Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Hệ thống kiến thức, bài tập lý thuyết hóa hữu cơ dành cho học sinh ôn thi quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.89 KB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT TÔ HIẾN THÀNH

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

“HỆ THỐNG KIẾN THỨC BÀI TẬP LÝ THUYẾT
HÓA HỮU CƠ DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI
QUỐC GIA”

Người thực hiện : Nguyễn Đức Phúc
Chức vụ : Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực (môn) : Hóa

THANH HÓA NĂM 2016

1


MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

Mục lục

2

1. MỞ ĐẦU

3,4


- Lí do chọn đề tài.
- Mục đích nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu.

2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1.
2.2.

Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm.
4
Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh
5
nghiệm.
2.3. Sáng kiến kinh nghiệm hoặc giải pháp đã sử dụng để
5 ->20
giải quyết vấn đề.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt
động giáo dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường
21
3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận

21,22

3.2. Khuyến nghị

1. MỞ ĐẦU

2



1.1. Lí do chọn đề tài:
- Kể từ năm 2007, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã chuyển hình thức thi
tuyển sinh đại học, cao đẳng môn hoá từ tự luận sang trắc nghiệm 100%. Điều
đó cũng đồng nghĩa trong vòng 90 phút, học sinh phải thật bình tĩnh để lựa chọn
phương án trả lời tối ưu nhất trong thời gian ngắn nhất. Nắm bắt được điều đó,
các giảng viên đại học, cao đẳng, các chuyên gia và các nhà giáo có nhiều kinh
nghiệm đã xuất bản rất nhiều sách và tài liệu tham khảo về các phương pháp giải
nhanh trắc nghiệm..
- Kể từ năm 2015, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã gộp chung 2 kì thi làm
một và gọi chung là thi quốc gia. Điều đó đồng nghĩa cấu trúc đề thi có sự thay
đổi về mức độ khó dễ,
- Với xu thế trắc nghiệm khách quan hiện nay thì “ nhanh và chính xác” là
hai yếu tố rất quan trọng trong khi làm bài kiểm tra cũng như trong các kì thi. Vì
vậy, vận dụng được các phương pháp giải nhanh chưa đủ mà còn nắm vững lý
thuyết để chọn đúng sai, đếm số câu đúng sai, ...”.
- Hơn thế nữa, thông qua các đề thi đại học, cao đẳng hiện nay tôi nhận
thấy trong đề thi bên cạnh bài tập tính toán thì dễ làm và ít mất thời gian nhất là
làm bài tập lý thuyết. Mặt khác bài tập lý thuyết chiếm một phần không nhỏ
trong 50 câu của đề thi. Lượng điểm của câu bài tập tính toán và bài tập lý
thuyết là như nhau. Vì vậy trắc nghiện lý thuyết là dễ kiếm điểm hơn so với
dạng bài tập
- Với những lý do trên đủ để tôi thấy rằng tôi phải nghiên cứu từng vấn đề
thật tốt và thật kỹ để làm sao học sinh dễ học nhất và dễ nhớ nhất, bài tập môn
Hoá rất đa dạng và phong phú về các dạng bài tập trong. Qua quá trình dạy học
sinh tôi thấy rằng các em học sinh rất sợ học hoá hữu cơ vì các hợp chất này khó
nhớ , công thức phức tạp nên các em thường không hứng thú khi học sang phần
hoá học hữu cơ .Qua những năm giảng dạy tôi đã rút ra được một số kinh
nghiệm và tôi chọn đề tài : “HỆ THỐNG KIẾN THỨC BÀI TẬP LÝ

THUYẾT HÓA HỮU CƠ DÀNH CHO HỌC SINH ÔN THI QUỐC GIA”
làm tài liệu cho các em học sinh ôn thi trong kỳ thi quốc gia và là tài liệu tham
khảo cho các đồng nghiệp khi ôn thi cho học sinh
1.2 Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu những dạng bài tập lý thuyết liên quan
DẠNG 1. Những chất phản ứng được với dung dịch NaOH (tương tự cho
các bazơ tan khác KOH, Ca(OH)2..)
DẠNG 2. Những chất phản ứng được với dung dịch brom
DẠNG 3. Những chất có phản ứng với kim loại ứng với bazơ tan như :
Na, K, Ba,..
DẠNG 4. Những chất phản ứng được với Cu(OH)2
DẠNG 5. Những chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3
DẠNG 6. Những chất phản ứng được với HX( X: Cl, Br, ..)
DẠNG 7. Những chất phản ứng được với muối cacbonat, hiđrocacbonat.
DẠNG 8. Phản ứng cháy
DẠNG 9. Những chất phản ứng được với dung dịch thuốc tím

3


DẠNG 10. Những chất phản ứng cộng với H2: xúc tác Ni. Pt
DẠNG 11. Những chất phản ứng thế với Halogen
DẠNG 12. Những phản ứng đặc trưng của CACBOHIDRAT - AMIN
- Bản thân có cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu và vận dụng các ý tưởng đó vào công
tác giảng dạy của bản thân sau này.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
- - Nghiên cứu nội dung hóa học hữu cơ ở trường THPT. Đồng thời tìm ra
những dạng bài tập điển hình thường gặp trong các đề thi TSĐH.
- Tiến hành nghiên cứu trên đối tượng học sinh ở trường THPT Tô Hiến
Thành và học sinh học phụ đạo để kết luận những ý tưởng, giả thuyết mà đề tài
đưa ra

1.4. Phương pháp nghiên cứu
+ Bước 1: Trên cơ sở nắm vững nội dung trọng tâm các bài học trên lớp về phần
hữu cơ đã học và nghiên cứu kĩ những câu hỏi thi TSĐH liên quan đến bài tập
lý thuyết về phần hóa hữu cơ và tổng hợ chung hữu cơ vô cơ. Tôi đã lựa chọn,
sưu tầm những dạng bài tập trắc nghiệm được tuyển chọn thành hệ thống tương
ứng cho học sinh học tập tốt nhất và đồng nghiệp tham khảo hay nhất
+ Bước 2:Đưa ra những dạng bài tập ý tưởng để giải nhanh những bài tập đã
chọn ở bước 1
+ Bước 3: Tiến hành thực nghiệm sư phạm trên đối tượng học sinh.
+ Bước 4: Thu thập và xử lý số liệu, rút ra kết luận.
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm
- Qua những năm giảng dạy tại trường phổ thông tôi nhận thấy học sinh
làm bài tập lý thuyết về hóa hữu cơ nói riêng, hóa vô cơ hay tổng hay bị loanh
quanh luẩn quẩn khi làm đúng sai đều chưa chắc chắn. Nhất là gặp các bài tập
đếm số đúng sai hoặc chỉ ra số mệnh đề đúng,.. thường không chắc chắn nhận
thấy có 4 ý đúng nhưng đáp án có từ 3 đến 6 ( A.3 B.4 C.5 D.6 )thì thường sợ
sai chọn thêm đâm ra lại sai.
- Đối với học sinh trung học thì chương trình hóa hữu cơ học kỳ 2 lớp 11
và học kỳ 1 lớp 12 thời gian học so với hóa vô cơ thì ít nhưng lượng bài tập thi
như nhau số điểm trong đề thi quốc gia như nhau.
- Nhiều học sinh không thể phân biệt được các dạng bài tập và không nhớ
nổi các phương pháp giải bài toán. Nhiều học sinh còn tình trạng luời học ,
không xác định được mục đích học tập nên mất gốc ngay từ đầu nên khi học
phần hoá hữu cơ cảm thấy vô cùng phức tạp. Nhất đặc thù lại là trường Tô Hiến
Thành đầu vào học sinh rất thấp.
Vì vậy việc đầu tư chuyên môn để cho học sinh của mình đạt kết quả tốt
nhất là tâm niệm không phải của riêng tôi mà là của tất cả thầy cô đang làm
công tác giáo dục. tôi viết sáng kiến kinh nghiệm này để cho học sinh học, đọc
dễ hiểu hơn làm bài tốt hơn và các đồng nghiệp có tư liệu tham khảo trong quá

trình giảng dạy.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.

4


- Trong những năm gần đây, vấn đề dạy và học môn hoá học đã và đang đổi
mới và là một trong những môn có chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới phương
pháp dạy học.
- Chương trình Sách giáo khoa hoá học mới có nhiều đổi mới về mục tiêu,
cấu trúc, sự đổi mới này rất thích hợp cho giáo viên giảng dạy bộ môn hoá học
cho học sinh. Thông qua bài học học sinh có thể tự hoạt động tích cực, chủ động
sáng tạo tìm tòi phát hiện và chiếm lĩnh nội dung bài học.
--Khó khăn:
Đối với học sinh trung học thì chương trình học nặng về cả số môn học và
với cả lượng kiến thức khổng lồ. Môn Hoá học cũng thế kiến thức nhiều mà đòi
hỏi các em phải học nhớ rất kỹ thì mới có thể làm bất cứ dạng bài tập nào.
Nhiều học sinh không thể phân biệt được các dạng bài tập và không nhớ
nổi các phương pháp giải, các dạng lý thuyết đếm. Nhiều học sinh còn tình trạng
luời học , không xác định được mục đích học tập nên mất gốc ngay từ đầu nên
khi học phần hoá hữu cơ cảm thấy vô cùng phức tạp.
2.3.Sáng kiến kinh nghiệm đã sử dụng để giải quyết vấn đề ( nội dung
SKKN)
DẠNG 1. Những chất phản ứng được với dung dịch NaOH (tương tự cho
các bazơ tan khác KOH, Ca(OH)2..)
Lý thuyết cần nhớ
- Có chức axit : RCOOH CH3COOH, HCOOH,….. RCOOH + NaOH →
RCOONa + H2O
- Có chức phenol: C6H5OH, CH3C6H4OH,..
RC6H4OH + NaOH → RC6H4ONa + H2O

- Aminoaxit NH2RCOOH: NH2RCOOH + NaOH → NH2RCOONa + H2O
- Có chức este RCOOR’, Phản ứng cần đun nóng ( phản ứng khó hơn so với
axit)
t
RCOOR’ + NaOH 
→ RCOONa + R’OH
t
NH2RCOOR’ + NaOH 
→ NH2RCOONa + R’OH
- Muối của axit hữu cơ với NH3 hoặc amin: RCOONH4, RCOONH3R’,...
t
RCOONH4 + NaOH 
→ RCOONa + NH3 + H2O
t
- Muối của amin RNH3Cl: RNH3Cl + NaOH 
→ RNH2 + NaCl + H2O
- Dẫn xuất halogen RX ( trừ CH 2=CHX, C6H5X : Chỉ cho phản ứng với kiềm
đặc ở nhiệt đọ cao và áp suất cao)
t
RX + NaOH 
→ ROH + NaX ( Chú ý với kiềm ancol cho phản ứng tách:
C H OH ,t
C2H5Cl + NaOH 
và sản phẩm chính tuân
→ C2H4 + NaCl + H2O
theo quy tắc zaixep)
- Peptit: NH2CH2CONHCH(CH3)CONHCH(C2H5) COOH + 3NaOH 

NH2CH2COONa + NH2CH(CH3)COONa + NH2CH(C2H5)COONa + H2O
npeptit = nnước; nNaOH =x n peptit với x là số gốc aminoaxit

- Muối tạo bởi aminoaxit với axit: ClNH3RCOOH,....
t
ClNH3RCOOH + 2NaOH 
→ NH2RCOONa + NaCl + 2H2O
2

5

0

5


Bài tập dạng 1:
Câu 1. ( ĐH B - 2007) Số chất ứng với công thức phân tử C 7H8O ( là dẫn xuất
của benzen ) đều tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 2. ( ĐH B - 2007) Cho các chất: etyl axetat, aniline, ancol etylic, axit
acrylic, phenol, phenylamoniclorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất
này, Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A.4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 3. ( ĐH B - 2010) Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có cùng
công thức phân tử C5H10O2, phản ứng với NaOH nhưng không có phản ứng
tráng bạc là: A. 4

B. 5
C. 8
D. 9
Câu 4. A có công thức phân tử C8H10O. A tác dụng được với dung dịch kiềm tạo
muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A phù hợp với giả thiết này?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 5. Hai chất X, Y được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Tỉ khối hơi của mỗi
chất so với heli đều bằng 18,5. Cả hai chất đều tác dụng được với dung dịch
kiềm và đều cho được phản ứng tráng bạc. Hai chất đó có thể là:
A. HOOC-CHO;HCOOCH=CH2
B.HO-CH2CH2CHO; HOCCH2COOH
C. HCOOCH2CH3; HOC-COOH
D. Axit acrilic; Etyl fomiat
Câu 6. Loại hợp chất hữu cơ nào tác dụng được với dung dịch kiềm:
A. Axit hữu cơ; Phenol; ancol đa chức có chứa hai nhóm –OH liên kết ở
hai nguyên tử cacbon cạnh nhau
B. Este; Dẫn xuất halogen; Muối của axit hữu cơ
C. Xeton; Anđehit; Ete; Dẫn xuất halogen
D. Axit hữu cơ; Phenol; Este; Dẫn xuất halogen
DẠNG 2. Những chất phản ứng được với dung dịch brom
Lý thuyết cần nhớ
- Hidrocacbon không no chứa liên kết pi ( trừ benzen và đồng đẳng): Anken;
ankin; ankađien; stiren, vinyl axetilen,.....
C nH2n+2-2k + KBr2 
→ CnH2n+2(áp dụng cho mạch hở)
2kBr2k
- Hợp chất k no mạch hở như axit không no CH2=CHCOOH, ancol không no

CH2=CHCH2OH,..este không no CH2=CHCOOCH3,…:
CH2=CHCOOH + Br2 
→ CH2Br-CHBr-COOH
t
- Vòng xicloankan 3 cạnh:
CH2 - CH2 + Br2 (dd) 
→ CH2BrCH2CH2Br
\
/
CH2 vòng 4 cạnh trở lên không cho phản ứng
- Phenol; anilin: C6H5NH2, C6H5OH (tạo kết tủa trắng)
C6H5OH + 3Br2 
→ C6H2Br3OH ↓ + 3HBr
- Riêng với hợp chất chứa chức anđehit CHO chỉ làm mất màu nước brom ( tức
dung môi là nước)
RCH=O + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr

6


VD: Anđehit RCHO; axit fomic HCOOH; este của axit fomic HCOOR;
Glucozơ(C6H12O6) và mantozơ C12H22O11, muối của axit fomic, HCOONa,...
Bài tập dạng 2
Câu 1. ( ĐH B – 2007 ) Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt
trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A. dung dịch phenol phtalein
B. nước brom
C. dung dịch NaOH
D. giấy quỳ tím
Câu 2. ( ĐH B – 2008 ) Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H5OH, CH2=CH –

COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH(phenol), C6H6( benzen). Số chất trong dãy
phản ứng được với nước brom là: A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 3. ( ĐH A – 2009 ) Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dich brom ở
nhiệt độ thường. Tên gọi của X là:
A. Etilen
B. Xiclopropan
C. Xiclohexan
D. Stiren
Câu 3. ( ĐH B – 2010 ) Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl
acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom
là: A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
DẠNG 3. Những chất có phản ứng với kim loại ứng với bazơ tan như : Na, K,
Ba,..
Lý thuyết cần nhớ
Tất cả các hợp chất hữu cơ có hiđro linh động ( OH hoặc COOH) đều cho phản
ứng
- Axit hữu cơ RCOOH
- Phenol C6H5OH
- Ancol ROH
Chú ý trình tự phản ứng với các kim loại ứng với bazơ tan tăng theo thứ tự sau:
ancol < H2O < phenol < axit
DẠNG 4. Những chất phản ứng được với Cu(OH)2
a) Ở nhiệt độ thường:
- Các axit hữu cơ RCOOH

- Các ancol đa chức có nhiều nhóm OH liền kề nhau : Etilenglicol, Glixerin
- Một số gluxit nh: Glucozơ, Fructozơ, Mantozơ, saccarozơ
- Các peptit chứa từ 2 liên kết peptit trở lên tạo thành phức màu tím đặc trưng.
( trừ đi peptit vì chỉ có một liên kết peptit không có khả năng phản ứng) gọi là
phản ứng màu biure
Protein như lòng trắng trứng( anbumin) cũng cho phản ứng tạo phức màu
tím
b)Trong môi trường OH- và ở nhiệt độ cao tạo hợp chất có kết tủa đỏ gạch
- Các hợp chất có nhóm chức CHO sẽ cho phản ứng
Glucozơ, Fructozơ, mantozơ, anđehit, este của axit fomic
t
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
→
RCOONa + Cu2O + 3H2O
BÀI TẬP
Câu 1. ( ĐH A – 2007 ) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều
nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:

7


A. Kim loại Na

B. AgNO3/NH3, đun nóng
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Câu 2. ( ĐH B – 2008 ) Cho các chất : ancol etylic, glixerin, glucozơ, đimetyl
ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
A. 4
B. 1

C. 2
D. 3
Câu 3. ( ĐH A – 2009) Thuốc thử dùng để phân biệt Gly – Ala – gly với Gly –
Ala là:
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
B. Dung dịch NaCl
C. dung dịch HCl
D. Dung dịch NaOH
Câu 4. ( ĐH B – 2009 ) Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2 – CH2OH
(b) HOCH2 – CH2 – CH2OH
(c) HOCH2 – CH(OH) – CH2OH
(d) CH3 – CH(OH) – CH2OH
(e) CH3 – CH2OH
(f) CH3 – O – CH2CH3
Các chất đều tác dụng với Na, Cu(OH)2 là:
A. (a), (c), (d)
B. (c), (d), (f) g C. (a), (b), (c)
D. (c), (d), (e).
Câu 5. ( ĐH B – 2010 ) Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường là:
A. Fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
B. glixerol, axit axetic, glucozơ
C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axeti D. Lòng trắng trứng, Fructozơ,axeton.
DẠNG 5. Những chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3
Lý thuyết cần nhớ : Những chất phản ứng được với AgNO3/NH3 gồm:
1. Ank – 1- in ( An kin có liên kết ≡ đầu mạch) Phản ứng thế bằng ion kim
loại
Các phương trình phản ứng: R-C≡ CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡ Ag +
2NH4NO3

Đặc biệt:
CH≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡ CAg + 2NH4NO3
Các chất thường gặp: axetilen( etin) C2H2 , propin CH≡ C-CH3, Vinyl axetilen
CH2=CH-C≡ CH.
Nhận xét: Chỉ có axetilen phản ứng theo tỉ lệ 1-2
Các ank-1-in khác phản ứng theo tỉ lệ 1-1
2. Anđehit: Phản ứng tráng bạc ( tráng gương ) trong phản ứng này
anđehit đóng vai trò là chất khử
Các phương trình phản ứng:
R(CHO)x + 2xAgNO3 + 3x NH3 + xH2O → R(COONH4)x + 2xNH4NO3 + 2xAg
Với anđehit đơn chức( x=1)
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Tỉ lệ mol: nRCHO : nAg = 1: 2
Riêng với HCHO theo tỉ lệ mol: nHCHO : nAg = 1: 4
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
Nhận xét: + Dựa vào phản ứng tráng bạc có thể xác định số nhóm chức –CHO
trong phân tử anđehit. Sau đó để biết anđehit no hay chưa no ta dựa vào tỉ lệ mol
giữa anđehit và H2 trong phản ứng khử anđehit thành ancol bậc I.

8


+ Riêng với HCHO theo tỉ lệ mol: n HCHO : nAg = 1: 4. Do đó nếu 1 hỗn
hợp 2 anđehit đơn chức tác dụng với AgNO 3 cho nAg> 2.nanđehit thì một trong hai
anđehit đó là HCHO.
+ Nếu tìm công thức phân tử của anđehit đơn chức thì trước hết giả
sử anđehit này không phải là anđehit fomic và sau khi giải xong thử lại.
3. Những chất có nhóm –CHO
Tỉ lệ mol: nRCHO : nAg = 1: 2
+ Axit fomic: HCOOH

+ Este của axit fomic: HCOOR
+ Glucôzơ: C6H12O6 .
+ Mantozơ: C12H22O11
BÀI TẬP
Câu 1.( ĐH A – 2007) Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3/NH3 là:
A. Anđehitaxetic, but-1-in, etilen
B. axit fomic, vinylaxetilen, propin
C. anđehit fomic, axetilen, etilen
D. anđehit axetic, axetilen, but-2-in
Câu 2. (ĐH B - 2008) Cho dãy các chất: C2H2 , HCHO, HCOOH, CH3CHO,
(CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng
gương là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 3. ( ĐH A – 2009) Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2, C2H4, CH2O ( mạch hở),
C3H4O2( mạch hở đơn chức), biết C 3H4O2 không làm đổi màu quỳ tím ẩm. Số
chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 4. ( ĐH A – 2009) Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc
là:
A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
B. Glucozơ, Glixerol, mantozơ, axit fomic
C. Fructozơ, mantozơ, Glixerol, anđehit axetic
D. Glucozơ, Fructozơ, mantozơ, saccarozơ
Câu 5( ĐH B – 2010) Tổng số hợp chất hữu cơ no,đơn chức, mạch hở, có cùng

công thức phân tử C5H10O2, phản ứng với NaOH nhưng không có phản ứng
tráng bạc là:
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
Câu 6 ( CĐ – 2008) Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột,
mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 7 ( CĐ – 2008) Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5,
HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng
gương là:A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 8. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A tạo ra 4 mol CO 2 và 3 mol H2O.
A bị thủy phân, có xúc tác, thu được hai chất hữu cơ đều cho được phản ứng
tráng gương. Công thức của A là:
A. Vinyl fomiat
B. HOC-COOCH=CH2
C. HCOOCH=CH-CH3
D. HCOOCH2CH=CH2

9


DẠNG 6. Những chất phản ứng được với HX( X: Cl, Br, ..)

a) amin : RNH2, C6H5NH2,..: RNH2 + HX → RNH3X
b) aminoaxit: NH2RCOOH ,... NH2RCOOH + HX → NH3XRCOOH
c) Muối của aminoaxit với bazơ: NH2RCOONa, NH2RCOONH4, ...
NH2RCOONH4 + 2HCl → NH3ClRCOOH + NH4Cl
d) peptit và protêin: NH2CH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH + 2H2O + 3HX
→ 2NH3XCH2COOH + NH3XCH(CH3)COOH
Trong đó: nHX = x n peptit , nH O pứ = (x-1) n peptit ( với x là số gốc aminoaxit)
e) Hợp chất có liên kết bội: CH2=CH-COOH + HCl → CH2ClCH2COOH
g) Ancol: chỉ cho phản ứng với HX đậm đặc: ROH + HX → RX + H2O
Muối của ancol, phenol và của axit hữu cơ tạo ra ancol vµ phenol, và axit
HCl + RONa → ROH + NaCl
HCl + C6H5ONa → C6H5OH + NaCl; RCOONa + HCl → RCOOH + NaCl
i)Este của amino axit NH2RCOOR’: NH2RCOOR’ + HCl → NH3ClRCOOR’
BÀI TẬP
Câu 1. ( ĐH A - 2009) Có ba dung dịch: amonihiđrocacbonat, natri aluminat,
natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin. Nếu chỉ dùng thuốc
thử duy nhất là HCl thì sẽ nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A.4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 2. ( ĐH A – 2010 )Cho sơ đồ chuyển hóa:
+ HCl
+ H du ( Ni ,t )
+ NaOH du ,t
→ Z.
Triolein 
→ X 
→ Y 
Tên của Z là

A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic.
D.axit stearic.
DẠNG 7. Những chất phản ứng được với muối cacbonat, hiđrocacbonat
Lý thuyết cần nhớ
Axit hữu cơ cho phản ứng: RCOOH + NaHCO3 → RCOONa+ CO2 + H2O
Chú ý : Phenol không đẩy được axit cacbonic nhưng có thể cho phản ứng với
muối cacbonat( không phải hiđrocacbonat) tạo muối của phenol và muối
hiđrocacbonat:
C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3
DẠNG 8. Phản ứng cháy
- Hợp chất có oxi, hiđrocacbon tạo: CO2 và H2O
- Hợp chất có nitơ: như amin, aminoaxit, hợp chất nitro cháy tạo ra N2; kim loại
( Na) cháy tạo ra muối cacbonat
- Hợp chất cháy mà chỉ tạo CO2 và H2O,
+ Mà thu được số mol nước bằng số mol CO2 thì nó có CTTQ:CnH2nOm(m ≥ 0)
+ Mà số mol nước lớn hơn số mol CO2 thì nó có CTTQ: CnH2n+2Om ( m ≥ 0)
DẠNG 9. Những chất phản ứng được với dung dịch thuốc tím
- Hiđrocacbon không no ( anken, ankin, ankadien, stiren..) làm mất màu ngay
nhiệt độ thường
3CnH2n + 2 KmnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
Hiện tượng màu tím của dung dịch nhạt dần, đồng thời có kết tủa nâu đen tạo ra
2

2

0

0

10



3CH2=CHCH3 + 2 KmnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CHOH-CH3 + 2KOH +
2MnO2
- Hợp chất có nhóm chức không no: ancol không no, axit không no, este không
no,...
3CH2=CH-CH2OH + 2 KMnO4 + 4H2 → 3CH2OH-CHOH-CH2OH + 2KOH
+ 2MnO2
- anđehit: RCHO + 3RCHO + 2KMnO 4 + H2O → 3RCOOH + 2KOH +
2MnO2
Sau đó: RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
DẠNG 10. Những chất phản ứng cộng với H2: xúc tác Ni. Pt
1. Hiđrocacbon bao gồm các loại hiđrocacbon sau:
+ Xiclo propan, xiclo bu tan ( phản ứng cộng mở vòng )
+ Anken
+ Ankin
+ Ankađien
+ Stiren
2. Các hợp chất hữu cơ có chứa gốc hiđrocacbon không no. Điển hình là
gốc: vinyl CH2 = CH –
3. Anđehit + H2 → ancol bậc I
RCHO + H2 → RCH2OH
t , Ni
→ CH3 -CH2 -OH
CH3-CH = O + H2 
4. Xeton + H2 → ancol bậc II
o

CH3 - C - CH3 + H2


Ni, to

O

CH3 - CH - CH3
OH

5. Các chất hữu cơ có nhóm chức anđehit
+ glucozơ: khử glucozơ bằng hiđro
Ni ,t
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
+ Fructozơ, saccarozơ, mantozơ
Câu 1. ( ĐH B – 2010 ) Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 ( xúc tác Ni, t0)
tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là:
A.C2H3CHO,CH3COOC2H3,C6H5COOH B.CH3OC2H5,CH3CHO, C2H3COOH
C.C2H3CH2OH,CH3CHO, CH3COOH D.C2H3CH2OH,CH3COCH3, C2H3COOH
0

DẠNG 11. Những chất phản ứng thế với Halogen(không pứ với halogen
trong dd)
- ankan, xicloankan: ưu tiên thế ở nguyên tử cacbon bậc cao
- benzen và chất đồng đẳng: - Bột Fe thế nhân, ánh sáng thế nhánh
Riêng với benzen trong trong trường hợphản ứng với Clo ánh sáng tạo thuốc trừ
sâu 6.6.6
DẠNG 12. Những phản ứng đặc trưng của CACBOHIDRAT – AMIN
1, NH2 : Thuốc thử : quỳ tím => HT : Làm xanh quỳ tím ẩm
2, Glucozo : - Thuốc thử 1 : td với Cu(OH)2 đun nóng trong dd kiềm NaOH
=> tạo kết tử đỏ gạch Cu2O


11


- Thuốc thử 2 : dd AgNO3 / NH3 => tạo kết tủa trắng Ag
* Glucozo chứa nhóm anđehit nên làm mất màu dd brom
* Có thể dùng muối Fe (III) vào dd sau pư vì glucozo có pư tạo ax glucomic ,
ax này tạo phức màu vàng với Fe (III) ( phức chelat có màu vàng hơi xanh rất
đặc trưng )
3, SACCAROZO : - Thuốc thử : Thủy phân thì sp tgia pư tráng gương
_ Nhận biết bằng cách thấy vôi sữa bị vẫn đục canxi saccarat
C12H22O11.CaO.2H2O và quan trọng ở đây pư ứng được dùng để tinh chế
đường khi sục CO2 vào thì sẽ giải phóng ra lại saccarozo
- Saccarozo cũng có pư với Cu(OH)2 tạ dd màu xanh lam do trong phân tử
saccarozo được cấu tạo bởi 1glucozo & 1 fructozo
4, MANTOZO : - Thuốc thử : Td với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch và
có phản ứng tráng gương do mantozo được cấu tạo bởi 2 glucozo
- Thuốc thử 2 : dd AgNO3/NH3 => tạo kết tủa trắng Ag
- Thuốc thử 3 : sản phẩm thủy phân H+ tham gia pứ tráng gương .
5, TINH BỘT : - Thuốc thử 1 : sp of pứ thủy phân tham gia pứ tráng gương
( thủy phân cho glucozo )
- Thuốc thử 2 : dd iot cho td với hồ tinh bột cho màu xanh lam đặc trưng
PHÂN BIỆT MANTOZO & GLUCOZO
Mặc dù Mantozo là đi saccarit nhưng chỉ có 1 liên kết CO ở gốc glucozo thứ 2
mở vòng để trở về dạng andehit được nên GIỐNG như Glucozo thì Mantozo
tráng gương theo tỉ lệ mol 1:2 ( 1 glucozo or 1 mantozo -> 2 Ag )
+ Để phân biệt Mantozo & Glucozo ta có thể làm như sau : Lấy cùng 1 khối
lượng như nhau 2 chất đó cho tráng gương -> chất nào tạo nhiều Ag hơn là
Glucozo . Nhưng lưu ý là ko thực hiện pứ trong môi trường axit tránh sự thủy
phân mantozo .
PHÂN BIỆT GLUCOZO & FRUCTOZO : Nhiều người nói rằng dùng dd

brom vì fructozo ko pứ với dd nước brom nhưng có cách khác thay thế đó là
dùng pứ đặc trưng khi glucozo chuyển thành glutamic rồi cho td với muối sắt III
như đã nói ở trên
CHẤT MUỐN
THUỐC THỬ
DẤU HIỆU NHẬN
BIẾT
BIẾT
1 hợp chất có liên kết đôi
dd brom
phai màu nâu đỏ
-C=C- hoặc lk ba
2 Phenol anilin
kết tủa trắng
3 Hợp chất có liên kết đôi
dd KMnO4
phai màu tím
-C=C- or liên kết ba
Ankin benzen
4
Ankin có liên kết ba ở đầu
kết tủa vàng nhạt
mạch
dd AgNO3/NH3
5
Hợp chất có nhóm -CH=O
- Andehit , glucozo ,
kết tủa Ag ( phản ứng
mantozo
tráng bạc )


12


- Axit fomic
Este fomiat H-COO-R
6 Hợp chất có nhóm -CH=O
kết tủa đỏ gạch
Cu(OH)2
7 Rược đa chức ( có ít nhất 2
dd xanh lơ trong suốt
nhóm -OH gắn vào 2
cacbon kế tiếp )
8 Andehit & metyl xeton
dd NaHSO3 bão hòa kết tủa dạng kết tinh
9
Hợp chất có H linh động :
Na
sủi bọt khí
rượu phenol , axit ...
ko màu
10 các axit
quỳ tím
hóa đỏ
11 các bazo
hóa xanh
12 Axit hữu cơ
quỳ tím ( or xanh )
hóa đỏ
13 Tinh bột

dung dịch I ( nâu )
hóa xanh tím
14 Glucozo
Cu(OH)2
dd xanh -> đỏ gạch
HỆ THỐNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT
(250 câu có đáp án chi tiết, do số lượng trang trong SKKN ít hơn 20 trang
vì vậy tôi đưa phần đáp án )
Câu 2: Cho các đồng phân mạch hở ứng với công thức C2H4O2 lần lượt tác
dụng với Na; NaOH; CuO; CaCO3 ( không kể phản ứng cháy), số phản ứng hóa
học xảy ra là: A. 4
B. 6
C. 7
D. 8
CH3COOH, HCOOCH3, HOCH2CHO
HCOOCH3 + 8 Cu(OH)2 = 4 Cu2O + 2 CO2 + 10 H2O
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân hợp chất thơm CTPT C8H10O không tác dụng
được với Na và NaOH? A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Không là ancol thơm hay phenol mà là ete
Câu 4: A, B là hợp chất thơm có cùng CTPT C7H8O. A tác dụng với Na, không
tác dụng với NaOH; B không tác dụng vơi Na và NaOH. Tên gọi của A và B
lần lượt là:
A. Ancol benzylic và metyl phenylete.
B. metyl phenylete và Ancol benzylic
C. Ancol benzylic và p-metyl phenol
D. p-metyl phenol và metyl phenylete.
Câu 5: Chop các chất sau: C6H5OH(1), C2H5OH(2), CH3COOH(3),

C6H5ONa(4), C2H5ONa( 5), CH3COONa(6). Số cặp chất tác dụng được vơi nhau
là:
A.1
B. 3
C. 4
D. 5
1+5,
2+3,
3+4 5
Câu 6: ĐHKA 2008 Cho glixerin trileat ( hay tri olein) lần lượt vào mỗi ống
nghiệm chứa riêng biệt : Na, Cu(OH)2, CH3OH, dd Br2, dd NaOH. Tong điều
kiện thích hợp số phản ứng xảy ra là:A. 2
B. 3 C. 4
D. 5
(C17H33COO)3C3H5 + dd Br2 (gốc axit không no), dd NaOH.
Câu 7: Cho các chất sau: Phenol(1); etanol(2); axit axetic(3); natri phenolat(4);
natrihiđroxit(5); và etyl axetat(6). Trong điều kiện thích hợp số cặp chất tác
dụng được với nhau là: A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
1+5,
2+3,
3+4, 5
5+6

13


Câu 8: Cho các chất sau: NH3; C6H5NH2; C6H5NH3Cl, CH3NH2; CH3NH3Cl, và

NaOH. Trong điều kiện thích hợp số cặp chất tác dụng được với nhau là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
1+ 3
3+4, 6
5+6
NH3 + C6H5NH3Cl-> C6H5NH2 + NH4Cl
Câu 9: Cho các dd sau: HCl; NaOH; CH3COOH; Na2CO3; CH3COONa. Trong
điều kiện thích hợp số cặp chất tác dụng được với nhau là:
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
1+2,3,4,5.
2+3,
3+4
Câu 10: Đun hỗn hợp các đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8 với H2O có
xúc tác thích hợp thu được tối đa số sản phẩm cộng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
C=C-C-C(2sp)
C-C=C-C( 1sp) C=CH(CH3)-C (1sp)
Câu 11: Cho các chất sau: Benzen, toluen, stiren, phenol, anilin, glucozơ,
Fructozơ, mantozơ, saccarozơ lần lượt tác dụng với nước brom. Số chất không
cho phản ứng là:A. 3
B. 6

C. 4
D. 5
Câu 12: Cho các chất sau: Etyl axetat; etanol; axit acrylic; phenol; anilin; ;
phenyl amoniclorua; ancol benzylic; p-crezol; metyl metacrylat; alamin. Trông
số các chất trên, số chất tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 58: ĐHKB 2011 Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl
axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch
NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4
B. 2
C. 5 D. 3
Câu 59: ĐHKB
2011 Cho sơ đồ phản ứng :
xt,t
(1) X + O2xt,txt,t
axit cacboxylic Y 1
(2) X + H 2
ancol
Y2
(3) Y1 + Y2
Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
A. anđehit acrylic B. anđehit propionic C. anđehit metacrylic
D.
andehit axetic
Câu 60: ĐHKB 2011 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương

pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo
hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo
thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH 3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ
-OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
Câu 61:ĐHKB 2011 Số đồng phân cấu tạo của C 5H10 phản ứng được với dung
dịch brom là:
A. 8
B. 9
C. 5 D. 7
Câu 62: ĐHKB 2011 Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen
0

00

14


(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol
bậc một
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen
Số phát biểu đúng là A. 5
B. 4
C. 3

D. 2
Câu 63:ĐHKB 2011 Phát biểu không đúng là
A.Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol
B.Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục
nghìn đến vài chục triệu
C.Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ
D.Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit
Câu 64: ĐHKB 2011 Cho sơ đồ phản ứng:
+HCN

(1)CH3CHO

+H2O

X

H+ ,1to

+ Mg

+ CO2

X2
+ HCl

(2)C2H5Br ete
Y1
Y2
Y3
Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt


A. axit 3-hiđrôxipropanoic và ancol propylic.B. axit axetic và ancol propylic.
C. axit 2-hiđrôxipropanoic và axit propanoic.D. axit axetic và axit propanoic.
Câu 65:CĐ 2011 Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH=CH2
B. CH3-CH=CH-CH=CH2
C. CH3-CH=C(CH3)2
D. CH2=CH-CH2-CH3
Câu 66:cĐ 2011 Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tủ
C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là: A. 4 B. 2C. 5 D. 3
Ancol bậc 2
Câu 67: cĐ 2011 Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O
(MX phản ứng được với dung dịch KHCO 3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với
X có giá trị là: A. 1,47
B. 1,61
C. 1,57 D. 1,91
HCOOH OHC-C OOH
Câu 68: cĐ 2011 Cho sơ đồ phản ứng:
o

o

o

+ X(xt,t )
+ Z( xt,t )
+ M( xt,t )
CH 4 
→ Y 

→ T 
→ CH 3COOH
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).ChấtT trong sơ
đồ trên là:
A. C2H5OH
B. CH3COONa
C. CH3CHO
D. CH3OH

CH3OH + CO------> CH3COOH
(chú ý X, Z, M là các chất vô cơ)
Câu 69: cĐ 2011
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H8O3. X có
khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng
bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO
B. HCOOCH2CH(OH)CH3

15


C. CH3COOCH2CH2OH.
D. HCOOCH2CH2CH2OH
Câu 70: cđ 2011
Cho các dung dịch : C6H5NH2 (amilin), CH3NH2, NaOH,
C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm
đổi màu phenolphtalein làA. 3
B. 2
C. 4

D. 5
C6H5NH2 tính bazo quá y ếu k đổi màu đc( yếu hơn NH 3) tương t ự như
C6H5OH axit yếu
Câu 71: Cđ 2011 Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren,
xiclohecxan, xiclopropan và xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng
đuợc với dung dịch brom là: A. 4.
B. 3. C. 5.
D. 6.
liên kết đôi
Câu 72: Cđ 2011 Hai chất nào sau đây đều tác dụng đuợc với dung dịch NaOH
loãng?
A. ClH3NCH2COOC2H5. và H2NCH2COOC2H5. B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và CH3NH2.
D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
Câu 73: Cđ 2011 Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử
C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng
được với NaOH làA. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 74:CBN lần6 2014 Với các chất: butan, buta-1,3-dien, propilen, but-2-in,
axetilen, metylaxetilen, isobutan, xiclopropan, isobutilen , anlen. Chọn phát biểu
đúng về các chất trên:
A. Có 8 chất làm mất màu nước brom.
B. Có 3 chất tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.
C. Có 8 chất làm mât màu tím của dung dịch KMnO4
D. Có 7 chất tham gia phản ứng cộng hidro.
A. buta-1,3-dien, propilen, but-2-in, axetilen, metylaxetilen CH3CCH
xiclopropan( vòng 3 cạnh làm mất vòng 4 cạnh k, nhưng cả 3 cạnh 4 cạnh đều
ccoongj mở vòng với H2 ), isobutilen CH=CCH3-CH3 , anlen( CH2=c=CH2)

Câu 75: CBN lần 6 2015 Những chất nào sau đây vừa là mất màu dung dịch
brom, vừa làm mất màu dung dịch thuốc tím (nhiệt độ thường hoặc khi đun
nóng): pentan, xiclopropan, butađien, toluen, ancol alylic, anđehit axetic.
A. butađien, toluen, ancol alylic.B. xiclopropan, butađien, toluen.
C. xiclopropan, butađien, ancol alylic.D. butađien, ancol alylic, anđehit axetic.
ancol alylic( CH2=CH-CH2-OH),
Câu 76: CBN lần6 2011 Phản ứng nào sau đây không đúng?
t
A. p-Cl-C6H4-CH=CH-CH2Cl + NaOH (loãng) 
→ p-Cl-C6H4CH=CHCH2OH + NaCl(thế Cl ở gốc là dd đặc)
B. CH3CH=CHCHO + Br2 + H2O → CH3CH=CHCOOH + 2HBr
C. 3CH2=CH-CH2OH + 2KMnO4 + 4H2O →3CH2OH-CHOH-CH2OH
+2KOH+ 2MnO2
t
D. CH2=CH-CH2Cl + H2O 
→ CH2=CH-CH2OH + HCl ( nhiệt độ cao ưu
tiên pư thế)
0

0

16


Câu 77: CBN lần 6 2011 Ba chất hữu cơ mạch hở : X, Y, Z có cùng công thức
phân tử C3H6O và có các tính chất sau: -X, Y đều phản ứng với dung dịch brom
trong nước -Z chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH.
-X có nhiệt độ sôi cao hơn Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. CH2=CH-O-CH3, CH3COCH3, CH3CH2CHO
B. CH3CH2CH2OH, CH2=CH-O-CH3, CH3CH2CHO

C. CH2=CHCH2OH, CH3CH2CHO, CH3COCH3
D. CH3CH2CH2OH, CH3COCH3, CH3CH2CHO
Câu 78: CBN lần 6 2011 Cho các chất sau: đietylete, vinyl axetat, saccarozo,
tinh bột, vinyl clorua, nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi
trường kiềm lõang là : A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 79:CPBC N An Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no,
đơn chức mạch hở (chứa C, H, O). Sục sản phẩm tạo thành vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thấy thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm
0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với NaOH dư thì thu được một muối và
một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. Một ancol và một este.
B. Một axit và một ancol.
C. Hai este.
D. Một axit và một este.
Tính đc nco2=nH20
Câu 80: CPBC Nan Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6O3. X
tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. HOC6H4OOCH.
B. HOCH2C6H3(OH)2.
C. HOC6H4COOH.
D. CH3C6H2(OH)3.
HOC6H4OOCH +3 NaOH
NaO
C6H4ONa +HCOONa+ 2H2O
Câu 81: CPBC N an Cho các hợp chất sau: C2H5OH, C6H5ONa,
CH3OCH3, C6H5OH, C6H5NH3Cl, CH3COOCH3, C6H5CH2OH,

HOC6H4CH3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 82: CPBC N an Trong các hợp chất sau: propan, xiclopropan,
xiclobutan, vinylaxetilen, toluen, stiren, anđehit propionic, anđehit acrylic,
vinyl axetat. Số chất làm mất màu nước brom là
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 83: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
A. C3H7COOH B. CH3COOC2H5
C. C6H5OH
D. C4H9OH
Câu 84:C.Hùng Vương lần 2 2014 Có các chất sau: HCOONH4; CH3CHO;
phenol; glixerol; CH2=CH-CHO; axit HCOOH; axit CH3COOH. Số chất có
phản ứng tráng bạc là:A. 6
B. 3 C. 5 D. 4
Câu 85: C.Hùng Vương 2 2011 Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử
C4H6O2. X có đồng phân hình học và khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 thấy có khí
thoát ra. Công thức cấu tạo đúng của X là :
A. CH3–CH=CH–COOH.
B. CH3–C(OH)=C(OH)–CH3

17


C. HCOO–CH=CH–CH3

D. CH2OH –CH=CH–CHO
Câu 86: C.Hùng Vương 2 2015 Trong điều kiện thích hợp, sản phẩm chính của
phản ứng nào sau đây không phải anđehit ?
A. C6H5CH2OH + CuO →
B. CH3-C≡ CH + H2O →( H cộng v ào C có nhiều H hơn)
C. CH3OH + O2 →
D. CH4 + O2 → CH4+O2(kk) ( 300doC, Cu , 200atm)=HCHO+H20
Câu 87: Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O khối lượng
phân tử 60 đvC. Trong các chất trên tác dụng được với Na có:
A. 2 chất
B. 4 chất
C. 3 chất
D. 5 chất
C3H7OH( 2 chất) CH3COOH , HOCH2CHO
Câu 88: Hai chất X, Y là đồng phân của nhau, đều có chứa vòng benzen và có
công thức phân tử là C7H8O. Cả X, Y để tác dụng với Na giả phóng H 2. Y không
tác dụng với dung dịch Br2. X phản ứng với nước brom theo tỷ lệ mol 1:3 tạo kết
tủa X1 (C7H5OBr3). Các chất X và Y lần lượt là:
A.m-crezol và metyl phenyl ete
B.m-crezol và ancol bezylic
C.p-crezol và ancol bezylic
D.o-crezol và ancol benzylic
HBr
AgNO / NH
+ Br
+ KOH / C H OH , t
Câu 89: Cho sơ đồ : C2H4 
→ Y.
→ X     → Y +
 → Z +

Y là
A. C2H6. B. C2H2.
C. C2H5OH. D. C2H4.
có xt C2H5OH l à phản ứng tách
Câu 90: Cho các chất sau: propyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, natri
phenolat, anilin, muối natri của axit amino axetic, ancol benzylic. Số chất tác
dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 91:PC.Trinh ĐN l ần 2 2011 Trộn C2H6 và một ankin X (ở thể khí) theo tỉ
lệ mol 1:1, rồi thêm tiếp khí O 2 vào thì được hỗn hợp có tỉ khối so với H 2 là 18.
Công thức phân tử của X là
A. C2H2 B. C4H6
C. C3H4
D. C5H8
giả sử trộn C2H6 và CnH2n-2 theo tỉ lệ mol 1:1 --> hỗn hợp YY trộn với O2 -->
Ztheo đề bài thì Mz = 36 > 32
suy ra My > 36My =( 30 + 14n - 2 ) / 2suy ra n > 3ankin là chất khí suy ra n = 4.
C4H6
Câu 94: Sơ đồ phản ứng nào không đúng
A. etilen → anđehit axetic → axit axetic → vinyl axetat.
B. Natri axetat → metan → axetilen → vinyl axetat.
C. Axetilen → anđehit axetic → axit axetic → vinyl axetat.
D. Axetilen → vinylclorua → ancol vinylic → vinyl axetat.
ancol vinylic k tồn tại
Câu 95: Cho dãy các chất: NaHSO3, H2NCH2COONa, HCOONH4, Al(OH)3,
ClNH3CH2COOH, C6H5CHO, (NH4)2CO3. Số chất trong dãy vừa tác dụng với
axit HCl, vừa tác dụng với NaOH là:A. 5

B. 3 C. 6 D. 4
Câu 98: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua),
H2N-CH2-CH2-CH(NH2)COOH,
ClH3N-CH2-COOH,
HOOC-CH2-CH22

2

5

0

3

3

18


CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch làm đỏ quì tím là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 99: Trong các cặp chất sau đây: (a) C 6H5ONa, NaOH; (b) NaOH và
C6H5NH3Cl ; (c) C6H5OH và C2H5ONa ; (d) C6H5OH và NaHCO3
(e)
CH3NH3Cl và C6H5NH2 . Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch là
A. (b), (c), (d)
B. (a), (b), (d), (e)

C. (a), (d), (e) D. (a),(b), (c), (d)
Câu 100: Trong các đồng phân cấu tạo mạch hở có cùng công thức phân tử
C4H6O2, số các chất có thể tham gia phản ứng với dung dịch NaOH là:
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
Câu 101: Cho CT chất X là C3H5Br3 , khi X tác dụng với dd NaOH, đun nóng
tạo hợp chất Y, Y có khả năng tráng gương. Khi hidro hóa Y tạo chất Z có khả
năng tạo phức tan với Cu(OH)2. Chất X là:
A. CH3CHBr-CHBr2
B. CH3CH2CBr3
C. CH2BrCH2-CHBr2
D. CH3CBr2-CH2Br
Câu 102: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
NaOH ,t
+ HCl
+ CH 3OH , HClkhan
+ KOH
→ X2 
→ X3 
→ NH2-CH2C4H9O2N →
X1 
CH2COOK.
X3 là chất nào sau đây:
A. NH2-CH2CH2COOH
B. NH2CH2CH2COOCH3
C. ClNH3CH2CH2COOCH3
D. ClNH3-CH2CH2COOH
Suy ngược từ sp cuối

Câu 103: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với
NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H 2 thu
được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H 2O từ X thì
tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là
A. 6
B. 2
C. 9
D. 7
có 1 nhóm OH vào nhân benzen HOC6H4CH3CH2OH(3) HOC6H4CHOHCH3 (3)
Câu 104: Cho các chất sau: (1) Xiclo pentan, (2) 2-metyl-But-1-en,
(3) Pent-2-en , (4) Pent-1-in, (5) 3-metyl-But-1-in.
Dãy các chất khi phản ứng với H 2 dư, Ni xúc tác đều tạo ra cùng một sản phẩm
là: A. (1), (3), (4) hoặc (2), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (1), (3), (4) D. (2), (5)
Câu 105: Có bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: (1) Benzen + phenol (2)
Anilin + dd H2SO4 (lấy dư) (3) Anilin +dd NaOH
(4)Anilin + nước. Hãy
cho biết trong ống nghiệm nào có sự tách lớp
A. 1, 2, 3
B. 3, 4
C. Chỉ có 4
D. 1, 4
Câu 106: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ
thường. Tên gọi của X là
A. etilen.
B. xiclopropan.
C. xiclohexan
D. stiren
Câu 107: Cho các chất: benzen, toluen, stiren, propilen, axetilen. Số chất làm

mất màu thuốc tím ở nhiệt độ thường là: A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 108: Phản ứng nào dưới đây làm thay đổi cấu tạo của nhân thơm ?
as
A. Stiren + Br2 →
B. Toluen + Cl2 


19


o

as,50 C
C. Benzen + Cl2 
D. Toluen + KMnO4 + H2SO4 →

Câu 109: Có 4 chất X, Y, Z, T có công thức phân tử dạng C2H2On (n ≥ 0)
-X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO 3/NH3
-Z, T tác dụng
được với NaOH
-X tác dụng được với nước
Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là
A. 3,4,0,2
B. 4,0,3,2
C. 0,2,3,4
D. 2,0,3,4
Câu 110: Một hợp chất thơm có CTPT C 7H8O. Số đồng phân tác dụng được với

dung dịch Br2 trong nước là: A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
thêm metyl phenyl ete (anisol) chất đó td vs dd Br2 còn mạnh hơn 3 chất
đồng phân phenol nữa
Câu 111: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X
không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: X
+ CH COOH,Xt H SO
H ,Ni ,t
+

→ Y     
→ Este cã mïi chuèi chÝn. Tên của X là
A. 2-metylbutanal.
B. pentanal.
C. 3-metylbutanal.
D.
2,2-đimetylpropanal
mùi cam : octyl axetat ( CH3COOC8H17)
mùi táo : metyl butanoat ( C3H7COOCH3)
mùi dầu chuối : amyl axetat (CH3COOC5H11)
C-C(CH3)-C-CHO
Câu 113: Trong các chất : propen (I) ; 2-metylbut-2-en(II) ; 3,4-đimetylhex-3en(III) ; 3-cloprop-1-en(IV) ; 1,2-đicloeten (V), chất nào có đồng phân hình
học :A. I, V B. III, V
C. II, IV
D. I, II, III, IV
Câu 114: Cho các chất: etyl axetat, alanin, ancol benzylic, axit acrylic, phenol,
phenylamoni clorua, metylamin, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH làA. 3.

B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 115: Trong các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng không xảy ra?
(1) C6H5OH + NaOH

(2) C3H5(OH)3
+ Cu(OH)2
→phức
(3) C6H5NH3Cl
+ AgNO3

C6H5NH3NO3 + AgCl
(4) CO2 + H2O + CH3COONa →
(5) CH3COOH
+ C6H5OH

(6) C6H5OH
+ HCHO
→ nhựa phenol focman dehit
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 116: Cho các hợp chất thơm sau: C6H5OH, C6H5NH2, C6H5ONa,
C6H5CH2OH, C6H5NH3Cl (gốc C6H5- là gốc phenyl). Trong điều kiện thích hợp,
số chất trong dãy trên tác dụng được với CH3COOH là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
CH3COOH+ C6H5NH2

C6H5NH3 OOCCH3
2

o

3

2

4

20


2.4.Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà trường.
Qua thời gian thực hiện bản thân tôi nhận thấy học sinh có sự tiến bộ đáng
kể, phần lớn các em có hứng thú làm bài hơn về phần lý thuyết hóa hữu cơ. Khi
làm bài tập các em nhanh và khéo hơn, có ý thức hơn khi ôn thi quốc gia.
Thực tế minh chứng kỳ thi quốc gia điểm trung bình chung môn hóa có sự
tăng tiến rõ rệt. nhất là học sinh trường Tô Hiến Thành chúng tôi đầu vào thấp ý
thức học hầu hết mất gốc ở cấp THCS vì vậy việc hệ thống các dạng để các em
làm được gây hứng thú rất lớn cho các em.
Khi làm được baì thì thức tự giác của các em được nâng lên thấy mình tiến
bộ. Có thể nói gây được hứng thú học tập là điều quan trọng nhất đối với học
sinh trường tôi.
Điểm TBC thi quốc gia môn hóa năm sau cao hơn năm trước đó phần nào
minh chứng cho sự tìm tòi phát triển của giáo viên chúng tôi khi đã và đang
giảng dạy với thực lực đầu vào rất thấp của trường.
3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

3.1. Kết luận
- Từ mục đích và nhiệm vụ của đề tài tôi đã đưa ra được các dạng lý
thuyết hữu cơ thường gặp trong đề thi quốc gia, và phục vụ rất lớn cho việc
thống kê lại lý thuyết của học sinh sau khi học phần hữu cơ hoặc đang học từng
phần riêng biệt.
- Khi cần ôn lại để tham gia kỳ thi quốc gia thì đây là tài liệu tổng hợp
quý cho các em tham khảo.
- Vì phạm vi số trang của 1 đề tài nên tôi không đưa hết 250 câu tổng hợp
lên được có lời giải và đáp án chi tiết để khi các em thắc mắc được giải thích cặn
kẽ khi nhìn đáp ăn chi tiết.
- Tính thiết thực, ứng dụng của đề tài được min chứng bằng kết quả thi
cao đàn của học sinh trong 3 năm vừa qua
3.2. Kiến nghị
Để cho học sinh trường Tô Hiến Thành có hứng thú, ham thích và tiachs
cực thi đua nhau vươn lên trong học tập, mong rằng các cấp lãnh đạo ngành giáo
dục tạo điều kiện thuận lợi về phân vùng tuyển sinh để đầu vào trường THPT Tô
Hiến Thành được cao hơn.
Về cơ sở vật chất phòng thí nghiệm không có rất mong được sự đầu tư để
các em có hứng thú học tập đạt kết quả cao hơn và học luôn được đi đôi với
hành
Việc dạy học môn hóa học trong trường phổ thong là rất quan trọng, giúp
các em biết cách tư duy logic, biết phân tích ttongr hợ các hiện tượng trong cuộc
sống. Vì vậy giáo viên giảng dạy môn hóa cần không ngừng học hỏi, sang tạo để
tìm ra những phương pháp giảng dạy phù hợp nhất đối với từng học sinh. Đối
với bản than tôi kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên trông đề tài

21


này có khiếm khuyết gì mong các đòng nghiệp tiếp tục nghiên cứu, bổ sung để

đề tài đạt được kết quả cao hơn
Tôi xin chân thành cám ơn. !

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 4 năm 2016
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung
của người khác.
Người viết

Nguyễn Đức Phúc

22



×