Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

02 HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG HẠN MỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.75 KB, 8 trang )

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG HẠN MỨC
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Số

:

Ngày ký

:

Nơi ký

:


BÊN CẤP TÍN DỤNG

: NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT - … …

(Sau đây gọi tắt là VCCB)
-

Địa chỉ

: ...

-

Điện thoại - Fax


: …

-

Đại diện bởi Ông/Bà – Chức vụ

: ...

-

Mã số doanh nghiệp

: …

-

Theo Văn bản uỷ quyền số (nếu có)

: …

BÊN ĐƯỢC CẤP TÍN DỤNG
-

Ông/Bà

: ...

-

CMND/TCC/Hộ chiếu số


: ...

-

Địa chỉ thường trú

: ...

-

Địa chỉ liên lạc

: ...

-

Điện thoại

: ...

-

Ông/Bà

: ...

-

CMND/TCC/Hộ chiếu số


: ...

-

Địa chỉ thường trú

: ...

-

Địa chỉ liên lạc

: ...

-

Điện thoại

: ...

BÊN BẢO ĐẢM (nếu có)
-

Ông/Bà

: ...

-


CMND/TCC/Hộ chiếu số

: ...

-

Địa chỉ thường trú

: ...

-

Địa chỉ liên lạc

: ...

-

Điện thoại

: ...

-

Tên tổ chức

: ...

-


Mã số doanh nghiệp

: ...

-

Địa chỉ

: ...

-

Điện thoại

: …
1

MB.02.2017.TDHM-CN


-

Đại diện bởi Ông/Bà – Chức vụ

: ...

-

Theo Văn bản uỷ quyền số (nếu có)


: ...

Các bên thống nhất ký kết Hợp đồng tín dụng hạn mức (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) theo các
điều khoản sau:
ĐIỀU 1. CHI TIẾT HẠN MỨC TÍN DỤNG
1. Hạn mức tín dụng (HMTD): … … (bằng chữ: ..........................)
Hạn mức này bao gồm cả số dư nợ của Bên được cấp tín dụng tại các Hợp đồng tín dụng/Giấy
nhận nợ sau: ... ...
2. Nhận nợ vay lần đầu:
a. Số tiền nhận nợ vay lần đầu tối thiểu: … … (bằng chữ: … …)
b. Bên được cấp tín dụng cam kết thực hiện nhận nợ vay lần đầu: đến hết ngày … …
3. Phương thức vay: hạn mức.
4. Lãi suất cho vay: … …%/năm.
a. Lãi suất cho vay nêu trên chỉ áp dụng cho lần giải ngân đầu tiên, trừ trường hợp các bên có
thỏa thuận khác. Các lần giải ngân sau, lãi suất được các bên thỏa thuận trên từng Giấy
nhận nợ.
b. Việc điều chỉnh lãi suất cho vay thực hiện theo thỏa thuận trên Giấy nhận nợ.
5. Mục đích vay: ... …
Mục đích vay cụ thể, chi tiết sẽ được nêu trong Giấy nhận nợ.
6. Thời hạn hiệu lực hạn mức tín dụng (Thời hạn nhận tiền vay): Đến hết ngày ...………
7. Phí cam kết rút vốn: … …
8. Tài sản bảo đảm: … …
ĐIỀU 2. SỬ DỤNG HẠN MỨC TÍN DỤNG
1. Trong thời hạn hiệu lực HMTD, Bên được cấp tín dụng được nhận tiền vay nhiều lần nhưng
tổng dư nợ vay tại một thời điểm không được vượt quá HMTD nêu tại Hợp đồng này.
2. Hết thời hạn nhận nợ vay lần đầu mà Bên được cấp tín dụng không nhận nợ hoặc số tiền nhận
nợ lần đầu nhỏ hơn “số tiền nhận nợ vay lần đầu tối thiểu” thì Bên được cấp tín dụng phải
thanh toán cho VCCB tiền phí cam kết rút vốn theo yêu cầu của VCCB.
3. Mỗi lần nhận tiền vay, Bên được cấp tín dụng có trách nhiệm cung cấp chứng từ, tài liệu chứng
minh mục đích sử dụng vốn vay theo quy định tại Hợp đồng này, quy định của VCCB và ký

xác nhận trên Giấy nhận nợ và/hoặc các chứng từ khác theo yêu cầu của VCCB.
4. Thời hạn của từng khoản vay được quy định cụ thể theo từng Giấy nhận nợ và có thể kết thúc
sau thời hạn hiệu lực của HMTD.
5. VCCB có quyền kiểm tra, yêu cầu và Bên được cấp tín dụng có trách nhiệm xuất trình, cung
cấp chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn và trả nợ.
2
MB.02.2017.TDHM-CN


6. Bên được cấp tín dụng cam kết không sử dụng vốn vào các mục đích trái pháp luật và gây thiệt
hại đến môi trường.
ĐIỀU 3. PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Bên được cấp tín dụng phải chịu trách nhiệm chi trả tất cả các khoản phí, chi phí liên quan
trong việc thẩm định, kiểm định, định giá, tái định giá tài sản bảo đảm, đăng ký giao dịch bảo
đảm, công chứng, chứng thực, lưu kho, bảo hiểm, xử lý tài sản bảo đảm và các khoản phí, chi
phí khác liên quan đến khoản vay, tài sản bảo đảm.
2. Phí, chi phí thanh toán cho VCCB được áp dụng theo biểu phí do VCCB ban hành trong từng
thời kỳ và có hiệu lực tại thời điểm tính phí. Phí, chi phí thanh toán cho cá nhân, tổ chức khác
được áp dụng theo thỏa thuận với cá nhân, tổ chức đó.
3. Trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản các mức phí cụ thể thì áp dụng theo các thỏa
thuận đó.
4. Các khoản phí đã được VCCB thu sẽ không được hoàn trả lại trong bất kỳ trường hợp nào.
ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC TRẢ NỢ
1. Việc trả nợ gốc, lãi được hai bên thỏa thuận cụ thể trong Giấy nhận nợ, Lịch trả nợ và/hoặc các
văn bản thỏa thuận trả nợ khác.
2. Tiền lãi được tính theo công thức:
Tiền lãi phải trả = (Dư nợ gốc thực tế x Lãi suất cho vay (%năm) x số ngày vay thực tế)/365
ĐIỀU 5. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
1. Trường hợp nghĩa vụ trả nợ (bao gồm trả nợ gốc, lãi và các chi phí có liên quan) của Bên được
cấp tín dụng được bảo đảm bằng tài sản của nhiều người, những người này phải cùng liên đới

thực hiện nghĩa vụ đó.
2. Trường hợp nghĩa vụ trả nợ của Bên được cấp tín dụng được bảo đảm bằng nhiều biện pháp
bảo đảm và/hoặc nhiều tài sản bảo đảm thì:
a. Tất cả các biện pháp bảo đảm và/hoặc tài sản bảo đảm sẽ đảm bảo cho toàn bộ nghĩa vụ trả
nợ của Bên được cấp tín dụng. VCCB có quyền lựa chọn bất kỳ các biện pháp bảo đảm
và/hoặc bất kỳ các tài sản bảo đảm đó để xử lý nhằm thu hồi nợ.
b. VCCB có quyền quyết định việc giảm trừ, thay đổi, rút bớt bất kỳ tài sản bảo đảm và/hoặc
biện pháp bảo đảm nào của bất kỳ Bên bảo đảm mà không phụ thuộc vào ý kiến của Bên
bảo đảm còn lại (kể cả Bên được cấp tín dụng).
3. Trường hợp Bên được cấp tín dụng thực hiện biện pháp bảo đảm khác trước hoặc sau thời điểm
ký Hợp đồng này thì biện pháp bảo đảm đó cũng được bảo đảm cho nghĩa vụ tại Hợp đồng
này, và các văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
4. Các nội dung mô tả chi tiết về tài sản, quyền và nghĩa vụ của các Bên thực hiện theo các Hợp
đồng bảo đảm mà các Bên ký kết.
ĐIỀU 6. ĐIỀU CHỈNH HMTD, NGƯNG CHO VAY, CHẤM DỨT CHO VAY, THU HỒI
NỢ TRƯỚC HẠN
3
MB.02.2017.TDHM-CN


VCCB được quyền (nhưng không có nghĩa vụ) quyết định điều chỉnh HMTD, ngưng cho vay,
chấm dứt cho vay và/hoặc thu hồi nợ trước hạn theo một trong các trường hợp sau đây:
1. Bên được cấp tín dụng sử dụng vốn sai mục đích;
2. Bên được cấp tín dụng cung cấp thông tin sai sự thật hoặc không đầy đủ liên quan đến tình
hình sản xuất, kinh doanh, tài chính của Bên được cấp tín dụng;
3. Bên được cấp tín dụng đang có số dư nợ cấp tín dụng tại VCCB và/hoặc tại các tổ chức tín
dụng khác đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ hoặc quá hạn;
4. Bên được cấp tín dụng và/hoặc Bên bảo đảm có liên quan đến các tranh chấp mà theo nhận
định của VCCB là có liên quan và/hoặc ảnh hưởng đến tài sản bảo đảm;
5. Tài sản bảo đảm bị giảm hoặc có nguy cơ bị giảm giá trị hoặc phát sinh những thay đổi dẫn

đến nguy cơ khó xử lý, quản lý tài sản bảo đảm theo nhận định của VCCB;
6. Khi phát sinh sự kiện bảo hiểm đối với tài sản bảo đảm;
7. Bên được cấp tín dụng và/hoặc Bên bảo đảm vi phạm Hợp đồng tín dụng, hoặc Hợp đồng bảo
đảm hoặc bất cứ thỏa thuận, cam kết nào khác với VCCB;
8. Bên được cấp tín dụng và/hoặc Bên bảo đảm là cá nhân chết, mất năng lực hành vi hoặc bị hạn
chế năng lực hành vi hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị khởi tố, truy
tố, xét xử về mặt hình sự;
9. Trường hợp loại tiền vay khác loại với loại tiền xác định giá trị của tài sản bảo đảm, khi có sự
thay đổi tỷ giá (theo xác định của VCCB) làm cho tỷ lệ số dư nợ vay (bao gồm nợ gốc, lãi và
chi phí có liên quan) trên giá trị tài sản bảo đảm cao hơn mức tỷ lệ theo quy định của VCCB;
10. Tình hình sản xuất, kinh doanh, tài chính của Bên được cấp tín dụng có diễn biến xấu hoặc
lâm vào các trường hợp khác mà theo nhận định của VCCB làm ảnh hưởng không tốt đến tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh và/hoặc khả năng trả nợ của Bên được cấp tín dụng;
11. Các trường hợp khác theo quy định pháp luật hoặc theo quy định tại Hợp đồng này.
Khi phát sinh trường hợp VCCB phải ngưng cho vay, chấm dứt cho vay và/hoặc thu hồi nợ trước
hạn nêu trên, các khoản cấp tín dụng hiện tại của Bên được cấp tín dụng bao gồm nợ gốc, lãi và
chi phí có liên quan dù chưa đến hạn thanh toán, VCCB có quyền xem như đến hạn và Bên được
cấp tín dụng có trách nhiệm phải thanh toán ngay cho VCCB nếu VCCB có yêu cầu.
VCCB thực hiện thông báo về thời điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ gốc bị
thu hồi trước hạn, thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn, thời điểm chuyển nợ quá
hạn và lãi suất áp dụng đối với số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn.
ĐIỀU 7. THU NỢ, CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ, CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
1.

Khi đến hạn trả nợ mà Bên được cấp tín dụng không trả nợ vay (bao gồm nợ gốc, lãi và chi
phí có liên quan) đầy đủ và kịp thời, VCCB được toàn quyền trích và/hoặc yêu cầu trích tài
khoản tiền gửi của Bên được cấp tín dụng mở tại VCCB hoặc tại bất kỳ tổ chức nào khác (nếu
có) để thu nợ.

2.


Khi đến hạn trả nợ mà Bên được cấp tín dụng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc
lãi tiền vay, thì Bên được cấp tín dụng phải trả lãi tiền vay như sau:
4

MB.02.2017.TDHM-CN


a. Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay quy định tại Hợp đồng này tương ứng với thời hạn vay
mà đến hạn chưa trả;
b. Trường hợp Bên được cấp tín dụng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định nêu trên, thì
phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất là 10%/năm hoặc một mức lãi suất khác do VCCB
xác định nhưng không vượt quá mức lãi suất tối đa theo quy định pháp luật (nếu có) tính
trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
c. Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì Bên được cấp tín dụng phải trả lãi trên
dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, với mức lãi suất là 150% lãi suất
cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn hoặc một mức khác do VCCB xác định
nhưng không vượt quá mức lãi suất tối đa theo quy định pháp luật (nếu có).
3.

Trừ trường hợp VCCB quyết định khác hoặc pháp luật có quy định khác, việc thu nợ được
thực hiện theo thứ tự sau: Phí, các khoản phạt, các khoản phải trả khác (nếu có), nợ gốc quá
hạn, nợ lãi quá hạn, nợ lãi trong hạn, nợ gốc trong hạn. Trình tự thu nợ gốc quá hạn trước, nợ
lãi quá hạn sau được áp dụng lần lượt theo thứ tự của từng kỳ trả nợ.

4.

Trường hợp Bên được cấp tín dụng muốn điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ gốc và/hoặc lãi
(gọi chung là cơ cấu lại thời hạn trả nợ), Bên được cấp tín dụng phải gửi đề nghị cơ cấu lại
thời hạn trả nợ kèm theo các tài liệu chứng minh (nếu có) cho VCCB chậm nhất 10 ngày làm

việc (theo ngày làm việc của VCCB) trước ngày đến hạn. Tuỳ thuộc VCCB xem xét, đánh giá
khả năng trả nợ của Bên được cấp tín dụng và các yếu tố khác mà VCCB có thể chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Trong trường hợp VCCB đồng ý cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, các bên sẽ thỏa thuận chi tiết bằng văn bản.

5.

Trường hợp Bên được cấp tín dụng không trả được nợ gốc đúng hạn và không được VCCB
chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ, VCCB có quyền chuyển nợ quá hạn và thông báo cho
Bên được cấp tín dụng về: số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất
đối với dư nợ gốc bị quá hạn là theo quy định tại Hợp đồng này. Đồng thời, toàn bộ số dư nợ
thực tế còn lại của Hợp đồng này và/hoặc các Hợp đồng tín dụng khác (nếu có) dù chưa đến
hạn, VCCB có quyền thu hồi nợ trước hạn.

6. Khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ và/hoặc VCCB thực hiện trích thu nợ (bao gồm nợ gốc, lãi và
các chi phí liên quan) thì phải trả nợ cùng loại tiền với loại tiền được VCCB cho vay. Trường
hợp Bên được cấp tín dụng có nhu cầu trả nợ hoặc VCCB trích thu nợ khác loại tiền thì
VCCB có quyền quyết định về loại tiền trả nợ, số tiền trả nợ và tỷ giá quy đổi.
7. Bằng hợp đồng này, Bên được cấp tín dụng đồng ý vô điều kiện cho VCCB được yêu cầu
phong toả, lập uỷ nhiệm thu để thu hồi nợ từ các khoản tiền gửi của Bên được cấp tín dụng tại
tổ chức, cá nhân khác.
ĐIỀU 8. THÔNG BÁO
1. Tất cả các văn bản, tài liệu giao dịch của các bên và cơ quan có thẩm quyền trong quá trình
thực hiện, giải quyết tranh chấp Hợp đồng này được gửi theo địa chỉ nêu trong Hợp đồng này
(hoặc theo địa chỉ khác được thông báo bằng văn bản của các bên). Bên được cấp tín dụng,
Bên bảo đảm có trách nhiệm thông báo cho VCCB, cơ quan có thẩm quyền địa chỉ mới nếu có
phát sinh sự thay đổi.
5
MB.02.2017.TDHM-CN



2. Trường hợp Bên được cấp tín dụng, Bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ thông báo về sự thay đổi
địa chỉ mới theo quy định tại Hợp đồng này, Bên được cấp tín dụng, Bên bảo đảm được xem
là cố tình giấu địa chỉ nhằm trốn tránh nghĩa vụ trả nợ. Trong trường hợp này, các địa chỉ nêu
tại Hợp đồng này (hoặc địa chỉ nêu tại văn bản thông báo mà VCCB nhận được sau cùng) là
địa chỉ cuối cùng của Bên được cấp tín dụng, Bên bảo đảm và VCCB có quyền yêu cầu Toà
án xét xử vắng mặt, Bên được cấp tín dụng và/hoặc Bên bảo đảm chấp nhận việc Toà án xét
xử vụ án vắng mặt, kể cả trường hợp không lấy được lời khai của Bên được cấp tín dụng
và/hoặc Bên bảo đảm.
3. Mọi văn bản, tài liệu giao dịch được coi là đã nhận khi có xác nhận của nhân sự các bên,
người thân (cùng hoặc không cùng hộ khẩu, nơi cư trú) hoặc nhân viên của mỗi bên hoặc sau
khi được gửi đi bằng điện tín, điện báo có xác nhận của bưu điện nơi gửi.
4. Việc gửi văn bản, tài liệu giao dịch được thực hiện thông qua: điện tín, điện báo, fax, thư điện
tử, bưu điện hoặc gửi trực tiếp tới bất kỳ nhân viên, người thân nào trong gia đình của Bên
được cấp tín dụng, Bên bảo đảm.
5. VCCB có quyền gửi thông tin cho Bên được cấp tín dụng, Bên bảo đảm hoặc người quản lý,
điều hành của Bên bảo đảm (trường hợp Bên bảo đảm là tổ chức) thông qua nhắn tin, gọi điện
thoại vào máy di động, máy cố định.
ĐIỀU 9. THỎA THUẬN KHÁC
1. Trường hợp ngày thực hiện nghĩa vụ trả nợ của một kỳ hạn trả nợ mà tháng cuối cùng của kỳ
hạn đó không có ngày tương ứng thì ngày trả nợ là ngày cuối cùng của tháng đó.
2. Nếu ngày thực hiện nghĩa vụ là ngày nghỉ, ngày lễ mà VCCB không làm việc thì ngày thực
hiện nghĩa vụ là ngày làm việc tiếp theo của VCCB, trừ trường hợp VCCB có thông báo khác.
3. Bằng Hợp đồng này, Bên bảo đảm (nếu có) đồng ý vô điều kiện và không hủy ngang việc ký
kết các Văn Kiện Tín Dụng (Giấy nhận nợ, Lịch giải ngân, Lịch trả nợ và/hoặc các chứng từ
phát sinh khác theo Hợp đồng này) do VCCB và Bên được cấp tín dụng thực hiện mà không
cần thêm bất kỳ sự xác nhận nào của Bên bảo đảm.
4. VCCB được quyền bán một phần hoặc toàn bộ số nợ của Bên được cấp tín dụng; và/hoặc
chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho các cá nhân
và/hoặc tổ chức khác.

5. Bên được cấp tín dụng không được thực hiện việc chuyển nhượng Hợp đồng này cho bất kỳ
bên thứ ba nào, trừ trường hợp được sự chấp thuận của VCCB.
6. Trường hợp Bên được cấp tín dụng và/hoặc Bên bảo đảm không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng này, Hợp đồng bảo đảm hoặc bất cứ thỏa thuận, cam
kết nào khác với VCCB cho dù có liên quan hay không có liên quan đến Hợp đồng này thì
VCCB có quyền thông báo công khai về việc vi phạm nghĩa vụ đó.
7. Bằng Hợp đồng này, Bên được cấp tín dụng đồng ý cho VCCB được quyền yêu cầu cá nhân,
tổ chức chiếm hữu tài sản của mình chuyển giao cho VCCB để thu nợ trong trường hợp Bên
được cấp tín dụng chết và/hoặc bất kỳ trường hợp nào mà VCCB được quyền thu hồi nợ theo
quy định tại Hợp đồng này và/hoặc theo quy định pháp luật.
6
MB.02.2017.TDHM-CN


8. Bằng Hợp đồng này (áp dụng đối với trường hợp loại tiền cho vay không phải là VND), Bên
được cấp tín dụng đồng ý vô điều kiện và không hủy ngang khi bị nợ quá hạn (khoản nợ mà
một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn) VCCB được quyền (nhưng không có
nghĩa vụ) tự động chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ nợ vay (bao gồm nợ gốc, lãi và chi phí
có liên quan) sang VND với thời điểm, tỷ giá, lãi suất, chi phí chuyển đổi và các vấn đề khác
liên quan đến việc chuyển đổi do VCCB quyết định.
9. Bằng Hợp đồng này, Bên được cấp tín dụng, Bên bảo đảm đồng ý vô điều kiện và không hủy
ngang cho VCCB được toàn quyền sử dụng và quyết định việc cung cấp những thông tin của
khoản vay và/hoặc thông tin của Bên được cấp tín dụng, Bên bảo đảm.
10. Bằng Hợp đồng này, Bên được cấp tín dụng và/hoặc Bên bảo đảm (nếu có) đồng ý vô điều
kiện và không hủy ngang trường hợp ký Giấy nhận nợ và/hoặc thực hiện các thủ tục nhận tiền
vay của Bên được cấp tín dụng với VCCB được thực hiện bởi một hoặc một số cá nhân cùng
đứng tên Bên được cấp tín dụng thì cũng được xem là tất cả các cá nhân Bên được cấp tín
dụng thực hiện. Trong mọi trường hợp, nghĩa vụ trả nợ được xác định là nghĩa vụ liên đới của
tất cả các cá nhân cùng đứng tên Bên được cấp tín dụng.
11. Trường hợp Bên được cấp tín dụng có nhiều người thì VCCB có quyền yêu cầu một, một số

hoặc toàn bộ những người này thực hiện toàn bộ nghĩa vụ của Bên được cấp tín dụng.
12. VCCB không có nghĩa vụ thông báo cho Bên bảo đảm khi Bên được cấp tín dụng nhận nợ
vay. Tuy nhiên, Bên bảo đảm có quyền liên hệ VCCB hoặc Bên được cấp tín dụng để được
cung cấp thông tin về việc nhận nợ vay của Bên được cấp tín dụng.
13. Các bên đồng ý rằng: “quy định pháp luật" được hiểu là các quy định được cơ quan có thẩm
quyền ban hành dưới dạng các văn bản quy phạm pháp luật hoặc các văn bản khác mà VCCB
tuân thủ thực hiện.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có tranh chấp, các bên có thể thoả thuận, thương
lượng. Trường hợp không thể giải quyết bằng thoả thuận, thương lượng thì tranh chấp sẽ được
Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
2. Trường hợp Hợp đồng này được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt có
giá trị ưu tiên áp dụng, bản tiếng nước ngoài chỉ có giá trị tham khảo.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi các bên hoàn thành thực hiện nghĩa
vụ với nhau.
Hợp đồng được lập thành ...... bản có giá trị như nhau, VCCB giữ ...... bản, Bên được cấp tín dụng
giữ ...... bản, Bên bảo đảm (nếu có) giữ ...... bản.
BÊN ĐƯỢC CẤP TÍN DỤNG

BÊN BẢO ĐẢM (nếu có)

BÊN CẤP TÍN DỤNG

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu nếu là tổ chức)

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


7
MB.02.2017.TDHM-CN



×