THUYẾT TRÌNH MÔN HỌC
PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUẢN TRỊ
Nhóm 7-up
Giảng viên:
1. Lê Hữu Thanh Tùng.
1. Nguyễn Hoài Vũ (Nhóm trưởng)
2. Huỳnh Thị Minh Châu.
2. La Quảng Thuận (Thuyết trình).
3. Huỳnh Hữu Minh Đăng (Thuyết trình).
4. Bùi Đức Thanh (Chuẩn bị).
5. Hoàng Minh Thắng (Chuẩn bị).
6. Đỗ Thới Thiện (Chuẩn bị).
7. Hồ Lâm Anh Phát (Chuẩn bị).
8. Phạm Tấn Đạt (Chuẩn bị).
THÁNG 01 NĂM 2017
2
ĐỀ TÀI
KĨ NĂNG ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH
3
Nội dung chính báo cáo
1. Các bước ra quyết định.
2. Các mô hình toán học ra quyết định.
4
Câu chuyện về đường Cao tốc Seoul – Busan…
Cao tốc Seoul – Busan
5
Một vài khái niệm:
1. Ra quyết định là gì?
Ra quyết định trong quản lý được định nghĩa là một sự lựa chọn hợp lý giữa nhiều cách lựa chọn, điểm trọng tâm là phải
nhận thức được nhu cầu, xác định mục tiêu của ra quyết định.
2. Đặc điểm quyết định quản trị là gì?
Chủ thể mới đề ra quyết định
Khi vấn đề thật sự cần thiết
Liên quan đến thông tin và xử lý thông tin
Nguồn : quantri.vn/dict/details/79-cac-buoc-ra-quyet-dinh
6
Phân loại quyết định trong quản lý?
Cách thức phân loại
Loại quyết định
Đặc điểm
- Quyết định chiến lược
- Mục tiêu tổng quát,dài hạn
Theo tầm quan trọng
- Quyết định chiến thuật
- Mục tiêu của các bộ phận chức năng
- Quyết định tác nghiệp
- Mục tiêu công việc hàng ngày
Theo thời gian
- Quyết định dài hạn
- Thời gian dài (quý, năm)
- Quyết định trung hạn
- Thời gian trung bình (tháng, quý)
- Quyết định ngắn hạn
- Thời gian ngắn (tuần, ngày)
7
Bước 1:
Xác định vấn đề
cần quyết định
Các bước ra quyết định
Bước 2:
Các yếu tố ảnh
hưởng đến việc ra
quyết định
Bước 3:
Bước 4:
Bước 5:
Thu thập thông tin
Đưa ra các phương
Đánh giá các phương
về các yếu tố
án lựa chọn
án.
Bước 6:
Chọn phương án tốt
nhất và ra quyết
định
8
Bước 1: Xác định vấn đề
9
Bước 1: Xác định vấn đề (tt)
Những khó khăn trong giai đoạn xác định vấn đề
Tình huống phức tạp.
Thiếu thời gian.
Kỷ năng phân tích kém.
Bảo thủ.
Ảnh hưởng bởi người khác
Mỗi người nhận thức vấn đề với một khía cạnh khác nhau.
10
Bước 2: Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng
Xác định phạm vi của vấn đề
Những hạn chế có thể có ảnh hưởng đến giải pháp của
vấn đề
11
Bước 3: Thu thập thông tin về các yếu tố
12
Bước 4: Đưa ra các giải pháp
Suy nghĩ sáng tạo
Sẵn sàng tiếp thu mọi ý kiến
Chấp nhận rủi ro
Kêu gọi người khác tham gia
Chấp nhận phê bình
13
Bước 5: Chọn giải pháp tối ưu
14
Bước 6: Thực hiện quyết định và đánh giá quyết định
Làm rõ vấn đề
Thiết lập cơ cấu
để thực hiện
ti
Trao đổi thông
n
Nhờ cậy
ro
Chấp nhận rủi
Tin tưởng
15
Bước 6 : Thực hiện quyết định và đánh giá quyết định (tt)
- Dựa trên cơ sở đang diễn ra
- Kiểm tra tính hiệu quả
16
Mô hình toán học trong ra quyết định
1. Phương pháp định tính
2. Phương pháp định lượng
17
Mô hình toán học trong ra quyết định (tt)
1. Phương pháp định tính
- Phương pháp độc đoán.
- Phương pháp kết luận cuối cùng.
- Phương pháp nhóm.
- Phương pháp cố vấn.
- Phương pháp quyết định đa số.
- Phương pháp đồng thuận.
18
Mô hình toán học trong ra quyết định (tt)
2. Phương pháp định lượng
- Trong điều kiện chắc chắn
- Trong trường hợp nhận biết được hành đồng
- Phương pháp sơ đồ cây
- Trong trường hợp không chắc chắn
- Trong trường hợp rủi ro
19
Trong trường hợp rủi ro
1. Cực đại giá trị kỳ vọng được tính bằng tiền EMV
(Expected Moneytary Value)
2. Cực tiểu thiệt hại kỳ vọng EOL
(Expected Opportunity Loss)
20
Trong trường hợp rủi ro (tt)
1. Mô hình max EMV
m
EMV (i ) = ∑ P ( S j ).Pij
j =1
Trong đó:
- EMV (i): giá trị kỳ vọng tính bằng tiền của phương án i.
- P(Sj): xác suất để trạng thái j xuất hiện.
- Pij: là lợi nhuận/chi phí của phương án i ứng với trạng thái j.
- i = 1 đến n và j = 1 đến m.
21
Trong trường hợp rủi ro (tt)
m
EMV (i ) = ∑ P ( S j ).Pij
1. Mô hình max EMV (tt)
j =1
Trạng thái j
Thị trường tốt (j = 1)
Thị trường xấu (j = 2)
EMV(i)
Nhà máy lớn (i=1)
200.000
-180.000
10.000
Nhà máy nhỏ (i=2)
100.000
-20.000
40.000
Không làm gì (i=3)
0
0
0
0,5
0,5
Phương án i
Xác suất các trạng thái P(Sj)
22
Trong trường hợp rủi ro (tt)
2. Mô hình min EOL
OLij = Max ( Pij ) − Pij
EOL(i ) = ∑ P ( S j ).OLij
Trong đó:
- EOL(i) là thiệt hại cơ hội kỳ vọng
- OLij là thiệt hại cơ hội của phương án i ứng với trạng thái j
- Pij: là lợi nhuận/chi phí của phương án i ứng với trạng thái j.
- i = 1 đến n và j = 1 đến m.
m
j =1
23
2. Mô hình min EOL (tt)
Trạng thái j
Thị trường tốt
Phương án
Thị trường xấu
(j = 1)
(j = 2)
Nhà máy lớn (i=1)
200.000
-180.000
Nhà máy nhỏ (i=2)
100.000
-20.000
Không làm gì (i=3)
0
0
0,5
0,5
Xác suất các trạng thái P(Sj)
Phương án
Trạng thái
OLij = Max ( Pij ) − Pij
m
EOL(i ) = ∑ P ( S j ).OLij
j =1
EOL (i)
Thị trường tốt
Thị trường xấu
Nhà máy lớn
0
180.000
90.000
Nhà máy nhỏ
100.000
20.000
60.000
Không làm gì
200.000
0
0,5
0,5
Xác suất của các trạng thái
100.000
24
2. Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn.
Khái niệm: Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn là khi ra quyết định mà
không biết xác suất của mỗi kết quả có khả năng xảy ra ứng với từng trạng thái kinh tế.
25
2. Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn (tt)
Mô hình
Maximax - Lạc quan
Maximin – Thận trọng
Laplace – Equally likely
Hurwicz – TB trọng số
Minimax – Hối tiếc