Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

GRAMMAR 12 TENSES (12 THÌ TRONG TIẾNG ANH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.04 KB, 35 trang )

TENSES (THỜI THÌ)
I.
A. CẤU TRÚC - FORM

THE PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)

[+]

S + V(nt/s/es) + O.

[-]

S + do/does NOT + Vnt + O.

[?]

Do/Does + S + Vnt + O? – Yes, S + do/does.
No, S + don’t/doesn’t.
Wh- + do/does + S + Vnt + O?

{ WH-: what (thing), when (time), who (person), where (place), why (reason), how (directions/feelings) }
[? + -] Don’t/Doesn’t +S + Vnt + O? -

Yes, S + do/does.
No, S + don’t/doesn’t.

Wh- + don’t/doesn’t + S + Vnt + O?
 Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
- Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều kh|c” thì giữ nguyên động từ.
- Khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ.
- Với những động từ tận cùng bằng "o, x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" v{o sau, còn c|c động từ khác


thì thêm “s”. Ex: boxes,
- Khi động từ tận cùng l{ "y" thì đổi "y" th{nh "i" v{ thêm "es" v{o sau động từ.
 Cách phát âm s,es:
- /iz/: c|c động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge.
Exception: House /haʊs/ - houses /ˈhaʊzɪz/
- /s/: c|c động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
- /z/: không có trong hai trường hợp trên.
B. CÁCH DÙNG - USAGE
1. Dùng để chỉ một sự thật hiển nhiên mà mọi người phải thừa nhận
- The earth is round.
- The earth moves around the sun.
- Five and five is ten.
- Water consists of oxygen and hydrogen.
NOTE:
Theo quy tắc thì V ở MĐC dùng ở thì quá khứ thì V ở MĐ t}n ngữ cũng phải dùng ở thì quá khứ.
Ex: She said that she (be) a teacher.  was
- Nhưng nếu V ở MĐ t}n ngữ chỉ 1 sự thật hiển nhiên, V của mệnh đề này phải để ở thì hiện tại đơn,
CHO DÙ V ở MĐC ở quá khứ (NGOẠI LỆ)
Ex: Our teacher said that water (boil) at 100C.  boils
2. Dùng để chỉ thói quen của người, vật nào đó ĐẾN NAY VẪN CÒN hoặc một sự việc, hành động
thường xuyên diễn ra, lặp đi lặp lại (ngày nào cũng như vậy) ở hiện tại.
-


-

My father smokes too much.
My friends have breakfast in 6h30 every morning.
I often play guitar with my sister.
Our class usually starts at 7a.m


NOTE:
Trong tiếng Anh, để chỉ thói quen, người ta thường sử dụng các trạng từ tần suất sau đ}y:
o Nhóm 1 – always, usually, often, frequently as a rule, as usual: thường xuyên.
 Ex: She often asks me for some pocket money.
As a rule, the bus picks me up at 7:30 every morning.
 Vị trí của trạng từ “often, usually, always” trong c}u:
o Nếu trong c}u có động từ “to be”, chúng đứng sau “to be”
She is usually absent from class.
o Nếu trong c}u có động từ thường, chúng thường đứng trước.
She often complains to me about her salary.
o Nếu có trợ động từ thì chúng đứng giữa trợ V và V.
She has always gone to work.
o Riêng với “often” (very often) có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu
Very often, I am short of money at the end of the month.
She visits her parents very often.
o Nhóm 2 – sometimes, occasionally, at time, from time to time: thỉnh thoảng.
 Ex: She sometimes plays piano.
It occasionally rains heavily in the winter.
 NOTE:
 “Sometimes” có thể đứng ở đầu c}u (để nhấn mạnh) hoặc cuối c}u. “At time,
from time to time” chỉ đứng ở cuối câu.
Ex: Sometimes, my mother blames me for laziness.
 Tránh nhầm lẫn các cụm từ sau đây:
a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có.
Ex:
You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian n{o đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đ~ bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc l{m vườn của mình.)

b) Sometimes: (adv) Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục). Đ}y l{ trạng từ chỉ tần suất, với mức độ
nằm giữa "often" (thường xuyên) v{ "never" (không bao giờ)
Ex:
I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.
(Thỉnh thoảng tôi xem TV)
He sometimes plays tennis instead of going to the gym.
(Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.)
c) Sometime:
- Tính từ: trước đ}y, trước kia. Sử dụng để đề cập tới người n{o đó có cấp bậc, chức vị, công việc m{
đang được nói tới.
Ex: The sometime secretary... (người thư ký trước đ}y..)
- Phó từ bất định: 1 lúc n{o đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không x|c định trong qu| khứ hoặc tương
lai)
-


+ They intend to marry sometime soon. (Họ định lấy nhau v{o một lúc n{o đó sớm thôi.)
+ We should get together for coffee sometime! (L}u l}u mình phải c{ phê c{ ph|o với nhau một
v{i lần chứ!)
+ The accident occurred sometime before 6pm. (Vụ tai nạn xảy ra v{o một lúc n{o đó tầm
trước 6h chiều)
o Nhóm 3 – never, seldom, rarely, scarcely, hardly: hiếm khi, không bao giờ.
 Đ}y l{ nhóm từ chỉ thói quen mang nghĩa phủ định.
 Vị trí: Sau “to be”, trước V thường
 Ex: + I seldom come home late after work.
+ They rarely play sports.
 NOTE:
 Người ta có thể đảo các trạng từ lên đầu c}u để nhấn mạnh. Lúc này, ta phải
dùng phương ph|p đảo từ.
Ex:

+ She never goes to school on foot.  Never does she go to school on foot.
+ Marry rarely spends much money on clothes.
 Rarely……………………………………….
 Hardly vs Hard
 Hardly chỉ đứng sau S, đứng đầu c}u đảo từ nhấn mạnh; mang nghĩa phủ
định.
 Hard đứng trước một danh từ hoặc cuối câu (very hard)
Lấy 5 VD về câu có sử dụng trạng từ trên sau đó viết lại thành dạng đảo ngữ)
o Nhóm 4 – once, twice, three times, four time…+ a + <N chỉ thời gian>: tần suất chỉ số lần.
 Ex: She goes to the toilet once a day.
We visit our homeland twice a year.
o Nhóm 5 – every + 2;3…times + <N chỉ thời gian>: cứ … một lần.
 Twice a year ≠ every two years
3 times a month ≠ every 3 months
 Ex: We have our car examined every 6 months.
 Người ta sử dụng câu hỏi “How often” để hỏi cho trạng từ tần suất chỉ thời gian trên.
Ex: She goes shopping twice a week.  How often does she go shopping?
(Lấy 5 ví dụ hỏi và trả lời cho trạng từ tần suất)
3. Dùng để diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu định sẵn.
- Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
- The plane (leave)………… at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
- Ex……………………………………………………………………………………..
4. Dùng để mô tả hành động ổn định và diễn ra trong một khoảng thời gian dài (nơi ở, công việc, sở
thích). Nếu chỉ là hành động mang tính chất tạm thời thì V chia ở thì HTTD.
- Our teacher (live)………….. in Nam Dinh with his wife. He has been living there 20 years.
- My mother (work)…………. as a teacher.
- Ex……………………………………………………………………………………..
5. Dùng để chỉ hành động ĐANG xảy ra ở hiện tại (cách dùng này chỉ dùng với những V không có
dạng tiếp diễn).
Động từ không có dạng tiếp diễn thuộc các nhóm sau:

 Nhóm 1 – chỉ cảm giác và tri giác: see, hear, feel, notice, watch, observe…
o Ex: She is working in the garden now. (đang xảy ra)
-

Ex:










I see her working in the garden now.
o NOTE:
 Nếu “see” mang nghĩa thăm ai đó, thăm nơi n{o đó thì nó vẫn có dạng tiếp diễn.
 “To feel one’s pulse” (thăm dò ai đó, bắt mạch) vẫn có dạng tiếp diễn.
I am feeling her pulse now.
 “To hear” nếu mang ý nghĩa chăm chú lắng nghe ai nói cái gì thì vẫn có dạng tiếp diễn.
Do you hear someone talking in the room?
We are hearing our teacher’s explanation now.
Nhóm 2 – các V chỉ hoạt động trí tuệ: to know, to understand, to remember, to believe, to realize
o Ex: Now, I understand what you are saying.  NOT use am understanding
At the moment, I believe what they say.
Nhóm 3 – động từ mang nghĩa sở hữu: to have, to have got, to own, to belong to
o NOTE: Nếu <“to have” + a/an + N> tạo thành một cụm thành ngữ mang ý nghĩa kh|c thì “to
have: có dạng tiếp diễn.
Ex: To have a bath: tắm

To have lunch, to have dinner, to have breakfast, to have tea
To have a talk with sb about st
Now, she has a lot of money.
Now, she is having a bath.
………………………………………………………
Nhóm 4 – động từ chỉ sắc thái tình cảm, mong muốn, ước nguyện: to love, to like, to hate, to
want, to prefer, to wish
o Ex: Now, I wish I had a car.
They like to see him now.
Nhóm 5 – động từ liên hệ
o Động từ liên hệ l{ động từ không chỉ một ý nghĩa cụ thể như c|c V thường mà chỉ có chức
năng về mặt ngữ pháp ở trong câu.
She is very beautiful.
She is working hard.
o Trong TA, V liên hệ chia thành 2 loại:
 Loại 1: V liên hệ thuần khiết (nghĩa l{ V chỉ có tính chất liên hệ), chỉ có 1 V – “to be”
 Với V liên hệ này, sau nó có thể là:
 Noun
I am a teacher.
 Adj
I am old.
 Số từ
She is 40 years old.
 Adv
He is there.
 Vnt
Her duty is to look after the house.
 Tính động từ
Her book is interesting.
 Loại 2: V liên hệ mang 2 tính chất (vừa như một V thực nghĩa, vừa như V liên hệ). Loại

này khác với “to be” ở chố khi dùng như V liên hệ, chỉ có adj được dùng sau nó.
 to get ----- to get st (v): mua, lấy
to get + adj (V liên hệ)
She got a new car ≠ She got cold last night
 Một số V liên hệ mang 2 tính chất thường gặp:
 To become ---- expensive/cheap


 To get
 To turn

6.

7.

8.

9.

10.

11.

---- fatter/thinner: béo lên, gầy đi
---- yellow/red/white/pale: chuyển màu
When she saw the robber, her face turned pale.
 To go
---- wrong/weak: hỏng
 To seem
---- tired/happy/worried…: mệt/vui/lo lắng…

 To appear hình như l{
 To remain ---- young/alive: còn trẻ, còn sống…
 NOTE: V liên hệ thuộc nhóm 2 được dùng ở thì HT Tiếp diễn trong trường hợp
h{nh động đang trong qu| trình biến đổi (tốt  xấu & ngược lại; nóng  lạnh &
ngược lại) (c{ng….c{ng….)
It is getting colder and colder.
She is getting fatter and fatter.
Trong câu có sử dụng MĐ “When/If” để chỉ hành động 1 vừa kết thúc, hành động 2 xảy ra ngay. Cả
hai hành động trên, V đều để ở thì HTĐ.
- When I press this button, the lights are on.
- If you touch this, the door (open)……….
- Ex………………………………………………………………………………………..
Dùng với MĐ phụ thời gian có sử dụng “when”, “whenever” (cứ khi nào) để chỉ thói quen của
người nào đó. V ở MĐC cũng chia ở thì HT đơn.
- Whenever I (be)……hungry, I (open)………..the fridge.
- When I (have)………..a difficult problem, I (ask)……….him for help.
- Ex……………………………………………………………………………………….
Dùng ở MĐ phụ thời gian đi với “when, after, before, as soon as, until” chỉ dự định kế hoạch trong
tương lai.
- When he (come)……….tomorrow, I will beat him.
- Ex………………………………………………………………………………………..
Dùng ở MĐ phụ trong câu điều kiện loại 1.
If + MĐ điều kiện (HT đơn), MĐC (tương lai)
- If it (rain)………tomorrow, I shall stay at home.
- Ex………………………………………………………………………………………
Dùng để hướng dẫn ai đó làm gì.
- You boil some water. Then, you put some boiling water into the teapot. After that, you empty the
teapot and put some tea in. Finally, you pour boiling water on it and wait some minute.
- Ex……………………………………………………………………………………….
Dùng với động từ “to say” khi muốn diễn tả “biển đề, quảng cáo, bài báo, cuốn sách, bộ phim, vở

kịch…”nói gì.
A: I saw many new signs in Thong Nhat Park.
B: What do they say?
A: They say, “Don’t make water. Keep off the grass”
Ex………………………………………………………………………………………….

II.
A. FORM

__________________________
THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)


-

HTTD được cấu tạo bắng cách dùng trợ V “to be” ở thì hiện tại không x|c định (am/is/are) với phân
từ I (V-ing) của V thực nghĩa.
to be (am/is/are) + Ving
[+] S + am/is/are + V-ing + O
[-] S + am/is/are + NOT + V-ing + O
[?] Am/Is/Are + (NOT) + S+ V-ing + O? –

Yes, S + am/is/are
No, S + am not/isn’t/aren’t.

Wh- + am/is/are + S + V-ing + O?
 Những quy tắc chính tả cần lưu ý khi cấu tạo thì Tiếp diễn
 Rule 1: V có tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là một nguyên âm ngắn có trọng âm, phải gấp
đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”
- To ban [bӕn]: banning

- To hit [hɪt] : hitting
- To heat [hɪ:t]: heating (đun nóng, h}m nóng)
- To begin [bɪ'gɪn]: beginning
- To report [rɪ'pɔ:t]: reporting
 Rule 2: V có tận cùng là “e” câm: bỏ “e” trước khi thêm “ing”
- To arrive: arriving
To leave: leaving
- Có 3 TH ngoại lệ không bỏ “e” trước khi thêm “ing”
o To dye [daɪ]: dyeing (nhuộm)
o To age [eɪdʒ]: ageing (làm cho lão hóa)
o To singe [sɪndʒ]: singeing (nướng, cháy xém)
 Rule 3: V có tận cùng là “ic”, trước khi thêm “ing” phải thêm phụ âm “k” vào sau từ.
- To panic ['pӕnɪk]: panicking (làm cho hoảng loạn)
- To picnic ['pɪknɪk]: picnicking
- To traffic ['trӕfɪk]: trafficking (buôn bán)
 Rule 4: V có tận cùng là “r” câm, trước nó là một nguyên âm có trọng âm, không quan tâm
ngắn hay dài), gấp đôi “r” rồi thêm “ing”
- To refer [rɪ'fə:(r)]: referring
- To occur [ə'kə:(r)]: occurring
- To order ['ͻ:də(r)]: ordering
 Rule 5: V có tận cùng là “l”, gấp đôi “l” trước khi thêm “ing” mà không cần quan tâm đến
trọng âm, nguyên âm.
- To travel ['trӕvl]: travelling
- To compel [kəm'pel]: compelling (bắt ai đó l{m gì)
- To signal ['sɪgnəl]: signaling (đ|nh dấu, kí hiệu)
 Rule 6: V có tận cùng là “ie”, thay “ie” bằng “y” rồi thêm “ing”
- To die => dying
- To tie => tying
- To lie => lying



B. USAGE
1. Để chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (người ta không đề cập đến sự việc đã xảy ra trước
đó hoặc còn xảy ra sau đó vì nếu đề cập như vậy ta phải dùng thì HTHTTD)
- Cách nhận biết
a. Căn cứ vào ngữ cảnh giao tiếp, ngữ cảnh của câu
 She is working in the garden. Wait here, I’ll find her for you.
 They are singing. Keep silent!
b. Trong câu có sử dụng thức mệnh lệnh đứng trước
 Look out! Look! Watch! Listen!
 Look! The two girls are fighting.
 Listen! They are talking about us.
 Look out! It is raining heavily.
c. Người ta thường sử dụng các trạng từ chỉ thời gian sau đây: Now, just now, at the
moment, at present.
 Now, she is learning E in the classroom.
 What are you doing at the moment?
d. Dùng từ “still” nhấn mạnh hành động vẫn diễn ra ở thời điểm nói
 It is still raining heavily. Wait until it stops.
2. Dùng để chỉ 1 kế hoạch, dự định của cá nhân, chắc chắn xảy ra trong tương lai.
- Với cách dùng này, trong câu phải chứa trạng từ thời gian tương lai gần: today, tomorrow, tonight,
the day after tomorrow, nếu không có các adv trên, sẽ nhầm l{ h{nh động đang diễn ra.
Tomorrow morning, we are buying a car. (kế hoạch) ≠ We are buying a car. (đang diễn ra)
Are we visiting the Pho Minh tower today>
- NOTE: Trong TA người ta có sử dụng các mẫu thành ngữ sau để chỉ kế hoạch cá nhân chắc chắn xảy
ra:
 To be going to do st: sắp sửa làm gì
 She is going to go abroad to learn English. (Kế hoạch tương lai)
= She is going abroad to learn English next week. (kế hoạch)
 I am going to take part in the workshop tomorrow.

= I am taking part in the workshop tomorrow.
 Cả HTTD và to be going to đều dùng để chỉ kế hoạch tương lai nhưng chúng có điểm
khác về c|ch dùng v{ ý nghĩa như sau:
 Cách dùng: Thì HTTD chỉ ý nghĩa tương lai thì trong c}u phải có trạng từ thời
gian tương lai gần, trong khi đó, to be going to có thể có hoặc không có trạng
từ thời gian tương lai gần trong câu.
 Ý nghĩa: Thì HTTD chỉ kế hoạch tương lai chỉ đơn thuần thông báo về kế hoạch
đó, còn to be going to vừa thông báo kế hoạch vừa bao h{m ý nghĩa muốn cho
người nghe biết mình đang mong muốn được thực hiện kế hoạch đó.
 To be about to do st: sắp sửa làm gì
 Ý nghĩa v{ c|ch dùng giống to be going to nhưng th{nh ngữ này hay sử dụng trong
văn viết.
 She is about to marry foreigner next month.
 To be on the point of doing st: sắp sửa làm gì
 Chỉ h{nh động sắp sửa xảy ra trong giây lát nữa.
She is on the point of leaving home. She is locking the door.


 Cả 3 thành ngữ trên đều để chỉ kế hoạch dự định tương lai của cá nhân. Vì vậy, S phải l{ N, đại từ chỉ
người. Riêng với to be going going to được dùng cho dự báo thời tiết.
It is going to rain as there are dark clouds. = It will rain.
Thì HTĐ chỉ kế hoạch dự định tương lai nằm trong lịch trình thời gian biểu vì vậy chủ ngữ phải là N
bất động vật. The train leaves in 15 minutes.
I am going to leave here in 15 minutes.
3. Dùng để diễn tả sự việc đang diễn tiến nhưng không diễn ra tại thời điểm nói. Hành động này
mang tính chất tạm thời
Ex: I'm looking for a new job.
Tôi đang tìm một công việc mới.
(Đang tìm ở đây có nghĩa là đã tìm và tiếp tục tìm kiếm nhưng không có nghĩa là tại thời điểm mà tôi
nói là tôi đang đi tìm việc để ở mà là lúc này tôi đang ở văn phòng làm việc hoặc đang ở siêu thị)

Don't take that ladder away. Your dad is fixing the roof.
Đừng có mang cái thang đó đi, bố con đang sửa mái nhà đó.
(Lúc này ông bố không còn ở trên mái nhà, mà đi uónog nước hoặc đi đâu đó rồi)
He's thinking about leaving his job.
Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
4. Dùng để chỉ một hành động đang trong quá trình biến đổi (dùng với so sánh kép trong Tiếng Anh)
– càng ngày càng…
- Với c|ch n{y, người ta dùng với cả V không có dạng tiếp diễn.
She is getting older and older.
The traffic in Hanoi is getting heavier and heavier.
- So sánh kép trong TA: Trong TA, so s|nh kép được chia thành 2 loại
 Chỉ sự tăng, giảm dần đều (dùng cả với adj ngắn, adj dài và adv)
 Adj cấp so sánh hơn + and + Adj cấp so sánh hơn
Old => older and older
Beautiful => more and more beautiful
Ex: He works harder and harder.
The living cost is more and more expensive.
It is going hotter and hotter.
 Dùng trong TH khi 1 vật, 1 sự việc thay đổi dẫn tới sự vật, sự việc khác thay đổi.
 The + so sánh hơn (Adj/adv), the + so sánh hơn (adj/adv)
Ex: To get old
, to get beautiful
 The older she gets, the more beautiful she is.
To work hard
, to earn much money
 The harder you work, the more money you earn.
The more you learn E, the more you like it.
5. Dùng với “While” để chỉ 2 hành động đang diễn ra song song với nhau: trong lúc…thì…
- In the world today, the rich are getting richer while the poor are getting poorer.
- NOTE: Trong Tiếng Anh, người ta sử dụng quán từ x|c định “the” trước một số tính từ để tạo thành N

chỉ người (chỉ tầng lớp người trong xã hội) và gọi là danh từ hóa từ tính từ. Đặc điểm: V luôn luôn
chia ở số nhiều.
Ex: The old (người già)
The deaf (người điếc)
The young (người trẻ)
The blind (người mù)
The sick (người ốm)
The dumb (người câm)


6.

7.

8.

9.

Your parents are working hard in the field while you are doing nothing at home now.
Dùng với trạng từ “always” để chỉ 1 hành động:
a. Được coi là xảy ra liên tục không ngừng: lúc nào cũng…
- Với cách dùng này, ta có thể dùng cả với những V không có dạng tiếp diễn
She is always thinking about her parents.
He is hard. He is always learning English.
My father is a heavy smoker. He is always smoking.
(heavy smoker/drinker: nghiện thuốc/rượu nặng)
b. Một hành động thường xuyên gây khó chịu, bực mình cho người khác
- My roommate is always going out without locking the door.
- My grandmother is always leaving her umbrella in my neighbor’s house and asking me to take it for
her.

c. Hành động xảy ra không do chủ ý
- She is always making the same mistake.
- I am always meeting my old friends in the streets.
Dùng để chỉ trào lưu, xu hướng của xã hội
- Young girls are wearing mini-skirt.
- The workers are having meals out rather than at home.
- The young are moving to big city to get a job.
Dùng với trạng từ ever, forever, constantly…để nhấn mạnh sự việc xảy ra không bao giờ ngừng
- The earth is forever moving.
- The sun is constantly shining.
Dùng để chỉ một hành động mang tính bất thường, tức là hàng ngày vẫn xảy ra (HTĐ) nhưng hôm
nay bỗng thay đổi (HTTD)
- Every day, I get up at 6 o’clock, but today, I getting up at 5 o’clock.
_________________________

III. THE PRESENT PERFECT TENSE (Thì hiện tại hoàn thành)
A. FORM
- HTHT được cấu tạo bằng cách dùng trợ V “to have” ở thì hiện tại không x|c định (have/has) với
phân từ II (PII) của V thực nghĩa.
to have (have/has) + PII
[+] S + have/has + PII + O
[-] S + have/has + NOT + PII + O
[?] Have/has + (NOT) + S+ PII + O? –

Yes, S + have/has.
No, S + haven’t/hasn’t.

Wh- + have/has + S + PII + O?
B. USAGE
1. Chỉ một hành động đã bắt đầu ở trong quá khứ, đang xảy ra ở thời điểm hiện tại và sẽ còn xảy ra

ở trong tương lai
- Dùng for để chỉ khoảng thời gian đạt được, since chỉ điểm bắt đầu h{nh động.


-

Dùng MĐ phụ thời gian since để chỉ điểm bắt đầu h{nh động.
Ex: She has been here for 20 years.
They have loved each other since last year.
They have own this house since their father died.

NOTE:
 Người ta có thể bỏ giới từ for chỉ khoảng thời gian.
 She has been sick 3 months. (for 3 months)
 Thông thường, V ở MĐ thời gian đi với since chỉ mốc thời gian trong quá khứ dùng ở thì QKĐ nhưng
cũng có trường hợp dùng ở thì HTHTchỉ h{nh động đ~, đang v{ sẽ xảy ra (không dùng HTHTTD)
 I have been here since I graduated from the college.
 I have learnt much since I have learnt in your class.
 I have made a lot of friend since I have lived in Hanoi.
 Cách dùng này của HTHT chỉ dùng với V KHÔNG có dạng tiếp diễn.
 She has been sick for a week.
 I have known her since 2001.
 Người ta cũng có thể sử dụng thì HTHT chỉ h{nh động đ~, đang v{ sẽ với những V được coi là không
có sự kết thúc (những V này thuộc nhóm V không có dạng tiếp diễn, có nghĩa l{ V có dạng tiếp diễn
không dùng ở thì HTHT, chỉ có những V có dạng tiếp diễn được coi là không có sự kết thúc mới có thể
dùng ở thì HTHT). Những V đó l{:
o to expect
o to stand
o to hope
o to stay

o to look
o to teach
o to rain
o to work
o to snow
o to study
o to sleep
o to learn
o to sit
o to live
Ex:
They have been building this hotel for 3 years.
2. Chỉ kết quả của một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại và sẽ còn xảy ra
trong tương lai.
- Ex: I have been saving money for 3 years. I have saved $ 100,000.
She has been reading this book for 3 weeks and has read 150 pages.
3. Chỉ một hành động đã kết thúc trong quá khứ mà kết quả của hành động còn liên quan đến hiện
tại. (kết thúc trong quá khứ mà kết quả không liên quan đến hiện tại, người ta dùng thì QKĐ)
- Cách nhận biết kết quả còn liên quan đến hiện tại:
o Just: vừa mới
She has just come here. She is tired.
o Already: đ~ rồi
I have already had breakfast. I’m full.
o Kết quả liên quan đến hiện tại thể hiện bằng 1 câu trần thuật ở thể khẳng định đứng sau MĐC.
She has painted the door. The paint is still wet.
They have left here. The stove is still warm.
4. Dùng với các trạng từ, thành ngữ thời gian sau đây:
 So far: cho đến nay (chỉ hành động bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại)
Ex:
She has visited many places so far.



 Up to (now, today, this month…): đến tận… (chỉ hoạt động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến thời
điểm nói)
Ex:
Up to today, I have done half of the exercise.
 For, over, in, during the past + N chỉ thời gian (few years, 3 months)
Ex:
During the last few years, she has collected 1000 stamps.
 Lately, recently: gần đây
Ex:
I haven’t gone to the cinema recently.
Have you met Lan lately?
o Riêng với “recently” còn được dùng ở thì QKĐ ở thể khẳng định để chỉ ý nghĩa c|ch đ}y không
lâu (=a short time ago)
I met him at the workshop recently.
5. Dùng ở thể phủ định trong các trường hợp sau đây:
a. Với trạng từ phủ định
- “yet” (chưa) : chỉ 1 h{nh động đến thời điểm nói chưa l{m.
- Vị trí của “yet” trong câu:
o Sau tiểu từ phủ định “not”
o ở cuối câu nếu là câu ngắn ít thành phần
I have not yet done it/ I have not done it yet.
I have not yet read the book she presented me on my 20th birthday.
b. Chỉ 1 hành động đã được làm nhưng đến thời điểm nói chưa xong. Chủ yếu dùng với những V
chỉ ý nghĩa hoàn thành
- To finish
- To complete
- To accomplish
- Ex: I have not finished my written test.

Wait, I have not completed my breakfast. (in the middle of the action)
c. Dùng ở thể phủ định nhưng chỉ hành động đã kết thúc ở thời điểm nói
- Thường gặp với các mẫu câu sau:
 Never…before: chưa bao giờ…trước đó.
I have never eaten this kind of food before.
 Such + a + adj + N + before
I have never seen such a beautiful women before (am seeing)
 So sánh hơn
I have never seen a bigger dog than yours.
6. Dùng ở dạng câu hỏi chung để hỏi xem ai đó đã từng làm điều gì ở trong quá khứ hay chưa?
- Ex: Have you learnt E?
Have you ever loved anyone?
Has she visited Hanoi city?
- Có 2 cách trả lời:
o Cách 1: trả lời rút gọn + MĐ phía sau (QKĐ) l{m rõ thông tin.
Yes, she has. She visited it last year.
o Cách 2: chỉ dùng một c}u, trong đó không có phần trả lời rút gọn.
Yes. She visited it last year.
- NOTE: trong Tiếng Anh, có 2 mẫu c}u sau dùng để nói “đi đến đ}u, đến nơi n{o”
 To go to + N (chỉ nơi chốn) (home, abroad, overseas: không có “to”)


o Dùng được ở tất cả các thì
She went abroad 2 years ago.
I went to Hanoi by train.
 To be to + N (chỉ nơi chốn) (home, abroad, overseas: không có “to”)
o Chỉ dùng với HTHT, QKHT
She has been to Hanoi many times.
He said he had been to Vietnam 2 times.
 Sự khác nhau về ý nghĩa giữa “to go to” & “to be to” ở thì HTHT

 Have been (to) + adv, N: chỉ h{nh động đ~ kết thúc ở thời điểm nói nhưng người ta hi vọng sẽ
còn có dịp tái tạo lại h{nh động
I have been to London?
I have been abroad several times. (đi, đ~ về)
 Have gone (to) + adv, N: chỉ h{nh động chưa kết thúc (đang đi đ}u đó hoặc đ~ đi chưa về, đang
trên đường về)
My sister has gone abroad for 2 years. (đi v{ đang ở bên đó, chưa về)
7. Dùng ở MĐ phụ quan hệ bổ nghĩa cho 1 N trong 2 mẫu câu sau đây (khi làm bài cần chú ý thì của
động từ “to be” ở MĐC để quyết định thì ở MĐQH)
 Model 1: It/This is the first (second/third/…) time + [S + V (HTHT) + O] – MĐQH
- Ex: This is the first time they have visited Vietnam.
It is the second time I have eaten here.
- Nếu “to be” trong mẫu câu trên ở thì QKĐ (was) thì MĐQH chia ở thì QKHT.
Ex: It was the last time she had worked there.
- Có thể gặp “to be” ở thì TLĐ, ở MĐQH dùng TLĐ.
Ex: It will be the last time I’ll visit her.
 Model 2: It is/ This is + Adj so sánh hơn nhất + N + MĐQH (HTHT)
- Ex: This is the most expensive car I have bought.
It is the biggest dog I have seen in my life.
- Nếu “to be” trong mẫu trên dùng ở QKĐ, MĐQH dùng ở QKHT.
Ex: It was the worst situation we had experienced.
8. Dùng ở MĐ phụ thời gian có sử dụng “After, While, Once” + MĐTG để chỉ hành động tương lai xảy
ra trước 1 hành động tương lai khác (MĐC).
- Khi có 2 h{nh động tương lai, h{nh động xảy ra trước l{ TL1 (HTHT), h{nh động xảy ra sau là TL2
(TLĐ)
- After/When/Once + MĐTG - HTHT (TL1), MĐC – TLĐ (TL2)
Ex: After I have done all my homework tomorrow morning, I’ll help you.
Once I have read this book, I’ll lend it to you.
9. Dùng với câu hỏi có sử dụng từ nghi vấn “How long” dùng cho khoảng thời gian (for…) hoặc mốc
thời gian (since…)

- She has been here for 20 years. => How long has she been here?
He has loved her since 2005. => How long has he loved her?
- NOTE: Không nhầm mẫu câu trên với “How long ago did…?” c}u hỏi n{y dùng QKĐ.
She died 10 years ago. => How long ago did she die?
10. Dùng với mẫu câu thành ngữ thời gian sau:
- It is/has been + thời gian + since S + Vqkđ: đã … rồi kể từ khi…


Với mẫu câu trên, có 2 thì dùng với “to be”, trong đó HTĐ (is) thông dụng hơn nhưng về mặt lí thuyết
HTHT (has been) đúng hơn vì l{ MĐ phụ thời gian với since.
It is/has been 3 years since I last met her.
11. Dùng HTHT ở MĐ phụ thời gian với “until” chỉ hành động TL1, MĐC dùng tương lai đơn (TL2)
- MĐC (TLĐ – phủ định) until + MĐTG (HTHT)
- You will not be allowed to play football until you have done all your homework.
I won’t go home until I have seen all your photos.
-

_________________________________

IV.

THE PRESENT PERFECT CONTINUOS TENSE (Thì hiện tại HTTD)

A. FORM
to have (have/has) + been + V-ing
[+] S + have/has + been + V-ing + O
[-] S + have/has + NOT + been + V-ing + O
[?] Have/has + (NOT) + S + been + V-ing + O? –

Yes, S + have/has.

No, S + haven’t/hasn’t.

Wh- + have/has + S + been + V-ing + O?
B. USAGE
1. Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại sẽ
còn xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ:
-

I have been typing this letter for 2 hours. (Tôi đ~ đ|nh m|y bức thư n{y được 2 tiếng đồng hồ rồi.)

Ta hiểu l{ việc đ|nh m|y đ~ bắt đầu c|ch đ}y 2 tiếng v{ liên tục diễn ra kéo d{i cho tới b}y giờ v{ vẫn
chưa kết thúc.
2. Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể
nhìn thấy được ở hiện tại.
Ví dụ:
-

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (B}y giờ tôi rất mệt vì tôi đ~
l{m việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)

Ta thấy việc “l{m việc vất vả 12h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy
được ở hiện tại (đang rất mệt.)
3. Dùng để chỉ một hành động đã kết thúc hoàn toàn nhưng trước thời điểm nói không lâu đang
diễn ra


Ví dụ:
I am sorry for being late. How long have you been waiting for me? (Xin lỗi vì mình đến trễ. Bạn đợi
mình bao lâu rồi?)

H{nh động đợi đ~ kết thúc ho{n to{n nhưng trước thời điểm người nói đến không l}u thì nó đang
diễn ra.
- The train is coming into the station. We have been waiting for it for an hour.
4. Dùng với một số thành ngữ thời gian sau để chỉ hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến
thời điểm nói (không đề cập đến tương lai): đã & đến.
 All one’s life
I’ve been working hard all my life.
She has been miserable all her life. (V không có dạng TD)
 All + N (day, night, year, month…)
She has been working in the field all day.
She has been busy all month. (không có dạng TD =>HTHT)
5. HTHTTD dùng với các adv thời gian không xác định sau đây chỉ hành động đã đang và sẽ xảy ra.
Tuy nhiên các adv này đều có thể dùng cho các thì: HTHT, HTHTTD, QKĐ và TLĐ nên phải xác
định hành động xảy ra tại thời điểm nào của thời gian không xác định.
- Today, tonight, this + N chỉ thời gian (this week, month…): adv thời gian không xác định
-

Ví dụ:
-

Today, I had breakfast in.
Today, we will have dinner out.
Today, we are learning the present perfect continuos tense.
Today, we have been working here for 4 hours.

V.

THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn)

A. FORM

[+] S + Vqkđ + O
[-] S + Vqkđ + O
[?] Did + (NOT) + S + Vnt + O? –

Yes, S + did.
No, S + didn’t.

Wh- + did + S + Vnt + O?
1.
-

Động từ ở dạng quá khứ có 2 trường hợp xảy ra:
Động từ bất quy tắc (bảng V bất quy tắc)
Động từ có quy tắc: thêm hậu tố “ed”
Sau đây là một số quy tắc chính tả cần chú ý (đa phần giống cách thêm hậu tố cho V-ing):
 Rule 1: V có tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là một nguyên âm ngắn có trọng âm, phải gấp
đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”
- To run: running
- To stop: stopped


- To regret: regretted
- To limit: limited
 Rule 2: V có tận cùng là “e” câm, chỉ cần thêm “d”
- To arrive: arrived
To live: lived
 Rule 3: V có tận cùng là “ic”, trước khi thêm “ing” phải thêm phụ âm “k” vào sau từ.
- To panic ['pӕnɪk]: panicked (làm cho hoảng loạn)
- To picnic ['pɪknɪk]: picnicked
- To traffic ['trӕfɪk]: trafficked (buôn bán)

 Rule 4: V có tận cùng là “r” câm, trước nó là một nguyên âm có trọng âm, không quan tâm
ngắn hay dài), gấp đôi “r” rồi thêm “ed”
- To refer [rɪ'fə:(r)]: referred
- To occur [ə'kə:(r)]: occurred
- To order ['ͻ:də(r)]: ordered
 Rule 5: V có tận cùng là “l”, gấp đôi “l” trước khi thêm “ing” mà không cần quan tâm đến
trọng âm, nguyên âm.
- To travel ['trӕvl]: travelling
- To compel [kəm'pel]: compelling (bắt ai đó l{m gì)
- To signal ['sɪgnəl]: signaling (đ|nh dấu, kí hiệu)
 Rule 6: V có tận cùng là “y”:
- Nếu trước nó l{ 1 nguyên }m => “y” + “ed”
- Nếu trước nó là 1 phụ }m => thay “y” = “i” + “ed”
- To play => played
- To study => studied
2. Cách đọc hậu tố “ed”
a. V có tận cùng [t,d] thì hậu tố “ed”, “ed” được đọc là [id]
- To start: started [sta:tɪd]
- To need: needed [nɪ:did]
b. V có tận cùng bằng các phụ âm [p, k, s, ∫, t∫, f] + “ed”, “ed” được đọc là [t]
- Stopped [stͻpt]
- Booked [bukt]
- Matched [mӕt∫t]
- Laughed [la:ft]
- Missed [mɪst]
- Brushed [br˄∫t]
c. V có tận cùng là “y” => đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed” và đọc là [id]
- To hurry: hurried [h˄rɪd]
- To bury: buried [berɪd]
d. Các V còn lại khi thêm hậu tố, hậu tố được đọc là [d]

- Arrived [əraɪvd]
- Live [lɪvd]
B. USAGE
1. Để chỉ một hành động đã kết thúc ở trong quá khứ mà kết quả không còn liên quan đến hiện
tại (nếu liên quan đến hiện tại, dùng thì HTHT)
- She left home. The door is locked.


 Cách nhận biết:
- Căn cứ vào ngữ cảnh của câu
o She sold her old car. Now she uses a new one.
- Trong câu có sử dụng các tính từ chỉ định “this/that/these/those” + N (this car, this book,
these flowers…) thể hiện hành động đã kết thúc.
o She bought these books for me.
o These houses were built by the workmen.
o Who painted that painting?
- Có sử dụng một số trạng từ chỉ thời gian quá khứ, gồm:
o Ago: 2 days ago
o Last + N: last night/year
o The previous + N: the previous year
She worked here 20 years ago.
Last week, it was cool, not hot.
- Một số thành ngữ chỉ thời gian:
o Once: có một lần
o Long long ago: ngày xửa ng{y xưa
o Once upon a time: Ngày xửa ng{y xưa
o In the past: ng{y xưa, trước đ}y
2. Dùng với “WHEN” hỏi cho thời gian trong quá khứ.
- Ex:
When did you get married? – At the age of 27.

When did you learn English? – 10 years ago.
3. Dùng với các adv thời gian không xác định sau:
- Today, tonight, this + N chỉ thời gian (this week, month…): adv thời gian không xác định
- Khi sự việc xảy ra trước thời điểm nói, trên trục thời gian không x|c định.
- Ex:
Today, I didn’t take a nap.
Today, I had breakfast with Mary.
This year, you didn’t learn hard enough. Try more this term.
4. Dùng trong các mẫu câu xin phép, đề nghị lịch sự
 Mẫu xin phép: S (I/We) + wondered + If you could do st: Làm ơn
- I wondered if you would open the gate.
 Mẫu đề nghị: Would you mind + If I + Vqk?
- Would you mind if I used your laptop?
5. Sử dụng thành ngữ sau để chỉ thói quen trong quá khứ (tránh nhầm lẫn với to be used to/ to
get used to V-ing)
Used to V: quen làm gì trong quá khứ.
 Used to do (Vnt có “to”)
- Hay, thường làm gì
o She used to cry at night when she was small. = She always cried.
- Đ~ từng, đ~ một thời làm gì
o He used to love a Hanoian girl.
 To be/ to get used to V-ing: làm quen với cái gì đó
- She is/gets used to eating with choptics.
≠ She used to eat with chopetics.
 Cách cấu tạo câu phủ định và nghi vấn với “used to”


-

Dùng trợ V did như bình thường

Dùng ngay thành ngữ n{y để cấu tạo câu hỏi và câu phủ định
Ex:
She used to be very fast.
She didn’t use to be very fast. (She usedn’t to be…)
Did she use to be very fast? (Used she to be…)

6. Dùng với các mẫu câu giả định sau (dùng were với tất cả các ngôi khi dùng ở giả định)
 Ở MĐTN sau “wish”
- S + wish + MĐ (S + Vqkđ): ước nguyện điều ngược hiện tại/ ước điều không bao giờ xảy
ra.
- Ex:
She wishes she had a car.
I wish I could fly.
 Ở MĐTN sau “would rather/would sooner”: mong muốn điều ngược với hiện tại
- She’d rather she were 10cm taller.
 Ở mẫu câu có “As if/As though” (như thể là) chỉ điều ngược với thực tế:
- She says as if she were my teacher.
 Ở MĐ phụ quan hệ với mẫu câu:
- It’s time/ It’s about time/ It’s high time + MĐ qu| khứ đơn: đ~ đến lúc l{m gì đó…(mang ý
nhắc nhở)
- It is time we went home. It’s late.
- It was time he got married.
 Ở MĐ điều kiện loại 2 để chỉ điều kiện ngược thực tế hiện tại
- If I had a car, I would take you home.
_______________________

VI.

THE PAST CONTINUOUS TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn)


A. FORM
- QKTD được cấu tạo bằng cách sử dụng trợ V “to be” ở thì quá khứ đơn (was,were) v{ PI (V-ing)
của V thực nghĩa.
was/were + V-ing
- Ex:
She was working at home when the fire began.
- NOTE: Quy tắc chính tả của PI giống như ở thì HTTD
B. USAGE
1. Dùng với V có dạng tiếp diễn, chỉ hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ (có nghĩa là người nói không đề cập đến sự việc trước, sau điểm xác định quá khứ mà chỉ
đề cập đến hành động xảy ra tại điểm quá khứ đó)
- Điểm x|c định trong quá khứ thường gặp là:
o At + Thời gian (đúng mấy giờ)
At 10 am yesterday, she was driving to Hanoi.
She was sleeping at 4 am today.
o (By/at) this time + TG quá khứ
(By/At) this time last week, we were learning English.
o When S + QKĐ (mốc thời gian): khi, cái lúc…


2.

3.

4.

5.

6.


7.

8.

When you phoned me this morning, I was having a bath.
When she came to see me, I was cooking in the kitchen.
o By the time + QKĐ: vào thời điểm, vào cái lúc…
By the time the teacher came, we were making a noise.
Chỉ một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động quá khứ khác chen vào
làm cho hành động bị gián đoạn hoặc kết thúc. Có 2 mẫu sau:
 Mẫu 1: When, while, as S + QKTD (đang xảy ra), S + QKĐ (hành động xen vào).
When she was making a speech, the electricity went out.
When I was making in the park, it rained.
 Mẫu 2: S + QKTD (đang xảy ra) when S + QKĐ (xen vào).
He was making a speech when the electricity went out.
Chỉ hai hay nhiều hành động đang xảy ra song song nhau trong quá khứ. Người ta thường sử
dụng liên từ “while” để kết nối các hành động đó lại với nhau.
- While I was watching TV, my mother was knitting and my father was reading.
- Người ta có thể dùng liên từ “while” ở đầu hoặc giữa 2 câu.
She was cooking the meal while her husband was cleaning the floor.
Dùng để chuyển câu trực tiếp có sử dụng thì HTTD sang gián tiếp
- She said, “He is working at home today”.
 She said that he was working at home that day.
Dùng với mẫu câu xin phép lịch sự
I was/ We were wondering if you would do st: Làm ơn
- NOTE: với mẫu c}u đề nghị lịch sự trên, động từ “to wonder” có thể dùng ở 3 thì: hiện tại đơn, qu|
khứ đơn v{ qu| khứ tiếp diễn.
Ex:
I wonder/wondered/was wondering if you would give me a lift to Hanoi.
Dùng với một số mẫu giả định sau đây

a. S + wish + MĐTN (QKTD): ước nguyện ngược với thực tế đang xảy ra ở hiện tại.
Ex:
I wish I was staying in Hanoi now. (I am staying in HCM)
I wish I was lying in bed at home now.
b. If + S + QKTD (ĐK loại 2), S + would do st: chỉ điều kiện ngược với thực tế đang xảy ra ở
hiện tại
Ex:
If I was staying at home, I would be watching TV.
c. Dùng với MĐ so sánh có as if/ as though: như thể là (so sánh ngược với điều đang xảy ra ở
hiện tại)
Ex:
She is now in Hai Duong but she says as if she was living in the USA.
NOTE: Thì QKTD dùng với các mẫu câu giả định “to be” được chia ứng với các ngôi chứ
không được dùng dạng số nhiều “were” với tất cả các ngôi như trường hợp thức giả định ở
quá khứ.
Ex:
If she were here now, she would be happy.
If she was staying at home now, she would be happy.
Dùng với “always” để chỉ hành động được coi là xảy ra liên tục trong quá khứ
(để tránh nhầm lẫn với thì HTTD chỉ h{nh động được coi là xảy ra liên tục, ta phải chú ý tới trạng từ
thời gian và tình huống của câu)
Ex:
She is always thinking of her family.
When she was abroad, she was always thinking of her family.
Dùng với cụm từ thời gian “between…and…”


(đ}y l{ cụm từ chỉ khoảng thời gian không x|c định. Người ta dùng QKTD chỉ ý nghĩa: trong khoảng
thời gian ấy nhất định hoạt động đ~ đang xảy ra tại 1 thời điểm n{o đó.)
Ex:

From 1945 to 1948, she lived in Hanoi.
I’m not sure but between 1945 and 1948, she was living in Hanoi.

VII. THE PAST PERFECT TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn)
A. FORM
- QKHT được cấu tạo bằng cách sử dụng trợ V “to have” ở thì quá khứ đơn (had) và PII (V-ed) của V
thực nghĩa.
had + PII (V-ed)
B. USAGE
1. Dùng để chỉ 1 hành động đã kết thúc trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ hoặc trước 1
hành động quá khứ khác. Thời điểm xác định trong quá khứ với thì QKHT này thường là:
a. By + thời gian quá khứ (trước): by mid-day yesterday…
Ex: She was having breakfast at 6 o’clock today.
She had had breakfast by 6 o’clock today.
By mid-day yesterday, they had finished the work.
b. Before + thời gian quá khứ (trước) – không thông dụng bằng “by + thời gian quá khứ”
Ex: She had left home before 7 am today.
c. (By/At) This time + thời gian quá khứ (bằng, trước thời điểm này…)
By this time yesterday: trước thời điểm này ngày hôm qua.
Ex: (By/At) This time yesterday, she had finished the letter.
d. By the time + S + QK: vào thời điểm, vào cái lúc…
Ex: By the time she came, I had gone out.
e. When + S + QK: khi…
Ex: When it rained, the farmer had gone home already.
NOTE: Với “By the time + S + QK”, “When + S + QK” người ta có thể dùng c|c thì kh|c, đó l{: QKTD, QKHT,
QKHTTD. Vì vậy phải căn cứ vào tình huống của c}u để x|c định thì nào cho phù hợp.
By the time you came, I was reading the paper.
By the time she came, I had gone to school already.
By the time he came home from London, I had been learning English for a year.
2. Dùng để chỉ 1 hành động đã xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ, đang xảy ra tại

thời điểm quá khứ đó và còn xảy ra sau thời điểm quá khứ đó (đã và đang)
- “for” để chỉ khoảng thời gian. (có thể bỏ “for”)
- Cách này chỉ dùng cho các V không có dạng tiếp diễn.
By 6 o’clock yesterday, she had been there for an hour.
When you visited her, she had been in hospital for 2 months.
3. Dùng ở MĐ phụ thời gian đi với liên từ “after, once, when” – sau khi, để chỉ ý nghĩa: hành động
kết thúc trước hành động ở MĐ chính.
- Once I had finished this letter yesterday, I went to the post office to post it.


4. QKHT dùng ở MĐ phụ thời gian với liên từ “until, till” chỉ hành động xảy ra trước so với hành
động ở MĐC.
(QK2) MĐC (QKĐ) (-)
+ until/till +
S + QKHT (QK1)
- This morning, the begger didn’t leave my home until I had given him some money.
- She didn’t go home till she had seen all my pictures.
5. Dùng để chỉ ý nghĩa: hành động 1 vừa kết thúc, hành động 2 xảy ra ngay (vừa mới…thì đã…,
chưa kịp…thì đã…) Một số mẫu câu thường gặp:
a. No sooner (QKHT – QK1) + than + (QKĐ – QK2): vừa…thì…
- Vị trí của “no sooner”: had + no sooner + PII
She had no sooner got on the train than it left.
This morning, he had no sooner come than she left.
My mother had no sooner arrived home than it rained.
- NOTE: người ta thường đảo ngược “no sooner” lên đầu c}u để nhấn mạnh. Lúc này ta phải dùng
quy tắc đảo từ (đảo trợ V lên trước S)
No sooner had she got on the train than it left.
No sooner had I arrived home than my mother complained about my study.
b. S + had hardly/scarcely/barely + PII + when + QKĐ: vừa mới…thì đã…
- I had hardly entered the room when she left.

She had barely gone home when he phoned her.
- NOTE:
o Người ta thường đảo ngược “no sooner” lên đầu c}u để nhấn mạnh. Lúc này ta phải dùng
quy tắc đảo từ (đảo trợ V lên trước S)
Barely had she gone home when he phoned her.
o Riêng với mẫu “no sooner…than…” ngo{i nghĩa chỉ hđ qk1 vừa xảy ra, hđ qk2 xảy ra tức thì,
người ta còn dũng nó để chỉ thói quen của ai đó đến nay vẫn còn (vì vậy phải căn cứ vào
ngữ cảnh, tình huống của c}u để x|c định thì, tránh nhầm lẫn) v{ dùng thì HTĐ cho cả hai
MĐ.
He no sooner gets salary than he spends it all.
She is disobedient. Her mother no sooner blames than she answers back.
6. Dùng để chuyển 1 câu trực tiếp có sử dụng hai thì sau đây sang gián tiếp:
a. QKĐ
- She said, “They went abroad”. => She said that they had gone abroad.
b. HTHT
- He said, “She has been here for ages”. => He said that she had been there for ages.
7. Dùng với một số mẫu giả định sau:
a. MĐĐK loại 3: If + QKHT chỉ điều kiện ngược với thực tế ở quá khứ.
- It rained heavily so we cancelled the match.
 If it hadn’t rained heavily, we wouldn’t have cancelled the match.
b. S + wish (that) + S + QKHT: chỉ ước nguyện ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ
- She was lazy. As a result, she failed the exam.
 She wished she had passed the exam.
c. S + would rather/sooner + S + QKHT: diễn đạt ý nghĩa ân hận, nuối tiếc điều xảy ra trong quá
khứ
- I bought a second-hand car. It caused much trouble. I regret it.
 My mother would rather I hadn’t bought this second-hand car.


8. QKHT dùng ở MĐ so sánh “as though, as if” để so sánh điều gì ngược với thực tế ở quá khứ.

- She says as if she had seen a ghost last night.
- He said as though he had cleaned the whole house. In fact, I myself did it alone.
Ex 1: Put the verb in brackets into Past Simple or Past Perfect
1. After she (finish) ____ breakfast she left the house.
2. Before he came to Warsaw he (live) ____ in Prague.
3. He (spend) ____ three years in Tahiti when he was a child.
4. He told me he (never be) ____ to Australia before.
5. He told me he (never see) ____ anything like that.
6. I (write) ____ a long letter to my mother yesterday.
7. I couldn't get in because I (lose) ____ my keys.
8. I felt really stupid because I (make) ____ a lot of mistakes.
9. I paid for the window because my son (break) ____.
10. I told him I didn't know who (steal) ____ his pen.
11. I was feeling very thirsty because I (drink) ____ too much alcohol the night before.
12. The doctor examined her leg and (find) ____ that she had broken it.
13. When I saw her I knew we (never meet) ____ before.
Answer Ex1: 1.had finished 2. had lived 3. Spent 4. had never been 5 had never seen 6. Wrote 7. had lost
8. had made 9. had broken 10. had stolen 11. had drunk 12. Found 13. had never met

Một số dạng câu đảo ngữ
Trong một số trường hợp c|c phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó m{ đảo lên đứng ở
đầu câu nhằm nhấn mạnh v{o h{nh động của chủ ngữ. Người ta gọi đó l{ c}u đảo ngữ. Trong trường hợp đó
ngữ ph|p sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:
Ví dụ:
Little did I know that he was a compulsive liar.
At no time (= never) did I say I would accept late homework.
1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:
- Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện n{o đó
v{ thường được mở đầu bằng một phủ định từ.
 Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi).

o C}u đảo ngữ chứa những trạng từ n{y thường được dùng với động từ ở dạng ho{n th{nh
hay động từ khuyết thiếu v{ có thể chứa so s|nh hơn.
Ví dụ:
Never have I been more insulted!
(Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).
Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.
Seldom has he seen anything stranger.
(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một c|i gì kì lạ hơn thế).
Seldom have I seen him looking so miserable.


 Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới),
or scarcely (chỉ mới, vừa vặn).
o C}u đảo ngữ chứa trạng ngữ n{y thường được dùng để diễn đạt một chuỗi c|c sự kiện xảy
ra trong qu| khứ.
Ví dụ:
Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.
(Hiếm khi chuông cửa reo m{ tôi thức dậy).
No sooner had he finished dinner than she walked in the door.
(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước v{o cửa).
2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then…
Only after/only when/only then/only if + trợ động từ + S + V…
Only by + noun/V-ing + trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + S + V….: chỉ bằng c|ch l{m gì
Ví dụ:
Only then did I understand the problem.
(Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).
Only by hard work will we be able to accomplish this great task.
Only by studying hard can you pass this exam.
Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:
Only when you grow up, can you understand it.

Only if you tell me the truth, can I forgive you.
Only after the film started did I realise that I'd seen it before.
3. Nhóm từ: So, Such
- C}u đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:
So + tính từ + to be + Danh từ …
Ví dụ:
So strange was the situation that I couldn't sleep.
(Tình huống n{y kì lạ khiến tôi không thể ngủ được).
So difficult is the test that students need three months to prepare.
(B{i kiểm tra khó tới mức m{ c|c sinh viên cần 3 th|ng chuẩn bị).
- C}u đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau:
“Such + to be + Danh từ +…”
Ví dụ:
Such is the moment that all greats traverse.
(Thật l{ thời khắc trở ngại lớn lao).
Such is the stuff of dreams.
(Thật l{ một giấc mơ vô nghĩa).
4. Not only….but also…..:không những…….mà còn…..
Not only + trợ động từ + S +V + but also + S + V…
Ví dụ:
Not only does he study well, but also he sings well.
5. Một số cấu trúc khác
• In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
Under no circumstances should you lend him the money.


• On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không
On no accout must this switch be touched.
• Only in this way: Chỉ bằng cách này
Only in this way could the problem be solved

• In no way: Không sao có thể
In no way could I agree with you.
• By no means: Hoàn toàn không
By no means does he intend to criticize your idea.
• Negative ..., nor + auxiliary + S + V
He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.
• Khi một mệnh đề mở đầu bằng c|c th{nh ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo
lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp n{y.
Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)
In front of the museum is a statue.
First came the ambulance, then came the police.
(Thoạt đầu l{ xe cứu thương chạy đến, tiếp sau l{ cảnh sát.)
• Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, c|c nội động từ đặt
lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu n{y. Nó rất phổ biến
trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không x|c định:
Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.
Directly in front of them stood a great castle.
On the grass sat an enormous frog.
Along the road came a strange procession.
• Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:
Not a single word did he say.
• Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động
từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ:
– Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.
Away went the runners.
Down fell a dozen of apples...
– Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:
Away they went.
Round and round it flew.
– Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in,

on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit,
stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số
dạng động từkhác.
In the door way stood a man with a gun.
On a perch beside him sat a blue parrot.
Over the wall came a shower of stones.
*Chú ý: c|c ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một V-ing mở đầu cho câu và động từ to be đảo lên trên chủ
ngữ:
Hanging from the rafters were strings of onion.
Standing in the doorway was a man with a gun.
Sitting on a perch beside him was a blue parrot.


Bài tập 1: Viết lại c}u với hình thức đảo ngữ
1. She had never been so happy before.
2. I have never heard such nonsense!
3. I have never seen such a mess in my life.
4. Public borrowing has seldom been so high.
5. They had seldom participated in such a fascinating ceremony.
6. They little suspected that the musical was going to be a runaway success.
7. The embassy staff little realized that Ted was a secret agent.
8. I had hardly begun to apologize when the door closed .
9. The shop can in no way be held responsible for customers' lost property.
10. The couple had no sooner arrived than the priest started the ceremony.
11. Tom only understood the meaning of the comment when he saw his wife's face.
12. The restaurant cannot accept animals under any circumstances.
13. The artist rarely paid any attention to his agent's advice.
Bài tập 2: Viết lại c}u sao cho nghĩa không thay đổi.
1. Her grief was so great that she almost fainted.
–> So………………………………………….

2. He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk.
–> No sooner……………………………………………………..
3. She had hardly begun to speak before people started interrupting her.
–> Hardly……………………………………………………………..
4. I only realized what I had missed when they told me about it later.
–> Only when……………………………………………………
5. You won’t find a more dedicated worker anywhere than Mrs John.
–> Nowhere…………………………………………..
6.–> The outcome of the election was never in doubt.
–> At no time…………………………………….
7. He forgot about the gun until he got home.
–> Not until………………………………
8. The only way you can become a good athlete is by training hard every day.
–> Only by…………………………………………………………
Bài 1:
1. Never had she been so happy before.
2. Never have I heard such nonsense!
3. Never have I seen such a mess in my life.
4. Seldom has public borrowing been so high.
5. Seldom had they participated in such a fascinating ceremony.
6. Little did they suspect that the musical was going to be a runaway
success.
7. Little did the embassy staff realize that Ted was a secret agent.
8. Hardly had I begun to apologise when the door closed.
9. In no way can the shop be held responsible for customers’ lost property.
10. No sooner had the couple arrived than the priest started the ceremony.
11. Only when Tom saw his wife’s face did he understand the meaning of
the comment.
12. Under no circumstances can the restaurant accept animals.
13. Rarely did the artist pay any attention to his agent’s advice.


Bài 2:
1. So great was her grief that she almost fainted.
2. No sooner had he returned from his walk than
he got down to writing the letter.
3. Hardly had she begun to speak when people
started interrupting her.
4. Only when they told me about it later did I
realize what I had missed.
5. Nowhere will you find a more dedicated worker
than Mrs John.
6. At no time was the outcome of the election in
doubt.
7. Not until he got home did he remember about
the gun.
8. Only by training hard every day can you
become a good athlete.

VIII. THE PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE


(Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
C. FORM
had + been + PII (V-ed)
D. USAGE
1. Dùng để chỉ 1 hành động đã xảy ra trước thời điểm xác định trong quá khứ, đang xảy ra tại
thời điểm quá khứ đó và sẽ còn xảy ra sau thời điểm quá khứ đó. (chỉ dùng với V có dạng tiếp
diễn)
- “for” chỉ khoảng thời gian đạt được.
- Cách dùng này chỉ dùng với những V có dạng tiếp diễn.

- Ex:
When she came to see me, I had been working for the company for 40 years.
By the time she came home, the children had been watching TV for 15 minutes.
2. Dùng để chuyển câu trực tiếp có hai thì sau đây sang gián tiếp (QKTD & HTHTTD)
a. QKTD (không có mốc thời gian xác định trong quá khứ)
- She said, “When I came, he was reading”. => She said that when she came, he had been reading.
- She said, “He was looking for a job”. => She said that he had been looking for a job.
b. HTHTTD
- She said, “I have been living here for 20 years”. => She said that she had been living there for 20
years.
3. Dùng với một số mẫu câu giả định sau đây chỉ các ý nghĩa khác nhau:
a. MĐ điều kiện loại 3
- If + S + had been Ving: chỉ điều kiện ngược với thực tế đang xảy ra trong quá khứ
- Ex:
I was driving fast so the policeman stopped me.
 If I hadn’t been driving fast, the policeman wouldn’t have stopped me.
b. Dùng ở MĐ tân ngữ sau “to wish”
- S + wish (that) + S + QKHTTD: ước nguyện ngược với thực tế đang xảy ra trong quá khứ.
- Ex: I wish I hadn’t been kissing her at/on the street corner.
 CÁCH NHẬN BIẾT CÁC THÌ VỚI CỤM “(BY/AT) THIS TIME + TGQK”
- Với thành ngữ thời gian này, có thể có 4 thì được sử dụng: QKĐ, QKTD, QKHT, QKHHTD.
a. Nếu có “for” chỉ khoảng thời gian, có 2 thì được sử dụng: QKHT và QKHTTD.
o V không có dạng tiếp diễn: QKHT
Ex:
By this time last year, we had been in London for a month.
o V có dạng tiếp diễn: QKHTTD
Ex:
By this time last year, we had been building the hotel for a month.
b. Nếu không có “for” chỉ khoảng thời gian nhưng có kết quả hành động, thì được sử dụng
là QKHT.

Cách nhận biết kết quả h{nh động:
 Cái cụ thể có thể đếm, đo, cân, nhìn thấy
Ex:
By this time last month, I had read 100 pages.
By this time last month, I had visited most of the city.
 Kết quả thể hiện bằng V mang nghĩa hoàn thành: complete, finish, accomplish.
Ex:
By this time yesterday, she had finished the letter.
 Kết quả thể hiện bằng cái adj sau: all, the whole, most.
Ex:
By this time last week, I had spent all the money.


×