Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

TT kiem tra qua trinh SX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.45 KB, 10 trang )

Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT

Lần ban hành
Trang

PR-8.2.4
02
1/10

NỘI DUNG
1. MỤC ĐÍCH:
-

Quy định cách thức kiểm tra từng công đoạn trên dây chuyền sản xuất và xác nhận sản
phẩm đạt chất lượng theo tiêu chuẩn, khắc phục và phòng ngừa sự không phù hợp đối
với sản phẩm.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Áp dụng cho công việc kiểm soát của nhân viên QC và các bộ phận sản xuất trực tiếp trên
dây chuyền sản xuất
Phân phối :
BTGĐ
QMR
x
X
3. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT :
a. Định nghĩa:


P.QLCL
x

P.SX
x

Nhân viên QA : Nhân viên đảm bảo chất lượng
Nhân viên QC : Nhân viên kiểm tra chất lượng
Đảm bảo chất lượng : Là hoạt động nhằm xây dựng lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng
trong quá trình sản xuất đã được thực hiện.
Kiểm tra chất lượng : Là hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm so sánh với những yêu
cầu đặt ra trước, dựa trên cơ sở kiểm tra chất lượng để loại bỏ những sản phẩm không đạt
yêu cầu.
b. Các từ viết tắt :
- P.QLCL : Phòng quản lý chất lượng
- P. SX
: Phòng sản xuất
- KQ
: Kết quả
- SX
: Sản xuất
- KT
: Kiểm tra
- GĐ
: Giai đoạn
- Đvt
: Đơn vị tính
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Thủ tục xử lý sản phẩm không phù hợp PR-8.3

Thủ tục khắc phục – phòng ngừa PR-8.5

- NL
- TP
- BP.Kho TP
- BTP
- NVL
- NSX; HSD

: Nguyên liệu
: Thành phẩm
: Bộ phận kho thành phẩm
: Bán thành phẩm
: Nguyên vật liệu
: Ngày sản xuất; Hạn sử dụng

5. Nội dung :
5.1 Lưu đồ hướng dẫn quy trình làm việc:
Bước

Sơ đồ

Biểu mẫu


Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT


Lần ban hành
Trang

01

PR-8.2.4
02
2/10

Lịch sản xuất
Công đoạn SX,
TP,BTP

PR28.2.4/FMQC1 và
các from mẫu của
từng công đoạn
Mục 7 của PR28.2.4
PR2-8.2.4/PL1

02
Kiểm tra

03

Đạt Đánh

Xử lý theo
QT xử lý
SPKPH


giá kết quả

Đạt

Ko Đạt

04
Chuyển sang công
đoạn tiếp theo

PR2-8.2.4/PL2
Phiếu ghi nhận sự
việc PR28.2.4/FMQC3 và
các biểu mẫu theo
quy định của từng
thông số

5.2 Diễn giải quy trình :
Bước
Nội dung
1
Công đoạn SX,

Diễn giải
Tại các công đoạn SX, thành phẩm, bán thành phẩm cần kiểm

TP,BTP
Kiểm tra

tra

QC, công nhân tại công đoạn tiến hành kiểm tra theo hướng

2

dẫn kiểm tra tại công đoạn và ghi chép vào biểu mẫu kiểm
3

Đánh giá kết quả

tra.
Toàn bộ kết quả kiểm tra sẽ được đối chiếu với tiêu chuẩn
PR2-8.2.4/PL2. Nếu
-

Đạt : BTP,TP sẽ được chuyển qua công đoạn tiếp theo

-

Không đạt : được xử lý theo QT xử lý SPKPH.

6. Các công việc cần thực hiện của nhân viên QC:
a. Kiểm tra các công đoạn sản xuất : Tham khảo phụ lục PR0-8.2.4A/PL1 phần trách
nhiệm QC
b. Các công việc khác :


Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT

Công
đoạn

Công việc
Kiểm tra phế
phẩm
Theo dõi sử dụng
NVL mới vào SX

Vị trí thực
hiện
Từng vị trí
có phế phẩm

Tần suất KT
Cuối ca SX

Sản xuất

Đến mẻ thử

Kiểm tra nhà
xưởng hằng ngày,
5S, vệ sinh sản
xuất

Bên trong và
bên ngoài
nhà xưởng


Theo định kỳ
hoặc ghi nhận
khi phát sinh
các nội dung
không đạt yêu
cầu

Kiểm tra vệ sinh
cá nhân công nhân

Cửa ra vào
phòng vệ
sinh

1 tuần/ lần

Các sự cố phát
sinh trong ngày

Tại nơi sự cố
phát sinh

Khi có sự cố

Kiểm tra cảm
quan nước SX

Kiểm tra
cảm quan tại
khu vực trộn

bột

1 ca/ 2 lần

Kiểm tra các chỉ
tiêu nước
Kiểm tra bếp ăn
tập thể

Khu xử lý
nước
Tại nhà ăn
tập thể

Lần ban hành
Trang

Tài liệu tham
khảo
QT thu hồi và
xử lý phế
phẩm PR-H-12

PR-8.2.4
02
3/10

Biểu mẫu
PR-H12/FM1
PR8.2.4/FM/Q

C3

Hướng dẫn
đánh giá thi
đau 5S
WI05-CL
Quy trình vệ
sinh cá nhân
PR-H-01
Tham khảo
phần các sự cố
xảy ra và cách
khắc phục
Theo quy trình
xử lý nước
PR-H-03

Theo quy trình
1 ca/ lần
xử lý nước
PR-H-03
Hướng dẫn
1 ngày/ lần khi
kiểm tra bếp
vừa nhập NL
ăn tập thể
về
WI06-CL

PR-H01/FM1


PR-H01/FM1

PR-H03/FM1
PR-H03/FM1
Biên bản
kiểm tra bếp
ăn tập thể

c. Dây chuyền sản xuất kẹo : Tham khảo phụ lục tiêu chuẩn sản phẩm PR0-8.2.4A/PL2
7. Các hướng dẫn kiểm tra :
7.1.

Hướng dẫn kiểm tra vệ sinh hằng ngày : tham khảo Quy trình vệ sinh thiết bị PR–
H – 06 và Hướng dẫn kiểm tra 5S.

- QC kiểm tra 5S từng khu vực, ghi nhận tình trạng vệ sinh vào bản theo dõi vệ sinh hằng
ngày làm cơ sở để ban 5S xét thưởng cuối tháng.
- Trong quá sản xuất, QC sẽ lập biên bản những công nhân vi phạm nội quy và các quy định
trong chế tài, sau đó đưa giám sát hoặc tổ trưởng ký xác nhận và xử lý.
7.2.

Hướng dẫn kiểm tra bao gói :


Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT


Lần ban hành
Trang

PR-8.2.4
02
4/10

a. Cảm quan :
- Dựa vào độ chắc của bao bánh : Bao bánh phải có độ phồng vừa phải, không bị xẹp.
- Mối ép của đường biên ( ép bụng và ép đầu ) : Mối ép phải đều, không bị nhăn, cháy, xếp
ly.
b. Thử độ kín bao bánh :
 Đối với sản phẩm sản xuất trong nước:
Hướng dẫn pha chế dung dịch cồn 70o:
-

Dùng dung dịch cồn 96o pha chế thành dung dịch cồn 70o , tiến hành pha như sau :

-

Lấy 1000ml cồn + 370ml nước  Khuấy đều trong thau chứa dung dịch cồn thử độ
kín bao bánh
Thử độ kín của bao bánh bằng cách nhúng bao bánh vào dunh dịch cồn sau đó bóp nhẹ

thử độ kín của bao và quan sát :
* Nếu có bọt khí nổi lên từ mép bao bánh : kết luận bao bánh bị xì thử tiếp tục những
cái bánh tiếp theo để có kết quả kiểm tra chính xác.
* Nếu không có bọt khí : kết luận bao bánh không bị xì.
 Riêng khi SX các sản phẩm xuất khẩu cho các nước ): Thử độ kín của bao bánh bằng
cách nhúng bao bánh vào nước để thử.

Bao bánh sau đóng gói không đạt các chỉ tiêu trên thì QC kiểm tra và loại bỏ ngay đồng
thời nhắc nhở công nhân điều chỉnh máy kịp thời.
Những mẫu kiểm tra nếu bị xì sẽ loại ra và đưa trở lại phòng ĐG I để xé đóng gói lại.
Những mẫu bình thường thì dùng khăn lau khô và cho đóng gói.
c. Thử độ kín bao gói bằng mày thử xì
- Đổ nước vào bình thử xì tới nắp dưới của máy thử xì. Kiểm tra kết nối với nguồn điện
- Lấy mẫu bánh đã bao gói kín cho vào máy thử xì
- Tăng áp suất đến áp xuất quy định


Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT

Lần ban hành
Trang

PR-8.2.4
02
5/10

- Nếu có bọt khí nổi lên từ mép bao bánh : kết luận bao bánh bị xì thử tiếp tục những
cái bánh tiếp theo để có kết quả kiểm tra chính xác.
- Nếu không có bọt khí : kết luận bao bánh không bị xì.
- Bao bánh sau đóng gói không đạt các chỉ tiêu trên thì QC kiểm tra và loại bỏ ngay đồng
thời nhắc nhở công nhân điều chỉnh máy kịp thời.
- Những mẫu kiểm tra nếu bị xì sẽ loại ra xé để tái chế. Những mẫu bình thường thì dùng
khăn lau khô và cho đóng gói.
- Bảng cài đặt áp xuất thử xì các loại bánh: (Chủ yếu áp dụng kẹo, Các loại sản phẩm khác

chỉ áp dụng trong các trường hợp thử mẫu, sự cố)
Tên SP

Áp suất thử xì
(KPa)

Thời gian thử xì (s)

d. Kiểm tra độ bền hàn dán
Áp dụng khi QC nghi ngờ lực hàn dán của bao gói kém
- Lấy 1 cái bánh vừa đóng gói xong cắt bỏ 1 đầu
- Cắt theo chiều dọc của miếng màng 1 đoạn có chiều rộng 2.54 cm
- Cho quả cân có khối lượng 1000g - 1500g vào túi nylon, dùng băng keo dán 1 bên của
miếng màng đã chuẩn bị ở bước 2.
- Dùng viết đánh dấu vị trí mối ép của 2 miếng màng
- Cầm lớp màng không dán túi nylon đựng quả cân lên, giữ đứng yên. Nếu 2 miếng màng
không bị tách (không di chuyển) khỏi vị trí đã được đánh dấu trong vòng 10 giây thì kết
luận độ bền hàn dán đạt yêu cầu
- Hoặc có thể kiểm tra bằng máy thử xì (cài áp lực phù hợp với từng loại bánh): tham
khảo bảng cài đặt áp xuất thử xì cho từng loại bánh.
e. Kiểm tra khối lượng sản phẩm bao gói :


Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT

Lần ban hành
Trang


PR-8.2.4
02
6/10

QC tiến hành bốc mẫu ngẫu nhiên túi sản phẩm đã được đóng gói, sau đó đem cân khối
lượng (loại cân phân tích 1000g) để so sánh với tiêu chuẩn (theo Bảng tiêu chuẩn khối
lượng túi/hộp thành phẩm trong phụ lục PR0-8.2.4A/PL2). Kết quả kiểm tra chia làm 2
trường hợp:
+ Đạt (nằm trong khoảng cho phép) : vẫn sản xuất bình thường
+ Khối lượng nằm trong khoảng báo động : QC báo với giám sát để điều chỉnh khối lượng
của từng công đoạn trước
+ Không đạt (vượt dưới hạn trên hoặc giới hạn dưới) : QC kiểm tra thêm các mẫu kế tiếp
và ghi nhận số liệu thống kê 100 mẫu, nếu kết quả sau thống kê này vẫn vượt giới hạn thì
tiến hành báo tổ trưởng/giám sát cho dừng sản xuất để xử lý
Tần suất cân kiểm tra : 1 mẻ/ lần
7.3.
-

Kiểm tra khối lượng thùng thành phẩm
Công nhân đóng thùng cân 100% thùng TP và ghi số thứ tự thùng vào nắp trong của
thùng. Đồng thời công nhân ghi nhận khối lượng thùng vào biểu mẫu PR8.2.4/FMSX12

+ Nếu khối lượng thùng đạt: dán băng keo thùng để lên pallet .
+ Nếu khối lượng thùng nhẹ hoặc nặng hơn so với tiêu chuẩn: Công nhân phải mở nắp
thùng kiểm tra lại số lượng túi/ hộp trong thùng, nếu thiếu số lượng túi/ hộp trong thùng thì
phải bổ sung cho đủ .
Trách nhiệm kiểm soát:
-


QC: Tần suất 2h/lần

-

Tổ trưởng đóng gói 2: 1h/ lần

Cách kiểm soát: QC/ tổ trưởng ĐG2 lấy 3 thùng thành phẩm trên pallet cân khối lượng và
đối chiếu khối lượng cân được với khối lượng ghi trên biểu mẫu tương ứng với số thứ tự ghi
trên thùng.
+ Nếu khối lượng cân đúng bằng khối lượng ghi trên biểu mẫu => Kết luận khối lượng
thùng thành phẩm của pallet đó đạt.


Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT

Lần ban hành
Trang

PR-8.2.4
02
7/10

+ Nếu khối lượng cân khác với khối lượng ghi trên biểu mẫu => yêu cầu công nhân cân lại
100% khối lượng thùng thành phẩm và kiểm soát đủ KL túi/ thùng.
-

Trường hợp sử dụng cân có kết nối với máy tính công nhân cân thùng chỉ ghi nhận số

thứ tự của thùng vào from mẫu

7.4.

Kiểm tra khi thử mẫu nguyên liệu mới :

Sau khi được báo thử mẫu nguyên liệu mới, QC có trách nhiệm liên hệ với giám sát để biết
được thử vào mẻ nào để tiến hành kiểm tra theo các chỉ tiêu yêu cầu và lấy mẫu lưu.
Các chỉ tiêu cần kiểm tra khi thử mẫu NVL mới vào sản xuất.
a. Đối với nguyên liệu đưa vào công đoạn đánh bột:
-

Độ ẩm trung bình

-

Đường kính trung bình

-

Khối lượng trung bình của bánh nướng

-

Tốc độ tạo hình ( đầu mẻ, giữa mẻ và cuối mẻ )

-

Cảm quan bánh sau khi nướng


-

Lấy mẫu bánh nướng lên để cảm quan so sánh với mẫu cũ

b. Đối với nguyên liệu đưa vào công đoạn nấu kem :
-

Đo tỷ trọng kem

-

Độ ẩm kem

-

Cảm quan kem

-

Cảm quan bánh thành phẩm

-

Đo độ mịn kem (áp dụng với sản phẩm solo, bonvanilla)

-

Lấy mẫu kem lưu để theo dõi ( lưu vào hũ nhựa sạch )

c. Đối với nguyên liệu thử vào Socola

-

Đo độ nhớt

-

Đo độ mịn

-

Cảm quan

d. Đối với nguyên liệu thử vào kẹo:
-

Cảm quan

* Lưu ý :
Khi thử mẫu NL mới, cần phải lấy mẫu thành phẩm lưu để theo dõi kiểm tra


PR-8.2.4
02
8/10

Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT


Lần ban hành
Trang

Sau khi thử mẫu, QC phải báo ngay cho Trưởng phòng các chỉ tiêu kiểm tra theo yêu cầu vào
phiếu báo cáo thử mẫu .
8. CÁC ĐIỀU CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC:
* Tác phong, thái độ làm việc :
- Không đùa giỡn, nói chuyện riêng với công nhân làm ảnh hưởng đến năng suất làm việc
- Nếu nhắc nhở công nhân không tuân thủ theo quy định, nếu công nhân có thái độ phản
ứng thì tuyệt đối không tranh cãi mà làm việc trực tiếp với tổ trưởng hoặc giám sát để xử lý.
- Có thái độ nhã nhặn, lịch sự, tôn trọng khi giao tiếp với mọi người trong công ty.
* Xử lý các tình huống trong quá trình sản xuất:
1. Trong quá trình sản xuất, nếu phát hiện công nhân vi phạm các quy định thì phải
lập biên bản chuyển cho phòng sản xuất xử lý.
2. Trong trường hợp QC và phòng sản xuất không thống nhất được cách xử lý thì
phải báo cáo ngay cho trưởng phòng, đồng thời tách riêng và làm dấu hiệu nhận
biết cho lô hàng để kiểm tra lại.
9. CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU CẦN THỰC HIỆN :
a. Các phụ lục :
STT

Tên phụ lục

KMH

Nơi lưu

Thời gian lưu

1

2
3
4
5
b. Các biểu mẫu :
STT
1
2

Tên biểu mẫu

KMH

Nơi lưu

Thời gian
lưu


Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Lần ban hành
Trang

PR-8.2.4
02
9/10



Ký mã hiệu

THỦ TỤC KIỂM TRA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
33

Lần ban hành
Trang

PR-8.2.4
02
10/10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×