Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

CH TH TR T NH VI T NAM V N C NGO I KI 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.88 KB, 26 trang )

CHỦ ĐỀ THƠ TRỮ TÌNH VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI
Bước I: Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Hiểu được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ và đoạn
trích.
- Hiểu được đề tài, chủ đề, khuynh hướng tư tưởng, cảm hứng thẩm mĩ, giọng
điệu, tình cảm của nhân vật trữ tình, những sáng tạo đa dạng về ngôn ngữ,
hình ảnh của mỗi tác phẩm.
- Vận dụng được những hiểu biết về thơ trữ tình Việt Nam và nước ngoài giai
đoạn 1945 đến hết thế kỉ XX vào đọc hiểu những văn bản tương tự ngoài
chương trình, sách giáo khoa.
- Biết cách đọc hiểu hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Biết vận dụng những tri thức và kĩ năng đã học vào làm văn nghị luận: Phân
tích một đoạn thơ, bài thơ.
->Từ đó học sinh có thể hình thành các năng lực sau:
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
+ Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong văn bản.
+ Năng lực đọc hiểu thơ trữ tình Việt nam theo đặc trưng thể loại.
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
+ Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn
bản.
Bước II: Bảng mô tả các mức độ đánh giá chủ đề.
“ Thơ trữ tình Việt Nam và nước ngoài theo định hướng năng lực”
Nhận biết
- Nêu thông tin về
tác giả ( cuộc đời,
con người, phong
cách nghệ thuật), về
tác phẩm(xuất xứ,
hoàn cảnh ra đời).

Thông hiểu



Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Vận dụng hiểu - Vận dụng đặc
biết về tác giả
điểm phong cách
(cuộc đời, con
nghệ thuật của nhà
người), hoàn cảnh thơ vào hoạt động
ra đời của tác
tiếp cận và đọc
phẩm để lý giải
hiểu văn bản.
nội dung, nghệ
thuật cảu bài thơ.


- Nhận ra đề tài, cảm - Hiểu được cội
hứng, thể thơ.
nguồn nảy sinh
cảm hứng.
- Hiểu được đặc
điểm cơ bản của
các thể thơ.
- Nhận diện chủ thể
trữ tình, đối tượng
trữ tình, thế giới hình
tượng(thiên nhiên,
cảnh vật, không

gian, thời gian trong
bài thơ...).
- Phát hiện các biện
phấp nghệ thuật đặc
sắc(từ ngữ, biện
pháp, nhạc điệu, bút
pháp...).

- Vận dụng hiểu
biết về đề tài, cảm
hứng, thể thơ vào
phâm tích lý giải
giá trị nội dung và
nghệ thuật.

- Biết bình luận,
đánh giá đúng đắn
những ý kiến nhận
định về các tác
phẩm thơ đã được
học.
- Rút ra bài học,
liên hệ cuộc sống.
- Hiểu tâm trạng, - Biết đánh giá tâm - Biết cách tự nhận
tình cảm của
trạng, tình cảm của diện, phân tích và
nhân vật trữ tình nhân vật trữ tình. đánh giá thế giới
trong bài thơ.
hình tượng, tâm
trạng của nhân vật

trữ tình trong
những bài thơ
khác.
- Phân tích được - Khái quát hóa
- Nêu được các
ý nghĩa của thế đời sống tâm hồn, đóng góp của tác
giới hình tượng nhân cách của nhà giả đối với sự đổi
đối với việc thể thơ.
mới thể loại, nghệ
hiện tình cảm, - Đánh giá giá trị thuật thơ, xu
cảm xúc của
nghệ thuật của tác hướng hiện đại hóa
nhân vật trữ tình. phẩm.
văn học nói chung
và thơ ca nói riêng.
- Giải thích được - Đọc diễn cảm
- Đọc sáng tạo.
tâm trạng của
toàn bộ tác phẩm. - Đọc nghệ thật.
nhân vật trữ tình
- Viết bài bình thơ.
trong bài thơ,
- Sưu tầm các bài
đoạn thơ.
thơ hay tương tự
của tác giả, của
giai đoạn văn học
này.
- Lý giải được ý
nghĩa, tác dụng

cảu các biện
pháp nghệ thuật.

Bước III: Câu hỏi và bài tập minh họa.
Văn bản: Sóng- Xuân Quỳnh
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao


- Nêu những
nét chính về
cuộc đời, các
tác phẩm tiêu
biểu đặc điểm
thơ của nhà thơ
Xuân Quỳnh?

- Hiểu được đặc
điểm cơ bản của
thể thơ 5 chữ và
tác dụng của nó
trong việc biểu
hiện nhịp điệu
của bài thơ?


- Nhận xét về giọng - Đánh giá chung về
điệu thơ ở khổ 3 và nội dung và nghệ
4.Hai khổ thơ 3,4
thuật của bài thơ
Xuân Quỳnh đã cắt Sóng?
nghĩa, lý giải điều gì
về tình yêu? Nó thể
hiện tâm trạng gì của
người phụ nữ đang
yêu?
- Nêu hoàn
- Vì sao hình
- Cách lý giải về cuô - Vì sao nói bài thơ
cảnh sáng tác tượng sóng là
nguồn tình yêu của Sóng có âm điệu vô
bài thơ Sóng? hình tượng trung Xuân Quỳnh có gì
cùng độc đáo?
tâm bao trùm bài đặc biệt?
thơ?
- Nêu cảm
- Sóng được
- Ở khổ thơ 5 Sóng - So sánh tâm trạng
hứng sáng tác miêu tả trạng
được miêu tả như thế của nhân vật trữ tình
và âm điệu của thái như thế nào? nào? Qua đó nói nên trong khổ 5 của bài
bài thơ?
Qua đó thể hiện điều gì về tâm trạng Sóng với 4 câu thơ
tâm trạng gì của của em và quy luật đầu trong bài tương tư
người phụ nữ
của tình yêu?

của Nguyễn Bính?
trong tình yêu?
- Nêu được
- Qua sự trường - Khổ 6,7 Sóng được - “Sóng” là lời tự
nhân vật trữ
tồn của sóng
khám phá thêm ở góc bạch của một tâm hồn
tình trong bài Xuân Quỳnh nói độ nào? Anh (chị)
phụ nữ đang yêu, thiết
thơ?
nên quy luật gì phát hiện thêm điều tha nông nàn, chung
của tình yêu?
gì về tâm hồn của em thủy, muốn vượt lên
trong bài thơ?
thử thách của thời
gian và sự hữu hạn
của đời người?
- Chỉ ra được - Chỉ ra các biện - Ở hai khổ thơ cuối - Hãy ngâm và bình
biện pháp nghệ pháp nghệ thuật Xuân Quỳnh đã bộc bài thơ?
thuật qua bài
sử dùng trong
bạch quan niệm gì?
thơ?
hai khổ thơ đầu?
-Đọc diễn cảm toàn
bộ bài thơ?
Bước IV: Câu hỏi kiểm tra minh họa cho bài “ Sóng”-Xuân Quỳnh.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản đã học trong các văn bản đọc hiểu để viết bài

nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


2. Kĩ năng.
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
3. Thái độ.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh: Quan niệm một tình yêu trong sáng,
lành mạnh.
4. Năng lực hướng tới.
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
+ Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong văn bản.
+ Năng lực đọc hiểu thơ trữ tình Việt nam theo đặc trưng thể loại.
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
+ Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn
bản.
+ Năng lực viết văn nghị luận về bài thơ, đoạn thơ.
II. Hình thức đề kiểm tra.
- Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
III. Ma trận đề kiểm tra.
Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

I. Trắc - Nêu những - Những trạng
nghiệm nét chính về thái đối lập
tác giả, hoàn của sóng.

cảnh sáng
- Quy luật tự
tác bài thơ. nhiên của
- Hình tượng sóng.
chính xuyên
suốt bài thơ.
Số câu:
4
4
Số
1
1
điểm:
10%
10%
Tỉ lệ:

Vận dụng
Vận dụng thấp Vận dụng
cao

Tổng
số

8
2
20%


II. Tự - Tác giả.

luận - Hoàn cảnh
sáng tác.
- Đặc điểm
thơ.
- Đoạn trích.
- Các biện
pháp nghệ
thuật.
Số câu:
Số
điểm:
Tỉ lệ:
Tổng
chung:
Số câu:
Số
điểm:
Tỉ lệ:

- Vận dụng những
hiểu biết về tác
giả, tác phẩm, kĩ
năng làm văn nghị
luận để viết bài
văn nghị luận về
đoạn thơ, bài thơ .

- Liên hệ
với câu thơ,
bài thơ so

sánh tình
yêu với sóng
và biển.

1
3
40%

- Hiểu được
những trạng
thái tâm lý
phức tạp của
tình yêu.
- Hiểu được
khát vọng của
tuổi trẻ: Vĩnh
hằng, muôn
thuở, nhân
bản.
1
1
10%

1
1,5
15%

1
1,5
15%


1
8
80%

5
5
50%

5
2
20%

1
1,5
15%

1
1,5
15%

9
10
100%

IV. Đề kiểm tra
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Câu 1: Xuân Quỳnh là nhà thơ trẻ thuộc thế hệ những nhà thơ thời kì nào của
đất nước?
A.

B.
C.

Chống Pháp.
Chống Mĩ.
Thời kì đổi mới.

Câu 2: Thơ Xuân Quỳnh có đặc điểm như thế nào?
A.
B.
C.
D.

Đằm thắm, giản dị, luôn gắn bó với hạnh phúc đời thường.
Hồn nhiên, tươi tắn.
Luôn da diết khát vọng yêu thương và được yêu thương.
Cả A, B, C.

Câu 3: Bài thơ Sóng được sáng tác năm nào?
A.
B.

Năm 1967.
Năm 1968.


C.
D.

Năm 1969.

Năm 1970.

Câu 4: Hình tượng chính xuyên suốt bài thơ là hình tượng nào?
A.
B.
C.
D.

Sóng.
Em.
Sóng và em.
Anh.

Câu 5: Hai câu thơ sau miêu tả điều gì?
“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ”
A.
B.
C.
D.

Những trạng thái của con sóng ngoài đại dương.
Bản chất phong phú đến kì lạ của tình yêu.
Những trạng thái cảm xúc của một trái tim đang yêu.
Cả A, B, C.

Câu 6: Hai khổ thơ đầu bộc lộ khát vọng muôn thở nào của con người?
A.
B.
C.

D.

Khát vọng hạnh phúc.
Khát vọng tình yêu.
Khát vọng được hiến dâng.
Khát vọng đi xa, đến với biển lớn cuộc đời.

Câu 7: Lời thú nhận chân thành của Xuân Quỳnh : “Em cũng không biết
nữa/Khi nào ta yêu nhau” đã cho thấy bản chất nào của tình yêu?
A.
B.
C.
D.

Sự vĩnh hằng.
Sự mong manh.
Sự bí ẩn.
Sự nồng nàn.

Câu 8: Câu thơ:“Lòng em nhớ đến anh/Cả trong mơ còn thức” cho thấy
mãnh lực của tình yêu như thế nào?
A.
B.
C.
D.

Chiếm trọn không gian.
Chiếm trọn thời gian.
Chiếm trọn cả cõi vô thức trong tâm hồn con người.
Cả A, B, C.


Phần II : Phần tự luận( 8 điểm )
Phân tích hai khổ thơ đầu trong bài Sóng của Xuân Quỳnh?


“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi
mình
Sóng tìm ra tận bể.
Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vẫn thế
Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ”.

( “Sóng” của Xuân Quỳnh – Ngữ Văn 12 tập 1)
V. Hướng dẫn chấm
Phần I :Trắc nghiệm ( 0,25 đ/câu)
Câu 1: Đáp án B.
Câu 2: Đáp án D.
Câu 3: Đáp án B.
Câu 4: Đáp án A.
Câu 5: Đáp án D.
Câu 6: Đáp án B.
Câu 7: Đáp án C.
Câu 8: Đáp án C.
Phần II : Tự luận ( 8 điểm )
1.Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ.
- Vận dụng tốt các thao tác nghị luận để làm bài.



- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
- Có những cách viết độc đáo, sáng tạo.
2. Yêu cầu về kiến thức:
Thí sinh có thể viết theo các cách khác nhau miễn là thuyết phục, đảm bảo
theo yêu cầu của thể loại và đề bài.
Gợi ý:
a.Mở bài: ( 1 điểm )
Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác bài thơ, vị trí của đoạn
thơ cần phân tích.
- Xuân Quỳnh là một trong số những nhà thơ tiêu biểu nhất của thế hệ các
nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ. Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn
phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân thành, đằm thắm và
luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc bình dị đời thường.
- “Sóng” được sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế vùng biển Diêm
Điền Thái Bình. Là bài thơ đặc sắc viết về tình yêu, tiêu biểu cho phong cách
thơ xuân Quỳnh in trong tập (Hoa dọc chiến hào – 1968).
- Hai khổ thơ đầu bộc lộ khát vọng tình yêu muôn thủơ của con người ( Trích
dẫn nguyên văn hai khổ thơ đầu).
b. Thân bài: ( 6 điểm )
Phân tích nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.
Khổ 1:
- Hai câu thơ đầu sóng được miêu tả ở những trạng thái trái ngược ( Dữ dội /
dịu êm ;Ồn ào / lặng lẽ ). Bốn tính từ liên tiếp diễn tả sống động các sắc thái
đối cực của sóng.
- Hai câu thơ sau: Biện pháp nghệ thuật nhân hóa, tương phản: Sóng hồn
nhiên, quyết liệt không chịu bó mình trong sông chật hẹp, sóng tìm ra biển để
thỏa sức vẫy vùng: (Sông không hiểu nổi mình/Sóng tìm ra tận bể). Người
phụ nữ khao khát một tình yêu đích thực, không nhẫn nhục, chịu đựng mà

chủ động, quyết liệt tìm đến với chân trời yêu bao la.
Khổ 2:
- Quy luật của sóng biển ngày xưa, ngày sau vẫn cồn cào trong lòng biển :
(Ôi con sóng ngày xưa/Và ngày sau vẫn thế).


- Quy luật của tình yêu: Vĩnh hằng, muôn thuở, nhất là trong trái tim tuổi trẻ:
(Nỗi khát vọng tình yêu/Bồi hồi trong ngực trẻ).Khát khao mang tính nhân
bản của loài người.
c. Kết luận: ( 1 điểm )
Đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật của hai khổ thơ đầu:
- Nghệ thuật: Nhân hóa, tương phản, ẩn dụ. Sóng là hình ảnh ẩn dụ của tâm
trạng người phụ nữ đang yêu là sự hóa thân của tác giả.
- Nội dung: Hai khổ thơ đầu giầu chất suy tư. Từ con sóng biển, Xuân Quỳnh
không chỉ khám phá và biểu đạt những quy luật tình cảm của con người mà
còn khẳng định tình yêu muôn thuở của nhân loại.
3. Biểu điểm:
- Điểm 7- 8 : Đáp ứng tốt các yêu cầu trên, có thể còn vài sai sót về diễn đạt.
- Điểm 5-6 : Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên, có thể còn một số sai sót về
diễn đạt, chính tả.
- Điểm 3-4 : Đáp ứng được một nửa của yêu cầu trên, còn mắc nhiều lỗi về
diễn đạt và chính tả.
- Điểm 2-1 : Đáp ứng được một phần ba của yêu cầu trên, còn mắc nhiều lỗi
về diễn đạt và chính tả.
- Điểm 0 : Không làm bài, lạc đề.

Ngày soạn:22/ 11/ 2014

Ngày dạy 25/11
Lớp

12B2

Tiết: 37
SÓNG
Xuân Quỳnh
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:

25/11
12B3

26/11/2014
12B4


Giúp HS:
- Nắm được vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng tình yêu của nữ sĩ.
- Nét đặc sắc về mặt nghệ thuật kết cấu, hình tượng, ngôn từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ, tư tưởng:
- Có quan niệm về tình yêu một cách đúng đắn.
4. Năng lực:
- Năng lực rút thông tin từ văn bản.
- Năng lực đọc hiểu và cảm thụ thẩm mỹ.
- Năng lực trao đổi, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.

- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, vở soạn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Hoạt động 1: 5 phút
Câu hỏi:
- Đọc 2 khổ thơ đầu bài Đò lèn của Nguyễn Duy. Cho biết cái tôi của tác giả
thời tuổi nhỏ được tái hiện như thế nào ?
Đáp án:
- Học sinh đọc diễn cảm hai khổ đầu của bài thơ Đò Lèn.
- Tác giả nhớ lại cái tôi thời tuổi nhỏ của mình: Câu cá, bắt chim sẻ, đi chợ, ăn
chộm nhãn Chùa Trần, đi xem lễ Đền Sòng... Một cái tôi vô tư, hồn nhiên và
tinh nghịch. Tác giả không thi vị hóa quá khứ.
* Hoạt động 2: 1 phút
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Một cuộc đời đa đoan, một trái tim đa cảm là một Xuân Quỳnh luôn
coi tình yêu là cứu cánh nhưng cũng luôn day dứt về giới hạn của tình yêu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 3: 10 phút
Hướng dân học sinh tìm hiểu chung về
tác giả và văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu về
tác giả.
+ GV: Dựa vào Tiểu dẫn, hãy giới thiệu
đôi nét về tác giả XQ ?
+ GV: Trình chiếu ảnh XQ – LQV, gia
đình XQ

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Tìm hiểu chung : ( 10')
1. Tác giả :
- Xuân Quỳnh (1942 - 1988), Hà Tây
(SGK)
- Cuộc đời đa đoan, nhiều thiệt thòi, lo
âu, vất vả, trái tim đa cảm, luôn khao
khát tình yêu, gắn bó hết mình với
cuộc sống, luôn chăm chút nâng niu


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
+ GV: Trong những thông tin đó, thông
tin nào đáng chú ý nhất giúp ta hiểu về
nhà thơ cũng như sáng tác của XQ ?
+ GV: Giới thiệu một số bài thơ khác
của Xuân Quỳnh.
o Trình chiếu minh họa một số bài thơ
nổi tiếng của Xuân Quỳnh: Thuyền và
biển. Hoa cỏ may, Sóng, Thư tình cuối
mùa thu, …
? Thơ Xuân Quỳnh có đắc điểm gì?
- HS trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung:

NỘI DUNG BÀI HỌC

hạnh phúc bình dị, đời thường.
- Cái “Tôi” giàu vẻ đẹp nữ tính, rất
thành thật, giàu đức hi sinh, vị tha. Ở
Xuân Quỳnh khát vọng sống, khát

vọng tình yêu chân thành, mãnh liệt
luôn gắn với cảm thức lo âu về sự phai
tàn, đổ vỡ, những dự cảm bất trắc.
-Tác phẩm tiêu biểu: SGK
- Nhà thơ tiêu biểu của lớp nhà thơ trẻ
thời chống Mỹ, cũng là gương mặt nhà
thơ nữ đáng chú ý của nền thơ ca Việt
Nam hiện đại .
- Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của
một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa
hồn nhiên, tươi tắn vừa chân thành,
đằm thắm và luôn da diết trong khát
vọng về hạnh phúc đời thường.
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu về 2. Văn bản:
tác phẩm.
+ GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài a. Hoàn cảnh sáng tác :
thơ?
- Sáng tác năm 1967, được in trong
- HS trả lời:
tập thơ Hoa dọc chiến hào ( 1968 )
- GV nhận xét, bổ sung:
- Tiêu biểu cho hồn thơ của Xuân
Quỳnh.
+ GV: Nhan đề phần nào thuyết minh
cho người đọc biết đề tài: Thiên nhiên
sóng biển
+ GV: Bài thơ của Xuân Quỳnh có phải b. Hình tượng Sóng
chỉ nói về sóng biển ?
+ GV: Gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ.
+ GV: Trình chiếu văn bản bài thơ – hình

nền là hình ảnh sóng .
- Hình tượng sóng xuyên suốt và bao
+ GV: Hình tượng nào bao trùm và trùm bài thơ, song hành với “Em”, có
xuyên suốt bài thơ ? Theo em hình tượng lúc tách đôi có lúc hòa nhập cộng
đó có ý nghĩa gì ?
hưởng.
- HS trả lời:
- Có ý nghĩa biểu tượng cho khát vọng
- GV nhận xét, bổ sung:
tình yêu của Xuân Quỳnh -> Hình
+ GV: Ngoài sóng biển còn có hình ảnh tượng đẹp và xác đáng.
nào? Hai hình ảnh đó có mối quan hệ
như thế nào ?
- Hình tượng quen thuộc nhưng trong
+ GV: Mượn sóng để nói tình yêu, sự bài thơ của Xuân Quỳnh sóng vẫn
liên tưởng của tác giả có gì mới lạ?
mang một vẻ đẹp riêng, độc đáo:
+ GV: Thể hiện nét riêng độc đáo của Mãnh liệt mà đầy nữ tính.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
XQ trong bài thơ ở chỗ nào ?
+ GV: Tìm bố cục bài thơ ?
- HS trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung:

* Hoạt động 4: 25 phút
Hướng dẫn HS tìm hiểu Sóng - đối
tượng cảm nhận tình yêu
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu

Sóng - đối tượng cảm nhận tình yêu
(khổ 1 & 2).
+ GV: Gọi HS đọc khổ 1
+GV: Hình tượng sóng được tác giả
miêu tả như thế nào?
+ GV: Từ những trạng thái của sóng tác
giả liên tưởng đến điều gì ? Sự liên
tưởng đó có phù hợp?
- HS trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung:
+ GV: Em hiểu 2 câu thơ “Sông không
hiểu ….tận bể” như thế no ?
+ GV: Gợi ý :
o “sông”?
 không gian nhỏ
o “bể” ?
 không gian rộng lớn

NỘI DUNG BÀI HỌC
d. Bố cục:
- 2 khổ đầu: Sóng biển và tình yêu.
- 5 khổ giữa: Sóng – tâm hồn em suy
nghĩ, trăn trở về tình yêu.
- 2 khổ cuối: Sóng – tâm hồn em khát
vọng tình yêu, hạnh phúc.
II. Đọc - hiểu văn bản : ( 25')

1. Sóng - đối tượng cảm nhận tình
yêu (khổ 1 & 2)
- Khổ 1 :

+ “Dữ dội – dịu êm
trạng thái đối
cực của
Ồn ào – lặng lẽ”
sóng
 Nhịp của những con sóng lòng
nhiều cung bậc, sắc thái cảm xúc trong
trái tim người phụ nữ đang yêu : Khi
sôi nổi – say đắm khi dịu dàng – sâu
lắng .
+ “ Sông không …
….tận bể”
o Sông không hiểu nỗi mình: Con
sóng mang khát vọng lớn lao.
o “Sóng tìm ra tận bể” : Hành trình
tìm ra tận bể chất chứa sức sống tiềm
tàng, bền bỉ để vươn tới giá trị tuyệt
đích của chính mình.
 Tình yêu của Xuân Quỳnh luôn
+ GV: Gọi HS đọc khổ 2 .
hướng tới những gì lớn lao, cao cả.
+ GV: Nhà thơ đã phát hiện ra điều gì - Khổ 2 :
tương đồng giữa sóng và tình yêu ?
+ Quy luật của sóng : Xưa – nay 
- HS trả lời:
vẫn thế
- GV nhận xét, bổ sung:
+ Quy luật của tình cảm : Tình yêu
+ GV: Liên hệ:
luôn là khát vọng muôn đời của tuổi

o “Làm sao sống được mà không yêu
trẻ.
Không nhớ, không thương một kẻ nào?”
( Xuân Diệu )
o Bài hát : Vẫn hát lời tình yêu – Trịnh
Công Sơn


* Hoạt động 5: 2 phút
3. Củng cố, luyện tập: ( 2')
- Học thuộc bài thơ.
- Hình tượng Sóng ?
* Hoạt động 6: 2 phút
4. Hướng dẫn chuẩn bị bài: ( 2')
- Luyện tập : Sưu tầm những câu thơ, bài thơ so sánh tình yêu với sóng biển
(Ca dao, thơ VN, thơ nước ngoài).
- GV trình chiếu hình ảnh minh họa bài thơ Thuyền và biển – Xuân Quỳnh: Bài
hát Thuyền và biển được phổ thơ của Xuân Quỳnh.
- Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị bài " Sóng" tiết 2
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................
******************************************
Ngày soạn: 22 /11 / 2014

Ngày dạy 25/11
Lớp
12B2


25/11
12B3

Tiết: 38
SÓNG
Xuân Quỳnh
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Nắm được vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng tình yêu của nữ sĩ.
- Nét đặc sắc về mặt nghệ thuật kết cấu, hình tượng, ngôn từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ, tư tưởng:
- Có quan niệm về tình yêu một cách đúng đắn.
4. Năng lực:
- Năng lực rút thông tin từ văn bản.
- Năng lực đọc hiểu và cảm thụ thẩm mỹ.
- Năng lực trao đổi, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.

26/11/2014
12B4


- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.

2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, vở soạn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( ko)
* Hoạt động 2: 1 phút
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Một cuộc đời đa đoan, một trái tim đa cảm là một Xuân Quỳnh luôn
coi tình yêu là cứu cánh nhưng cũng luôn day dứt về giới hạn của tình yêu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc - hiểu văn bản :
1. Sóng - đối tượng cảm nhận tình
yêu (khổ 1 & 2)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm
2. Sóng – tâm hồn em suy nghĩ,
hiểu: Sóng – tâm hồn em suy nghĩ, trăn trở về tình yêu
trăn trở về tình yêu (20’)
- GV gọi HS đọc bài thơ:
+ GV: Khổ 3 & 4 , tác giả bộc lộ điều
gì? Cách thể hiện như thế nào?
- Khổ 3 & 4: Nỗi trăn trở truy tìm
+ GV: Liên hệ
khởi nguồn của tình yêu :
o Thơ Xuân Diệu : “ Làm sao cắt nghĩa
được tình yêu”
+“ Sóng bắt đầu từ gió
o Câu nói của nhà toán học Pascan :

Gió bắt đầu từ đâu ?
“trái tim có những lí lẽ riêng mà lí trí
Em cũng không biết nữa
không thể nào hiểu nổi”
Khi nào ta yêu nhau”
 Nghệ thuật tương đồng trong cảm
nhận .
+ GV: Sau nỗi trăn trở suy tư là tâm  Cách cắt nghĩa tình yêu rất hồn
trạng gì trong trái tim của người phụ nữ nhiên, chân thành , nữ tính và trực cảm
này ?
.
+ GV: Nỗi nhớ trong tình yêu là cảm xúc
tự nhiên của con người, đã được miêu tả
rất nhiều trong thơ ca xưa cũng như nay:
o Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than
(Ca dao)
o “Nhớ chàng đằng đẵng đường lên
bằng trời”
(Chinh phụ ngâm)
o “Anh nhớ tiếng, anh nhơ hình, anh


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
nhớ ảnh. Anh nhớ em, anh nhớ lắm. Em
ơi!.”
(Xuân Diệu)
+ GV: Nỗi nhớ của nữ sĩ Xuân Quỳnh
được thể hiện như thế nào ?
- HS trả lời:

- GV nhận xét, chốt ý:
+ GV: Tìm các biện pháp tu từ được sử
dụng để tác giả thể hiện nỗi nhớ?
- HS trả lời:
- GV nhận xét, chốt ý:
+ GV: Khổ thơ này có gì đặc biệt so với
các khổ thơ trong bài ?
- HS trả lời:
- GV nhận xét, chốt ý:

NỘI DUNG BÀI HỌC

- Khổ 5 : Nỗi nhớ :

+ Bao trùm cả không gian : “… dưới
lòng sâu…. …trên mặt nước ….”
+ Thao thức trong mọi thời gian :
“ngày đêm không ngủ được.”
phép đối thể hiện nỗi nhớ da diết,
sâu đậm.

+ Tồn tại trong ý thức và đi vào cả
tiềm thức “ Lòng em nhớ ……….. còn
thức”
 cách nói cường điệu nhưng hợp lý
nhằm tô đậm nỗi nhớ mãnh liệt trong
lòng nhà thơ.
+ GV: Tình yêu của Xuân Quỳnh không
+ Vừa hóa thân vào sóng vừa trực
chỉ gắn liền với nỗi nhớ mà còn hướng tiếp xưng “em” để bộc lộ nỗi nhớ

tới điều gì ?
 tình yêu mãnh liệt
- HS trả lời:
+ Phép điệp
- GV nhận xét, chốt ý:
 âm điệu nồng nàn, tha thiết cho lời
thơ.
+ GV: “xuôi về phương bắc – ngược về - Khổ 6 : Lòng thủy chung
phương nam” cách nói có gì khác
thường? Nhằm nhấn mạnh điều gì ?
+ GV: Câu thơ “Hướng về anh một
phương” cho thấy cách thể hiện tình cảm
của tác giả như thế nào?
+ “Em”: phương bắc – phương nam
+ GV: Quan niệm của nh thơ Xuân  “Hướng về anh một phương”
Quỳnh về tình yêu thể hiện như thế nào
trong khổ thơ 6 v 7?
 lời thề thủy chung tuyệt đối
+ GV: Gợi ý
o Mạnh mẽ và chủ động trong tình yêu,
dám bày tỏ tình yêu của mình, nỗi nhớ,
khát khao của lòng mình.
o Vẫn giữ vẻ đẹp truyền thống của
- Khổ 7 : Bến bờ hạnh phc
người phụ nữ : thủy chung rất mực trong
+ “sóng” : ngoài đại dương  “Con
tình yêu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS


NỘI DUNG BÀI HỌC

nào chẳng tới bờ”
 quy luật tất yếu.
+ Lòng thủy chung là sức mạnh vượt
qua mọi trở ngại để tình yêu đến bến
bờ hạnh phúc.
=> Lời khẳng định cho một cái tôi của
một con người luôn vững tin ở tình
- HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu Sóng - yêu .
Khát vọng tình yêu của Xuân Quỳnh
(15’)
3. Sóng - Khát vọng tình yêu của
+ GV: Gọi HS đọc khổ 8 .
Xuân Quỳnh
+ GV: Em hiểu như thế nào về khổ thơ
này?
- Khổ 8 :
+ GV: Gợi ý cho HS tìm hiểu các quan
+ Sự nhạy cảm và lo âu của XQ về
hệ từ trong các câu thơ 1&2, 3&4.
cuộc đời trước sự trôi chảy của thời
o …tuy … (nhưng)…
gian .
 quan hệ đối lập
+ Nhịp thơ chùng lại, thấm đẫm suy
o …..dẫu …. (nhưng ) ….
tư .
 quan hệ đối lập

- Khổ 9 :
Cuộc đời > < năm tháng
khao khát sẻ chia
 sự nhạy cảm và lo âu của XQ về giới + “Làm sao …..
hạn của cuộc đời trước sự trôi chảy của và hòa
Thành trăm ”
nhập vào cuộc
thời gian
đời.
+ GV: Gọi HS đọc khổ 9 .
+ “Giữa biển …..
khát vọng đc
+ GV: Khép lại bài thơ Sóng, nhà thơ
sống mãi
bộc lộ cảm xúc gì ?
Để ngàn …..” trong TY, bất tử
- HS trả lời:
với TY
- GV nhận xét, chốt ý:
 khát vọng khôn cùng về tình yêu
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS tổng bất diệt.
kết bài học. (5’)
- Thao tác 1: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật :
Nghệ thuật .
- Thể thơ 5 chữ tạo nên âm hưởng
+ GV: Đánh giá về nghệ thuật của bài
thơ ? Nhận xét về thể thơ, nhịp thơ và nhịp nhàng vừa mô phỏng được nhịp
điệu dào dạt của sóng vừa diễn tả được
hình tượng “sóng” ?

những trạng thái tinh tế của tình yêu.
- HS trả lời:
- Hình tượng “sóng” có sự gợi cảm
- GV nhận xét, chốt ý:
+ GV: Các yếu tố ấy có hiệu quả gì trong phong phú bất ngờ trong sự đối sánh
việc thể hiện nội dung, cảm xúc của bài với nhân vật trữ tình “em” -> Khát
vọng tình yêu của nhà thơ.
thơ ?
2. Nội dung :
- HS trả lời:
Sóng là một bài thơ hay thể hiện vẻ
- GV nhận xét, chốt ý:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

- Thao tác 2: Hướng dẫn tổng kết Nội đẹp tâm hồn của người phụ nữ đang
dung.
yêu.
+ GV: Em cảm nhận được vẻ đẹp gì  Ghi nhớ (SGK)
trong tâm hồn của nhà thơ qua bài thơ
Sóng?
+ GV: Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ.
* Hoạt động 5: 2 phút
3. Củng cố, luyện tập: ( 2')
- Học thuộc bài thơ.
- Hình tượng Sóng ?
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ đang yêu trong bài thơ Có nét gì giống –

khác vớ vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam ?
- Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ?
* Hoạt động 6: 2 phút
4. Hướng dẫn chuẩn bị bài: ( 2')
- Luyện tập : Sưu tầm những câu thơ, bài thơ so sánh tình yêu với sóng biển
(Ca dao, thơ VN, thơ nước ngoài).
- GV trình chiếu hình ảnh minh họa bài thơ Thuyền và biển – Xuân Quỳnh: Bài
hát Thuyền và biển được phổ thơ của Xuân Quỳnh.
- Chuẩn bị bài mới : Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt
trong bài văn nghị luận .
+ Xem lại cách vận dụng các phương thức biểu đạt đã học : Tự sự, biểu cảm,
thuyết minh .
+ Trong văn nghị luận có cần thiết phải sử dụng các phương thức đó trong
bài văn không ?
+ Chuẩn bị các bài Luyện tập tại lớp trong SGK trang 158.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Câu hỏi/ Bài tập minh họa: ĐÀN GHI TA CỦA LOR- CA
Thanh Thảo
NHẬN BIẾT

- Hãy giới thiệu
vài nét về tiểu sử
của nhà thơ
Thanh Thảo và

THÔNG HIỂU

- Em hiểu gì ý
nghĩa câu thơ đề

từ?
- Nêu ý nghĩa
biểu tượng của

VẬN DỤNG
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG
THẤP
CAO
- Em cảm nhận - Đọc diễn cảm
được vẻ đẹp gì bài thơ?
trong tâm hồn
của nhà thơ qua - Phân tích hình
bài thơ?
tượng LorCa?


LORCA?
- Nêu hoàn cảnh
ra đời của bài
thơ?
- Nêu bố cục của
bài thơ?
- Xác định đề tài,
cấu trúc của bài
thơ?
- Đọc thuộc lòng
bài thơ.

các hình ảnh:

Aó choàng đỏ,
vầng trăng, yên
ngựa, h/a thính
giác li la li la,
tiếng đàn bọt
nước, vầng trăng
chếnh choáng?
- Nhà thơ thanh
Thảo đã dùng thủ
pháp nghệ thuật
gì để diễn tả cái
chết của Lor- ca?
Điều đó cho em
hiểu gì về t/c của
nhà thơ TT?
- Em hiểu thế nào
về câu thơ " tiếng
đàn như cỏ mọc
hoang" ?

Ngày soạn: 24/11/ 2014

- Cảm nhận của
em về hai câu thơ:
những
tiếng đàn bọt
nước
Tay Ban
Nha áo choàng
đỏ gắt

- Phân tích nội
dung và nghệ
thuật của bài thơ?

Ngày dạy 27/11
Lớp
12B2

27/11
12B3

28/11/2014
12B4

Tiết 40 - Đọc văn :
ĐÀN GHI TA CỦA LOR-CA
-Thanh ThảoI/Mục tiêu bài học: Giúp HS:
.Giúp học sinh:
1. Kiến thức


- Thấy được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng Gar-xia Lor-ca.
- Hiểu và cảm nhạn được mạch cảm xúc và suy tư đa chiều vừa sâu sắc vừa
mãnh liệt của tác giả cùng nét độc đáo trong hình thức biểu đạt thơ mang phong
cách tượng trưng.
2. Kĩ năng
- Củng cố, nâng cao kĩ năng phân tích thơ, nhất là thơ tượng trưng.
3. Thái độ, tư tưởng:
- Bồi dưỡng tâm hồntới chân, thiện, mỹ trong tình yêu nghệ thuật.
4. Năng lực

- Năng lực rút thông tin từ văn bản.
- Năng lực đọc hiểu và cảm thụ thẩm mỹ.
- Năng lực giải quyết tình huống
- Năng lực trao đổi, hợp tác
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Giáo án lên lớp
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, vở soạn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
Câu hỏi: Đọc thuộc bài thơ Sóng và cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của
bài thơ
Đáp án:
*Nghệ thuật :
- Thể thơ 5 chữ tạo nên âm hưởng nhịp nhàng vừa mô phỏng được nhịp điệu
dào dạt của sóng vừa diễn tả được những trạng thái tinh tế của tình yêu.
- Hình tượng “sóng” có sự gợi cảm phong phú bất ngờ trong sự đối sánh với
nhân vật trữ tình “em” -> Khát vọng tình yêu của nhà thơ.
*Nội dung :
Sóng là một bài thơ hay thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ đang yêu.
2. Bài mới:
Hoạt động của Gv
HĐ1:HD Hs tìm hiểu
Tiểu dẫn (sgk).
- GV yêu cầu 1 Hs
đọc Tiểu dẫn (sgk).

- GV: Hãy trình bày
những nét chính về
nhà thơ Thanh Thảo;

Hoạt động của Nội dung kiến thức
HS
I/ Giới thiệu chung:
1. Nhà thơ Thanh Thảo
- Hs đọc Tỉểu
- Tên khai sinh: Hồ Thành Công sinh
dẫn.
năm 1946
- Quê quán: Huyện Mộ Đức tỉnh Quảng
Ngãi, ông từng tham gia công tác ở
- Hs dựa vào Sgk chiến trong miền Nam


Những tác phẩm tiêu trả lời.
- Tác phẩm:
biểu và đặc điểm của
+ Những ngời đi tới biển(1977)
thơ Thanh Thảo.
- Hs theo dõi, + Dấu chân qua trảng cỏ(1978)
ghi chép.
+ Khối vuông ru- bích(1985)
Đặc điểm thơ
+ Tiếng nói của ngời tri thức suy t trăn
trở về các vấn đề xã hội và thời đại.
+ Có xu hướng đào sâu cái tôi nội cảm,
tìm kiếm cách biểu đạt mới qua thơ tự

do
=> Kiểu thơ giàu suy t mãnh liệt phóng
túng trong cảm xúc
Cấu trúc thơ: mới mẻ sáng tạo theo mô
hình khối vuông ru- bích
2. Lor- ca

? Em biết gì về nhà
thơ hiện đại Tây Ban
Nha Lor- ca?
GV thuyết trình
------>
Khi nào tôi chết
Hãy vùi thây tôi cùng
với
Cây đàn dưới lớp cát
Khi nào tôi chết
Hãy vùi thây tôi giữa
rặng cây cam
Và đám bạc hà
Khi nào tôi chết
hãy vùi thây tôi, tôi
xin các người đó
Nơi một chiếc chong
chóng gío
Khi nào tôi chết
-GV: Bổ sung các
kiến thức về Lor-ca;
về trào lưu văn học
siêu thực; về trào lưu

văn
học
tượng
trưng…

Tiểu sử Phê-đê-ri- cô Ga-xi -a Lor-ca
Sinh ra ở tỉnh Gra-na-đa, Tây Ban Nha.
Năm 1910 lor-ca đã tham gia hội nghệ
thuật tỉnh.
Năm 1914 ông học luật, triết học và
văn học ở đại học Gra- na- đa.
Năm 1918 in tập thơ đầu tay: ấn t ợng
và phong cảnh và bắt đầu nổi tiếng
Năm 1919 Lor- ca lên Ma-đrít tham gia
vào đời sống văn nghệ, ông quen Grêgô-ri-ô giám đốc nhà hát=> Lor-ca viết
và dựng vở kịch đầu tiên: Yêu thuật của
bớm.
Năm 1929 Lor- ca sang New York và
kết quả là sự ra đời tập thơ: Nhà thơ ở
New York (1931)
Năm 1931 ông quay lại Tây Ban Nha
khi nước này bắt đầu lập chính thể
cộng hoà. Khi nội chiến xảy ra Lor- ca
từ giã Ma-đrít trở về Gra-na-da => ảnh
hởng lớn đến đời sống tinh thần của
Tây Ban Nha => Năm 1936 chế độ
phản độnh cực quyền thân phát xít đã
bắt giam và bắn chết ông.
3/Bài thơ:
a/ Xuất xứ:

- Rút trong tập “Khối vuông Ru –
bích”.


-Hs đọc bài thơ.
(lưu ý cách đọc
xúc cảm, luyến
-GV: Gọi 1 Hs đọc bài láy...như
cung
thơ.
bậc đàn ghi ta)
-GV: Cho hs xác định
bố cục.
- Hs chia bố cục
-GV: Nhận xét cách và lý giải về
chia bố cục của hs và cách chia bố cục
điều chỉnh, bổ sung.
đó.
-Hs tự ghi chép
các ý chính.
-Hs dựa vào định
hướng ở bố cục
-GV: Theo em qua bài để trả lời.
thơ nhà thơ muốn nói
lên điều gì? ( Câu hỏi
tìm chủ đề)

- Thể hiện tư duy thơ Thanh Thảo: giàu
suy tư, nhuốm màu sắc tượng trưng,
siêu thực.

b/ Bố cục: Gồm 4 phần:
* Câu 1 – 6: Lor-ca – con người tự do,
nghệ sĩ cách tân trong khung cảnh
chính trị, nghệ thuật TBN.
* Câu 7- 18: Lor-ca với cái chết oan
khuất và nỗi xót xa về sự dang dở của
khát vọng cách tân nghệ thuật.
* Câu 19- 22: Niềm xót thương Lor-ca.
* Câu 23- 31: Suy tư về cuộc giải thoát
và cách giã từ của Lor-ca.
c/ Chủ đề:
- Khắc hoạ cuộc đời nghệ sĩ Lor-ca với
lý tưởng cách tân nghệ thuật và cái chết
oan khuất.
- Thể hiện niềm ngưỡng mộ và xót
thương của tác giả đối với Lor-ca.

HĐ2: HD Hs tìm
II/ Đọc - hiểu văn bản:
hiểu bài thơ:
1/ Hình tượng nghệ sĩ Lor-ca:
- GV: đọc lại 18 dòng -Hs lắng nghe, a/ Lor-ca, một con người tự do, nghệ sĩ
thơ đầu.
nhập cảm.
cách tân trong khung cảnh chính trị và
nghệ thuật TBN:
-GV: Em có suy nghĩ
- Áo choàng đỏ:
gì khi bắt gặp h/ả “Áo -Hs nêu cảm
+ Gợi bản sắc văn hoá TBN.

choàng đỏ gắt”, “ nhận.
+ H/ả Lor-ca như một đấu sĩ với khát
tiếng đàn ghi ta…?”
vọng dân chủ trước nền chính trị TBN
độc tài lúc bấy giờ.
- Tiếng đàn:
+ Ghi ta: nhạc cụ của người TBN.
+ Tài năng nghệ thuật của Lor-ca với
-GV:Các h/ả “đi lang -Hs lý giải, phân khát vọng cách tân nghệ thuật
thang, vầng trăng tích các h/ả.
- Đi lang thang; vầng trăng chếnh
chếnh choáng, yên
choáng; yên ngựa mỏi mòn; hát nghêu
ngựa mỏi mòn, hát
ngao; li la…:
nghêu ngao, li la…”
+ Phong cách nghệ sĩ dân gian tự do.
giúp ta liên tưởng đến
+ Sự cô đơn của Lor-ca trước thời cuộc
điều gì?
chính trị, trước nghệ thuật TBN già cỗi.
b/ Lor-ca và cái chết oan khuất:
- Hình ảnh:
-Hs theo dõi, nêu + Áo choàng bê bết đỏ – Gợi cảnh


-GV dẫn dắt chuyển
ý: Từ bối cảnh chính
trị và nghệ thuật TBN
lúc bấy giờ số phận

bi thương của Lor-ca.

cảm nhận chung tượng khủng khiếp về cái chết của Lorvề hình tượng ca.
Lor-ca trên cơ sở + Tiếng ghi ta:
định hướng của
. nâu: trầm tĩnh, nghĩ suy.
GV.
. xanh: thiết tha, hy vọng.
. tròn bọt nước vỡ tan: bàng hoàng,
tức tưởi.
. ròng ròng máu chảy: sự đau đớn,
-GV:Tác giả đã tái -Hs dựa vào văn
hiện cái chết oan bản, tìm các h/ả, nghẹn ngào.
khuất của Lor-ca qua chi tiết liên quan. => Âm nhạc đã thành thân phận, tiếng
đàn thành linh hồn, sinh thể.
các h/ả, chi tiết nào?
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Đối lập:
Hát nghêu ngao >< áo choàng bê bết
đỏ
-GV: Cảm nhận của
em về các bpnt được
tác giả sử dụng trong
bài thơ?
(ý nghĩa của các bpnt
đó?)

-Hs liệt kê các
bpnt, thảo luận
nhanh giữa các

thành viên trong
bàn về ý nghĩa
của các bpnt và
trình bày trước
lớp.
(Khuyến khích
những cách hiểu
riêng).

khát vọng >< hiện thực phũ phàng
(giữa tiếng hát yêu đời vô tư , giữa tình
yêu cái Đẹp và hành động tàn ác, dã
man).
+ Nhân hoá: Tiếng ghi ta… máu chảy.
+ Hoán dụ: Áo choàng, tiếng ghi ta
Lor-ca.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Tiếng
ghi ta vỡ ra thành màu sắc, hình khối,
hành động…
* Với việc sử dụng bpnt tài tình, tác giả
đã khắc hoạ thật ấn tượng về cái chết
đầy bi phẫn của người nghệ sĩ Lor-ca.

GV: Nhận xét, giảng
giải bổ sung và cho hs
ghi vở những nét cơ -Hs theo dõi, ghi
chép.
bản.
(Tránh sự áp đặt cách
hiểu cho hs, tôn trọng

ý kiến hs)
3. Củng cố, luyện tập
- GV hệ thống những kiến thức cơ bản của bài thơ để HS nắm được
Bài tập
Cảm nhận của em về hai câu thơ:
những tiếng đàn bọt nớc
Tay Ban Nha áo choàng đỏ gắt
* Hoạt động 8: 2 phút
4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài


- Học bài cũ:
+ Đọc thuộc bài thơ
+ Nắm vững ý nghĩa các hình ảnh thơ
* Rút kinh nghiêm tiết dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................

Ngày soạn: 24 / 11 / 2014

Ngày dạy 27/11
Lớp
12B2

27/11
12B3

28/11/2014

12B4

TIẾT 41
ĐÀN GHI TA CỦA LOR- CA (Tiếp)
Thanh Thảo
I/ MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Thấy được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng Gar-xia Lor-ca.
- Hiểu và cảm nhạn được mạch cảm xúc và suy tư đa chiều vừa sâu sắc vừa
mãnh liệt của tác giả cùng nét độc đáo trong hình thức biểu đạt thơ mang phong
cách tượng trưng.
2. Kĩ năng
- Củng cố, nâng cao kĩ năng phân tích thơ, nhất là thơ tượng trưng.
3. Thái độ, tư tưởng:
- Bồi dưỡng tâm hồn, hướng tới chân, thiện, mỹ trong tình yêu nghệ thuật.
4. Năng lực
- Năng lực rút thông tin từ văn bản.
- Năng lực đọc hiểu và cảm thụ thẩm mỹ.
- Năng lực trao đổi, hợp tác
II. CHUẨN BỊ :


1. Giáo viên:
- Giáo án lên lớp
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, vở soạn.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
I. Tiểu dẫn: ( 7')
1. Nhà thơ Thanh Thảo
2. Lor- ca
3. Bài thơ
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/ Hình tượng nghệ sĩ Lor-ca:
-GV: Đọc phần thơ
còn lại.
-GV: Theo em, Lor- -Hs theo dõi sgk
ca muốn nhắn gửi
thông điệp gì qua
câu nói “khi tôi
chết hãy chôn tôi -Hs thảo luận
với cây đàn”?
nhóm và nêu
cảm nhận.
-GV: Cho hs nêu
cảm nhận 4 câu thơ
“Không ai chôn …
cỏ mọc hoang”.

-GV: Yêu cầu hs
giải mã các h/ả
“giọt nước mắt ,
đường chỉ tay, dòng
sông, lá bùa, chiếc
ghi ta màu bạc…”.


- Hs dựa vào văn
bản, suy nghĩ, trả
lời.
(Khuyến
khích
những
cách hiểu riêng).

2/ Nỗi xót thương và suy tư về cuộc giã
từ của Lor-ca:
- Lời Lor-ca (đề từ): “Khi tôi chết …cây
đàn.”
+ Niềm đam mê nghệ thuật.
+ Hãy biết quên nghệ thuật của Lor-ca để
tìm hướng đi mới.
- “Không ai chôn cất… cỏ mọc hoang”
+ Nghệ thuật của Lor-ca (cái Đẹp): có
sức sống và lưu truyền mãi mãi như “cỏ
mọc hoang”.
+ Phải chăng không ai dám vượt qua cái
cũ, thần tượng để làm nên nghệ thuật
mới.
- Giọt nước mắt …trong đáy giếng:
+ Vầng trăng nơi đáy giếngsự bất tử
của cái Đẹp.
- Đường chỉ tay: ẩn dụ về định mệnh
nghiệt ngã.
-... dòng sông, ghi ta màu bạc... gợi cõi
chết, siêu thoát.

- Các hành động: ném lá bùa, ném trái
tim: có ý nghĩa tượng trưng cho một sự
giã từ, một sự lựa chọn.


* Tiếng lòng tri âm sâu sắc đối với người
nghệ sĩ, thiên tài Lor-ca.
-GV:Định
cách hiểu.

hướng -Hs theo dõi, ghi
chép.

-GV: Tiếng “Li la- li
la- li la” trong bài
thơ có ý nghĩa gì?
-GV: định hướng.
HĐ3: HD hs tổng
kết, dặn dò.
-GV: Yêu cầu hs tự
tổng kết bài học về
phương diện nội
dung và nghệ thuật.
-GV: Nhận xét, định
hướng ý chính.

3/Yếu tố âm nhạc trong bài thơ:
-Hs tìm hiểu yếu - Chuỗi âm thanh “Li la- li la- li la” luyến
tố âm nhạc trong láy ở đầu và cuối như khúc dạo đầu và
bài thơ. Nêu ý kết thúc bản nhạc.

nghĩa?
- Sự kính trọng và tri âm Lor-ca- nghệ sĩ
thiên tài.
-Hs ghi chép.
III/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
-Hs dựa vào nội - Thể thơ tự do, không dấu câu, không
dung tìm hiểu dấu hiệu mở đầu, kết thúc.
văn bản để tổng - Sử dụng h/ả, biểu tượng - siêu thực có
kết.
sức chứa lớn về nội dung.
- Kết hợp hài hoà hai yếu tố thơ và nhạc.
-Hs
ghi
lại 2/ Nội dung:
những nét chính.
Tác giả bày tỏ nỗi đau xót sâu sắc
trước cái chết oan khuất của thiên tài Lorca- một nghệ sĩ khát khao tự do, dân chủ,
luôn mong muốn cách tân nghệ thuật.

3. Củng cố, luyện tập
- GV hệ thống những kiến thức cơ bản của bài thơ để HS nắm được
Bài tập
Cảm nhận của em về hình tượng Lorca trong bài thơ:
4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài
- Học bài cũ:
+ Đọc thuộc bài thơ
+ Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Soạn bài: Bác ơi và tự do.
* Rút kinh nghiêm tiết dạy

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................


×