Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề KT Sinh 9 HKII có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.73 KB, 8 trang )

SẢN PHẨM NHÓM SINH PHÒNG GIÁO DỤC HẢI HẬU
ÑEÀ KIEÅM TRA HOÏC KÌ II

1. MỤC ĐÍCH: Sau khi học thực hiện xong tiết kiểm tra:
1.1. Đối với giáo viên:
- Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu về kiến thức ở Chương VI phần di truyền và biến dị chương I và chương II
phần sinh vật và môi trường của học sinh.
- Phát hiện những mặt đạt được và chưa đạt được để tìm hiểu nguyên nhân
- Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, cải tiến chương trình và hình thức kiểm tra,
đánh giá.
- Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp.
1.2. Đối với học sinh:
- Tự đánh giá, tổng kết quả học tập của bản thân đối với môn học trong phạm vi chương trình.
- Chỉ ra được những “lỗ hổng” kiến thức trong chương trình học. Qua đó giúp các em rút kinh nghiệm ở mỗi phần kiến
thức, từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức và ôn tập hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu về kiến thức trong các bài kiểm tra học
cuối năm, đề thi vào THPT trong những năm qua.
- Kết quả đạt được trong kiểm tra đánh giá chính là động lực, niềm tin để các em phấn đấu trong học tập, đồng thời kích
thích lòng say mê học tập bộ môn và có kế hoạch phấn đấu trong thời gian tới.

I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề chính
Nhận biết
TN

Các mức độ cần đánh giá
Thông hiểu
Vận dụng thấp
TN

TN


Vận dụng cao
TN

Tổng


Chủ đề:
Ứng dụng di
truyền học
10 tiết

-

-

7câu
% TSĐ
34% <=> 3,4 điểm
Chủ đề:
Sinh vật và môi
trường
6 tiết

2 câu + 1 câu tự luận
52,9% TSĐ= 1,8đ
-

-

7 câu

% TSĐ
28%<=> 2,8 điểm

Mô tả được các
thao tác của
công nghệ kĩ
thuật gen.
Nhắc lại khái
niệm lai kinh tế.

Nhắc lại khái
niệm môi
trường sống của
sinh vật.
Nhận ra được
mối quan hệ của
các sinh vật
cùng loài.

3 câu
42.8% TSĐ= 1,2đ

Chủ đề:
- - Nhận ra được khái
Hệ sinh thái
niệm quần xã sinh
6 tiết
vật, hệ sinh thái.
Mô tả được khái niệm


- Mô tả được
Kết nối nội dung quy
nguyên nhân, vai
luật phân li,
trò của tự thụ phấn
bắt buộc ở cây giao
phấn và giao phối
gần ở động vật
- Diễn tả được
nguyên nhân, các
phương pháp tạo
ưu thế lai
2 câu
1 câu
23,5% TSĐ= 0,8đ
11.8% TSĐ= 0,4đ

-Vận dụng được
kiến thức nội dung
quy luật phân li,
thoái hoá giống để
giải quyết các bài
tập.

- Mô tả được sự
ảnh hưởng của các
nhân tố sinh thái
lên đời sống sinh
vật


- Sự phân bố rộng hay
hẹp của sinh vật phụ
thuộc vào giới hạn
sinh thái

Vận dụng kiến thức
về ảnh hưởng của
ánh sáng tới hình
thái của thực vật để
giải thích hiện
tượng trong thực tế.

2 câu
28.6% TSĐ= 0,8đ

1 câu
28.6% TSĐ= 0,8đ

1 câu
28.6% TSĐ= 0,4đ

Phân biệt được đặc
điểm của quần thể,
quần xã, hệ sinh
thái.

- Sắp xếp kiến thức về
sự thích nghi của sinh
vật với các nhân tố
sinh thái từ đó vận


- Phải phân biệt
được chuỗi và lưới
thức ăn
- Tìm hiểu được mắt

1 câu
11.8% TSĐ= 0,4đ


trạng thái cân bằng
của quần thể.

- Mô tả được đặc
dụng vào thực tế
trưng của quần thể, - Kết nối kiến thức về
quần xã.
hệ sinh thái và chuỗi
thức ăn: sản xuất <=>
tiêu thụ <=> phân giải

8 câu
38% TSĐ <=> 3,8
điểm

2 Câu
10,5% TSĐ= 0,4đ

2 câu
21% TSĐ= 0,8đ


Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

7 câu + 1 câu tự luận
3,8điểm
38 %

6 câu
2,4 điểm
24 %

xích nào chung cho
từ 2 chuỗi thức ăn
trở lên
- Đếm tổng số
lượng các mắt xích
chung
2 câu trắc nghiệm + 1
1 Câu
câu tự luận
10,5% TSĐ= 0,4đ
47.4% TSĐ= 1,8đ
4 câu + 1 câu tự luận
3 điểm
26%

3 câu
1,2 điểm

12%


II. NỘI DUNG KIỂM TRA
SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
PHỊNG GD& ĐT HẢI HẬU

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017 - 2018
Mơn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 45 phút

Họ, tên thí sinh:.................................................................................. . Lớp 9 ......
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm).
Mức độ nhận biết
Câu 1: Trong ứng dụng di truyền học người ta tách AND của tế bào cho rồi chuyển sang tế bào nhận nhờ thể truyền là ngành kĩ thuật về:
A. Cơng nghệ tế bào.
B. Cơng nghệ gen.
C. Cơng nghệ sinh học
D. Cơng nghệ nhân giống vơ tính
Câu 2:Lai kinh tế là gì?
A. Là phép lai cặp vật ni bố mẹ thuộc hai giống có phẩm chất khác nhau, rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
B. Là phép lai giữa hai cá thể thuộc dòng thuần với cơ thể dị hợp.
C. Là phép lai giữa hai dòng đã bị thối hố để khơi phục các tính trạng tốt vốn có.
D. Là phép lai giữa cặp vật ni bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau, rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
Câu 3:Mơi trường sống của sinh vật là:
A. Tất cả những gì có trong tự nhiên.
B. Tất cả yếu tố ảnh hưởng trực tiếp lên sinh vật.
C. Tất cả yếu tố ảnh hưởng gián tiếp lên sinh vật.
D. Tất cả những gì bao quanh sinh vật.

Câu 4:Các sinh vật cùng lồi thường có quan hệ:
A. Hỗ trợ và ăn thịt lẫn nhau
B. Cạnh tranh và đối địch lẫn nhau.
C. Hỗ trợ và có thể cạnh tranh lẫn nhau.
D. Đối địch và hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 5:Tập hợp các cá thể cùng lồi, cùng sống trong một khoảng khơng gian xác định ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo
thành thế hệ mới là


A. Nhóm sinh vật
B. Quần xã sinh vật
C. Quần thể sinh vật
D. Hệ sinh thái
Câu 6:Trạng thái cân bằng của quần thể là:
A. Khả năng duy trì nguồn thức ăn ổn định của quần thể.
B. Khả năng tạo ra sự ổn định về nơi ở trong quần thể.
C. Khả năng tự điều chỉnh mật độ của quần thể ở mức cân bằng.
D. Khả năng duy trì sự sinh sản của quần thể.
Câu 7:Sinh vật tiêu thụ bao gồm :
A. Vi khuẩn, nấm và động vật ăn cỏ
B. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
C. Động vật ăn thịt và cây xanh
D.Vi khuẩn và cây xanh
Mức độ hiểu
Câu 8: Trong chọn giống, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm
A. Củng cố một số đặc tính mong muốn
B. Tạo ra dòng thuần
C. Tạo nguyên liệu cho lai khác dòng.
D. Tạo giống mới.
Câu 9:Nguyên nhân dẫn đến ưu thế lai là

A. Ở dạng thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện một số tính trạng xấu
B. Khi lai chúng với nhau, chỉ có các gem trội có lợi mới dược biểu hiện ở con lai F1
C. Do lai khác dòng nên các gen tương ứng tranh nhau thể hiện ra kiểu hình
D. Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
Câu 10:Các nhân tố sinh thái hữu sinh gồm:
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
B. Nước, đất, không khí.
C. Nấm, tảo, vi sinh vật.
D. Thực vật, động vật, thảm mục.
Câu 11:Mối quan hệ hai bên cùng có lợi và nhất thiết phải có nhau được gọi là:
A. Quan hệ hội sinh


B. Quan hệ cộng sinh
C. Quan hệ hợp tác
D. Quan hệ hỗ trợ
Câu 12: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Các con gà trong một lồng gà.
B. Các con cá rô phi đơn tính trong một ao.
C. Các con cá trong một ao.
D. Các con chuột đồng trên một cánh đồng lúa.
Câu 13: Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do
A. số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
B. số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau.
C. số người sinh ra ít hơn số người tử vong.
D. chỉ có sinh ra mà không có tử vong.
Mức độ vận dụng thấp
Câu 14:Trong một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ
thành phần kiểu gen là :
A. 50% AA + 50% Aa.

B. 25% AA + 50% Aa + 25% aa.
C. 50% AA + 25% Aa + 25% aa.
D. 25% AA + 25% Aa + 50% aa
Câu 15:Giới hạn nhiệt độ của cá chép từ 20 C → 440C, giới hạn nhiệt độ của cá rô phi từ 50 C → 420C
Em hãy chọn một ý kiến đúng nhất trong các ý kiến sau:
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi.
B. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi.
C. Cá chép có giới hạn chịu đựng nhỏ hơn cá rô phi.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn nhưng giới hạn chịu đựng nhỏ hơn cá rô phi.
Câu 16: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các cây theo trình tự sau:
A. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
B. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
C. Trồng đồng thời nhiều loại cây.
D. Không thể trồng cùng hai loại cây này.
Câu 17: Trong các chuỗi thức ăn sau chuỗi thức ăn nào là chuỗi hoàn chỉnh:
A. Cây xanh-> chuột -> mèo-> vi khuẩn
B. Cây xanh -> châu chấu -> ếch
C. Cỏ -> nai -> hổ


D.Thỏ -> hổ -> vi khuẩn
Mức độ vận dụng cao
Câu 18:Sử dụng sơ đồ dưới đây để trả lới các câu hỏi
Chuột
Cây xanh

Mèo

Thỏ


Cáo

Vi khuẩn


Rắn
Tổng số mắt xích chung của lưới thức ăn nói trên là
A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 19: P có 100% kiểu gen Aa, trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp lặn ở F3 là:
A. 87,5 %.
B. 43,75%.
C. 25%.
D. 12,5%.
Câu 20: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?
A. Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh sẫm.
B. Phiến lá lớn, rộng, màu xanh nhạt.
C. Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt.
D. Phiến lá lớn, rộng, màu xanh sẫm.
TỰ LUẬN ( 2 điểm)
Câu1(1đ): Ưu thế lai là gì? Giải thích vì sao khi lai giữa hai dòng thuần ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? Có thể
dùng con lai F1 để làm giống được không? Tại sao?
Đáp án
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và

năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ .( 0,5 điểm)
- Khi lai giữa hai dòng thuận thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1: Vì có hiện tượng phân ly tạo các cặp gen đồng hợp vì vậy số cặp gen dị hợp
giảm( 0.25 điểm)
- Không thể dùng con lai F1 để làm giống :Vì ở F1 các cặp gen dị hợp có tỉ lệ cao nhất sau đó giảm dần (0.25 điểm)
Câu 2( 1đ): Nêu khái niệm quần xã sinh vật ? Lấy 2 ví dụ về quần xã sinh vật ở địa phương em ?


-

Đáp án
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có điều kiện sinh
thái tương tự nhau( gọi là sinh cảnh) (0.5 điểm)
Ví dụ
+ Một đầm sen (0.25 điểm)
+ Một hồ cá tự nhiên (0.25 điểm)



×