước là D =
1000kg/m
3
, nhiệt dung riêng của nước là C
1
= 4200J/kg.k, của chất làm khối trụ là C
2
=
2000J/kg.k.
a.Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t
2
.
b. Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu, để khối trụ
chạm đáy bình.
Câu 3. (4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1).
Biết:U = 60V, R
1
= 10

, R
2
=R
5
= 20


, R
3
=R
4
= 40

,
vôn kế lý tưởng, điện trở các dây nối không đáng kể.
1. Hãy tính số chỉ của vôn kế.
2. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện
định mức là I
d
= 0,4A thì đèn sáng bình thường.
Tính điện trở của đèn. (Hình1)
Câu 4. (4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2).
Biết r = 3

, R
1
, R
2
là một biến trở.
1. Điều chỉnh biến trở R
2
để cho công suất trên nó là lớn nhất,
khi đó công suất trên R
2
bằng 3 lần công suất trên R

1
. Tìm R
1
?
2. Thay R
2
bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường, khi
đó công suất trên đoạn mạch AB là lớn nhất. Tính công suất và
hiệu điện thế định mức của đèn? Biết U =12V. (Hình 2)
Câu 5. (4,0 điểm):
Mặt phản xạ của hai gương phẳng hợp với nhau một góc
α
. Một tia sáng SI tới gương
thứ nhất, phản xạ theo phương II’ đến gương thứ hai rồi phản xạ tiếp theo phương I’R. Tìm
góc
β
hợp bởi hai tia SI và I’R.Chỉ xét trường hợp SI nằm trong mặt phẳng vuông góc với giao
tuyến của hai gương.
Trang 17/4
Đề chính thức
U
P
R
2
R
4
R
3
R
5

Q
R
1
V
+U-
r
R
2
R
1
A
B
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn thi: VẬT LÝ LỚP 9 - BẢNG A
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (4,0 điểm):
Hai bến A và B dọc theo một con sông cách nhau 9 km có hai ca nô xuất phát cùng lúc
chuyển động ngược chiều nhau với cùng vận tốc so với nước đứng yên là V. Tới khi gặp nhau
trao cho nhau một thông tin nhỏ với thời gian không đáng kể rồi lập tức quay trở lại bến xuất
phát ban đầu thì tổng thời gian cả đi và về của ca nô này nhiều hơn ca nô kia là 1,5 giờ. Còn
nếu vận tốc so với nước của hai ca nô là 2V thì tổng thời gian đi và về của hai ca nô hơn kém
nhau 18 phút. Hãy xác định V và vận tốc u của nước.
Câu 2. (4,0 điểm):
Một bình hình trụ có chiều cao h
1
= 20cm, diện tích đáy trong là S
1

= 100cm
2
đặt trên mặt
bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t
1
= 80
0
C. Sau đó thả vào bình một khối trụ
đồng chất có diện tích đáy là S
2
= 60cm
2
, chiều cao h
2
= 25 cm ở nhiệt độ t
2
. Khi đã cân bằng
nhiệt thì đáy dưới của khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x = 2cm. Nhiệt độ của
nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 65
0
C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của các chất và sự trao
đổi nhiệt với bình và môi trường xung quanh. Biết khối lượng riêng của nước là D =
1000kg/m
3
, nhiệt dung riêng của nước là C
1
= 4200J/kg.k, của chất làm khối trụ là C
2
=
2000J/kg.k.

a.Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t
2
.
b. Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu, để khối trụ
chạm đáy bình.
Câu 3. (4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1).
Biết:U = 60V, R
1
= 10

, R
2
=R
5
= 20

, R
3
=R
4
= 40

,
vôn kế lý tưởng, điện trở các dây nối không đáng kể.
1. Hãy tính số chỉ của vôn kế.
2. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện
định mức là I
d
= 0,4A thì đèn sáng bình thường.

Tính điện trở của đèn. (Hình1)
Câu 4. (4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2).
Biết r = 3

, R
1
, R
2
là một biến trở.
1. Điều chỉnh biến trở R
2
để cho công suất trên nó là lớn nhất,
khi đó công suất trên R
2
bằng 3 lần công suất trên R
1
. Tìm R
1
?
2. Thay R
2
bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường, khi
đó công suất trên đoạn mạch AB là lớn nhất. Tính công suất và
hiệu điện thế định mức của đèn? Biết U =12V. (Hình 2)
Câu 5. (4,0 điểm):
Trang 18/4
Đề chính thức
U
P

R
2
R
4
R
3
R
5
Q
R
1
V
+U-
r
R
2
R
1
A
B
Hình 2
Mặt phản xạ của hai gương phẳng hợp với nhau một góc
α
. Một tia sáng SI tới gương
thứ nhất, phản xạ theo phương II’ đến gương thứ hai rồi phản xạ tiếp theo phương I’R. Tìm
góc
β
hợp bởi hai tia SI và I’R.Chỉ xét trường hợp SI nằm trong mặt phẳng vuông góc với giao
tuyến của hai gương.
- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Bài 1: (4,0điểm): Bình đi xe đạp từ thị xã Cửa Lò vào thành phố Vinh xem bóng đá. 1/3
quãng đường đầu Bình chuyển động với vận tốc 15km/h. 1/3 quãng đường tiếp theo Bình
chuyển động với vận tốc 10km/h. Đoạn đường cuối cùng Bình chuyển động với vận tốc
5km/h. Tính vận tốc trung bình của Bình trên cả quãng đường?
Bài 2: (3,0 điểm): Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi
được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (hình 2). Biết lúc đầu sức căng
sợi dây là 15N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi thế nào nếu khối nước
đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng trong bình là 100cm
2
và khối lượng riêng
của nước là 1000kg/m
3
.
Bài 3: (5,0điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 3, trong đó hiệu điện thế U
không đổi. Khi R
1
=1

thì hiệu suất của mạch điện là H
1
. Thay R
1
bởi R
2
=9

thì hiệu suất của
mạch điện là H
2

. Biết H
1
+H
2
=1. Khi mạch chỉ có R
0
thì công suất toả nhiệt trên R
0
là P
0
=12W
(cho rằng công suất toả nhiệt trên R
0
là vô ích, trên R
1
, R
2
là có ích)
1) Tìm hiệu điện thế U, công suất P
1
trên R
1
, P
2
trên R
2
trong các
trường hợp trên?
2) Thay R
1

bằng một bóng đèn trên đó có ghi 6V-6W thì đèn có sáng bình
thường không? Tại sao?
Bài 4: (4,0 điểm): Đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Khi dùng hiệu điện thế U
1
=220V
thì sau 5phút nước sôi. Khi dùng hiệu điện thế U
2
=110V thì sau thời gian bao lâu nước sôi?
Coi hiệu suất của ấm là 100% và điện trở không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Bài 5: (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 5. Biết
R
1
=R
4
=6

; R
2
=1

; R
3
=2

; U
AB
=12V.
1) Tính cường độ dòng điện chạy qua R
3
và hiệu điện thế hai đầu

R
1
?
UBND THỊ XÃ CỬA LÒ
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ NĂM HỌC 2009-2010
MÔN Vật lý - Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút;
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Trang 19/4
R
0
R
1

R
0


+ -
U
Hình
33
 
A C R
1
D

R

4
B
R
2
R
3

+ -
M
Hình 5
2) Nếu mắc giữa hai điểm M và B một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì vôn kế chỉ bao
nhiêu?
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM VẬT LÝ 9
Trang 20/4
Câu(ý)
Nội dung Điểm
Câu 1
(4điểm)
Gọi quãng đường từ thị xã Cửa Lò lên thành phố Vinh là S ta có: v
TB
=
t
S
0,5đ
v
TB
=
321
ttt

S
++
0,75đ
v
TB
=
321
v3
S
v3
S
v3
S
S
++
0,75đ
v
TB
=
321
v3
1
v3
1
v3
1
1
++
0,75đ
v

TB
=
323121
321
vvvvvv
vvv3
++
0,75đ
v
TB
=
)h/km(2,8
275
2250
5.105.1510.15
5.10.15.3
≈=
++
0,5đ
Câu 2
(3điểm)
Nếu thả khổi nước đá nổi (không buộc dây) thì khi nước đá tan hết, mực
nước trong bình sẽ không thay đổi. 0,5đ
Khi buộc bằng dây và dây bị căng chứng tỏ khối nước đá đã chìm sâu hơn so
với khi thả nổi một thể tích

V, khi đó lực đẩy Acsimet lên phần nước đá lên
phần ngập thêm này tạo nên sức căng sợi dây.
0,5đ
Ta có F

A
= 10.

V.D = F 0,5đ

F = 10.

h.S.D (Với

h là mực nước nâng cao khi khối nước đá thả nổi)
0,5đ
)m(15,0
1000.01,0.10
15
D.S.10
F
h ===∆⇒
0,5đ
Vậy khi khối nước đá tan hết thì mực nước trong bình sẽ hạ xuống 0,15m 0,5đ
Câu 3
(5điểm
)
1
H
1
=
P
P
1
=

)RR(I
RI
01
2
1
2
+
=
01
1
RR
R
+
0,5đ
H
2
=
P
P
2
=
)RR(I
RI
02
2
2
2
+
=
02

2
RR
R
+
0,5đ
H
1
+ H
2
=1

01
1
RR
R
+
+
02
2
RR
R
+
=1 0,5đ

0
R1
1
+
+
0

R9
9
+
=1
0,5đ

R
0
= 3(

) 0,5đ
P
0
=
0
2
R
U


U =
)V(63.12RP
00
==
0,5đ
P
1
= I
2
R

1
=
2
01
2
RR
U








+
.R
1
=
=
+
2
2
)31(
6
2,25(W)
0,5đ
P
2
= I

2
R
2
=
2
02
2
RR
U








+
.R
2
=
=
+
9.
)39(
6
2
2
2,25(W) 0,5đ
3

1
R
R
U
U
0
1
0
1
==



4
1
13
1
U
U
UU
U
1
10
1
=
+
==
+
0,5đ


U
1
=
4
1
U =
4
1
.6 =1,5(V) <U
đmĐ
= 6V nên đèn sáng tối hơn bình thường
0,5đ
Trang 21/4
- Nếu học sinh làm theo cách khác nhưng đúng bản chất và kết quả vẫn cho đủ số điểm
- Kết quả không có đơn vị hoặc sai đơn vị trừ 0,25 cho mỗi lỗi nhưng toàn bài thi không quá 0,5điểm.
************************************
Học sinh làm tất cả các bài tập sau đây :
CÂU 1(4điểm): Bảy bạn cùng trọ một nơi cách trường 5km,họ có cùng chung một
xe.Xe có thể chở được ba người kể cả lái xe.Họ xuất phát cùng lúc từ nhà đến trường :
ba bạn lên xe,các bạn còn lại đi bộ .Đến trường,hai bạn xuống xe,lái xe quay về đón
thêm hai bạn nữa các bạn khác tiếp tục đi bộ.Cứ như vậy cho đến khi tất cả đến được
trường,coi chuyển động là đều,thời gian dừng xe để đón, thả người không đáng kể,vận
tốc đi bộ là 6km/giờ, vận tốc xe là 30km/giờ. Tìm quãng đường đi bộ của người đi bộ
nhiều nhất và quãng đường đi tổng cộng của xe.
CÂU 2:(3 điểm)Có hai bình cách nhiệt .Bình một chứa m
1
=2kg nước ở t
o
1
=20

o
C ,bình
hai chứa m
2
=4kg nước ở t
o
2
=60
o
C.Người ta rót được một lượng nước m từ bình một
sang bình hai .Sau khi cân bằng nhiệt người ta lại gót một lượng nước m như thế từ bình
hai sang bình một .Nhiệt độ cân bằng ở bình một lúc này t
1
o
=21,95
o
c.
Tính lượng nước trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng của bình hai ?
CÂU 3:(3 điểm)Một gương nhỏ phản xạ ánh sáng mặt trời lên trần nhà (có dạng vòm
tròn ,tâm tại gương)tạo ra một vệt sáng cách gương 6m.khi gương quay một góc
20
0
(quanh trục qua điểm tới và vuông góc với mặt phẳng tới)thì vệt sáng dịch chuyển
trên vòm (trần nhà)một cung có độ dài bao nhiêu ?
CÂU 4:(3 điểm) Một cuộn dây đồng có khối lượng m=3,410kg.Khi mắc vào hiệu điện
thế U=11V thì công suất toả nhiệt trên đây là 11,11W. Hỏi dây dài bao nhiêu mét và
đường kính của dây bằng bao nhiêu ?Cho khối lượng riêng của đồng D=8900kg/m
3
,điện
trở suất của đồng 1,67.10

-8

m.
CÂU 5:(7 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
a/ Ở hình vẽ(H
1
).Biết R
1
=15

,R
2
=R
3
=R
4
=20

,R
A
=0;Ampe kế chỉ 2A.Tính cường độ
dòng điện của các điện trở.
b/ Ở hình vẽ (H
2
) Biết :R
1
=R
2
=2


,R
3
=R
4
=R
5
=R
6
=4

,U
AB
=12V,R
A
=0.Tính cường độ
dòng điện qua các điện trở ,độ giảm thế trên các điện trở và chỉ số ampe kế (nếu có).
UBND HUYỆN CÀNG LONG
PHÒNG GD –ĐT CÀNG LONG
 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM 2009-2010
MÔN : VẬT LÝ  KHỐI: 9
THỜI GIAN: 150phút(không kể thời gian giao đề)
Trang 22/4

(H
1
) (H
2
)

Hết
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
MÔN : VẬT LÝ KHỐI: 9
 
Câu Phần Trả Lời Điểm
1
(4đ)
-Hình vẽ:

-Thời gian xe chạy từ nhà(N) đến trường( T)(đến trương lần 1) là:
( )
1
5 1
30 6
x
s
t h
v
= = =
-Trong thời gian đó bốn người đi bộ được quãng đường đầu :NE=S
4a
=
( )
1
1
. 6. 1
6
v t km= =
-Thời gian xe quay lại gặp bốn người ở G
1

là:
( )
,
4
1
5 1 1
30 6 9
a
x b
s s
t h
t t


= = =
− +
-Trong thời gian đó bốn người đi bộ được quãng đường sau:EG
1
=S
4b
=
( )
'
1
1 2
. 6.
9 3
v t km= = =
-Thời gian xe chạy từ G
1

đến T (đến trương lần 2) là:
( )
4 4
2
2
5 1
1
3
30 9
a b
x
s s s
t h
t
− −
− −
= = =
-Trong thời gian đó hai người đi bộ được quãng đường đầu:G
1
F=S
2c
( )
'
1
1 2
6.
9 3
b
v t km= = =
-Thời gian xe quay lại gặp hai người ở G

2
là:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
Đáp án : ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM 2009-2010
Trang 23/4
( )
,
4 4 2
2
2 2
5 1
2
3 3
30 6 27
a b c
x b
s s s s
t h
v v
− − −
− − −

= = =
+ +
-Trong thời gian đó hai người đi bộ được quãng đường sau:FG
2
=S
2b
=
( )
'
2
2 12
. 6.
27 27
b
v t km= = =
-Hai người cuối cùng lên xe .Thời gian xe chạy từ G
2
đến T (đến trường lần 3)là:
4 4 2 2
3
2 2 12
5 1
2
3 3 27
30 27
a b c b
x
s s s s s
t h
v

 
− − − −
 ÷
− − − −
 
= = =
-Tổng thời gian xe chạy :t
x
=t
1+
t

1
+t
2
+t

2
+t
3
=
( )
1 1 1 2 2 29
6 9 9 27 27 54
h+ + + + =
-Tổng quãng đường xe đã chạy:S
x
=
29 145
. 30. 16,1

54 9
x x
v t km km= = ≈
( )
2
27
h
-Thời gian đi bộ của người đi bộ nhiều nhât ít hơn thời gian xe chạy là t
3
=
( )
2
27
h
t
b
=t – t
3
=
( )
29 2 25
54 27 54
h− =
-Quãng đường đi bộ của người đi bộ nhiều nhất :
( )
25
. 6. 2,78
54
b b b
s v t km= = =

0,25
0,25
0,25
0,25
2
(3đ)
Đề bài :m
1
=2kg ; m
2
=4kg; t
1
=20
0
C ; t
1

=21,95
0
C ; t
2
=60
0
C ; c=4200J/kg.k ;Tìm
t

2
=?,m=?
Nhiệt lượng do bình một nhận được trong lần trao đổi thứ nhất với bình hai:
Q

11
=m
1
c(t
1

-t
1
)=2.c(21,95-20)= 3,9c
Nhiệt lượng do bình hai truyền cho bình một lần trao đổi lần thứ nhất:
Q
21
=m
2
c(t
2
-t
2

)=4.c(60- t
2

)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q
11
= Q
21
 3,9c=4.c(60- t
2


)  t
2

=59,025
0
C
Vậy nhiệt độ của bình hai sau khi trao đổi lượng nước m như nhau lần thứ nhất
là:t
2

=59,025
0
C.
Xét sự trao đổi nhiệt lượng giữa khối lượng nước của bình với nước ở bình hai.
Q

11
= Q
21
 m.c(t
2

-t
1
)= m
2
c(t
2
-t
2


)
 mc(59,025-20)=4c(60-59,025)  m=0,1kg
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
Trang 24/4
3
(3đ)
Lời giải :-Hình
-Cố định tia SI,quay gương một góc
α
thì tia phản xạ
quay từ vị trí IR đến IR’.
-Ta chứng minh :
'
ˆ
RIR
=2
α
-Gọi góc tới lúc đầu là
ˆ
SIN
=i thi góc SIR=2i.
-Khi gương quay góc
α

thì pháp tuyến cũng quay góc
α
nên góc tới lúc sau là
ˆ
'SIN
=i+
α
-Góc quay của tia phản xạ
'
ˆ
RIR
=
ˆ ˆ
'SIR SIR−
=2(i+
α
) -2i=>
'
ˆ
RIR
=2i (đpcm)
-Ta có gương quay
α
=20
0
=>tia phản xạ 2
α
=40
0
ứng với

0
0
40 1
360 9
=
vòng tròn .
-Mà chu vi vòng tròn 2
π
r =2
π
.6=37,68(m)
-Vậy vệt sáng đã dịch chuyển một cung tròn chiều dài
37,68
4,19
9
=
(m).
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
4
(3đ)
-Trước hết điện trở dây đồng là :R=
2

U
P
(1)
-Ta lại có:R=
2
.
4
S
d
ρ ρ
π
=
 
 ÷
 
l l
(2)
-mặt khác m=
l
.SD=
2
.
. .
4
d
D
π
l
(3)
-Trong đó l là chiều dài dây,d là đường kính sợi dây,nhân (2) với (3) ta được:

2
.
mR
D mR
D
ρ
ρ
= ⇒ =l l
-Thay R==
2
U
P
vào ta được:
l
=
2 2
8
. 3,410(11)
499,9 500
1,67.10 .8900.11,11
mU
m
DP
ρ

= = ≈
-Thay
l
vào (3) tìm được:d=
4 4.3,410

1
3,14.500.8900
m
mm
D
π
= ≈
l
0,25
0,5
0,5
0,5
0,75
0,5
5
5a
(3đ)
a) -Vẽ lại sơ đồ mạch điện

-Do[R
2
nối tiếp(R
3
//R
4
)] nên điện trở tương đương của mạch
dưới:

3. 4
2

3 4
20.20
20 30
20 20
d
R R
R R
R R
= + = + = Ω
+ +
-Do R
1
//R
d
nên: R
AB
=
1.
1
15.30
10
15 30
d
d
R R
R R
= = Ω
+ +
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
10

AB AB
AB
U U
I
R
= =

-Cường độ dòng điện qua R
2
:
2
30
AB AB
d
U U
I
R
= =
-Cường độ dòng điện qua R
3
,R
4
:
2
3 4
2 60
AB
I U
I I= = =
0,25

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Trang 25/4

×