Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Ngữ Pháp Tiếng Anh Tổng Hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 13 trang )

LÊ CÔNG ĐỨC

NGỮ PHÁP
TIẾNG ANH
CƠ BẢN  TIỀN NÂNG CAO

1|

Learning hard, living happily!

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức


LÊ CÔNG ĐỨC

NGỮ PHÁP

TIẾNG ANH
July 2017
Rạch Giá, Kiên Giang, Việt Nam

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Learning hard, living happily! | 2



LỜI NÓI ĐẦU
Ngữ Pháp Tiếng Anh Tổng hợp này được biên soạn dành cho các bạn đang
theo học Tiếng Anh có được một nguồn tài liệu ngữ pháp tổng hợp và được viết bằng
Việt ngữ có giải thích và bài tập cụ thể để tham khảo và tự học một cách dễ dàng
hơn. Cuốn sách này có thể được sử dụng dành cho tự học, làm bài tập như bài tập về
nhà, và trong lớp học. Thế mạnh của sách là được giải thích bằng tiếng Việt nên rất
phù hợp cho mọi người ở mọi trình độ tham khảo.
Cuốn sách được thiết kế theo đơn vị bài và có hai phần một phần lý thuyết và
phần thực hành để tiện cho các bạn đọc, suy ngẫm và hiểu kỹ hơn đơn vị ngữ pháp
mà mình đang học để hiểu được ngữ cảnh, tình huống và đặc điểm mà mình cần dùng
nó trong việc nói, viết, hoặc các mục đích khác một cách thích hợp. Các bạn có thể
làm bài trong một phần giấy khác hoặc làm trong phần sách này và sau đó đối chiếu
phần đáp án ở phần sau sách.
Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực hết sức mình, nhưng cuốn sách cũng không
thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình biên soạn. Xin cảm ơn các bạn đọc học
thức uyên bác ra công chỉ dạy và đóng góp cho những sai sót đó để tác giả hoàn
chỉnh cuốn sách một cách hoàn chỉnh nhất và hoàn thiện nhất có thể. Hy vọng cuốn
sách sẽ là người bạn đồng hành của các bạn trong quá trình chinh phục Tiếng Anh,
thứ ngôn ngữ được sử dụng một cách toàn cầu như hiện nay.
Xin vui lòng liên hệ đóng góp ý kiến cho tác giả tại địa chỉ email:
Tác giả xin chân thành cảm ơn những đóng góp và sự bỏ
ra thời gian quý báu để giúp hoàn chỉnh tập sách này tốt hơn!
Xin chân thành cảm ơn!
Facebook: 01683366615 - Điện thoại: 0947959619
Tác giả
Lê Công Đức
Tác giả là ai? Mình là một giáo
viên Tiếng Anh đang làm việc và sinh
sống ở Rạch Giá, Kiên Giang và yêu

thích viết sách để đóng góp sức lực nhỏ
bé của mình cho việc học Tiếng Anh
của mọi người trở nên tiện lợi và hiệu
quả hơn!
Mong chút kiến thức này giúp
được các bạn đạt được nhiều kết quả trong học tập! Các bạn có
thể tin cậy quyển sách này và mình tin rằng các bạn sẽ ngày càng
tiến bộ và có nhiều tương lai tốt đẹp!

3|

Learning hard, living happily!

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức


1 ĐẠI TỪ LÀM CHỦ TỪ [SUBJECT PRONOUNS]
1. Chủ từ của câu là người hoặc vật thực hiện hành động của động từ. Đại từ làm chủ từ
(subject pronouns) được dùng để thay thế chủ từ (người hay vật) của động từ.
Chúng ta không nói
John is tall and John is intelligent.
Chúng ta không lặp lại John hai lần như vậy. Chúng ta dùng đại từ làm chủ từ he để thay
thế cho John.
John is tall and he is intelligent.
2. Các đại từ làm chủ từ trong tiếng Anh
Người thứ nhất
Số it I

Số nhiều We
Người thứ hai
Số ít You
Số nhiều You
Người thứ ba
Số ít He
She
It
Số nhiều They

Tôi, Mình
Chúng ta
Chúng tôi

I am a student.
We are students.

Bạn
Các bạn

You are a teacher.
You are teachers.

Anh ấy, chú ấy …
Cô ấy, cô ấy …

Chúng …

He is a teacher.
She is a doctor.

It is a dog.
They are teachers.
They are doctors.
They are dogs.

3. Khi nào thì sử dụng IT
 Dùng để thay thế cho vật, động vật hay ý kiến
The dog is big. It is also hairy. (It = the dog)
My bed is small but it is comfortable. (it = my bed)
 Khi nói về người mà không nói về giới tính
The baby is very small. It only weighs 2 kilos. (It = the baby)
 It được dùng nói về thời gian, thời tiết, nhiệt độ
It is five o’clock. (Thời gian là năm giờ)
It is cold today. (Thời tiết lạnh hôm nay)
It is 300C outside right now. (Nhiệt độ bên ngoài bây giờ là 300C)

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Learning hard, living happily! | 4


Thực hành 1: Điền vào chỗ trống với những đại từ thích hợp
1.

Peter is a student. This year, _________ is in his third year at university.

2.


Tom and I go to the supermarket, and _________ usually buy a lot of things.

3.

The weather is good today. _________ is perfect for swimming.

4.

Tony and Henry are over there. _________ are standing next to the shoe department.

5.

Thu is a teacher. _________ teaches children English.

6.

Mr. Robert is my teacher. _________ teaches us biology.

7.

Can you see the cat? _________ is under the table.

8.

I have two cats. _________ are from Brazil.

9.

Henry, Do_________ hear me?


10.

_________am a teacher of English. I work in Rach Gia City.

11.

_________ takes me two hours to study English every day.

12.

A: What time is it? – B: _________ is half past six.

Thực hành 2: Điền vào chỗ trống với những đại từ thích hợp
1.

Let’s me introduce my brother. _________ is twenty six and works as doctor in Bình
An Hospital.

2.

Do you know my aunt? _________ is going to visit us next week.

3.

Our grandparents love us a lot. _________ usually buy a lot of presents for us.
_________ usually visit them at the weekend.

4.


My friends and I are studying English. _________ are studying English with Mr. Lee.

5.

Do you know Vincom supermarket? _________ is on 3/2 street.

6.

This store sells digital cameras. _________ are quite expensive.

7.

Have you seen my glasses anywhere? _________ were on the table some minutes ago.

8.

There are a lot of newspapers in the bookshelf. _________ are very good.

9.

She has just bought a laptop. _________ is very expensive, about $2,499,99.

10. My parents are teachers. _________ go to work very early in the morning.
11. A lot of students in Vietnam are learning English because _________ want to study
abroad.

12. _________ is about 390C. _________ is very hot in here.
5|

Learning hard, living happily!


YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức


2ĐẠI TỪ LÀM TÚC TỪ [OBJECT PRONOUNS]
1. Túc từ là những gì bị ảnh hưởng bởi hành động của chủ từ. Hay là đối tượng của hành
động của chủ từ thực hiện hoặc hướng tới.
I like soccer. (I là chủ từ của hành động)
They like me. (me là túc từ của động từ like.)
2. Các đại từ làm chủ từ trong tiếng Anh
Chủ từ
Đứng trước
động từ
I
We
You
He
She
It
They

Túc từ
Đứng sau động
từ
Me
Us
You

Him
Her
It
Them

Các ví dụ
She likes me.
He likes us.
I love you.
We work with him.
They like her a lot.
This pen is nice. We like it.
These pens are nice. We like them.
Tom and John are very cute. He likes them.

THỰC HÀNH
1. Hãy gạch chân những từ là đại từ và ghi rõ là đại từ làm chủ từ (S) hay đại từ làm
túc từ (O)
1. We are teachers.
__________________
2. They don’t listen to me.

__________________

3. We love him so much.

__________________

4. The dog is very cute. I love it.


__________________

5. We watch them on TV.

__________________

6. John is a good boy. Everyone likes him.

__________________

7. Go and ask her.

__________________

8. My friends are good. I like them a lot.

__________________

9. My mother loves us a lot.

__________________

10. He asked you to be quiet.

__________________

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!


Learning hard, living happily! | 6


2. Điền vào đại từ làm túc từ cho đúng để hoàn thành câu
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

I can’t see Hoa. I can’t see _____________.
Where are you? I can’t see _____________.
John and Mary are my children. I love _____________ very much.
We are studying. Don’t bother _____________, please.
My brother will return to Vietnam next month? I’m looking forwad to meeting
_____________. I haven’t met him for years.
This is my favorite restaurant. _____________ offers lot of fabulous food.
John is my good friend. I usually talk to _____________.
Hồng is friendly to everyone. Everyone likes _____________.
Where is my dog? I can’t find _____________ anywhere.
They are my pencils? Do you like _____________?
They are my sons. Can you help me to look after _____________?

You are very nice. Everybody will miss _____________ a lot, John.

3. Chuyển các chủ từ trong ngoặc sang túc từ hoặc tự điền một đại từ thích hợp
1. I go to school with _____________ (he) every day.
2. Have ever visited Đà Lạt? I would like to visit __________ sometime.
3. Don’t forget to send you parents my regards. Tell __________ we miss and hope to
see them soon. Thank you.
4. Wow! The shoes look fantastic. Where did you buy __________?
5. I see_____________(she) at the supermarket every Monday.
6. The Internet is good, but it can make __________ addictive. Be careful!
7. She speaks to _____________ (we) every morning.
8. Do you like talking to _____________ (I)?
9. Do you see the books on the top of the bookcase? Can you take __________ to me,
please? I need to read them.
10. We are talking to _____________ (you).
11. We take _____________(they) to school every day.
12. We like listening to _____________ (he). He sings very beautifully.
13. We are looking for _____________ (it) everywhere.
4. Điền vào chỗ trống với đại từ làm chủ từ hay đại từ làm túc từ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
7|

_______ are working with __________. (we/us – he/him)
_______ doesn’t like watching _______. (he/him – it/it)

_______ usually play tennis at the weekend. (They/Them)
This version of laptop is really expensive. _____ can’t afford _____. (I/Me – it/ its)
_______ usually talks to _______ every morning. (she/her – we/us)
_______ don’t like _______. (I/me – they/them)
_______ usually goes to school with _______. (he/him – I/me)

Learning hard, living happily!

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức


38CÂU HỎI ĐUÔI – TAG QUESTIONS
I. Lý thuyết
1. Câu hỏi đuôi là gì? – Câu hỏi đuôi là câu hỏi nhỏ thường đứng ở phần đuôi của câu
để muốn khẳng định thông tin trong câu trước có đúng hay không.
VD: The film wasn’t very good, was it?
Câu hỏi đuôi

2. Cách thành lập câu hỏi đuôi:
Phần chính
Khẳng định
You are a techer
She was in London
She often plays tennis
They like it
They played tennis
We have finished it

They are playing
tennis
She was playing
tennis
They had finished it
You can play tennis
You could play tennis

Câu hỏi đuôi
Phủ định
, aren’t you?
, wasn’t she?
, doesn’t she?
, don’t they?
, didn’t they?
, haven’t we?
, aren’t they?
, wasn’t she?
, hadn’t they?
, can’t you?
, couldn’t you?

3. Một số trường hợp đặc biệt
Mệnh đề chính
Đuôi
1. Let’s …
, shall we?
2. I am …
, aren’t I?
3. That …

, … it?
This …
, … it?
4. Those …
,… they?
These …
, … they?
5. Nothing/ Something , … it?

6. Nobody/Somebody/
, … they?
Someone, …
7. There …
, … there?
8.

Come in ,won’t you?
Give me a hand ,will / can/
woul/ could
you?
Shut up , can’t you?
Don’t forget , will you?

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức

Phần chính
Phủ định
You aren’t a techer
She wasn’t in London
She doesn’t play tennis

They don’t like it
They didn’t play tennis
We haven’t finished
They aren’t playing
tennis
She wasn’t playing
tennis
They hadn’t finished it
You cannot play tennis
You couldn’t play
tennis

Câu hỏi đuôi
Khẳng định
, are you?
, was she?
, does she?
, do they?
, did they?
, have we?
, are they?
, was she?
, had they?
, can you?
, could you?

Mệnh đề chính
Let’s play soccer
I am right
That was right

This was right
Those are your pens
These are his pencils
Nothing can happen

Đuôi
, shall we?
, aren’t I?
, wasn’t it?
, wasn’t it?
, aren’t they?
, aren’t they?
, can it?

Nobody phoned

, did they?

There’s something wrong
, isn’t there?
There’s some more chairs,
, aren’t there?
- mời làm việc gì đó 1 cách lịch sự.
- bảo hoặc nhờ ai đó làm gì đó cho mình.
- Nhấn mạnh ý bực bội, thiếu kiên nhẫn.
- Mệnh lệnh phủ định.

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!


Learning hard, living happily! | 88


43 THÊM “ING” HAY THÊM “TO”?
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. STOP: Sau động từ stop có thể thêm “ing” hoặc thêm “to”. Tuy nhiên mỗi trường hợp
sẽ có nghĩa khác nhau.
Đang làm việc gì đó, thì dừng hẳn - He has stopped smoking
V-ing
luôn, không còn thực hiện nữa.
for 3 years.
Stop
Đang làm việc gì đó thì tạm
- I saw him stop to buy some
flowers. Maybe he bought
to-V nguyên mẫu ngừng lại để làm hành động khác.
them for his girlfriend.
THỰC HÀNH:
1. The teacher told us to stop _____________ (make) noise. He looked very angry.
2. He was writing something at the table, but then he stopped _____________ (smoke).
3. We should stop _____________ (play) computer games like this because it affects
our studying and it is time-consuming, too.
4. When he finishes working, he stops _____________ (have) lunch. After that, he
comes back to work.
5. He stopped _____________ (shout) when he realized that she did not care about his
getting angry.
2. TRY: Sau động từ TRY có thể thêm “ing” hoặc thêm “to”. Tuy nhiên mỗi trường hợp
sẽ có nghĩa khác nhau.
- My mother has just cooked a
Diễn đạt ý thử làm việc gì đó.

new dish. She asked me to try
Try V-ing
eating it.
Cố gắng và nổ lực làm việc
- I tried to learn English as much
to-V nguyên mẫu
gì đó.
as possible to be better.
THỰC HÀNH
1. He tries _____________ (study) hard to pass the exam.
2. A: The photocopier doesn’t seem to be working.
B: Try _____________ (press) the green button.
3. I tried _____________ (move) the table but it was too heavy.
4. It was too hot in the room. They tried _____________ (open) the window hoping that
cooler air from outside could make things better.
5. He tried _____________ (look) on his friend’s paper, but his teacher saw him.
6. The old window was stuck and it wouldn’t move no matter how hard I tried
_____________ (open) it.
7. They are trying _____________ (get) a loan from the bank, but their bad credit
doesn’t leave them much hope.

Ngữ Pháp Tiếng Anh  99

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức


7. MEAN: Sau động từ MEAN có thể thêm “ing” hoặc thêm “to”. Tuy nhiên mỗi trường

hợp sẽ có nghĩa khác nhau.
Có nghĩa là - This new order means working overtime.
V-ing
- I mean to go out tonight.
to-V nguyên mẫu Có ý định
THỰC HÀNH
1. If you fail the national exam this year, it means _____________ (learn) one more
Mean

year, students. Try more!
2. I don’t mean _____________ (go) out tonight as I want to finish my homework.
3. This injury means him _____________ (miss) next’s week game.
4. I mean _____________ (tell) you this, but I think you shouldn’t know it.
5. Do you mean _____________ (help) me do this project?
6. Knowing English well means _____________ (have) more opportunity to have
better jobs in the future, doesn’t it?
7. I never mean _____________ (go) study abroad.
8. GO ON: Sau động từ GO ON có thể thêm “ing” hoặc thêm “to”. Tuy nhiên mỗi trường
hợp sẽ có nghĩa khác nhau.
V-ing
Go on
to-V nguyên mẫu

Làm liên tục,
tiếp tục làm
chuyển qua làm
cái khác

- My father goes on working until he’s 60.
- Go on to paint the wall when you have

finished painting the windows.

THỰC HÀNH
1. My mother told me to go on _____________ (write) my essay when I have finished
doing maths.
2. My team has gone on _____________ (work) on this project for weeks.
3. Whichever page you are on, go on _____________ (read) the next chapter.
4. They intend to go on ____________ (read) the entire part of this chapter.
5. She talked about her son, then she went on _____________ (talk) about her daughter.
6. She went to _____________ (talk) her holiday all evening.

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Learning hard, living happily! | 102


44 USED TO VÀ GET USED TO
1. USED TO: được dùng để nói về những trạng thái hay hành động trong quá khứ mà
bây giờ đã không còn thực hiện nữa. Có thể hiểu USED TO có nghĩa là ĐÃ TỪNG,
VỐN … ĐÃ TỪNG …
2. Cách chia
Subject + used to + động từ nguyên mẫu

Ví dụ:
1. I used to swim once a day.
2. I didn’t use to have a nice house.
3. Did you use to be a teacher? – Yes, I did.

**Lưu ý: would cũng có thể dùng giống như used to để nói về hay hành động trong
quá khứ mà bây giờ đã không còn thực hiện nữa, tuy nhiên không dùng với những động từ
trạng thái.
1. I used to play soccer very well. (= I would play soccer very well.)
2. I used to have long hair. (NOT: I would have long hair.)
3. I used to love playing badminton. (NOT: I would love playing badminton.)
3. BE USED TO = GET USED TO = BE ACCUSTOMED TO = GET
ACCUSTOMED TO được dùng để nói về những gì các bạn thấy bình thường với
bạn, hay bạn đã dần quen với việc gì đó. Có thể hiểu những từ trên đây là QUEN
VỚI, TỪ TỪ QUEN DẦN VỚI
am / is / are / was / were used to
get / got used to
am/ is / are / was / were accustomed to
get / got accustomed to

+ verb-ing

Ví dụ:
1. I’m used to getting up early, so I don’t mind doing it.
(Tôi quen với việc thức dậy sớm, vì thế tôi không phiền khi làm vậy đâu.)
2. Lucy isn’t used to staying up late, so she’s very tired today.
(Lucy không quen với việc thức khuya, nên hôm nay cô ấy rất mệt.)
3. Mary was used to driving to school = Mary was accustomed to driving to
school.
(Mary đã quen với việc lái xe đi học.)
4. Soon I’ll be get used to driving in London, I won’t be frightened.
(Một khi mình quen với việc lái xe ở Luân Đôn, mình sẽ không sợ nữa)
5. Are your children used to walking a lot?
(Mấy đứa con của bạn tập đi nhiều chưa?)
6. I’ve lived in the UK almost all my life, so I’m used to rain.

(Tôi đã sống ở Vương Quốc Anh gần hết cuộc đời rồi, do vậy mà tôi quen
với mua ở đây rồi.)
Ngữ Pháp Tiếng Anh  103

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức


92SỰ ĐẢO NGỮ - INVERSION (2): đảo hết động từ chính
1. Sau cụm trạng từ chỉ nơi chốn
Khi cụm từ chỉ nơi chốn hoặc phương hướng đứng trước mệnh đề, ngoại động từ
(verb + object) thường được đặt trước chủ từ. Điều này xảy ra đặc biệt khi một chủ
từ mới không xác định được đưa ra. Cấu trúc này phổ biến nhất ở văn chương hay
văn miêu tả.





Under a tree was lying one of the biggest men I have ever seen.
On the grass sat an enormous frog.
Directly in front of them stood a great castle.
Along the road came a strange procession.

Dạng cấu trúc này cũng được nói với here và there và những trạng từ ngắn khác.
 Here comes Freddy.
 There goes your brother.
 I stopped the car, and up walked the police.

 The door opened and out came Angela’s boyfriend.
Với chủ từ là đại từ thì
 Here she comes.
 There John goes.
 I stopped the car, and she walked up.
 The door opened and he came out.
2. Trong tường thuật
Trong kể chuyện, chủ từ thường đi theo sau động từ tường thuật như said, asked,
suggested etc khi những từ này theo sau câu trực tiếp.
Với chủ từ là danh từ riêng
 “What do you mean?” asked Henry. (OR … Henry asked.)
 “I loved you,” whispered Jan.
Với chủ từ là đại từ (he, she etc.) thì động từ thường đứng sau chúng
 “What do you mean?” he asked (NOT …asked he)
 “I love you,” he whispered. (NOT …whispered he)

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Learning hard, living happily! | 200


qualifications for a new
profession.
8. They can’t speak English well, nor
can they write it well.
9. You can play outdoors sports, or
you can practice meditation.

10. Jack flew to London to visit his
uncle, and he wanted to visit the
National Museum.
Unit 94 trang 204 - 205
Thực hành 1
1. There are more than 300 steps
up the hill to Hung King
Temple; nevertheless, any
pilgrim would like to reach the
top.
2. Most people book tickets long
in advance; however, they
cannot return home for Tet.
3. At the Mid-Autumn festival,
kids can sing, dance, and enjoy
moon cakes; therefore, every
child likes it very much.
4. Tet is considered a holiday;
therefore, people become even
busier than on ordinary days.
Thực hành 2
1. D
2. B
3. E
4. A
5. D
6. D
7. B
8. D
9. B

10. C
11. C
12. D
13. B
14. A
15. C
Ngữ Pháp Tiếng Anh  253

Unit 95 trang 206 - 207
Thực hành 1
1. next to – giới từ chỉ nơi chốn
2. on – giới từ thời gian
3. into – giới từ chuyển động
4. on – giới từ nới chốn
5. at – in – giới từ nơi chốn
6. in – giới từ nơi chốn
7. on – giới từ vị trí
8. from – giới từ nơi chốn
9. out of – giới từ di chuyển động
10. on – giới từ nơi vị trí
Thực hành 2
1. from – in
2. next
3. on
4. in
5. at
6. at
7. until
8. at
9. to

10. off
Thực hành 3
1. from
2. across
3. along
4. past
5. up
6. in front of
7. down
8. through
9. under
Unit 96 trang 208 - 209
Thực hành
1. of
2. for
3. of
4. of
5. in
6. of
7. of
8. of

YOUTUBE
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!

Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức




×