Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Một sô “ câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận phần quang hình lớp 9”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.13 KB, 82 trang )

Một sô: “ Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận phần Quang hình lớp 9”

PhÇn mét: ĐẶT VẤN ĐỀ
Môn vật lý là một trong những môn học lý thú, hấp dẫn trong nhà trường phổ
thông, đồng thời nó cũng được áp dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống hàng ngày
của mỗi con người chúng ta. Hơn nữa môn học này ngày càng yêu cầu cao hơn để đáp
ứng kịp với công cuộc CNH- HĐH đất nước, nhằm từng bước đáp ứng mục tiêu giáo
dục đề ra, góp phần xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn.
- Hơn nữa đội ngũ học sinh là một lực lượng lao động dự bị nòng cốt và thật
hùng hậu về khoa học kỹ thuật, trong đó kiến thức, kỹ năng vật lý đóng góp một phần
không nhỏ trong lĩnh vực này. Kiến thức, kỹ năng vật lý cũng được vận dụng và đi
sâu vào cuộc sống con người góp phần tạo ra của cải, vật chất cho xã hội ngày một
hiện đại hơn.
Ta đã biết ở giai đoạn 1 ( lớp 6 và lớp 7) vì khả năng tư duy của học
sinh còn hạn chế, vốn kiến thức toán học chưa nhiều nên SGK chỉ đề cập đến những
khái niệm, những hiện tượng vật lý quen thuộc thường gặp hàng ngày. Ở giai đoạn 2 (
lớp 8 và lớp 9 ) khả năng tư duy của các em đã phát triển, đã có một số hiểu biết ban
đầu về khái niệm cũng như hiện tượng vật lý hằng ngày. Do đó việc học tập môn vật
lý ở lớp 9 đòi hỏi cao hơn nhất là một số bài toán về điện, quang ở lớp 9 mà các em
học sinh được học vào năm thứ ba kể từ khi thay SGK lớp 9.
Thực tế qua ba năm dạy chương trình thay sách lớp 9 bản thân nhận thấy:
Các bài toán quang hình học lớp 9 mặc dù chiếm một phần nhỏ trong chương trình
Vật lý 9, nhưng đây là loại toán các em hay lúng túng, một số em có khả năng hiểu
sâu về các định lý và nắm vững khái niệm vật lý nhưng lại ít có kỹ năng vận dụng các
hiểu biết trên vào việc giải bài tập nghĩa là việc giải bài tập không bắt đầu từ chỗ tìm
hiểu bản chất vật lý của chúng mà ở chỗ lựa chọn máy móc các công thức có chứa các
đại lượng đã cho. Như vậy các phép toán làm lu mờ bản chất vật lý của bài tập và
.
Bùi Thị Anh- Phó Hiệu Trưởng – THCS Thủy An

-1-




Một sô: “ Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận phần Quang hình lớp 9”

cách giải bài tập một cách hình thức. nếu các em được hướng dẫn một số điểm cơ bản
thì những loại toán này không phải là khó. Việc rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lĩnh
hội được vào việc giải bài tập trong quá trình học có giá trị rất lớn. Muốn vậy học
sinh phải có ý chí, kiên trì vượt khó, phát triển tư duy lôgic, sự nhanh trí. Trong quá
trình tư duy có sự phân tích tổng hợp, tổng hợp các mối quan hệ giữa các hiện tượng
và đại lượng vật lý đặc trưng. Khi đó bài tập Vật lý được sử dụng như một phương
tiện để gây tình huống có vấn đề, phát hiện bản chất các vấn đề cần nghiên cứu, củng
cố các kết luận đạt được.
Từ những lý do trên, để giúp HS lớp 9 có
một định hướng về phương pháp giải bài toán quang hình học lớp 9, tôi đã nghiên
cưu tìm đưa ra hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm khách quan và bài tập tự luận phần
quang hình học lớp 9, và đã được lựa chọn và sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó, từ
đơn giản đến phức tạp. Việc xây dựng hệ thống bài tập là việc làm khó khăn cho tới
nay trong các sách phương pháp giảng dạy chưa định ra tiêu chuẩn hay các cơ sở khoa
học cho sự lựa chọn các dạng bài tập định tính hay định lượng. Nhưng trước việc đáp
ứng yêu cầu dạy học hiện nay, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học để trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm và giải bài tập quang hình lớp 9, chúng tôi đưa ra chủ đề:
“Bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập tự luận”.

.
Bùi Thị Anh- Phó Hiệu Trưởng – THCS Thủy An

-2-


Một sô: “ Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận phần Quang hình lớp 9”


PHẦN HAI: NHỮNG GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT
I. THỰC TRẠNG KHI NGHIÊN CỨU.
Trước khi làm đề tài này, qua điều tra tôi thấy có một số nguyên nhân sau:
1. Nguyên nhân.
a) Do tư duy của học sinh còn hạn chế nên khả năng tiếp thu bài còn chậm, lúng
túng từ đó không nắm chắc các kiến thức, kĩ năng cơ bản, định lý, các hệ quả do đó
khó mà vẽ hình và hoàn thiện được một bài toán quang hình học lớp 9.
b) Đa số các em chưa có định hướng chung về phương pháp học lý thuyết, chưa
biến đổi được một số công thức, hay phương pháp giải một bài toán vật lý.
c) Kiến thức toán hình học còn hạn chế (tam giác đồng dạng) nên không thể
giải toán được.
d) Do phòng thí nghiệm, phòng thực hành còn thiếu nên các tiết dạy chất lượng
chưa cao, dẫn đến học sinh tiếp thu các định luật, hệ quả còn hời hợt.
e.Yêu cầu về kiến thức trong chương trình Vật lý 9 mới chỉ ở góc độ cơ bản chưa sâu,
lượng bài tập trong SGK còn ít mới chỉ ở tầm củng cố vận dụng, chứ chưa nâng
cao.Nội dung ít đề cập đến kiến thức thực tế cuộc sống.
2. Một số nhược điểm của HS trong quá trình giải toán quang hình:
a) Đọc đề hấp tấp, qua loa, khả năng phân tích đề, tổng hợp đề còn yếu, lượng
thông tin cần thiết để giẩi toán còn hạn chế.
b)Vẽ hình còn lúng túng. Một số vẽ sai hoặc không vẽ được ảnh của vật qua thấu
kính, qua mắt, qua máy ảnh do đó không thể giải được bài toán.
c) Môt. số chưa nắm được kí hiệu các loại kính, các đặt điểm của tiêu điểm, các
đường truyền của tia sáng dặt biệt, chưa phân biệt được ảnh thật hay ảnh ảo. Một số
khác không biết biến đổi công thức toán .
d) Chưa có thói quen định hướng cách giải một cách khoa học trước những bài
toán quang hình học.

.
Bùi Thị Anh- Phó Hiệu Trưởng – THCS Thủy An


-3-


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

3.Gii phỏp ó s dng trc õy.
Da vo c im ca a phng, tỡnh hỡnh chung ca nh trng v cht
lng hc tp ca hc sinh trong nhng nm qua. Tụi ó tin hnh cỏc gii phỏp sau:
- S dng phng phỏp thuyt trỡnh kt hp vi vic s dng cỏc thit b dy
hc trc quan.
- Tng cng thc hnh gii toỏn.
- Chm im theo quy ch chuyờn mụn
- T chc cho hc sinh tho lun theo nhúm gii quyt vn v c i
din nhúm lờn trỡnh by ( i din thng l hc sinh khỏ, gii ).
* Nguyờn nhõn
- í thc hc tp ca hc sinh cha cao
- Giỏo viờn cha bit cỏch pht huy tớnh tớch cc, ch ng ca hc sinh
- Giỏo viờn cha kp thi b sung kin thc c bn cho cỏc em hc sinh b
mt kin thc c bn
- Hc v nh thiu s kốm cp ca ph huynh do ú cỏc em thng lm bi tp
theo kiu chng i.
Trong tt c cỏc nguyờn nhõn trờn nguyờn nhõn ch yu dn n kt qu mụn
toỏn cũn hn ch l giỏo viờn cha phỏt huy c tớnh tớch cc, ch ng, sỏng to
ca hc sinh trong hc vt lớ.
II. giảI pháp Mới đợc nghiên cứu và áp dụng làm:

Nhng bi toỏn quang hỡnh hc lp 9 c gúi gn chng III t tit 40 n
tit 51. Mc dự cỏc em ó hc phn quang nm lp 7, nhng ch l nhng khỏi nim
c bn, cho nờn nhng bi toỏn loi ny vn cũn mi l i vi HS, mc dự khụng

quỏ phc tp i vi HS lp 9 nhng vn tp dn cho HS cú k nng nh hng bi
gii mt cỏch cú h thng, cú khoa hc, d dng thớch ng vi cỏc bi toỏn quang
hỡnh hc a dng hn cỏc lp cp trờn sau ny .

.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

-4-


Một sô: “ Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận phần Quang hình lớp 9”

Để khắc phục những nhược điểm đã nêu ở trên, tôi đã đưa ra một số giải pháp cần
thiết cho HS bước đầu có một phương pháp cơ bản để giải loại bài toán quang hình
lớp 9 dược tốt hơn:
1.ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN.
a. Giáo viên cho HS đọc kỹ đề từ 3 đến 5 lần cho đến khi hiểu. Sau đó hướng
dẫn HS phân tích đề:
Hỏi:

* Bài toán cho biết gì?
* Cần tìm gì? Yêu cầu gì?
* Vẽ hình như thế nào? Ghi tóm tắt.
* Vài học sinh đọc lại đề ( dựa vào tóm tắt để đọc ).

b. Để học sinh dựng ảnh, hoặc xác định vị trí của vật chính xác qua
kính,mắt hay máy ảnh GV phải luôn kiểm tra, khắc sâu HS:
*Các sơ đồ ký hiệu quen thuộc như:

-Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì:


-Vật đặt vuông góc với trục chính:

hoặc

-Trục chính, tiêu điểm F và F', quang tâm O:

F

O



F'



-Phim ở máy ảnh hoăc màng lưới ở mắt:
Màng lưới

-Ảnh thật:

hoặc

; -Ảnh ảo:

hoặc

.
Bùi Thị Anh- Phó Hiệu Trưởng – THCS Thủy An


-5-


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

*C ỏc nh lut, qui tc, qui c, h qu nh:
- nh lut truyn thng ca ỏnh sỏng, nh lut phn x ỏnh sỏng, nh lut khỳc x
ỏnh sỏng.
-ng thng ni tõm mt cu gi l trc chớnh.
-O gi l quang tõm ca thu kớnh
-F v F' i xng nhau qua O, gi l cỏc tiờu im.
*ng truyn cỏc tia sỏng t bit cựng vi cỏc kin thc liờn quan n :
+Thu kớnh hi t.
+Thu kớnh phõn kỡ.
+Mỏy nh
+Mt, mt cn v mt lóo:
+Kớnh lỳp:
c.Hng dn HS phõn tớch bi toỏn quang hỡnh hc mt cỏch lụgich, cú hờ
thng:
*Hng dn hc sinh phõn tớch bi toỏn , sau ú tng hp li ri gii:
- hng dn HS phõn tớch, tỡm hiu bi toỏn phi cho HS c k ,ghi túm
tt sau ú v hỡnh.
* Chỳ ý phn ny l phn ct lừi gii c mt bi toỏn quang hỡnh hc,
nờn i vi mt s HS yu toỏn hỡnh hc thỡ GV thng xuyờn nhc nh v nh rốn
luyn thờm phn ny :
-Mt s HS mc dự ó nờu c cỏc tam giỏc ng dng , nờu c mt s h thc
nhng khụng th bin i suy ra cỏc i lng cn tỡm
- Trng hp trờn GV phi nm c th tựng HS. Sau ú giao nhim v cho mt
s em khỏ trong t, nhúm ging gii, giỳp cựng nhau tin b.

2. ối VI HC SINH.
a. Nh c cỏc khái niệm cơ bản, nh lut, qui tc, qui c:
*/ Khái niệm cơ bản:
- Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh sáng đi vào mắt ta.
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

-6-


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

- Ta nhìn thấy đợc một vật khi có ánh sáng từ vật đó mang
đến mắt ta. ánh sáng ấy có thể do vật tự nó phát ra (Nguồn sáng)
hoặc hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Các vật ấy đợc gọi là vật sáng.
- Trong môi trờng trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi
theo 1 đờng thẳng.
- Đờng truyền của ánh sáng đợc biểu diễn bằng một đờng
thẳng có hớng gọi là tia sáng.
- Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là hiện tợng tia sáng truyền từ môi
trờng trong suốt này sang môi trờng trong suốt khác bị gãy khúc tại
mặt phân cách giữa hai môi trờng.
*/ Các quy ớc.
-ng thng ni tõm mt cu gi l trc chớnh.
-O gi l quang tõm ca thu kớnh
-F v F' i xng nhau qua O, gi l cỏc tiờu im.
b.ng truyn cỏc tia sỏng t bit nh:
Thu kớnh hi t:
+Tia ti song song vi trc chớnh cho tia lú i qua tiờu im F.
+Tia ti i qua tiờu im F, cho tia lú song song vi trc chớnh.

+Tia ti i qua quang tõm O, truyn thng.
+Tia ti bt k cho tia lú i qua tiờu im ph ng vi trc ph song song vi
tia ti.

F



O

F'

F





O


F'

Thu kớnh phõn kỡ:
+Tia ti song song vi trc chớnh,cho tia lú kộo di i qua tiờu im F'.
+Tia ti i qua tiờu im F, cho tia lú song song vi trc chớnh.
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

-7-



Một sô: “ Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận phần Quang hình lớp 9”

+Tia tới đi qua quang tâm O, truyền thẳng.
+Tia tới bất kỳ, cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm phụ, ứng với trục
phụ song song với tia tới.

F'



O

F




F

O



F'

-Máy ảnh:
+Vật kính máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
+Ảnh của vật phải ở ngay vị trí của phim cho nên muốn vẽ ảnh phải xác định vị

trí đặt phim.
P

B
O
A

Q

-Mắt, mắt cận và mắt lão:
+Thể thuỷ tinh ở mắt là một thấu kính hội tụ -Màng lưới như phim ở máy ảnh.
+Điểm cực viễn: điểm xa mắt nhất mà ta có thẻ nhìn rõ được khi không điều
tiết.
+Điểm cực cận: điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được
. Kính cận là thấu kính phân kì.
B

A


F,CV

.
Bùi Thị Anh- Phó Hiệu Trưởng – THCS Thủy An

-8-


Một sô: “ Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận phần Quang hình lớp 9”


Kinh cận

Mắt

+Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là
thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
B





F

CC

A

Kinh lão

Mắt

-Kính lúp:
+Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
+Để dựng ảnh, hoặc xác định vị trí một vật qua kính lúp cần phải đặt vật trong
khoảng tiêu cự của kính. Ảnh qua kính lúp phải là ảnh ảo lớn hơn vật
B
O



F

A

c) Để trả lời phần câu hỏi định tính học sinh cần thu thập thông tin có liên quan
đến nội dung, yêu cầu bài toán từ đó vận dụng để trả lời.
*Các thông tin:
-Thấu kính hội tụ:
+Vật đặt ngoài tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều
+Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng
tiêu cự.
+Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều với vật
-Thấu kính phân kỳ:
.
Bùi Thị Anh- Phó Hiệu Trưởng – THCS Thủy An

-9-


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

+Vt t mi v trớ trc thu kớnh phõn kỡ luụn cho nh o,cựng chiu, nh
hn vt v luụn nm trong khon tiờu c ca thu kớnh.
+Vt t rt xa thu kớnh, nh o ca vt cú v trớ cỏch thu kớnh mt khong
bng tiờu c
-Mỏy nh:
+nh trờn phim l nh tht, nh hn vt v ngc chiu vi vt.
-Mt cn:
+ Mt cn nhỡn rừ nhng vt gn, nhng khụng nhỡn rừ nhng vt xa.
+ Mt cn phi eo kớnh phõn kỡ.

-Mt lóo:
.

+Mt lóo nhỡn rừ nhng vt xa, nhng khụng nhỡn rừ nhng vt gn.
+ Mt lóo phi eo kớnh hi t nhỡn rừ cỏc vt gn.

-Kớnh lỳp:
+Vt cn quan sỏt phi t trong khong tiờu c ca kớnh cho mt nh o ln
hn vt.Mt nhỡn thy nh o ú.
d. Nm chc cỏc cụng thc vt lý, cỏc h thc ca tam giỏc ng dng,dựng cỏc
phộp toỏn bin i cỏc h thc, biu thc :
25

25

* Cụng thc tớnh s bi giỏc: G = f f = G

* H thc tam giỏc ng dng, v cỏc phộp toỏn bin i:
Để có thể vận dụng các phong pháp giải trong đề tài một cách
có hiệu quả hơn, học sinh cần phải đợc trang bị một kiến thức cơ
bản tơng đối vững, đồng thời yêu cầu về toán học và giải toán của
học sinh phải đạt đợc một số yêu cầu cơ bản để có thể thành thạo
trong các phép biến đổi, tính toán, suy luận. Toán quang hình
gắn chặt với hình học phẳng nên một yêu cầu không thể thiếu là
học sinh phải có kỹ năng vẽ hình tơng đối hoàn thiện, bởi các phơng pháp ngắn gọn hơn thờng thể hiện trên hình vẽ của bài toán
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 10 -



Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

và một bài toán có thể có nhiều hình vẽ ứng với nhiều trờng hợp
khác nhau.

III. CC BI TP P DNG.
Chủ đề 1: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Hiện tợng khúc xạ ánh sáng

Câu1. Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là gì?
A. Hiện tợng ánh sáng đổi mầu khi truyền từ môi trờng này sang
môi trờng khác.
B. Hiện tợng ánh sáng đổi phơng khi truyền từ môi trờng này
sang môi trờng khác.
C. Hiện tợng ánh sáng tăng độ sáng khi truyền từ môi trờng này
sang môi trờng khác.
D. Hiện tợng ánh sáng giảm độ sáng khi truyền từ môi trờng này
sang môi trờng khác.
Đáp án: Chọn câu B.
Mục đích: Kiểm tra sự hiểu của học sinh về hiện tợng khúc xạ
ánh sáng: Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là hiện tợng tia sáng truyền
từ môi trờng trong suốt này sang môi trờng trong suốt khác bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trờng Ta hiểu bị gãy khúc
khi đó tia sáng sẽ đổi phơng.
Câu 2. Sẽ không có hiện tợng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng đi từ:
A. Nớc vào không khí.

B. Không khí vào


rợu.
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 11 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

C. Nớc vào thuỷ tinh.

D. Chân không

vào chân không.
Đáp án: Chọn câu D.
Mục đích: Kiểm tra sự hiểu của học sinh về hiện tợng khúc
xạ ánh sáng.
HS cần nắm điều kiện để có hiện tợng khúc xạ ánh sáng
hiện tợng tia sáng truyền từ môi trờng trong suốt này sang môi trờng trong suốt khác Vì thế câu A, B, C đều thoả mãn điều kiện.
Vậy câu D sẽ không có hiện tợng khúc xạ ánh sáng vì tia sáng
truyền đi trong cùng môi trờng.
Câu 3. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nớc, gọi i và r là góc tới
va góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây luôn đúng:
A. i > r

B. i < r

C. i = r

D. i =2r


Đáp án: Chọn câu A
Mục đích: Kiểm tra sự hiểu của học sinh về hiện tợng
khúc xạ ánh sáng và mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
Câu 4. Khi tia sáng truyền từ nớc sang không khí thì:
A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn
góc tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới.
C. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới.
D. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn
hơn góc tới.
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 12 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

ỏp án: Chn cõu A
Hng dn: Vận dụng mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
Khi tia sáng truyền từ nớc sang không khí thì tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nớc,
A. Luôn luôn có tia khúc xạ.
B. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 .
C. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.

D. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
Đáp án: Chọn: C
Hớng dẫn: HS nắm kỹ kiến thức: Khi tia sáng truyền từ
không khí vào nớc thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới; Góc tới tăng
( giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng ( giảm). Theo trên thì câu B, C
đúng. Theo hiện tợng khúc xạ thì câu A đúng. Còn câu C Luôn
nhỏ hơn thì cha đúng vì khi tia sáng truyền vuông góc với mặt
phân cách giữa hai môi trờng thì góc tới bằng góc khúc xạ và bằng
không. Vì thế chọn câu C.
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng.
Trong hiện tợng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Đáp án: Chọn: D
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 13 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

Hớng dẫn: áp dụng Hiện tợng khúc xạ ánh sáng và mối quan hệ
giữa góc khúc xạ và góc tới mối quan hệ này phụ thuộc khi tia sáng
truyền từ môi trờng nào sang môi trờng nào nên cha thể khảng
dịnh đợc nh ở đáp án A và B. Theo công thức định luật khúc xạ
sin i


n

2
ánh sáng sin r = n ta thấy khi i tăng thì r cũng tăng. HS có thể nhầm
1

câu trả lời câu C :góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới nhng khi làm
thí nghiệm thì không phải góc khúc xạ và góc tới tỉ lệ thuận với
nhau mà nó tăng theo một quy luật khác. Do vậy chọn đáp án đúng
là đáp án D.
Câu 7. Chọn câu đúng nhất.
Khi tia sáng đi từ môi trờng trong suốt n1 tới mặt phân cách với
môi trờng trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với
mặt phân cách thì
A. Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi
trờng.
B. Tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trờng n2.
C. Tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trờng n1.
D. Một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Đáp án: Chọn: D
Hớng dẫn: Khi tia sáng đi từ môi trờng trong suốt n1 tới mặt
phân cách với môi trờng trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng
không vuông góc với mặt phân cách thì một phần tia sáng bị
khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 8. Đặt mắt phía trên một chậu nớc quan sát một viên bi ở đáy
chậu. Ta sẽ quan sát đợc gì?
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 14 -



Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

A. Không nhìn thấy viên bi.

B. Nhìn thấy ảnh thật

của viên bi.
C. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi.

D. Nhìn thấy đúng

viên bi trong nớc.
Đáp án: Chọn: C
Hớng dẫn: Mắt nhìn thấy ảnh của viên bi là do ánh sáng sổi từ
truyền đến mắt. Mắt không thể nhìn thấy ảnh thật của viên
bi hay viên bi trong nớc vì ánh sáng không thể truyền thẳng từ
viên bi đến mắt đón tia khúc xạ vì vậy chỉ nhìn thấy ảnh
của viên bi đó.
Câu 9. Cho chiết suất của nớc n = 4/3. Một ngời nhìn một hòn sỏi
nhỏ S mằn ở đáy một bể nớc sâu 1,2 (m) theo phơng gần vuông
góc với mặt nớc, thấy ảnh S nằm cách mặt nớc một khoảng bằng
A. 1,5 (m)

B. 80 (cm)

C. 90 (cm)

D. 1 (m)


Đáp án: Chọn: C
Hớng dẫn: áp dụng công thức lỡng chất phẳng khi ánh sáng đi
từ môi trờng nớc ra không khí

d' 1
=
thay số suy ra d = 0,9 (m)
d n

Câu 10. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới
mặt nớc ( n = 4/3) với góc tới là 45 0. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới
là:
A. D = 70032.

B. D = 45 0.

C. D = 25032.

D. D =

12058.
Đáp án: Chọn: D
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 15 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9


Hớng dẫn: áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng

sin i
= n với n =
sin r

4/3, i = 450, ta tính đợc r = 3202 suy ra góc hợp bởi tia khúc xạ
và tia tới là i r = 12058.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nớc đựng trong một cốc
thuỷ tinh thì
A. Thành cốc không ảnh hởng tới đờng đi của tia sáng.
B. Thành cốc có ảnh hởng tới đờng đi của tia sáng.
C. Thành cốc có vai trò nh một lỡng chất cong.
D. Thành cốc rất mỏng, độ cong nhỏ thì ảnh hởng ít tới đờng
đi của tia sáng.
Đáp án: Chọn: A
Hớng dẫn: Thành cốc luôn ảnh hởng tới đờng đi của tia sáng
thành cốc có vai trò nh một lỡng chất cong nhng nếu thành cốc
rất mỏng, độ cong nhỏ thì ảnh hởng ít tới đờng đi của tia
sáng. Do vậy đáp án B,C,D đều đúng nên ta chọn đáp án A là
đáp án không đúng.

Thấu kính
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thấu kính ?
A. Thấu kính hội tụ có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
B. Chùm tia ló qua một thấu kính là chùm phân kì thì khảng
định thấu kính đó là thấu kính phân kì cho dù nó đặt ở
môi trờng nào đi chăng nữa.

.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 16 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

C. Đặt ngón tay trớc thấu kính nếu thấy nó cùng chiều và lớn
hơn ngón tay khi nhìn tực tiếp không dùng thấu kính thì
đó là thấu kính hội tụ.
D.Thấu kính phân kì có hai mặt cong lồi.
Đáp án: Chọn câu C.
Hớng dẫn: Dựa vào cách nhận biết thấu kính hội tụ hay phân
kì. Có thể nhận

biết bằng hình dạng hoặc tính chất ảnh

tạo bởi thấu kính hội tụ hoặc phân kì. ở đáp án A,D đều sai so với
đặc điểm của thấu kính. Còn đáp án B nếu đặt thấu kính trong
nớc thì chùm tia ló lại là chùm hội tụ.
Câu13 : Khảng định nào sau đây là sai khi nói về ảnh thật hoặc
ảnh ảo qua thấu kính?
A. ảnh hứng đợc trên màn chắn là ảnh thật.
B. ảnh không nhìn đợc bằng mắt là ảnh ảo.
C. Một chùm tia sáng tới thấu kính, qua thấu kính cho chùm tia ló
hội tụ tại một điểm thì điểm đó phải là thật của thấu kính.
D. ảnh không hứng đợc trên màn chắn là ảnh ảo.
Đáp án: Chọn: B
Hớng dẫn: Dựa vào cách nhận biết một ảnh thật hay ảnh ảo

bằng cách dùng màn chắn hoặc dựa vào đặc điểm của chùm
tia ló qua thấu kính. Vậy câu A, D là đúng thao cách nhận biết
thứ nhất, còn câu C đúng vì chùm tia ló qua thấu kính mà hội
tụ tại một điểm thì điểm đó là ảnh thật tạo bởi thấu kính.
Câu B sai vì ảnh ảo có thể nhìn thấy nếu ta đặt mắt sau
thấu kính để hứng chùm tia ló qua thấu kính .
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 17 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều
và nhỏ hơn vật.
B. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều
và lớn hơn vật.
C. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngợc chiều
và nhỏ hơn vật.
D. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngợc
chiều và lớn hơn vật.
Đáp án: Chọn: A
Hớng dẫn: Đối với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo,
cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 15. Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ,
thì ảnh có tính chất :
A. ảnh ảo, lớn hơn vật.


B. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.

C. ảnh thật, lớn hơn vật.

D. ảnh thật, nhỏ hơn vật.

Đáp án: Chọn: A
Hớng dẫn : Theo đặc điểm

ảnh của một vật tạo bởi thấu

kính hội tụ: Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội
tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật, cùng chiều với vật. Vậy câu B sai vì
ảnh không nhỏ hơn vật nên ta loại. câu C, D là sai vì khi vật
nằm trong tiêu cự của thấu kính sẽ cho ảnh ảo không cho ảnh
thật.
Câu 16. ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ.
A. luôn nhỏ hơn vật.

B. luôn lớn hơn vật.

.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 18 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

C. luôn ngợc chiều với vật.


D. có thể lớn hơn hoặc

nhỏ hơn vật
Đáp án: Chọn: A
Hớng dẫn: Đối với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo,
cùng chiều và nhỏ hơn vật. Nên loại câu B, C, D
Câu 17. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.
B. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.
C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
D. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
Đáp án: Chọn: D
Hớng dẫn: Đối với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo,
cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 18. Nhận xét nào sau đây về thấu kính phân kì là không
đúng?
A. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh thật.
B. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo.
C. Với thấu kính phân kì, có tiêu cự f âm.
D. Với thấu kính phân kì, có độ tụ D âm.
Đáp án: Chọn: A
Hớng dẫn: Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo, có tiêu
cự f âm., độ tụ D âm.
Câu 19. Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân
kỳ là không đúng?
A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An


- 19 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.
Đáp án: Chọn: C
Hớng dẫn: Với một thấu kính phân kỳ không thể tạo ra chùm
sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
Câu 20. Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ
là không đúng?
A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.
B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.
Đáp án: Chọn: A
Hớng dẫn: Đối với thấu kính hội tụ không thể tạo ra chùm sáng
song song từ chùm sáng hội tụ.
Câu 21. Nếu một thấu kính hội tụ cho ảnh thật thì:
A. ảnh cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
B. ảnh cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật.
C. ảnh có thể lớn hơn vật hoặc nhỏ hơn vật.
D. Các ý trên đều đúng.
Đáp án: Chọn: C
Hớng dẫn: Theo đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
hội tụ: Khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngợc
chiều với vật. Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn
hơn vật, cùng chiều với vật. Câu A, B cho ảnh thật không thể

.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 20 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

cùng chiều với vật nên loai câu A, B, nên câu D là sai. Vậy câu
C đúng khi nói về thấu kính hội tụ.
Câu 22. Một vật sáng nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một
thấu kính mỏng, cho ảnh ảo bằng 3 lần vật và cách vật 20cm. Tiêu
cự của thấu kính là.
A. -15cm.

B. 10cm

C. 15cm.

D. 30cm.

Đáp án: Chọn: C
Hớng dẫn: Học sinh có thể nhận xét ảnh lớn hơn vật nên thấu
kính phải là thấu kính hội tụ, tiêu cự có giá trị dơng, do đó loại đợc
phơng án A, nhng ba phơng án còn lại đều là đáp số dơng nên ta
phải áp dụng công thức thấu kính để chọn đáp án đúng. Để tìm
tiêu cự thấu kính ta cần tính d và d/ từ các phơng trình:
k=

d'

= 3; - d d = 20cm. Sau đó tính đợc d = 10cm; d = -30cm. Thay
d

vào phơng trình:

1 1 1
= + (Theo chứng minh ở dới) sẽ tìm đợc f =
f d d'

15cm.

Câu 23. Vật sáng AB đặt trớc thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách
thấu kính một khoảng OA, cho ảnh A/B/ ngợc chiều cao bằng vật AB.
Khảng định nào sau đây là đúng?
A. f < OA

B. f = OA

C. OA = 2f

D. OA

Đáp án: Chọn: C
Hớng dẫn: Vì ảnh A/B/ ngợc chiều với vật AB nên ảnh đó là ảnh
thậtvà vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính (Theo tính
chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ). Mặt khác để ảnh cao
.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An


- 21 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

bằng vật phải nằm cách thấu kính một khoảng OA= 2f. Vậy loại
đáp án B, D và A còn đapa án đúng là đáp án C.
Câu 24. Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính ( A nằm trên
chục chính) của thấu kính thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính nhỏ
hơn vật. Dịch chuyển vật dọc theo trục chính về phía thấu
kínhthì ảnh lớn dần và cuối cùng bằng vật. Đó là thấu kính gì?
A. Hội tụ
B. Hội tụ nếu vật nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang
tâm của thấu kính.
C. Hội tụ nếu vật nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến vô cực.
D. Phân kì.
Đáp án: Chọn: D
Hớng dẫn: HS phải vẽ đợc thành thạo ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ
và thấu kính phân kì. Quan sát kỹ hình vẽ

I

B
O



A

F


F'



A'
B'

B
b'
A



F

O
a'

.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 22 -

F/




Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9


Khi ta dịch chuyển AB lại gần thấu kính tia tới đi song song với
trục chính luôn không đổi. cho tia ló I F/ hoặc I F cũng không
đổi. Mặt khác B/ là giao điểm của của tia ló I F/ hoặc I F và đờng
từ B qua quang tâm. Do vậy với thấu kính hội tụ, khi AB lại gần
thấu kính thì ảnh lớn dần lên ( B / tiến xa O hơn) và bằng vật khi
vật cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự ( không có đáp
án nào thoả mãn điều này). Với thấu kính phân kì, Khi AB lại gần
thấu kính thì ảnh cũng lớn dần lên ( B / tiến lại gần điểm I) nhng
bằng vật nằm sát thấu kính. Do đó đáp án D là đúng.
Câu 25 . Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 2cm đợc đặt vuông
góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 4cm.
Tiêu cự của thấu kính bằng 8cm. ảnh của vật AB là:
A. ảnh thật, cao 4cm, cách thấu kính 8cm.
B. ảnh thật, cao 2cm, cách thấu kính 4cm.
C. ảnh ảo, cao 4cm, cách thấu kính 8cm.
D. ảnh ảo, cao 2cm, cách thấu kính 4cm.

Đáp án: Chọn: D
Hớng dẫn: Do vật cách thấu kính một khoảng bằng 4cm < f
nên A/B/ là ảnh ảo vì thế loại đợc đáp án A, B. Ta vẽ hình và chứn
minh đợc.

B'

I
B
A/
'','''
''''



F

O
A


F'

.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 23 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

- Xét

ABO đồng dạng

A/B/O có:

F/ IO đồng dạng với

- Xét
AB

AB

OA d
=
=
/ /
A B OA/ d /

OI
OF /
AB
OF /
=

=
A/ B / F / A /
A/ B / F / A/

F/B/A/ có

f

(1)

d

f

Hay A/ B / = d / + f ( 2) Từ (1) và (2) suy ra d / = d / + f (3)
Thay d =4cm, f= 8cm ta tìm đợc d/ = 8cm thay tiếp vào (1) đợc
A/B/= 4cm Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Câu 26. Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai

mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu
kính đặt trong không khí là:
A. f = 20 (cm).
B. f = 15 (cm).
C. f = 25 (cm).
D. f = 17,5 (cm).
Đáp án: Chọn: B
Hớng dẫn: áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính
D=

1
1
1
= (n 1)( +
)
f
R1 R 2

Biết n = 1,5 , R1= 10 cm, R2 = 30 cm thay số ta tìm đợc f = 15
(cm).
Câu 27.
Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt
cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính
đặt trong nớc có chiết suất n = 4/3 là:
A. f = 45 (cm).

B. f = 60 (cm).

.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An


- 24 -


Mt sụ: Cõu hi trc nghim v bi tp t lun phn Quang hỡnh lp 9

C. f = 100 (cm).

D. f = 50 (cm).

Đáp án: Chọn: B
Hớng dẫn: áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính
D=

1
n
1
1
= ( 1)( +
)
f
n'
R1 R 2

Câu 28. Một thấu kính mỏng, phẳng lồi, làm bằng thuỷ tinh
chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D
= + 5 (đp). Bán kính mặt cầu lồi của thấu kính là:
A. R = 10 (cm).

B. R = 8 (cm).


C. R = 6 (cm).

D. R = 4 (cm).

Đáp án: Chọn: A
Hớng dẫn: áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính phẳng
lồi:
D=

1
1
= (n 1)
f
R

Câu 29. Đặt vật AB = 2 (cm) trớc thấu kính phân kỳ có tiêu cự f =
- 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu đợc
A. ảnh thật AB, ngợc chiều với vật, vô cùng lớn.
B. ảnh ảo AB, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.
C. ảnh ảo AB, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).
D. ảnh thật AB, ngợc chiều với vật, cao 4 (cm).
Đáp án: Chọn: C
Hớng dẫn:
- áp dụng công thức thấu kính

1 1 1
= + ( Theo chứng minh ở dới)
f d d'


.
Bựi Th Anh- Phú Hiu Trng THCS Thy An

- 25 -


×