Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tiết 9. Bình thông nhau - Máy nén thuỷ lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.27 KB, 28 trang )

TIẾT 10 . BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC
VẬT LÍ 8

Gi¸o viªn: Ph¹m V¨n Ph¬ng
Trêng THCS Ph¹m TrÊn
HuyÖn : Gia Léc


KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1. Áp suất chất lỏng có
đặc điểm gì? Viết cơng thức
tính áp suất chất lỏng.

Câu 1: Áp suất chất lỏng tác
dụng lên đáy bình, lên cả thành
bình và cả những vật nhúng
trong lòng nó theo mọi hướng
đều như nhau.
P = d.h

Câu 2: Một thợ lặn
lặn xuống độ sâu 32
m so với mặt nước
biển. Tính áp suất ở
độ sâu ấy. Biết
trọng lượng riêng của
nước
biển
10300
Câu 2.
Áp là


suất
ở N/
3
m
độ
sâu ấy là.
p = d. h
= 32. 10300
= 329600
(N/ m2)
Đáp số: p = 329600
N/ m2


Bác thợ xây muốn cho nền nhà
Tại sao cái kích nhỏ bé lại có thể
thật thăng bằng thì làm thế nào?
nâng chiếc ô tô rất nặng lên?


Tiết 10


Tiết 10

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH –THÔNG
NHAUTHUỶ
( tiếp) LỰC
BÌNH THÔNG NHAU
MÁY NÉN


I. BÌNH THÔNG NHAU
- Bình thông nhau là loại bình có
hai hay nhiều nhánh nối thông
với nhau.


Tiết 10. BÌNH THÔNG NHAU
– MÁY
NÉN
THUỶ
LỰC
ÁP SUẤT
CHẤT
LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU ( tiếp)
I. BÌNH THÔNG NHAU
-Bình thông nhau là loại bình có hai hay nhiều nhánh nối thông với nhau.
1. Dự đoán:
C5 Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau (bình thông nhau). Hãy dựa
vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng nêu ở trên
để so sánh áp suất pA, pB
- Dự đoán xem khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái
nào trong 3 trạng thái vẽ ở hình 8.6a,b,c ?

hA
hB

A


B

a)

hB

hA
A

B

b)

Hình 8.6

hA

hB

A

B

c)


hA
A

hB


B

A

hA

hB
B

A

hA

hB
B

Hình 8.6

a)
hA > hB nên pA > pB
Ta có: pA = d.hA
pB = d.hB

c)
b)
hA < hB nên pA < pB hA = hB nên pA = pB


hA

hB

A

B

a)
pA > pB
1. Dự

A

hA

b)
pA < pB

hB
B

A

hB

hA

B

c)
pA = pB


đoán:
- Dự đoán khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở
trạng thái vẽ ở hình 8.6 c.


Tiết 10. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC

I. BÌNH THÔNG NHAU

1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra


Tiết 10. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC
I. BÌNH THÔNG NHAU

1. Dự đoán
2.

Thí nghiệm kiểm tra

3. Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng
yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ
cao.


Tiết 10. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC
Một số bình thông nhau trong đời sống
và kĩ thuật.



Tiết 10. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC
Hệ thống kênh, mương thoát nước


Tiết 10. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC
Bể
chứa

Trạm
bơm

Hệ thống cung cấp nước


ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU ( tiếp)
C8: Trong hai ấm vẽ ở hình 8.8 ấm
nào đựng được nhiều nước hơn?
C8: Ấm có vòi cao hơn (A) thì
đựng được nhiều nước hơn vì
theo nguyên tắc bình thông
nhau mực nước trong thân ấm
và vòi ấm luôn ở cùng một độ
cao.

A

B



Tiết 10. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC
I. BÌNH THÔNG NHAU
II. MÁY NÉN THUỶ LỰC

1.Cấu tạo:
Bộ phận chính của
máy nén thủy lực gồm
hai ống hình trụ, tiết
diện s và S khác nhau,
thông với nhau, trong
có chứa chất lỏng. Mỗi
ống có 01 píttông.

F
s

A
f

S
B


2. Nguyên tắc hoạt động
Khi ta tác dụng một lực f lên pít
tông nhỏ, lực này gây một áp
suất p lên chất lỏng, áp suất này
được chất lỏng truyền đi nguyên
vẹn tới pit tông lớn và gây ra lực

F nâng pít tông này lên.

f
pA = ?
s


F
pB = ?
S

p A = pB



f F
=
s S

F
s
f

S

A
B

hay


F S
=
f
s

Vậy: S lớn hơn s bao nhiêu lần thì lực nâng F cũng lớn hơn
lực tác dụng f bấy nhiêu lần


Máy ép cọc thủy lực

Máy cắt thủy lực

Máy ép nhựa thủy lực

Kích thủy lực


GHI NHỚ
Viết công thức tính áp
suát chất lỏng?

Công thức tính áp suất chất lỏng :

Nêu nguyên tắc bình
thông nhau?

* Trong bình thông nhau chứa cùng một chất
lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở
các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao


Nêu nguyên tắc hoạt
động của máy nén
thuỷ lực?

* Trong máy nén thuỷ lực, nhờ chất lỏng có
thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất, nên ta
luôn có:
F
S
=
f
s

P = d.h

Trong đó: f là lực tác dụng lên pít tông có
diện tích s, F là lực tác dụng lên pít tông có
tiết diện S.


III. VẬN DỤNG
C9
Hình 8.9 vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để
biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được
làm bằng vật liệu khơng trong suốt. Thiết bị B
được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích
hoạt động của thiết bị này.

A


Trả lời:
Để biết mực chất lỏng trong bình kín
không trong suốt, người ta dựa vào
nguyên tắc bình thông nhau: mực chất
lỏng trong bình kín luôn luôn bằng mực
chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần
trong suốt. Thiết bò này gọi là ống đo
mực chất lỏng.

B


III. VẬN DỤNG
C10
Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N bằng
một máy thuỷ lực. Hỏi diện tích của pít tông lớn và pít tông nhỏ của
máy thuỷ lực này có đặc điểm gì?
Tóm tắt
F = 50000N
f = 1000N
So sánh S
với s

Giải:
Tỷ lệ giữa hai lực tác dụng là:

S F 50000
= =
= 50

s f 1000
Vậy pít tông lớn có diện tích gấp 50 lần pít tông nhỏ


III. VẬN DỤNG
Bài tập: Một người dùng máy
nén thủy lực như hình vẽ: Biết
trọng lượng của ôtô là 20000N
diện tích của pittông lớn là
250 cm2 diện tích của pittông
nhỏ là 5 cm2 người này cần
dùng một lực ít nhất là bao
nhiêu để có thể nâng được
chiếc ôtô lên?
Tóm tắt
P = F = 20000N
S = 250 cm2 = 0,025 m2
s = 5 cm2 = 0,0005 m2
f=?N

A

A
s
f

s

B


B

f

S
S

Giải

Người này cần dùng một lực ít nhất là
F
S
=
f
s

=> f =

F .s
S

= 400(N)
Đáp số: f = 400N

=

20000.0,0005
0,025



Trở lại câu hỏi nêu ra ở đầu tiết học
Bác thợ xây muốn cho nền nhà
thật thăng bằng thì làm thế nào?
Bác dùng ống thăng bằng bọt nước (bình thông nhau ) để xác định
mặt bằng phẳng.
Tại sao cái kích nhỏ bé lại có thể
nâng chiếc ô tô rất nặng lên?
Vì cái kích là một máy ép thuỷ lực có diện tích pít tông lớn lớn hơn
diện tích pít tông nhỏ hàng trăm lần. Lực tác dụng lên pít tông lớn
cũng lớn hơn lực tác dụng lên pít tông nhỏ hàng trăm lần.


HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC

* Đối với bài học ở tiết học này
- Học bài (Theo Ghi nhớ-SGK và vở ghi)
- Trình bày lại C8, C9 C10 - SGK và bài 8.14 vào vở bài tập.
- Làm bài tập: 8.2; 8.6; 8.13; 8.16 (Sách bài tập vật lí 8)
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị trước bài 9: Áp suất khí quyển ( Chuẩn bị một số vỏ
hộp sữa, ống hút sạch)


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
1. Sử dụng các vật dụng: Ống nhựa, xi lanh kim tiêm hai loại to
và nhỏ, keo 502.
2. Cách làm:
- Dùng keo 502 kết nối ống nhựa với 2 xy lanh.
- Kéo pít tông xy lanh lớn ra cho nước vào với lượng nước 30 40% mỗi xy lanh.
- Đóng xy lanh to lại sao cho nút pít tông vừa sát mép nước và

nước chiểm khoảng 30 – 40% mỗi xy lanh.
-Dùng tay ấn pít tông nhỏ, kiểm tra lực xuất hiện ở pít tông lớn.
-Có thể cố định đuôi pít tông lớn và để vào đó 1 vật năng. … hoặc
dụng lực kế đo các lực tác dụng ở pít tông lớn và pít tông nhỏ …
từ đó xác định tỷ lệ về diện tích của hai pít tông.
- Tiết sau các em nộp sản phẩm.


CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ


×