Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

giao an vat li 7 nh 2015 2016 t2 den t17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.68 KB, 52 trang )

Tuần: 2
Tiết: 2

Ngày soạn: 25/08/2015
Ngày dạy: 27/08/2015
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nêu được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.
- Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi
tên.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Ống ngắm, đèn pin, miếng bìa.
- Tranh.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu điều kiện để nhìn thấy 1 vật?
- Nguồn sáng là gì? Cho ví dụ
3. Bài mới:


Đặt vấn đề: Bật đèn pin, ta thấy bóng đèn sáng nhưng không nhìn thấy đường
truyền của ánh sáng. Làm thế nào để biết ánh sáng từ đèn pin phát ra đã đi theo
đường nào đến mắt ta?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền ánh sáng
- Cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm bố trí thí I. Đường truyền của
làm thí nghiệm như hình 2.1 nghiệm như hình 2.1
ánh sáng.
- Yêu cầu HS trả lời C1
- Từ kết quả thí nghiệm Kết luận:
HS trả lời C1.
- Đường truyền của ánh
- Cho HS đọc C2 và làm thí - Các nhóm làm thí sáng trong không khí là
nghiệm như hình 2.2.
nghiệm kiểm tra như hình đường thẳng.
2.2. Từ đó trả lời C2.
* Định luật truyền
- Nhận xét. Giải thích
- Lắng nghe.
thẳng của ánh sáng:
- Yêu cầu HS hoàn thành - Hoàn thành kết luận.
Trong môi trường trong
phần kết luận.
suốt và đồng tính, ánh
- Thông báo: Nội dung định - Lắng nghe.
sáng truyền theo đường
luật truyền thẳng của ánh
thẳng.

sáng.
1


- Giới thiệu: Ngoài không - Đọc phần thông tin
khí ra ta còn có nước, thuỷ SGK.
tinh, dầu hoả . . . cũng nằm
trong môi trường trong suốt
và đồng tính.
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 2: Thông báo tia sáng và chùm sáng
- Yêu cầu HS đọc mục II.
- Đọc sách.
II. Tia sáng và chùm
- Thông báo: Quy ước biểu - Thu nhận thông báo.
sáng.
diễn đường truyền của ánh
- Đường truyền của ánh
sáng bằng đường thẳng có
sáng được biểu diễn bằng
mũi tên.
đường thẳng có hướng
- Hướng dẫn cách vẽ tia - Đọc phần tia sáng SGK mũi tên gọi là tia sáng.
sáng.
và vẽ tia sáng từ SM
- Có 3 loại chùm sáng:
Chùm sáng song song,
chùm sáng hội tụ, chùm
S

M
- Chùm sáng là gì?
sáng phân kì.
- Trả lời.
- Làm thí nghiệm cho HS - Quan sát.
nhận biết ba dạng chùm
sáng: song song, hội tụ, phân
kì.
- Yêu câu HS hoàn thành câu - Hoàn thành câu trả lời
C3.
của câu hỏi C3.
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Yêu cầu HS hoạt động cá - Trả lời.
III. Vận dụng:
nhân đọc và trả lời C4
- Cho HS đọc và trả lời C5.
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Sửa bài.
4. Củng cố:
Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Thế nào là tia sáng?
- Có mấy loại chùm sáng, kể tên?
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm BTVN: Trong các buổi tập đội ngũ, lớp trước hô “Đằng trước thẳng”, em
đứng trong hàng, hãy nói xem em làm thế nào để biết mình đã đứng thẳng hàng

chưa? Giải thích cách làm.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước bài “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”.
IV. Rút kinh nghiệm:

2


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tuần: 3
Ngày soạn: 02/09/2015
Tiết: 3
Ngày dạy: 04/09/2015
Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết, giải thích được bóng tối và bóng nữa tối.
- Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
2. Kĩ năng:
- Giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Quan sát, phân tích.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực

- Đèn pin, miếng bìa, màn chắn
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Kể tên các loại chùm sáng?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột
đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì
bóng bị nhòe đi?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức HS làm thí nghiệm quan sát và hình thành khái niệm bóng tối
bóng nửa tối
- Cho HS đọc và làm thí - Các nhóm tiến hành hoạt I. Bóng tối – bóng nửa
nghiệm như hình 3.1
động làm thí nghiệm như tối:
hình 3.1
- Bóng tối nằm phía sau
- Vì sao trên màn chắn lại có - Do vật cản.
vật cản, không nhận
vùng hoàn toàn không nhận
được ánh sáng từ nguồn
được ánh sáng từ nguồn sáng
sáng truyền tới.
đến.
- Bóng nửa tối nằm phía

- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Từ kết quả thí nghiệm sau vật cản, nhận được
HS trả lời câu hỏi C1.
ánh sáng từ một phần của
- Cho HS hoàn thành phần - Nhận xét.
nguồn sáng truyền tới.
3


nhận xét.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
với cây nến để phân biệt
bóng tối và bóng nửa tối.
- Để tạo được bóng tối và
bóng nửa tối rộng hơn làm
thí nghiệm với bóng đèn
220V.
- Yêu cầu HS hoàn thành
phần nhận xét.
- Nhận xét.
- Kết luận.
* Tích hợp bảo vệ môi
trường:
- Trong sinh hoạt và học tập,
cần đảm bảo đủ ánh sáng,
không có bóng tối. Vì vậy,
cần lắp đặt nhiều bóng đèn
nhỏ thay vì một bóng đèn
lớn.

- Ở các thành phố lớn, do có
nhiều nguồn ánh sáng (ánh
sáng do đèn cao áp, do các
phương tiện giao thông, các
biển quảng cáo ...) khiến cho
môi trường bị ô nhiễm ánh
sáng.
- Ô nhiễm ánh sáng gây ra
những tác hại gì?

- Lắng nghe.
- Tiến hành làm thí
nghiệm theo hướng dẫn
của GV.
- Quan sát và hoàn thành
nhận xét bóng nửa tối.
- Hoàn thành.
- Lắng nghe.
- Ghi bài.
- Lắng nghe.

- Ô nhiễm ánh sáng gây ra
các tác hại như: lãng phí
năng lượng, ảnh hưởng
đến việc quan sát bầu trời
ban đêm (tại các đô thị
lớn), tâm lý con người, hệ
sinh thái và gây mất an
toàn trong giao thông và
sinh hoạt, ...

- Làm thế nào để giảm thiểu - Để giảm thiểu ô nhiễm
ô nhiễm ánh sáng.
ánh sáng đô thị cần:
+ Sử dụng nguồn sáng
vừa đủ so với yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần
thiết hoặc sử dụng chế độ
hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu
4


sáng phù hợp, có thể tập
trung ánh sáng vào nơi
cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn
phát ra ánh sáng phù hợp
với sự cảm nhận của mắt.
- Nhận xét. Giải thích.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực
- Yêu cầu HS đọc phần - Đọc thông tin SGK
II. Nhật thực, nguyệt
thông tin SGK
thực:
- Cho HS đọc câu hỏi C3
- Đọc câu hỏi C3.
- Nhật thực toàn phần
- Hãy cho biết đâu là nguồn - Nguồn sáng: Mặt trời.
(hay một phần) quan sát

sáng, vật cản, màn.
Vật cản: Mặt trăng.
ở chổ có bóng tối (hay
Màn: Trái đất.
bóng nửa tối) của Mặt
- Giới thiệu hiện tượng nhật - Chú ý.
Trăng trên Trái Đất.
thực 1 phần và nhật thực
- Nguyệt thực xảy ra khi
toàn phần: Mặt trời, mặt
Mặt Trăng bị Trái Đất
trăng, trái đất nằm trên một
che khuất không được
đường thẳng
Mặt Trời chiếu sáng.
- Khi nào trái đất thành vật - Khi mặt trời, mặt trăng,
cản?
trái đất nằm trên một
đường thẳng (trái đất ở
giữa)
- Vậy mặt trăng là
- Mặt trăng là màn chắn
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Trả lời C3
- Giới thiệu thế nào là - Đọc phần nguyệt thực
nguyệt thực?
SGK
- Ở vị trí 1 nguyệt thực như - Nguyệt thực toàn phần.
thế nào?
- Mặt trăng ở vị trí nào thì - Vị trí 1: Có nguyệt thực

người đứng ở điểm A trên Vị trí 2 và 3: Trăng sáng
trái đất thấy trăng sáng, thấy
có nguyệt thực.
- Nhận xét. Giải thích.
- Lắng nghe.
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 3: Vận dụng.
- Yêu cầu HS trả lời C5
- Trả lời.
III. Vận dụng:
- Cho Hs trả lời các câu hỏi
- Làm thí nghiệm và trả
sau:
lời C5.
- Khái niệm bóng tối – bóng - Cá nhân hs trả lời
nửa tối.
- Khi nào có hiện tượng nhật
thực.
- Khi nào có hiện tượng
nguyệt thực
5


4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ SGK.
Đọc và chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi:
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.

C. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
D. Mặt Trăng khi đó không tự phát sáng nữa.
Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng.
B. Mặt Trời bổng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được
mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu
sáng.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm C6, BTVN
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”.
BTVN: Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm âm lịch?
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................

6


Tuần: 4
Tiết: 4

Ngày soạn: 09/09/2015
Ngày dạy: 11/09/2015
Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của ánh sáng theo ý muốn.
2. Kỹ năng:
- Xác định góc tới, góc phản xạ, tia tới, tia phản xạ.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại,
theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận khi TN.
- Có tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 1 gương phẳng có giá đỡ, đèn pin có khe, tờ giấy kẻ ô vuông, thước đo góc.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm trả sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
- Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào những đêm rằm âm lịch ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: GV làm TN như phần mở đầu yêu cầu HS chú ý quan sát. Phải để
đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước trên tường?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

Hoạt động 1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng
- Cho HS thay nhau cầm - Gương phẳng tạo ra ảnh I. Gương phẳng:
gương soi nhận thấy điều gì của vật trước gương.
- Hình của một vật quan
trong gương?
sát được trong gương gọi
- Yêu cầu HS đọc và trả lời - Mặt kín cửa sổ, mặt là ảnh của vật tạo bởi
C1.
nước, mặt tường ốp, gạch gương.
men nhẳn bóng, kim loại
nhẵn, tấm gỗ phẳng . . .
- Nhận xét. Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng, tìm quy luật về sự đổi
hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng

7


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
như hình 4.2.
- Hướng dẫn.
- Cho HS chỉ ra tia tới và tia
phản xạ

- Các nhóm tiến hành làm
thí nghiệm như hình 4.2.
- Chú ý.
- Dựa vào kết quả thí
nghiệm

SI: Tia tới.
IR: Tia phản xạ

- Thông báo hiện tượng trên
là hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
- Dựa vào thí nghiệm GV
giới thiệu tia tới SI và pháp
tuyến IN. Yêu cầu HS hãy
cho biết tia phản xạ IR nằm
trong mặt phẳng nào?
- Yêu cầu HS đọc thông tin
về góc tới và góc phản xạ.
- Cho HS quan sát thí
nghiệm, dự đoán độ lớn của
góc phản xạ và góc tới.
- Tiến hành TN kiểm tra.
- Yêu cầu HS hoàn thành
phần kết luận.
- Thông báo nội dung định
luật phản xạ ánh sáng.
- Giới thiệu cách vẽ gương
và các tia sáng trên giấy.
- Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ
IR ở hình 4.3.
Chú ý: hướng của tia phản
xạ, tia tới.
- Nhận xét. Kết luận.

- Lắng nghe.

- Từ kết quả thí nghiệm
cho thấy : Tia phản xạ IR
nằm trong cùng một mặt
phẳng với tia tới.
- Đọc thông tin SGK.
- Dự đoán về mối quan hệ
giữa góc khúc xạ và góc
tới.
- Chú ý quan sát.
- Hoàn thành phần kết
luận.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý để thực hiện cho
đúng.
Vẽ tia phản xạ IR

- Ghi bài.

II. Định luật phản xạ
ánh sáng:
1. Tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng nào ?
Kết luận:
- Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với tia
tới và dường pháp tuyến
tại điểm tới.
2. Phương của tia
phản xạ quan hệ thế
nào với phương của tia

tới
Kết luận:
- Góc phản xạ luôn bằng
góc tới.
3. Định luật phản xạ
ánh sáng
- Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng chứa tia tới và
đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc
tới.
4. Biểu diễn gương
phẳng và các tia sáng
trên hình vẽ
- Gương phẳng biểu diễn
bằng một đoạn thẳng
phần gạch chéo là mặt
sau của gương.
Điểm tới: I
Tia tới: SI
Pháp tuyến: IN
N
S

R

I

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố

- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Trả lời
- Hướng dẫn.
- Chú ý.
- Đối với C4 b gọi HS khá, - HS lên bảng thực hiện
giỏi
8

C4.a Vẽ tia phản xạ


* Chú ý cách đặt gương để tia - HS khác nhận xét bổ
phản xạ có hướng thẳng đứng sung.
và dùng bút chì để vẽ.
- Nhận xét.
- Sửa bài.

S

i

I

i'

M
R

4. Củng cố:
- Hãy phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng.

- Cho tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI và gương phẳng
bằng 300. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ.
5. Dặn dò:
- Học bài
- Biết vẽ, xác định góc tới, góc xạ.
- Làm BTVN
- Chuẩn bị:
+ Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
+ Giải thích sự tạo thành của gương phẳng.
BTVN: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng.
a) Vẽ tia phản xạ.
b) Vẽ một vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương nằm ngang,
chiều từ trái sang phải.
S

I
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................

9


Tuần: 5
Tiết: 5

Ngày soạn: 16/09/2015
Ngày dạy: 17/09/2015

Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được những tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng – vẽ được ảnh
của 1 vật đặt trước gương.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong suốt.
- 2 cục pin, 2 viên phấn, 1 tờ giấy kẻ ô.
- Hình 5.1, 5.2, 5.3
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Hằng ngày các em đã từng soi mặt qua gương phẳng và thấy ảnh
của mình trong đó. Vậy ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất như thế nào ta
cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
* Hoạt động nhóm:

* Phân nhóm theo yêu I. Tính chất của ảnh tạo
cầu:
bởi gương phẳng:
- Yêu cầu HS bố trí thí - Bố trí TN như hình 5.2 1. Ảnh của vật tạo bởi
nghiệm như hình 5.2.
(hoạt động nhóm)
gương phẳng có hứng
+ Ảnh của chiếc pin và viên + Quan sát thấy ảnh của được trên màn chắn
phấn trong gương như thế chiếc pin và viên phấn không?
nào?
giống vật.
Kết luận:
- Ảnh được tạo bởi gương có - Nêu dự đoán.
- Ảnh của vật tạo bởi
hứng được trên màn chắn
gương phẳng không
không?
hứng được trên màn
- Yêu cầu HS đưa một tấm - Ảnh của vật tạo bởi chắn, gọi là ảnh ảo.
bìa dùng làm màn chắn để gương phẳng không hứng 2. Độ lớn của ảnh có
kiểm tra ảnh của gương được trên màn chắn.
bằng độ lớn của vật
phẳng.
không?
- Yêu cầu HS hoàn thành - Hoàn thành.
Kết luận:
phần kết luận.
- Độ lớn của ảnh của một
10



- Yêu cầu HS dự đoán về - Nêu dự đoán.
vật tạo bởi gương phẳng
kích thước của ảnh, khoảng
bằng độ lớn của vật.
cách từ vật đến gương và từ
3. So sánh khoảng cách
ảnh đến gương.
từ một điểm của vật đến
- Em hãy nêu phương án - Nêu phương án TN kiểm gương và khoảng cách
kiểm tra dự đoán.
tra.
từ ảnh của điểm đó đến
- Yêu cầu HS tiến hành làm - Làm TN kiểm tra.
gương:
TN kiểm tra và hoàn thành
Kết luận:
phần kết luận.
- Điểm sáng và ảnh của
- Hướng dẫn HS cách đo để - Chú ý để thực hiện.
nó tạo bởi gương phẳng
xác định khoảng các từ ảnh
cách gương một khoảng
đến gương và từ vật đến
bằng nhau.
gương.
- HS thực hiện TN đo - Làm TN.
khoảng các từ ảnh đến
gương và từ vật đến gương.
- Yêu cầu HS hoàn thành - Hoàn thành.

phần kết luận.
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
- Yêu cầu HS đọc và làm - Vẽ hình theo các bước II. Giải thích sự tạo
hướng dẫn câu C4.
hướng dẫn của câu hỏi thành ảnh bởi gương
C4.
phẳng:
- Hướng dẫn.
- Chú ý.
Kết luận:
- Vì sao nhìn thấy ảnh S’ mà - Vì các tia phản xạ lọt - Các tia sáng từ điểm S
không hứng được ảnh đó vào mắt có đường kéo dài tới gương cho tia phản xạ
trên màn chắn
đi qua ảnh S’.
có đường kéo dài đi qua
- Thông báo: khái niệm ảnh - Lắng nghe.
ảnh ảo S’
của một vật.
- Ảnh của một vật là tập
- Kết luận.
- Ghi bài.
hợp ảnh của tất cả các
* Tích hợp bảo vệ môi
điểm có trên vật.
trường:
- Các mặt hồ trong xanh có
và trò trong việc điều hòa
khí hậu tạo ra môi trường

trong lành.
- Trong trang trí nội thất,
trong gian phòng chật hẹp,
có thể bố trí thêm các gương
phẳng lớn trên tường để có
cảm giác phòng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao
thông, các vạch phân chia
làn đường thường dùng sơn
phản quang để người tham
11


gia giao thông dễ dàng nhìn
thấy về ban đêm.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Yêu cầu HS vẽ ảnh của một - HS lên bảng thực hiện
mũi tên đặt trước một gương
phẳng.

III. Vận dụng:
C5.
A
B
H

K

B'


A'

- Cho HS trả lời câu hỏi đặt - Trả lời.
ra ở đầu bài
- Nhận xét.
- Sửa bài.
4. Củng cố:
- Hãy nêu tính chất của ảnh
5. Dặn dò:
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Học bài. Xem lại các câu trả lời từ C1 đến C6.
- Làm BTVN
- Mỗi nhóm phải chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Tiết sau các nhóm đem bút
chì, thước chia độ.
BTVN: Cho điểm sáng S đặt trước 1 gương phắng, cách gương 5cm. Hãy vẽ
ảnh S’ tạo bởi gương.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................

12


Tuần: 6
Tiết: 6

Ngày soạn: 23/09/2015
Ngày dạy: 25/09/2015


Bài 6: Thực hành:
QUAN SÁT VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng
- Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
2. Kĩ năng:
- Vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng.
- Bố trí thí nghiệm: quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.
3. Thái độ:
- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nội dung bài thực hành.
- Gương phẳng.
2. Học sinh:
- Bút chì, thước chia độ, mẫu báo cáo.
- Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ? Vẽ ảnh của điểm S qua gương
phẳng.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành
- Nêu mục tiêu của bài TH.
- Chú ý lắng nghe.

- Kiểm tra các dụng cụ của HS đã chuẩn - Trình bày các dụng cụ đã chuẩn bị.
bị ở tiết trước.
- Phân nhóm TH.
- Chia nhóm theo yêu cầu, bầu nhóm
trưởng, thư kí.
- Lưu ý HS một số qui định trong tiết
- Chú ý để thực hiện.
TH.
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc các - Đọc nội dung SGK .
mục trong SGK.
- Hướng dẫn HS các bước làm TN:
- Chú ý để thực hiện đúng các bước.
+ Xác định ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.
+ Vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng.
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như - Các nhóm làm và hoàn thành C1
hướng dẫn của C1 SGK
Vẽ hình
13


- Gọi đại diên nhóm lên bảng vẽ hình

a. Ảnh song song cùng chiều với vật

b. Ảnh cùng phương ngược chiều với
vật.


- Theo dõi, giúp đỡ và kiểm tra các nhóm - Chú ý.
vẽ hình.
- Yêu cầu HS chú ý hoàn thành bài báo - Chú ý hoàn thành.
cáo TH.
- Hướng dẫn HS thực hiện nội dung 2 - Chú ý thực hiện.
của bài TH: Xác định vùng nhìn thấy của
gương phẳng. Yêu cầu HS thực hiện ở
nhà.
Hoạt động 3: Nhận xét
- Thu báo cáo TH.
- Đại diện nhóm nộp báo cáo lại cho GV
- Nhận xét về thái độ, ý thức của HS, tinh - Lắng nghe.
thần làm việc giữa các nhóm.
- Thu dụng cụ TH.
- Dọn và kiểm tra lại dụng cụ TH.
4. Dặn dò:
- Thực hiện nội dung 2 của bài TH: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Đọc trước bài “Gương cầu lồi”.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................

14


Tuần: 7
Tiết: 7


Ngày soạn: 30/09/2015
Ngày dạy: 02/10/2015
Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI

I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
gương phẳng có cùng kích thước.
- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để xác định tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng gương cầu lồi hiệu quả.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Một gương cầu lồi, một gương phẳng có cùng kích thước.
- Tranh
2. Học sinh:
- Một cây nến, diêm đốt nến.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới :
Đặt vấn đề: Nhìn vào một gương phẳng ta thấy ảnh của mình trong gương. Nếu
gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu (gương cầu lồi) thì ta
còn nhìn thấy ảnh của mình trong gương nửa không? Nếu có thì ảnh đó khác ảnh
trong gương phẳng như thế nào?
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
- Giới thiệu gương cầu lồi.
- Chú ý.
I. Ảnh của một vật tạo
- Cho HS quan sát hình 7.1 - Quan sát hình 7.1 SGK
bởi gương cầu lồi:
SGK.
1. Quan sát:
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Trả lời C1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm
1. Là ảnh ảo vì không tra:
hứng được trên màn.
3. Kết luận:
2. Ảnh nhỏ hơn vật.
Ảnh của một vật tạo
- Để kiểm tra dự đoán của - Lắng nghe.
bởi gương cầu lồi có
các em có đúng hay không ta
những tính chất sau đây:
tiến hành thí nghiệm kiểm
1. Là ảnh ảo, không
tra.
hứng đươc trên màn
- Yêu cầu HS tiến hành TN - Các nhóm tiến hành bố chắn.
như hình 7.2 SGK.
trí thí nghiệm như hình 2. Ảnh quan sát được
* Lưu ý HS: Đặt vật cách hai 7.2 SGK.

nhỏ hơn vật.
gương với cùng một khoảng
15


cách.
- Từ TN ta có thể rút ra nhận - Nêu nhận xét.
xét gì về tính chất của ảnh.
- Yêu cầu HS hoàn thành nội - Từ kết quả TN HS hoàn
dung phần kết luận.
thành kết luận.
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- Yêu cầu HS nêu phương án - Nêu phương án xác định II. Vùng nhìn thấy của
xác định vùng nhìn thấy của vùng nhìn thấy của gương. gương cầu lồi:
gương cầu lồi.
1. Thí nghiệm:
* Gợi ý: Để gương phẳng Chú ý.
2. Kết luận
trước mặt, đặt cao hơn đầu,
- Vùng nhìn thấy của
quan sát các bạn trong
gương cầu lồi rộng hơn
gương, xác định được
vùng nhìn thấy của
khoảng bao nhiêu bạn. Rồi
gương phẳng có cùng
tại vị trí đó đặt gương cầu lồi
kích thước.

sẽ thấy số bạn quan sát được
nhiều hay ít hơn.
- Yêu cầu HS làm TN theo - Các nhóm làm thí
theo nhóm theo phương án nghiệm để xác định vùng
đã nêu.
nhìn thấy của gương cầu
lồi.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời - Trả lời.
C2.
- Yêu cầu HS hoàn thành - Hoàn thành phần kết
phần kết luận.
luận.
- Kết luận.
- Ghi bài.
* Tích hợp bảo vệ môi
trường:
- Tại vùng núi cao, đường
hẹp và uốn lượn, tại các
khúc quanh người ta thường
đặt các gương cầu lồi nhằm
làm cho lái xe dễ dàng quan
sát đường và các phương
tiện khác cũng như người và
các súc vật đi qua. Việc làm
này đã làm giảm thiểu số vụ
tai nạn giao thông, bảo vệ
tính mạng con người và các
sinh vật.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C3, C4. - Trả lời.

III. Vận dụng:
- Hướng dẫn.
- Chú ý.
C3. Vùng nhìn thấy của
- Nhận xét.
- Sửa bài.
gương cầu lồi rộng hơn
16


vùng nhìn thấy của
gương phẳng, vì vậy giúp
cho người lái xe nhìn
thấy khoảng rộng hơn ở
đằng sau.
C4. Người lái xe nhìn
thấy trong gương cầu lồi
xe cộ và người bị các vật
cản ở bên đường che
khuất, tránh được tay
nạn.
4. Củng cố
- Đọc ghi nhớ .
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản.
5. Dặn dò:
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Học bài.
- Làm lại các câu trả lời từ C1 đến C4
- Xem trước bài “Gương cầu lõm”.
- Tiết sau các em đem cây nến, diêm đốt nến.

IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................

17


Tuần: 8
Tiết: 8

Ngày soạn: 07/10/2015
Ngày dạy: 09/10/2015
Bài 8. GƯƠNG CẦU LÕM

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kỹ thuật.
2. Kĩ năng:
- Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Gương cầu lõm.

- Gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm.
- Pin, màn chắn có giá đỡ di chuyển được.
- Tranh.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi ?
- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng ?
- Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp gương cầu lồi ở phía trước người lái xe
để quan sát phía sau mà không lắp gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
3. Bài mới :
Đặt vấn đề: Gương cầu lõm có mặt phẳng là mặt trong của một phần hình cầu.
Liệu gương cầu lõm có tạo được ảnh của một vật giống như gương cầu lồi
không?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- Giới thiệu gương cầu lõm - Chú ý lắng nghe.
I. Ảnh tạo bởi gương
là gương có mặt phản xạ là
cầu lõm:
mặt trong của một phần mặt
Thí nghiệm:
cầu.
Kết luận:
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm - Đọc TN SGK
- Đặt một vật gần sát

trong SGK.
gương cầu lõm, nhìn vào
- Hướng dẫn HS tiến hành - Chú ý.
gương thấy một ảnh ảo
làm thí nghiệm như hình 8.1
không hứng được trên
SGK.
màn chắn và lớn hơn vật.
18


- Yêu cầu HS tiến TN và trả - Tiến hành TN và trả lời
lời câu hỏi C1, C2.
câu C1, C2.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS nhận xét khi - Nêu nhận xét.
đặt vật gần (xa) gương thì - Các nhóm làm thí
ảnh sẽ như thế nào?
nghiệm và trả lời C1
- Từ kết quả TN em hãy - Hoàn thành phần kết
hoàn thành nội dung phần luận.
kết luận.
- Kết luận.
- Ghi bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
- Giới thiệu TN hình 8.2.
- Chú ý.
II. Sự phản xạ ánh
- Tiến hành TN hình 8.2. - Chú ý quan sát và trả lời sáng trên gương cầu

Yêu cầu HS chú ý quan sát C3.
lõm:
và trả lời câu C3.
1. Đối với tia tới song
- Yêu cầu HS hoàn thành - Hoàn thành phần kết song:
phần kết luận.
luận.
Kết luận
- Nhận xét. Giải thích.
- Lắng nghe.
- Chiếu một chùm tia tới
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Trả lời.
song song lên gương cầu
- Giới thiệu và tiến hành TN - Chú ý quan sát và trả lời lõm, ta thu được chùm
hình 8.4. Yêu cầu HS chú ý C5.
tia phản xạ hội tụ tại một
quan sát và trả lời C5.
điểm ở trước gương.
- Yêu cầu HS hoàn thành - Hoàn thành.
phần kết luận.
- Kết luận.
- Ghi bài.
* Tích hợp bảo vệ môi - Chú ý lắng nghe.
2. Đối với tia tới phân
trường:
kỳ
- Mặt Trời là một nguồn
Kết luận:
năng lượng. Sử dụng năng

- Một nguồn sáng nhỏ S
lượng Mặt Trời là một yêu
đặt trước gương cầu lõm
cầu cấp thiết nhằm giảm
ở một vị trí thích hợp có
thiểu việc sử dụng năng
thể cho một chùm tia
lượng hóa thạch (tiết kiệm
phản xạ song song.
tài nguyên, bảo vệ môi
trường).
- Một cách sử dụng năng
lượng Mặt Trời đó là: Sử
dụng gương cầu lõm có kích
thước lớn tập trung ánh sáng
Mặt Trời vào một điểm (để
đun nước, nấu chảy kim
loại,...)
Hoạt động 3: Vận dụng
- Cho HS đọc phần tìm hiểu - Đọc mục tìm hiểu đèn III. Vận dụng:
đèn pin
pin SGK
C6. Nhờ có gương cầu
19


- Yêu cầu HS đọc và trả lời - Trả lời C6, C7
C6, C7
- Giải thích vì sao nhờ có pha - Giải thích.
đèn mà đèn pin có thể chiếu

sáng đi xa mà vẫn rõ.
- Nhận xét.
- Sửa bài.

trong pha đèn nên khi
xoay pha đèn đến vị trí
thích hợp ta sẽ thu được
một chùm sáng phản xạ
song song, ánh sáng sẽ
truyền đi xa được, không
bị phân tán.
C7. Ra xa gương
Không vì không quan
sát được vật phía sau.
Không
tránh
được
chướng ngại vật.

4. Củng cố:
- Có nên dùng gương cầu lõm ở trước người lái xe không? Giải thích.
- Thế nào là ảnh tạo bởi gương cầu lõm .
- Củng cố lại các kiến thức cơ bản.
5. Dặn dò:
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Học bài.
- Xem và trả lời câu hỏi trong phần tự kiểm tra của bài “Tổng kết chương I:
Quang học”.
- Tiết sau ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................

20


Tuần: 9
Tiết: 9

Ngày soạn: 14/10/2015
Ngày dạy: 16/10/2015
Bài 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự
truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của một vật tạo bởi gương
phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm; xác định vùng nhìn thấy của các loại
gương và so sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
2. Kĩ năng:
- Vẽ các tia phản xạ trên gương phẳng
- Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Các câu hỏi và đáp án.
2. Học sinh:

- Làm phần tự kiểm tra và các bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì ?
- Gương cầu lõm thường được sử dụng ở đâu ?
- So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm và gương cầu lồi ?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Giới thiệu nội dung của tiết ôn tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản
- Nhắc lại các nội dung cơ - Nhớ lại các kiến thức đã I. Tự kiểm tra:
bản của chương.
học.
1. C
- Yêu cầu HS lần lượt trả - Thảo luận và trả lời 2. B
lời các câu hỏi trong phần từng câu hỏi.
3. trong suốt; đồng tính
tự kiểm tra.
4. a) tia tới; pháp tuyến của
- Hướng dẫn HS thảo luận - Thống nhất câu trả lời. gương tại điểm tới
thống nhất câu trả lời.
b) góc tới
- Nhận xét.
5. Là ảnh ảo; có độ lớn
- Sửa bài.
bằng vật; khoảng các từ
ảnh đến gương bằng
khoảng cách từ vật đến
gương.

6. Giống: là ảnh ảo
Khác: ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo
21


bởi gương phẳng.
7. Vật ở sát gương; ảnh ảo
lớn hơn vật.
8.- Ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lõm không hứng được
trên màn chắn và lớn hơn
vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu
lồi không hứng được trên
màn chắn và nhỏ hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng không hứng được
trên màn chắn và bằng vật.
9. Vùng nhìn thấy trong
gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích thước.
Hoạt động 2: Vận dụng
- Hướng dẫn HS thực hiện - Chú ý thực hiện theo II. Vận dụng:
từng ý trong câu C1.
hướng dẫn của GV.
C1.
- Yêu cầu HS lên bảng - Thực hiện trên bảng.
C2. Ảnh quan sát được

thực hiện câu C1.
trong ba gương đều là ảnh
- Nhận xét.
- Sửa bài
ảo; ảnh nhìn thấy trong
- Yêu cầu HS trả lời C2, - Trả lời.
gương cầu lồi nhỏ hơn
C3.
trong gương phẳng, ảnh
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
trong gương phẳng nhỏ
- Tổ chức trò chơi ô chữ.
- Tham gia trò chơi.
hơn trong gương cầu lõm.
C3. Những cặp nhìn thấy
nhau: An-Thanh; An-Hải;
Thanh-Hải; Hải-Hà.

22


1
2
3
4
5
6
7


V Ậ T
N G U

N G Ô
P
B
G Ư Ơ

S

N
I
H
Ó
N

Á
N
H
S
Á
N
G

N
S

A
P
G

P

G
Á
O
O
T
Đ
H

N G
U Y ẾN
E N
Ẳ N G

4. Dặn dò:
- Học từ bài 1 đến bài 9
- Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức nội dung trong chương.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................

23


Tuần: 10

Tiết: 10

Ngày soạn: 21/10/2015
Ngày dạy: 23/10/2015
KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra được việc nắm các đơn vị kiến thức của HS về chương quang học.
- Cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó
điều chỉnh việc học của mình cho tốt.
- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một bài kiểm tra.
- Học sinh vận dụng các kiến thức vào các bài tập thực tế.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đề bài, đáp án
2. Học sinh:
- Ôn lại tất cả các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Tiến hành kiểm tra:
3. Dặn dò:
- Đọc trước nội dung bài 10 “ Nguồn âm”

24



KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Vật lí – Lớp 7
CẤP ĐỘ

NHẬN BIẾT

CHỦ ĐỀ
1.
Sự
truyền
thẳng ánh
sáng

TN
TL
- Phát biểu được
định luật truyền
thẳng của ánh
sáng. Nêu được
hiện tượng nguyệt
thực.
- Nhận biết được
nguồn sáng.
- Nhận biết được
khi nào nhìn thấy
một vật.

THÔNG

HIỂU
TN

VẬN DỤNG
TỔNG
BẬC THẤP
BẬC
CAO
TN
TL
TN TL
Tính
được góc
phản xạ
trong hiện
tượng
phản xạ
ánh sáng.

TL

Số câu
2
1
Số điểm
1
2
Tỉ lệ %
10%
20%

2. Phản - Phát biểu được - Nêu được - Nêu được những
xạ
ánh định luật phản xạ vùng tối là gì? đặc điểm chung về
sáng
ánh sáng.
ảnh của một vật
tạo bởi gương
phẳng. Vẽ ảnh của
một vật qua gương
phẳng.
Số câu
1
1
1
Số điểm
1
0,5
2
Tỉ lệ %
10%
5%
20%
3. Gương
- Nêu được sự
cầu
phản xạ trên
gương cầu lõm.
Giải thích được
các ứng dụng.
- Nêu được

ứng dụng của
gương cầu lồi
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
2

25

1
0,5
5%

4
3,5
35%

3
3,5
35%
Giải
thích các
ứng dụng
của gương
cầu lõm.

1
0,5


3
3


×