Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Bài 8. Nước Mĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 40 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ

NỘI

HẢI PHÒNG

MÔN LỊCH SỬ
VINH

TRƯỜNG THCS LÊ TẤN BÊ
ĐÀ NẴNG

Giáo viên: NGUYỄN CÔNG ĐOÀN
NHA
TRANG

TP HCM


KIỂM TRA BÀI CŨ

Trình bày tình hình chung các nước Mĩ
La tinh từ sau năm 1945?



Tiết 10, Bài 8: NƯỚC MĨ



- Gồm 3 bộ phận lãnh thổ:


+ Lục địa Bắc Mĩ
+ Tiểu bang Alasca
+ Quần đảo Hawai.
- Diện tích: 9.826.675 km2
- Dân số: 320.206.000 (2015)
- Ngày Quốc khánh 4/7/1776


Tiết 10, Bài 8: NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

- Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất
thế giới.


THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1: Sự giàu mạnh của Mĩ thể hiện ở các lĩnh vực:
công nghiệp, nông nghiệp, tài chính, quân sự như thế nào?
NHÓM 2: Nguyên nhân làm cho nước Mĩ trở nên giàu
mạnh sau chiến tranh thế giới thứ 2. Đâu là nguyên nhân
quan trọng nhất?
NHÓM 3: Cho biết vị thế kinh tế Mĩ ở những thập niên về
sau? Biểu hiện cụ thể?
NHÓM 4: Vì sao những thập niên về sau kinh tế Mĩ lại suy
giảm? Nhận xét sự suy giảm này?

Hết giờ
00:58
00:03

00:05
00:08
00:30
00:33
00:35
00:38
00:50
00:53
00:55
00:02
00:01
00:04
00:07
00:06
00:10
00:09
00:13
00:15
00:18
00:20
00:23
00:25
00:28
00:32
00:31
00:34
00:37
00:36
00:40
00:39

00:43
00:45
00:48
00:52
00:51
00:54
00:57
00:56
01:00
00:59
01:03
01:05
01:08
01:30
01:33
01:35
01:38
01:50
01:53
01:55
01:58
02:00
00:12
00:14
00:17
00:16
00:19
00:22
00:21
00:24

00:27
00:26
00:29
00:42
00:41
00:44
00:47
00:46
00:49
01:02
01:01
01:04
01:07
01:06
01:10
01:09
01:29
01:28
01:27
01:26
01:25
01:24
01:23
01:22
01:21
01:20
01:19
01:18
01:17
01:16

01:15
01:14
01:13
01:12
01:32
01:31
01:34
01:37
01:36
01:49
01:48
01:47
01:46
01:45
01:44
01:43
01:42
01:41
01:40
01:39
01:52
01:51
01:54
01:57
01:56
01:59
00:11
01:11



CÔNG NGHIỆP

NÔNG NGHIỆP

TÀI CHÍNH

QUÂN SỰ

Chiếm hơn 1/2 sản lượng công
nghiệp toàn thế giới (56,471948)
Gấp 2 lần sản lượng của 5
nước: Anh, Pháp, Tây Đức,
Nhật Bản và Ý cộng lại.
Nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng
của thế giới ( 24,6 tỉ USD)
Có lực lượng mạnh nhất thế
giới tư bản và độc quyền vũ khí
nguyên tử.


43.53%

56.47%


Thế giới

SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA MĨ NĂM 1948



Bức tường vàng cao 3 m, kho chứa vàng rộng bằng
sân bóng đá. 


BOM NGUYÊN TỬ CỦA MĨ


Tiết 10, Bài 8: NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

SAU CHIẾN

- Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất
thế giới.
- Chiếm ưu thế tuyệt đối ở nhiều lĩnh vực:
công nghiệp, nông nghiệp, tài chính, quân sự.


Tiết 10, Bài 8: NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

SAU CHIẾN

* Nguyên nhân phát triển
- Không bị chiến tranh mà còn thu được
nhiều lợi nhuận.
- Có sự yên ổn và áp dụng KH-KT vào sản
xuất.



LƯỢC ĐỒ KHU VỰC BẮC MĨ


Chiến tranh TG thứ 2 kết thúc Mỹ không bị thiệt hại mà
còn phát triển
60 Triệu

4000 tỉ USD

27 Triệu

260 tỉ USD

Thu về 114
tỉ USD

30 vạn
THẾ
GIỚI

LIÊN


SỐ NGƯỜI CHẾT

MỸ

THẾ GIỚI CHÂU ÂU


MỸ

THIỆT HẠI


Công
nghiệp

1973, chỉ còn chiếm 39.8% của
thế giới (trước đó 56.4%)

Vàng

Cạn kiệt dần chỉ còn 11.9 tỉ USD
(1974). (Trước 24.6 tỉ USD)

Giá trị đồng Trong 14 tháng bị phá giá hai lần
đô la
vào tháng 12- 1973 và 2- 1974.


Tiết 10, Bài 8: NƯỚC MĨ
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

SAU CHIẾN

- Những thập niên sau nền kinh tế Mĩ suy yếu
không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước.

*Nguyên nhân suy giảm
+ Sự cạnh tranh của các nước (Tây Âu, Nhật)
+ Thường xuyên khủng hoảng;
+ Chi phí lớn cho quân sự và chiến tranh;
+ Chênh lệch giàu, nghèo quá lớn.


GDP CỦA CÁC NƯỚC
CÓ NỀN KINH TẾ
LỚN NHẤT THẾ GIỚI
NĂM 2016


NHẬT BẢN

HÌNH
ẢNH
SỰ
CẠNH
TRANH
GIỮA

ĐỨC
ANH



NHẬT
BẢN,


PHÁP

TÂY
ÂU


1/ NATO (Liên minh Bắc Đại Tây Dương) được thành lập do Hiệp
ước Bắc Đại Tây Dương ngày 4 tháng 4 năm 1949, ban đầu gồm 12
nước thành viên: Bỉ, Canada, Đan Mạch, Pháp, Iceland, Ý,
Luxembourg, Hà Lan, Na Uy, Bồ Đào Nha, Anh, Mỹ. Hiện nay, số
thành viên của khối này là 28 nước. 
2/ ANZUS được thành lập do hiệp ước an ninh Thái Bình Dương
được ký tại San Francisco vào năm 1951, là tên viết tắt của ba nước
tham gia hiệp ước an ninh Thái Bình Dương, gồm Australia, New
Zealand và Mỹ (United States). 
3/ SEATO ( Liên minh Đông Nam Á) được thành lập do Hiệp ước
phòng thủ chung Đông Nam Á ("Hiệp ước Mania") ngày 8-9-1954
với 8 nước ký kết gồm: Australia, Pháp, New Zealand, Pakistan,
Philippines, Thái Lan, Anh, Mỹ. Liên minh này tan rã năm 1977. 
4/ CENTO (Liên minh Trung Đông), được thành lập năm 1955 do
Hiệp ước Baghdad, bao gồm các nước Iran, Iraq, Pakistan, Turkey,
và Anh. Liên minh này tan rã năm 1979.

CÁC KHỐI LIÊN MINH QUÂN SỰ DO MĨ THÀNH LẬP


Chi phí cho quân sự của Mỹ sau chiến tranh

- Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều Tiên
(1950 - 1953)

- Chi 676 tỉ USD cho chiến tranh Việt Nam
(1954 - 1975)
- Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng Vịnh
(1991)


- 20% dân số giàu
nhất chiếm tới 85%
tài sản nước Mĩ.
- 80% dân số còn lại
chỉ nắm giữ có 15%
tài sản quốc gia.
- Nước Mỹ có 14,3%
dân số sống dưới
chuẩn nghèo (bằng
43,6 triệu người, tức
là cứ 7 người Mỹ thì
có 1 người có thu
nhập dưới chuẩn
nghèo)


Tiết 10, Bài 8: NƯỚC MĨ
II. THÀNH TỰU KH-KT (SGK)
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI
CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH.

* Đối nội
- Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động
- Chống lại phong trào công nhân và phong

trào dân chủ.


Biểu tình phản đối chiến tranh ở Việt Nam năm 1968


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×