Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 12. Công suất điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 24 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
GIÁO VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT
HỌC MỚI


Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu,
ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu
điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt
điện, nồi cơm điện, bếp điện …. cũng có thể hoạt động
mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức
độ hoạt động mạnh ,yếu khác nhau này?


TIẾT 14 – Bài 12 :

CÔNG SUẤT ĐIỆN


a. Trên các dụng
cụ điện thưng
có ghi số vôn và
số oát. Hãy đọc
các số ghi này
trên một vài
dụng cụ điện
nh bóng đèn,
quạt điện, nồi
cơm điện

220V-75W


220V-55W

220V-25W

220V-660W


b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn
ợc mắc nh sơ đồ khi đóng công tắc K
C1: Nhận xét mối quan hệ
giữa số oát ghi trên bóng
đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng.
C2 . Nhớ liư kinư thc của lớp
8 và cho biết oát là đơn
vị của đại lng nào?


2. í ngha ca s oat ghi trờn mi dng c in
Mỗi dụng cụ điện khi
ược sử dụng với HĐT
bằng HĐT định mức
thì tiêu thụ công
suất bằng số oát ghi
trên dụng cụ đó và
uược gọi là công suất
định
Công mức.
suất định
mức của mỗi dụng
cụ điện cho biết

công suất mà
dụng cụ đó tiêu
thụ khi hoạt động
bình thng.

Bảng 1: Công suất của
một số dụng cụ điện th
ng dùng
Dụng cụ
Công suất
điện

(W)

Bóng đèn pin 1
Bóng đèn TS
ở GĐ

15 - 200

Quạt điện
Tivi
Bàn là

25 - 100
60 - 160
250 - 1000

Nồi cơm
điện


300 - 1000


C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng
mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy
cho biết:
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc
sáng yếu thì
trong trưng hợp nào đèn có
công suất lớn hơn ?
+ Một bếp điện đc điều chỉnh lúc
nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong
trng hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?
-Lỳc búng ốn sỏng mnh thỡ cụng sut ln hn.
-Lỳc bp in núng ớt thỡ cụng sut nh hn.


TIẾT 14- BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN

1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT

Các bóng đèn khác nhau hoạt động với cùng một hiệu
điện thế có thể có công suất khác nhau. Nhưng cùng
một bóng đèn hoạt động với các hiệu điện thế khác
nhau ( nhỏ hơn hoặc bằng hiệu điện thế định mức) thì
công suất điện sẽ khác nhau. Cần phải xác định mối liên

hệ giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với
hiệu điện thế đặt vào dụng cụ điện đó và cường độ
dòng điện qua nó.


1. ThÝ
nghiÖm

K
+

-

A
V
Hình 12.2


TiÕt 14 : C«ng suÊt ®iÖn

K
6V
1

N
B

a. Víi §1( 6V5W)

+


A

2

K

1

0

0,82
A

3

V

+

5

6

A

C

-


4

M

A

6V-5W

1,5

0

5
0,

-

6V


K

1. ThÝ nghiÖm

6V
1

N
B


b. Víi §2 (6V-3
W)

+

A

2

1

0

0,51
A

3

+

6V

V

K

5

6


A

C

-

4

M

A

6V-3W

1,5

0

5
0,

-


KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
Sè liÖu Sè ghi trªn bãng ®Ìn

Cường ®é TÝch
dßng
U.I

®iÖn ®o
được (A)

C«ng suÊt
(W)

HiÖu
®iÖn
thÕ (V)

Víi bãng ®Ìn
1

5

6

0,82

Víi bãng ®Ìn
1

3

6

0,51

LÇn TN



C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI
đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với
công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua
sai số của phép đo.

Tớch U.I ca mi
ốn ỳng bng cụng
sut nh mc.


TIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN

1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT

1. Thí nghiệm

P

2. Công thức tính công suất

P =U.I

Trong đó:

là công suất đo bằng oat (W),


U là hiệu điện thế đo bằng vôn (V),

I là CĐDĐ đo bằng am pe (A).
1W = 1V.1A


C5: XÐt tr­ường hîp ®o¹n m¹ch cã
®iÖn trë R, h·y chøng tá r»ng
c«ng suÊt ®iÖn cña ®o¹n m¹ch
được tÝnh theo c«ng thøc:
2
U
P =I2R=
R


BI TP VN DNG
C6: Trên một bóng đèn có ghi
220V-75W
+ Tính cng độ dòng điện qua
bóng đèn và điện trở của nó khi
bóng đèn sáng bình thng.
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A cho
bóng đèn này c không ? Vì
sao ?


C7: Khi mắc một bóng
đèn vào hiệu điện thế
12V thì dòng điện

chạy qua nó có cường
độ là 0,4A. Tính công
suất điện của bóng
đèn này và điện trở
của bóng đèn khi đó?

C8:
Một bếp điện hoạt động
bình thường khi được
mắc với hiệu điện thế
220V khi đó bếp có
điện trở 48,4 Ω .Tính
công suất điện của bếp
này?


A
K

U = 9V

( 9V- 6 W )

A
K

U = 9V

( 9V- 12 W )


Ñeøn (9V-12 W) saùng maïnh hôn
Ñeøn (9V- 6 W)


P = I2 R
Uđm
Trong đó:

Pđm

- P: công suất điện (W)
- U: hiệu điện thế (V)
- I: cường độ dòng điện (A)

Pthực = Pđm
P = U2/R


Ghi nhớ
Số oát ghi trên một dụng cụ điện
cho biết công suất định mức
của dụng cụ đó, nghĩa là công
suất của dụng cụ này khi đó hoạt
động bình thng.
Công suất của một đoạn mạch
bằng tích của hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch và cng
độ dòng điện chạy qua nó: P =UI



DÆn dß
1. Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Học phần ghi nhớ trong bài học.
3. Làm bài tập trong SBT : 12.2; 12.5; 12.6
4. Soạn bài: Điện năng – công của dòng điện.
- Điện năng là gì ?
- Công của dòng điện được tính bằng công thức nào?
- Dụng cụ để đo công của dòng điện? Cách tính số
đếm của dụng cụ đó?


Qua bài học này các em cần nắm được là: một
dụng cụ, thiết bị điện hoạt động mạnh hay yếu
phụ thuộc vào công suất điện của nó. Công suất
càng lớn thì thiết bị đó hoạt động càng mạnh và
ngược lại. Từ đó khi chọn mua thiết bị, dụng cụ
điện phục vụ cho sinh hoạt và công việc thì ta
phải chọn thiết bị có công suất phù hợp.


C¸m ¬n c¸c thÇy c«
vµ c¸c em?

220V-660W




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×