Trường Đại Học Sài Gòn
Khoa Sư Phạm Khoa Học Xã Hội
THỪA THIÊN - HUẾ
GVHD: Nguyễn Hà Quỳnh Giao
SVTH: Lý Lan Anh
Nguyễn Thị Thanh Hiền
Phan Thị Hiền Trang
I. Địa lí tự nhiên
II. Dân cư – xã hội
III. Địa lí kinh tế
I. Địa lí tự nhiên
1. Vị trí địa lý
16°44’ B thôn Giáp Tây, xã Điền Hương, huyện Phong Điền.
108°12' Đ tại bờ
phía Đông đảo Sơn
Chà, thị trấn Lăng
Cô, huyện Phú Lộc.
107°00' Đ tại bản Paré,
xã Hồng Thủy, huyện A
Lưới.
15°59'B ở đỉnh núi cực nam, xã Thượng Nhật, huyện Nam Đông.
I. Địa lí tự nhiên
2. Địa chất
Địa chất
Cổ sinh vùng đất Thừa thiên huế là một bộ phận của địa máng Trường Sơn
Cuối kỉ đêvôn vân động tạo núi hecxini tạo miền núi uốn nếp đi kèm hiện
tượng phun trào, xâm nhập macma hình thành những khối granit.
Cuối kỉ Palêôxen vận động tạo núi Himalaya nâng cao bộ phận địa hình
phía tây hình thành dãy Trường Sơn hiện nay.
I. Địa lí tự nhiên
2. Địa chất
I. Địa lí tự nhiên
3. Khoáng sản
Phân loại
Tên khoáng sản
Phân bố
Khoáng sản năng lượng
Than bùn
Phong Điền
Khoáng sản kim loại
Sắt
Mỏ Hòa Mỹ (Phong Điền), Mỏ Vĩ Dạ
Thượng (Hương Thủy), Mỏ Phú Xuyên (Phú
Lộc)
Khoáng sản phi kim loại
Đá vôi
Long Thọ, Nam Đông, Phong Xuân – Phong
Điền
I. Địa lí tự nhiên
4. Địa hình
I. Địa lí tự nhiên
5. Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đói ẩm gió mùa
- Nhiệt độ trung bình 25,2°C
- Tổng nhiệt độ hoạt động trong năm từ 9100 9200 °C
- Số giờ năng trung bình 2000h
- Lượng mưa trung bình 2700- 3490 mm
- Mùa mưa thừ T9-12
- Mùa khô từ T1-8
I. Địa lí tự nhiên
6. Thủy văn
-
Tổng chiều dài: 1055km
Tổng diện tích lưu vực: 4195km2
Mật độ: 0,3 – 1km/km2
Các sông lớn
+ Sông Hương
+ Sông Tả Trạch
+ Sông Hữu Trạch
+ Sông Bồ
Bản đồ hệ thống sông của Thừa Thiên Huế
I. Địa lí tự nhiên
7. Thổ nhưỡng
- Đất feralit là loại đất chính của Thừa
Thiên Huế phân bố rộng rãi ở vùng đồi
núi phía Tây của tỉnh.
-Đất phù sa phân bố ở dài đồng bằng
duyên hải phía Đông
-Ngoài ra còn có đất cát, đất mặn phân
bố ở dọc ven biển
Bản đồ các loại Đất của Thừa Thiên Huế
I. Địa lí tự nhiên
8. Thực vật
a. Thực vật
Diện tích rừng là 214,2 nghìn ha (2015) trong đó:
Rừng tự nhiên là 170,2 nghìn ha
Rừng trồng là 44 nghìn ha
Thừa Thiên Huế có vườn quốc gia Bạch Mã với diện tích 22031ha được thành lập
năm 1986.
I. Địa lí tự nhiên
8. Thực vật
a. Thực vật
Đây là một khu hệ thực vật phong phú với:
501 loài thực vật bậc cao
31 loài quyết
11 loài hạt trần
I. Địa lí tự nhiên
8. Thực vật
b. Động vật
Động vật ở đây phong phú và đa dạng với:
55 loài thú
150 loài chim
I. Địa lí tự nhiên
8. Thực vật
b. Động vật
Trong đó có một số loài đặc hữu như: Gà lôi lam mào đen và mào trắng, voọc.
Gà lôi lam mào
đen
Gà lôi lam mào trắng
Voọc
I. Địa lí tự nhiên
8. Thực vật
b. Động vật
Vùng đầm phá và biển phong phú về thủy, hải sản. Riêng hệ đầm phá đã có 162 loài cá thuộc 57 họ, 17 bộ. Trong
đó: bộ cá vược có 85 loài, bộ cá đối 13 loài, bộ cá trích 12 loài, bộ cá chép 11 loài, bộ cá chình 10 loài…
Cá Đối
Cá Trích
Cá Chép
II. Dân cư – xã hội
1. Gia tăng dân số
1.1 Dân số, tỉ lệ tăng dân số qua các năm.
+ Năm 2015 tổng dân số khoảng 1.148.324 người
+ Mật độ trung bình 226 người /km2.
+ Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,1%
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
2
1.5
1.3
1.25
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
1.1
II. Dân cư – xã hội
2. Kết cấu dân số
2.1 Kết cấu dân số theo độ tuổi.
Kết cấu dân số theo độ tuổi
Tỉ lệ(%)
Độ tuổi dưới lao động
42,7%
Độ tuổi trong lao động
45,3%
Độ tuổi ngoài lao động
13%
Cơ cấu dân số theo tuổi của tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn còn trong cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng
đi vào ổn định.
II. Dân cư – xã hội
2. Kết cấu dân số
2.2 Kết cấu dân số theo giới tính.
Biểu đồ kết cấu dân số theo giới tính
Năm 2015
51%
Tỷ lệ nam
49%
Tỷ lệ nữ
II. Dân cư – xã hội
2. Kết cấu dân số
2.3 Cơ cấu lao động
II. Dân cư – xã hội
3. Thành phần dân tộc
Thành phần dân tộc
Tỉ lệ (%)
Phân bố
Dân tộc Kinh
96,7%
Đồng bằng, ven biển
Dân tộc Pakô, Tà Ôi
2,1%
Vùng núi Nam Đông và A Lưới
Dân tộc Cờ Tu
1%
Vùng núi Nam Đông và A Lưới
Dân tộc Bru, Vân Kiều
0,1%
Vùng núi Nam Đông và A Lưới
Còn lại là các dân tộc khác
0,1%
Các huyện còn lại
II. Dân cư – xã hội
4. Phân bố dân cư
Dân cư phân bố
•
Vùng đồng bằng mật độ trung bình 250 người/km2
•
Vùng núi mật độ trung bình 40 người/km2
không đồng
đều giữa các
địa phương
II. Dân cư – xã hội
5. Đô thị hóa
Hiện nay, dân
số sống ở thành
thị là 397.328
người (chiếm
•
Kết quả của phát triển công nghiệp, dịch vụ, sự
mở rộng địa bàn thành phố về nông thôn và sự di
dân từ nông thôn vào thành thị đã tăng nhanh tỷ
31,43%)
lệ thị dân.
II. Dân cư – xã hội
6. Tình hình phát triển văn hóa, giáo dục và y tế
Văn hoá
Giáo dục
Y tế
-Vốn là kinh đô thời phong kiến có -Hiện nay 100% các xã phường đều -Y tế phát triển
một nền dân gian độc đáo mang bản có trường mẫu giáo và trường cấp 2, -Bệnh viện TW Huế và các bệnh viện
sắc riêng của Huế như:
100% các huyện thành phố đều có
mới được xây dựng với quy mô hiện
+ Nhã nhạc cung đình Huế
trường cấp 3.
đại chất lượng tốt.
+Phong tục địa phương như: Tế Làng,
Tế trời hàng năm.
+ Các kiến trúc cung điện, đền chùa…
-Thành phố Huế là trung tâm giáo dục -Tỉ lệ bác sĩ 10 người/10000 dân
-Tỉ lệ giường bệnh 36,8 giường/
của tỉnh.
10000 dân.
III. Địa lí kinh tế
1.
Đặc điểm chung
1.1 Tình hình phát triển
+ Thừa Thiên Huế bắt đầu chuyển đổi cơ chế quản lí từ kế hoạch hóa tập chung sang cơ
chế thị trường có sự quản lí của nhà nước từ năm 1986
+ Từ năm 1986 – 1990 là thời kì đan xen giữa hai cơ chế.
+ Từ năm 1991 nền kinh tế của tỉnh bước đầu đi vào ổn định và có sự tăng trưởng. Cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực.
III. Địa lí kinh tế
1.
Đặc điểm chung
1.2 Tăng trưởng kinh tế
Bảng tổng sản phẩm trong tỉnh phân theo khu vực kinh tế 2014-2015
Đơn vị:%
Năm
Tốc độ tăng tổng sản
Nông-lâm-ngư
Công nghiệp- xây
Dịch vụ
phẩm
nghiệp
dựng
2014
8,27
6,41
8,15
8,76
2015
9,0
2,5
9,2
10,5
Tốc độ tăng trưởng kinh tế có xu hướng tăng qua các năm. Tuy nhiên khu vực I Nông-lâm-ngư nghiệp dang có
xu hướng giảm mạnh.