Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

6 thủy phân peptit trong môi trường kiềm (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.88 KB, 4 trang )

DẠNG BÀI TẬP THỦY PHÂN PEPTIT
TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM

6

Câu 1: Tripeptit X có công thức sau: H 2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1mol X
trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 28,6 gam
B. 22,2 gam
C. 35,9 gam
D. 31,9 gam
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn
hoàn toàn dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 1,46 gam
B. 1,36 gam
C. 1,64 gam
D. 1,22 gam
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở Ala-Gly-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được
dung dịch X. Cô cạn hoàn toàn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 47,85 gam
B. 42,45 gam
C. 35,85 gam
D. 44,45 gam
Câu 4: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều
có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 54,30 gam
B. 66,00 gam
C. 44,48 gam
D. 51,72 gam
Câu 5: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung


dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm
NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:
A. 10
B. 9
C. 5
D. 4
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô
cạn hoàn toàn dung dịch X thu được m gam muối khan.Giá trị của m là:
A. 28,0 gam
B. 24,0 gam
C. 30,2 gam
D. 26,2 gam
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2a mol tripeptit mạch hở X và a mol tetrapeptit mạch hở Y(biết rằng X, Y
đều đươc tạo thành từ các α-aminoaxit có cùng 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm –COOH) cần vừa đủ 560 gam dung dịch KOH 7%.
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 104,6 gam muối. Giá trị của m là:
A. 69,18 gam
B. 67,2 gam
C. 82,0 gam
D. 76,2 gam
Câu 8: Cho X là đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng 36,3 gam hỗn hợp gồm hai peptit
X và Y (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị
của m là:
A. 43,6 gam
B. 52,7 gam
C. 40,7 gam
D. 41,1 gam
Câu 9: X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở: Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa
X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô
cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,1.

B. 17,025.
C. 19,455.
D. 78,4
Câu 10: X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở: Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa
X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung
dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 94,98 gam muối. Giá trị của m là
A. 68,1 gam
B. 64,86 gam
C. 77,04 gam
D. 65,13 gam
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit mạch hở A ( tạo bởi các amino axit có 1 nhóm amino và một nhóm cacboxylic)
bằng một lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối
lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là:
A. 10
B. 20
C. 9
D. 18
Câu 12: Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối
lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 22,2 gam
B. 35,9 gam
C. 28,6 gam
D. 31,9 gam
Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai a–aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm
khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn
dung dịch thu được 90,7gam chất rắn khan. m có giá trị là :
A. 67,8 gam
B. 68,4 gam
C. 58,14 gam
D. 58,85 gam



Câu 14: Thuỷ phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối.
giá trị của a là :
A. 34,5 gam
B. 33,3 gam
C. 35,4 gam
D. 32,7 gam
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH) bằng
lượng dung dịch NaOH gấp ba số lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn tăng so với ban đầu là
58,2gam. Số liên kết peptit trong A là:
A.5
B. 15
C. 4
D. 14
Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Gly trong dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 17,28 gam hỗn hợp
muối. giá trị của a là :
A. 12,24 gam
B. 11,44 gam
C. 13,25 gam
D. 13,32 gam
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α-amino axit có 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH) bằng
lượng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều
hơn khối lượng của X là 78,2gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là:
A.10
B.16
C.9
D. 15
Câu 18: Cho m gam một tripeptit tạo thành từ amino axit no đơn chức mạch hở X tác dụng với dung dich NaOH dư ( lượng
NaOH gấp đôi lượng cần dùng ) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được m+26,64 gam chất rắn khan . Đốt m

gam X cần 22,176 lit O2 (dktc). Phân tử khối của X là
A.217
B.203
C. 245
D.259
Câu 19: Peptit X mạch hở có công thức C 14H26O5N4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu
được m gam hỗn hợp muối của các α-amino axit (các amino axit đều chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2). Giá trị của m là:
A. 47,2 gam
B. 49,4 gam
C. 51,2 gam
D. 49 gam
Câu 20: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y có tỷ lệ mol của X
và Y tương ứng là 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T
thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 78,4 gam
B. 19,455 gam
C. 17,025 gam
D. 68,1 gam
Câu 21: Một peptit X khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được alanin. Biết % khối lượng N trong X bằng 18,767%. Khối lượng
muối thu được khi cho 0.5 mol X tác dụng với dd KOH dư là
A. 317,5 gam
B. 499,2 gam
C. 407,1 gam
D. 298,6 gam
Câu 22: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Gly – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Glu – Ala. Đun m gam hỗn hợp
A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch NaOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch
thu được 420,75g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 279,75 gam
B. 298,65 gam
C. 407,65 gam

D. 322,45 gam
Câu 23: Cho 24,5 gam tripeptit X co công thức gly-ala-val tác dụng với 600ml dung dich NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch Y . đem Y tác dụng với dung dịch HCL dư rồi cô cạn cẩn thận, dung dịch sau phản ứng ( trong quá trình
cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được chất rắn khan là:
A.70,55 gam
B.59,6 gam
C.48,65 gam
D. 74,15 gam
Câu 24: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. đun nóng m(g) hỗn hợp chứa X,Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2
với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 g chất
rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 gam
B. 40,27 gam
C. 39,12 gam
D. 38,68 gam
Câu 25: Y là hexapeptit được tạo thành từ glixin. Cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so
với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 87,3 gam
B. 9,99 gam
C. 107,1 gam
D. 94,5 gam
Câu 26: Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X ( được tạo thành từ một aminoaxit Y chỉ chứa 1 nhom -NH2 và một nhóm
-COOH ) với 700ml dung dich NaOH 1 M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5gam chất rắn khan. Tên
gọi của Y là:
A. Axit α-aminoaxetic
B. Axit α-aminovaleric
C. Axit α-aminocaproic
D. Axit α-aminopropionic
Câu 27: X là tetrapeptit , Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại α-aminoaxit (Z) có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 và
MX=1,3114MY. Cho 0,12 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn thu được bao

nhiêu chất rắn khan?


A. 75,0 gam
B. 58,2 gam
C. 66,6 gam
D. 83,4 gam
Câu 28: Hỗn hợp X gồm chất Y (C 2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch
hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 20,15 gam
B. 31,30 gam
C. 23,80 gam
D. 16,95 gam
Câu 29: Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X mạch hở và tripeptit Y mạch hở (X, Y đều được tạo ra từ các α-aminoaxit mạch hở
chứa 1 nhóm COOH và một nhóm –NH 2 trong phân tử) có tỉ lệ mol n X:nY=1:3. Đun nóng 68,10 gam hỗn hợp A với 780 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá
trị của m là:
A. 94,98 gam
B. 97,14 gam
C. 64,98 gam
D. 65,13 gam
Câu 30: hủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch
X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung
dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21.
B. 12,72.
C. 11,57.
D. 12,99.
Câu 31: X là một tetrapeptit. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Phân tử khối của

X có giá trị là:
A.284
B.306
C.378
D.324
Câu 32: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm dipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch
NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác
đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào :
A.50
B. 40
C. 45
D.35
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo lên từ hai α- amino axit có cùng công thức dạng
H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung
dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A.6,53
B. 7,25
C.5,06
D. 8,25
Câu 34:Hỗn hợp X gồm Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 g hỗn hợp X cần vừa đủ
25,872 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 25,08
B.99,15
C.54,62
D.114,35
Câu 35: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X,Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy phân
hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp
Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH; 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thuỷ phân xảy ra hoàn toàn thu được ddA.

Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A. 185,2 gam
B. 199,8gam
C. 212,3gam
D. 256,7gam
Câu 36: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. % khối lượng nitơ trong A và B
theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dd
Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là:
A. 2:3
B.7:3
C. 3:2
D.3:7
Câu 37: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều
có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 54,30
B.44,48
C. 51,72
D.66,00
Câu 38: Peptit X mạch hở có công thức C 14H26O5N4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu
được m gam hỗn hợp muối của các α-amino axit (các amino axit đều chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47,0 gam
B. 48,0 gam
C. 49,0 gam
D. 35,0 gam
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X ( được tạo nên từ hai -amino axit có cùng công thức dạng
H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư ,thu được 6,38 gam muối .Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung
dịch HCl dư ,thu được m gam muối . Gía trị m là



A. 5,06
B. 7,25
C. 6,53
D. 8,25
Câu 40: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C 3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu
được khối lượng chất rắn khan là:
A. 10,375 gam
B. 9,950 gam
C. 13,150 gam
D. 10,350 gam
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp
gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2
(đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 102,4.
B. 97,0.
C. 92,5.
D. 107,8.
Câu 42: Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X (M = 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit
glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất
trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x
là:
A. 98,85 gam
B. 118,575 gam
C. 70,675 gam
D. 119,075 gam
Câu 43: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm COOH
và một nhóm NH2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O 2 vừa đủ thu đc sản phẩm gồm CO 2, H20 và N2 có khối lượng 40,5
gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH( lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn

dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 98,9 gam
B. 94,5 gam
C. 87,3 gam
D. 107,1 gam
Câu 44: Khi thủy phân không hoàn toàn 1 peptit X (MX=293) thu được 2 peptit Y, Z. Biết 0,472 g Y phản ứng vừa đủ với 18
ml dung dịch HCl 0,222M đun nóng và 0,666 g Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dd NaOH 1,6% (d=1,022 g/ml) đun nóng.
Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin,và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của
X là :
A. Ala-Phe-Gly

B. Gly-Phe-Ala-Gly

C. Ala-Phe-Gly-Ala

D.Gly-Ala-Phe

Câu 45: Thủy phân hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm 3 peptit ( trog cấu tạo chỉ chứa Glyxin, Alanin và Valin) trong dung
dịch chứa 47,54 gam KOH. Cô cạn dung dịch thì thu được 1,8m (gam) chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hết 0,5m (gam) X
thì cần dùng 30,324 lít O2, hấp thụ sản phẩm cháy vào 650 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thấy khối lượng bình tăng 65,615
(gam) đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 (gam) và có một khí trơ thoát ra. Giá trị (m1 + m) gần nhất với ?
A. 78

B. 120

C. 50

D. 80




×