Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập về kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.88 KB, 7 trang )

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

LÝ THUYẾT
1- Phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối xảy ra theo qui tắc α “Chất khử mạnh tác dụng với
chất oxi hoá mạnh để sinh ra chất khử yếy hơn và chất oxi hoá yếu hơn.
VD: Fe + Cu2+

Fe2+ + Cu
Cu + Fe3+

Fe2+ + Cu2+
2- Trường hợp cho hỗn hợp nhiều kim loại tác dựng với một dung dịch muối thì kim loại có tính
khử mạnh hơn sẽ bị OXH trước.
VD: Hoà tan hỗn hợp kim loại Mg, Fe và Cu trong dung dịch chứa muối AgNO3 thì thứ tự
phản ứng xảy ra như sau:
Mg + 2Ag+ →
Mg2+ + 2Ag
Fe + 2Ag+ →
Fe2+ + 2Ag
+
Cu + 2Ag →
Cu2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+ →
Fe3+ + Ag
3- Trường hợp hoà tan một kim loại vào dung dịch chứa nhiều muối thì ion kim loại nào có tính
OXH mạnh hơn sẽ bị khử trước.
VD: Hoà tan Fe trong dung dịch chứa đồng thời các dung dịch HCl, AgNO3 và CuSO4, thứ
tự phản ứng xảy ra lần lượt như sau:
Fe + 2Ag+

Fe2+ + 2Ag


2+
Fe + Cu

Fe2+ + Cu
Fe + 2H+

Fe2+ + H2
4- Để giải bài toán này ta thường sử dụng kết hợp các phương pháp giải sau: Bảo toàn khối lượng,
bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố, tăng giảm khối lượng, bảo toàn electron…
5- Các kim loại tan trong nước khi tác dụng với các dung dịch muối không cho ra kim loại mới.
VD: 2Na + CuSO4 + H2O → Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2
6- Trong môi trường trung tính ion NO3- không có tính OXH nhưng trong môi trường axit NO3- là
một chất OXH mạnh
VD: 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch AgNO 3 đến khi phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch Z chứa 2 muối. Chất chắc chắn phản ứng hết là
A. Al và Cu.
B. AgNO3 và Al.
C. Cu và AgNO3.
D. Al.
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO 3)2 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch Z chứa 2 muối. Các muối trong Z là
A. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. Al(NO3)3 và Cu(NO3)2.
D. Al(NO3)3 và Mg(NO3)2.
Câu 3: (A – 2012) Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là

A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. AgNO3và Mg(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và. AgNO3
Câu 4: (B – 2014) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.


Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn tác dụng với dung dịch Y gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3 đến khi phản
ứng kết thúc, thu được chất rắn T gồm 3 kim loại. Các kim loại trong T là.
A. Al, Cu và Ag.
B. Cu, Ag và Zn.
C. Mg, Cu và Zn.
D. Al, Ag và Zn.
Cu ( NO3 ) 2
AgNO3
Câu 6: (CĐ – 2008) Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp

. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là
A. Al, Cu, Ag
B. Al, Fe, Cu
C. Fe, Cu, Ag
D. Al, Fe, Ag
Câu 7: (CĐ – 2008) Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho
lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,

thu được dung dịch X2 chứa chất tan là
A. Fe2(SO4)3 và H2SO4.
B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3.
D. FeSO4 và H2SO4.
Câu 8: (CĐ - 2008) Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3.
B. Fe + dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl3.
D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 9: (A - 2013) Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
A. CuSO4.
B. HNO3 đặc, nóng, dư.
C. MgSO4.
D. H2SO4 đặc, nóng, dư.
Câu 10: (A - 2013) Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại
trong Y lần lượt là:
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe
B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu
C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag
D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag
Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch Y chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3 đến khi phản
ứng xong, thu được chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
A. Fe, Cu(NO3)2 và AgNO3.
B. Mg, Fe và Cu(NO3)2.
C. Mg, Cu(NO3)2 và AgNO3.
D. Mg, Fe và AgNO3.
Câu 12: (A-2009) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là

A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3
Câu 13: Cho Al và Cu vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng xong, thu được dung dịch
Z gồm 2 muối và chất rắn T gồm các kim loại là
A. Al và Ag.
B. Cu và Al.
C. Cu và Ag.
D. Al, Cu và Ag.
Câu 14: Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và
chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
A. Al.
B. Cu(NO3)2.
C. AgNO3.
D. Al và AgNO3.
Câu 15: Cho Ni vào dung dịch Y chứa x gam hỗn hợp 3 muối Pb(NO 3)2, AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HNO 3 dư,
thu được dung dịch chứa y gam muối. Quan hệ giữa x và y là
A. x ≥ y.
B. x = y.
C. x ≤ y.
D. x > y.
Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch Cu(NO 3)2 đến khi phản ứng xong, thu được
dung dịch Z và chất rắn T gồm 2 kim loại. Cho Z tác dụng với dd dịch NaOH dư, thu được kết tủa. Số lượng
muối có trong dung dịch Z là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.



DẠNG CHO 1 KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI 1 DUNG DICH MUỐI
Câu 1:
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh
sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
A. 1,000.
B. 0,001.
C. 0,040.
D. 0,200.
Câu 2: Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO3 . Khi phản ứng kết thúc đem thanh
đồng ra cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO3 ban đầu là
A. 0,05M.
B. 0,01M.
C. 0,20M.
D. 0,10M.
Câu 3: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy vật
ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của vật sau phản ứng là
A. 0,76gam.
B. 10,76gam.
C. 1,08gam.
D. 17,00gam.
Câu 4:
Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl 2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối
lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 5:

Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO 4. Phản ứng xong khối lượng lá
Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là
A. 1,30gam.
B. 40,00gam.
C. 3,25gam.
D. 54,99gam.
Câu 6: Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.
B. 44,4.
C. 25,4.
D. 28,5.
Câu 7: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá
ngâm vào dung dịch Pb(NO3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO 3)2. Sau một thời gian người ta thấy
lá kim loại ngâm trong muối Pb(NO3)2 tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2
phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Tên kim loại là:
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cd
Câu 8:
Ngâm một lá Zn có khối lượng 1 gam trong V (ml) dung dịch Cu(NO 3)2 2 M. Phản ứng xong
khối lượng lá Zn giảm xuống 10% so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 50,00.
B. 0,05.
C. 0,20.
D. 100,00.
Câu 9:
Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra
xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là

A. 19,2 gam.
B. 6,4 gam.
C. 5,6 gam.
D. 20,8 gam.
Câu 10:
Cho 0,12 mol Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO 3 loãng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,20.
B. 29,04.
C. 10,80 .
D. 25,32.
Câu 11: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO 3, sau phản ứng thu được
chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 2,11 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,21 gam.
D. 2,65 gam.
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản
ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,45gam.
B. 51,95gam.
C. 35,70gam.
D. 32,50gam.
Câu 13:
(B-2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau.
Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2.

B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2.
D. V1 = 2V2
Câu 14:
Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.
B. 25,4.
C. 31,7.
D. 44,4.
Câu 15:
Nhúng một thanh kim loại R hoá trị II vào dung dịch chứa a mol CuSO 4, sau một thời gian
thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,05%. Cũng thanh kim loại trên nhúng vào dung dịch chứa a mol
Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng 7,1%. Kim loại R là:
A.Mg
B.Fe
C.Zn
D.Ni


DẠNG CHO MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP DUNG DỊCH MUỐI
Câu 1: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là:
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 5,6.
Câu 2: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng
người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
A. 6,72.
B. 2,80.

C. 8,40.
D. 17,20.
Câu 3: (B-2009) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị
của m là:
A. 2,80.
B. 2,16.
C. 4,08.
D. 0,64.
Câu 4: (B-2009) Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là :
A. 8,10 và 5,43.
B. 1,08 và 5,43.
C. 0,54 và 5,16.
D. 1,08 và 5,16.
Câu 5: (B-2008) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung
dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là
A. 13,1.
B. 17,0.
C. 19,5.
D. 14,1.
Câu 6: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản
ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 4,080.
B. 1,232.
C. 8,040.
D. 12,320.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2 và 0,1 mol

AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4.
B. 10,8.
C. 14,0.
D. 17,2.

DẠNG CHO HỖN HỢP NHIỀU KIM LOẠI TÁC DUNG VỚI 1 DUNG DỊCH MUỐI
Câu 1: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl 2, rồi khuấy đều đến phản ứng
hoàn toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là
A. 0,03.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,04.
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 48,6.
C. 32,4.
D. 54,0.
Câu 3: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến khi phản ứng
kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH
dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là:
A. 4,8 và 3,2.
B. 3,6 và 4,4.
C. 2,4 và 5,6.
D. 1,2 và 6,8.
Câu 4: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl 3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H 2SO4 loãng không thấy khí bay ra.
Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 xM trong H2SO4. Giá trị của x là

A. 0,250.
B. 0,125.
C. 0,200.
D. 0,100.
Câu 5: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M
khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam.
B. 43,2 gam.
C. 54,0 gam.
D. 64,8 gam.
Câu 6: (A-2013) Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO 3 đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung


dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 3,24
C. 6,48
D. 9,72
Câu 7: (B -2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng
kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch, thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 12,67%
B. 82,2%
C. 85,3%
D. 90,27%
Câu 8: ( A-2008) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế
điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

A. 59,4.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 54,0.
Câu 9: (B-2010) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch
chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40.
B. 16,53.
C. 12,00.
D. 12,80.
Câu 10:
(A - 2010) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về
khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%.
B. 64,42%.
C. 43,62%.
D. 37,58%.
Câu 11:
Cho 1,58 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch CuCl 2 đến khi kết thúc phản
ứng, thu được dung dịch Z và 1,92 gam chất rắn T. Cho Z tác dụng với NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 0,7 gam chất rắn F gồm 2 oxit kim loại. Phần trăm
khối lượng Mg trong X là
A. 88,61%.
B.11,39%.
C. 24,56%.
D. 75,44%
Câu 12:
Cho 3,35 gam hỗn hợp X gồm Pb và Cu tác dụng với V lít dung dịch AgNO 3 0,1M đến khi
phản ứng xong, thu được dung dịch Z chứa 2 muối và 4,96 gam chất rắn T gồm 2 kim loại. Cho Z tác

dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 2,41 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,5.
Câu 13:
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 700 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 38,4 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn
hợp X là:
A. 57,143%.
B. 42,857%.
C. 64,286%.
D. 35,714%.
Câu 14:
Cho 4,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,84 gam chất rắn T gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Al
trong X là
A. 32,53%.
B. 67,47%.
C. 59,52%.
D. 40,48%.
Câu 15:
Cho 23,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Fe tác dụng với 400 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi
phản ứng xong, thu được dung dịch Z và m gam hỗn hợp T gồm 2 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được lượng kết tủa lớn nhất là 24,6 gam. Giá trị của m là:
A. 37,6.
B. 27,7.
C. 19,8.
D. 42,1.


DẠNG CHO NHIỀU KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP DUNG DỊCH MUỐI
Câu 1: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1
molCu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được
là:
A. 21,6.
B. 37,8.
C. 42,6.
D. 44,2.
Câu 2: (A-2009) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị
sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8.
B. 1,5.
C. 1,2.
D. 2,0.


Câu 3: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng hỗn hợp
gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được
chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lít của hai
muối là
A. 0,30.
B. 0,40 .
C. 0,63.
D. 0,42.
Câu 4: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol
AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04.
B. 0,03 và 0,05.
C. 0,01 và 0,06.

D. 0,07 và 0,03.
Câu 5: (B-2014) Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO 3 a mol/l và
Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư),
thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của a là
A. 0,25.
B. 0,30.
C. 0,15.
D. 0,20.
Câu 6: Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2.
Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung
dịch HCl dư thì được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,15 và 0,25.
B. 0,10 và 0,20.
C. 0,50 và 0,50.
D. 0,05 và 0,05.
Câu 7: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Cu, Ag.
B. Al, Fe, Cu.
C. Fe, Cu, Ag.
D. Al, Fe, Ag.
Câu 8: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl được
0,448lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là:
A. 0,44 và 0,04.
B. 0,03 và 0,50.
C. 0,30 và 0,50.
D. 0,30 và 0,05.
Câu 9: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO 3 và

Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là
A. 0,30.
B. 0,40.
C. 0,42.
D. 0,45.
Câu 10:
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M
và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hoàn toàn. Y hoàn toàn
không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là
A. 10,8.
B. 12,8.
C. 23,6.
D. 28,0.
Câu 11:
Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm Zn và Ni tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa AgNO 3 1M và
Cu(NO3)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối và chất rắn T gồm 2
kim loại. Phần trăm khối lượng của Zn trong X là
A. 73,14%.
B. 80,58%%.
C. 26,86%.
D. 19,42%.
Câu 12:
Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl
dư được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 030 và 0,50.
B. 0,30 và 0,05.
C. 0,03 và 0,05.
D. 0,30 và 0,50.

Câu 13:
Cho 1,57 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO 3)2 0,3M và
AgNO3 0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn T và dung dịch Z chỉ chứa 2
muối. Ngâm T trong H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nếu coi thể tích dung dịch không đổi thì
tổng nồng độ các ion trong Z là
A. 0,3M.
B. 0,8M.
C. 1,0M.
D. 1,1M.
Câu 14:
Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO 3 và
Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại.
Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và
AgNO3 trong dung dịch Y tương ứng là
A. 0,1 và 0,06.
B. 0,2 và 0,3.
C. 0,2 và 0,02.
D. 0,1 và 0,03.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×