Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Nhập khẩu linh kiện máy tính tại Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.67 KB, 104 trang )

1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Chuyên đề thực tập cuối khóa đề tài “ Nhập khẩu
linh kiện máy tính tại Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong chuyên đề là trung thực, kết quả nghiên cứu trong
chuyên đề chưa từng được công bố tại bất kì công trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả chuyên đề
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
2
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu làm chuyên đề, tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.TS Nguyễn Thường Lạng đã giúp tôi có cái nhìn đúng đắn về vấn đề
nghiên cứu, chỉnh sửa cho tôi những nội dung chưa chính xác, những lỗi
câu…và là người góp ý rất nhiều cho bài chuyên đề của tôi.
Tôi xin cảm ơn các anh chị trong Công ty cổ phần thương mại và công
nghệ Sao Việt đã tạo điều kiện giúp tôi được khảo sát với thực tế, hướng dẫn
tôi những nghiệp vụ trong nhập khẩu hàng hóa, và cung cấp những số liệu cần
thiết để tôi có thể hoàn thành bài chuyên đề.
Tôi xin cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Quốc
dân đã truyền cho tôi những kiến thức trong suốt những năm học ở trường.
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả chuyên đề
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
3
DANH MỤC BẢNG,SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2007, 2008, 2009 23
Bảng 2.1 Tỷ trọng nhập khẩu linh kiện máy tính của công ty 41
Bảng 2.2 Thị trường nhập khẩu linh kiện máy tính chính của công ty 42
Bảng 2.3 Kết quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu linh kiện máy tính 47


Bảng 2.4 Kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu, không gồm doanh thu
dịch vụ
48
Bảng 2.5 Tỷ suất doanh lợi nhập khẩu 51
Bảng 2.6 Mức sinh lời của vốn 52
Bảng 2.7 Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu 53
Bảng 2.8 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 53
Bảng 2.9 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 54
Bảng 2.10 Doanh lợi doanh thu 55
Bảng 2.11 Hệ số tổng lợi nhuận 55
Bảng 3.1 Kim ngạch nhập khẩu và tốc độ tăng GDP 2007- 2009 65
Bảng 3.2 Mục tiêu chung cho toàn công ty năm 2010 68
Sơ đồ 1.1 Mô hình tổ chức quản lý của công ty 15
Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động nhập khẩu linh kiện máy tính của công
ty
40
Biểu đồ 3.1 Kim ngạch nhập khẩu giai đoạn 2007 - 2009 65
Biểu đồ 3.2 Dự báo kim ngạch nhập khẩu 2010 66
Biểu đồ 3.3 Dự báo kim ngạch nhập khẩu đến năm 2015 66
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TT
Chữ
viết tắt
Nghĩa đầy đủ
Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
1 AFTA Asean Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do
2 CIF Cost, Insurance And Freigh Giá thành, bảo hiểm và cước phí
3 CSDL Cơ sở dữ liệu
4 DHL Dalsey, Hillblom and Lynn Một công ty Deutsche Post cung
cấp vận chuyển bưu kiện quốc tế

Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
4
5 EDI Electronic Data Interchange Trao đổi các dữ liệu dưới dạng
điện tử
6 FOB Free On Board Giao lên tàu
7 FPT Financing and Promoting
Technology
Công ty cổ phần FPT
8 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
9 HP Hewlett-Packard Tập đoàn HP
10 HĐ Hợp đồng
11 IBM International Business
Machines
Tập đoàn máy tính công nghệ đa
quốc gia
12 IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
13 L/C Letter of Credit Thư tín dụng
14 LAN Local Area Network Mạng máy tính cục bộ
15 NK Nhập khẩu
16 VND Việt Nam Đồng
17 PGS.T
S
Phó Giáo Sư. Tiến Sĩ
18 TT Tỉ trọng
19 USD United States Dolar Đô la Mỹ
20 VAT Value Added Tax Thuế giá trị gia tăng
21 VNĐ Việt Nam Đồng
22 WTO World Trade Oganization Tổ chức thương mại thế giới
23 WAN Wide area network Mạng diện rộng
24 WB World bank Ngân hàng thế giới

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHỆ SAO VIỆT VÀ KINH NGHIỆM
NHẬP KHẨU QUỐC TẾ VỀ LINH KIỆN MÁY TÍNH.............................9
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
5
1.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
CÔNG NGHỆ SAO VIỆT.............................................................................9
1.1.1. Giới thiệu chung...........................................................................................9
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.............15
1.2.1. Mô hình tổ chức hệ thống công ty .............................................................16
1.2.2. Phân bổ nguồn nhân lực và mối quan hệ giữa các phòng ban....................16
1.3. MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TÁC VÀ KHÁCH HÀNG ..............23
1.3.1. Quan hệ quốc tế .........................................................................................23
1.3.2. Quan hệ trong nước ...................................................................................24
1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHUNG CỦA CÔNG TY
......................................................................................................................24
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
LINH KIỆN MÁY TÍNH CỦA CÔNG TY.................................................26
1.5.1. Thuế nhập khẩu.........................................................................................26
1.5.2. Tỷ giá hối đoái............................................................................................27
1.5.3. Luật pháp quốc tế.......................................................................................29
1.5.4. Môi trường kinh tế quốc dân......................................................................29
1.5.5. Biến động kinh tế trên thị trường thế giới..................................................31
1.6. KINH NGHIỆM NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH CỦA MỘT
SỐ CÔNG TY VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ CÔNG NGHỆ SAO VIỆT............................................................35
1.6.1. Kinh nghiệm nhập khẩu linh kiện máy tính của các công ty......................35
1.6.2. Bài học đối với Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt.......37

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHỆ SAO
VIỆT...............................................................................................................38
2.1. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH Ở
VIỆT NAM..................................................................................................39
2.1.1. Thuế nhập khẩu..........................................................................................39
2.1.2. Giấy phép nhập khẩu..................................................................................39
2.1.3. Rào cản kỹ thuật.........................................................................................39
2.1.4. Biện pháp quản lý hành chính....................................................................41
2.1.5. Biện pháp dán tem hàng nhập khẩu............................................................41
2.2. THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH Ở CÔNG TY
......................................................................................................................42
2.2.1. Đặc điểm các mặt hàng linh kiện máy tính nhập khẩu chủ yếu.................42
2.2.2. Kết quả hoạt động nhập khẩu linh kiện máy tính của công ty....................43
2.2.3. Tỷ trọng nhập khẩu linh kiện máy tính của công ty...................................44
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
6
2.2.4. Thị trường nhập khẩu linh kiện máy tính chính của công ty......................45
2.2.5. Các nghiệp vụ liên quan đến nhập khẩu của công ty..................................46
2.3. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY...........................................................................56
2.3.1. Tỷ suất doanh lợi nhập khẩu .....................................................................56
2.3.2. Mức sinh lời của vốn..................................................................................56
2.3.3. Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu................................................................57
2.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn..........................................................................58
2.3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu................................................................58
2.3.6. Doanh lợi doanh thu ..................................................................................59
2.3.7. Hệ số tổng lợi nhuận ..................................................................................60
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU LINH KIỆN
MÁY TÍNH CỦA CÔNG TY......................................................................60

2.4.1. Thành công.................................................................................................60
2.4.2. Những khó khăn còn tồn tại.......................................................................61
2.4.3. Nguyên nhân...............................................................................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG NHẬP KHẨU LINH KIỆN MÁY TÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHỆ SAO VIỆT.............................68
3.1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG LINH KIỆN MÁY
TÍNH TRÊN THẾ GIỚI...............................................................................68
3.1.1. Xu Hướng cung cấp nguồn hàng linh kiện máy tính của các nước............68
3.1.2. Xu hướng tiêu dùng mặt hàng linh kiện máy tính......................................69
3.2. DỰ BÁO GIÁ TRỊ HÀNG NHẬP CHO CÔNG TY...........................70
3.2.1. Mô hình dự báo..........................................................................................70
3.2.2. Kết quả dự báo............................................................................................71
3.3. MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2015...................................72
3.3.1. Mục tiêu chung...........................................................................................72
3.3.2. Mục tiêu năm 2010.....................................................................................73
3.4. PHƯƠNG HƯỚNG..............................................................................74
3.5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU LINH KIỆN
MÁY TÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG
NGHỆ SAO VIỆT........................................................................................75
3.5.1. Đối với công ty...........................................................................................75
3.5.2. Một số kiến nghị đối với nhà nước.............................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................91
PHỤ LỤC.......................................................................................................92
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
7
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt là một đơn vị tư
nhân kinh doanh sản xuất, lắp đặt các thiết bị văn phòng, máy tính, thiết bị

mạng và truyền thông. Mua bán, xuất nhập khẩu các thiết bị y tế, mua bán,
xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông và thực hiện
các dịch vụ tin học, điện tử. Trong những năm gần đây công ty nhập khẩu chủ
yếu là các mặt hàng linh kiện điện tử, máy tính. Mặc dù trong những năm qua
công ty đã không ngừng lớn mạnh cả về về quy mô và vị thế của mình trên
thương trường, song cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008- 2009 đã gây
nhiều khó khăn cho hoạt động nhập khẩu của các công ty, doanh nghiệp nói
chung và công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt nói riêng. Cuộc
khủng hoảng tài chính đang dần đi qua, đây là lúc khôi phục lại các chương
trình, kế hoạch, các mục tiêu phát triển của công ty, đứng trước nhiều thách thức
khó khăn trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp, cũng như cơ hội mới đang mở ra công ty cần có một hướng đi đúng đắn,
một chiến lược phát triển lâu dài, để hòa nhập cùng nền kinh tế, để phụ vụ mục
tiêu của nhà nước, chính phủ, và để tăng thêm lợi nhuận cho công ty.
Hoạt động XNK là hoạt động có ảnh hưởng lớn nhất đến cán cân
thương mại. Mong muốn giải đáp được những thắc mắc trong hoạt động NK,
tôi đã chọn lĩnh vực này để nghiên cứu, xong có quá nhiều mặt hang, nếu
không chọn một mặt hàng cụ thể thì rất khó có thể hiểu cặn kẽ vấn đề. Nhận
thấy thị trường linh kiện máy tính của Việt Nam gần đây rất phát triển, là
nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến công nghệ thông tin. Mong muốn có một cái
nhìn toàn diện về hoạt động Nhập khẩu linh kiện máy tính, và tìm hiểu thị
trường này, tìm hiểu hoạt động NK của công ty, cách thức NK, trên cơ sở đó
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
8
đề xuất các giải pháp để có thể giúp công ty hoạt động ổn định và phát triển,
đề tài: “Nhập khẩu linh kiện máy tính tại Công ty cổ phần thương mại và
công nghệ Sao Việt” được chọn để nghiên cứu
2. Mục tiêu thực hiện đề tài
Đề tài được thực hiện với mục đích là tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng hoạt
động nhập khẩu của công ty để đưa ra giải pháp và một số kiến nghị với cơ

quan nhà nước nhằm đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu của công ty trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động nhập khẩu linh kiện điện tử, của
Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hoạt động nhập khẩu linh kiện máy tính
của Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt từ năm 2007 đến
2009
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê để giải quyết
vấn đề đặt ra.
Nguồn số liệu sử dụng trong chuyên đề được lấy từ phòng kinh doanh,
phòng kế toán, phòng xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần thương mại và
công nghệ Sao Việt
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục đề tài
được trình bày thành 3 chương
Chương 1: Quá trình phát triển của Công ty cổ phần thương mại và
công nghệ Sao Việt và kinh nghiệm nhập khẩu quốc tế về linh kiện máy tính
Chương 2: Thực trạng nhập khẩu linh kiện máy tính tại Công ty cổ
phần thương mại và công nghệ Sao Việt và kinh nghiệm
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu
linh kiện máy tính của Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
9
CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHỆ SAO VIỆT VÀ KINH NGHIỆM
NHẬP KHẨU QUỐC TẾ VỀ LINH KIỆN MÁY TÍNH
Năm 2004 nhận đinh tình hình kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh
mẽ, nhất là lĩnh vực công nghệ thông tin. Mặt khác dự đoán rằng Việt Nam sẽ

được gia nhập WTO trong vài năm tới, đến lúc đó thị trường công nghệ thông
tin đã phát triển mạnh lại càng phát triển mạnh hơn, như thế thì nhu cầu về
mặt hàng linh kiện máy tính sẽ rất lớn, mặc dù đã có nhiều công ty cung cấp
loại hàng này, song với tốc độ phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì
nhiêu đó là chưa đủ. Xuất phát từ suy nghĩ trên Công ty cổ phần thương mại
và công nghệ Sao Việt đã được thành lập
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ CÔNG NGHỆ SAO VIỆT
1.1.1. Giới thiệu chung
Công ty Cổ phần Thương mại và công nghệ Sao Việt được thành lập
theo quyết định số: 0103007502 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Vốn pháp định: 1.600.000.000 VNĐ (Một tỷ sáu trăm triệu Đồng Việt Nam).
Tên gọi: Công ty Cổ phần thương mại và công nghệ Sao
Việt
Tên giao dịch quốc
tế:
SAOVIET TRADING AND TECHNOLOGY
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: TECHNOLOGY SAOVIET., JSC.
Trụ sở chính: Số 48/169 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
Giấy phép KD: 0103007502 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp
Mã số thuế: 0101657779
Điện thoại: 04-35333188
Ngành nghề kinh doanh chính:
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
10
• Sản xuất, lắp đặt các thiết bị văn phòng, máy tính, thiết bị mạng và
truyền thông;
• Mua bán, xuất nhập khẩu các thiết bị y tế;
• Mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và linh kiện điện tử, viễn

thông;
• Mua bán, xuất nhập khẩu tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng;
• Mua bán, xuất nhập khẩu trang thiết bị nghiên cứu khoa học, thí
nghiệm và y tế, thiết bị đo lường điều khiển;
• Mua bán, xuất nhập khẩu thiết bị khoa học trong lĩnh vực môi trường;
• Thực hiện các dịch vụ tin học, điện tử;
• Đại lý kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông;
• Tư vấn và cung cấp phần mềm, phần cứng;
• Dịch vụ vận tải hàng hoá;
• Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá;
• Tư vấn về công nghệ thông tin, viễn thông ( Không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình );
• Đào tạo trong lĩnh vực công nghệ tin học và viễn thông;
• Kinh doanh siêu thị, khu thương mại;
• Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, Dịch vụ ăn uống, giải khát, dịch vụ
vui chơi, giải trí;
• Sản xuất, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, cho thuê và buôn bán các sản
phẩm điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, điện thoại và các thiết bị phục
vụ cho ngành bưu chính viễn thông, truyền thanh, truyền hình, công
nghiệp
• Sản xuất, kinh doanh các thiết bị phòng chống đột nhập, chống sét, các
thiết bị nguồn.
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
11
• Sản xuất, buôn bán đồ gỗ và các sản phẩm từ gỗ.
• Mua bán văn phòng phẩm, đồ chơi trẻ em, quà lưu niệm, đồ trang sức,
hàng nông lâm, thuỷ hải sản, lương thực, thực phẩm, rượu bia, thuốc lá,
nước giải khát.
• Mua bán, sửa chữa, cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng ( máy fax,
máy tính, photocopy, két sắt, vật tư ngành in, các thiết bị tin học).

• Mua bán cáp và thiết bị, phụ kiện mạng viễn thông, mạng vi tính.
• Buôn bán vật liệu xây dựng, thiết bị vệ sinh, vật tư ngành điện, nước.
• Sản xuất, buôn bán, gia công các loại phần mềm.
• Xây lắp đường dây và trạm biến thế đến 35KV.
• Vân chuyển hành khách bằng ô tô, cho thuê xe ô tô.
Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt là doanh nghiệp có
quy mô vừa, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân, được mở tài khoản tại ngân hàng, được sử dụng con dấu
riêng theo quy định của nhà nước.
Trong gần 5 năm hoạt động, công ty đã không ngừng lớn mạnh về mọi
mặt, đáp ứng tương đối đầy đủ nhu cầu khách hàng trong nước cũng như
nước ngoài, dưới sự lãnh đạo của ông Tạ Quang Hà cùng với sự quyết tâm
cao của các cán bộ công nhân viên trong công ty đã đưa công ty phát triển cả
về chiều rộng lẫn chiều sâu để theo kịp sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
nước nhà, góp phần vào quá trình Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá đất nước.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của công ty
Không kể việc tham gia các dự án tin học, thị trường của công ty Sao
Việt hiện nay còn tập trung vào mảng bán phân phối các thiết bị tin học.
Doanh số của mảng bán phân phối chiếm tỷ lệ lớn trong tổng doanh số bán
hàng của công ty.
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
12
Cho đến thời điểm này, công ty Sao Việt đã xây dựng được cho mình
một hệ thống phân phối vững chắc trên thị trường. Công ty đã tạo lập được
mối quan hệ tốt với hệ thống phân phối của mình nhằm đáp ứng tốt hơn cho
hoạt động phân phối các sản phẩm của công ty .
Trong quá trình hoạt động giữ gìn và phát triển mạng lưới phân phối,
Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Sao Việt luôn dựa trên cơ sở
hoạt động đôi bên cùng có lợi.
Là một trong những công ty tin học uy tín tại Hà nội, công ty đã được

rất nhiều nhà sản xuất nổi tiếng trên thế giới công nhận là Đại lý chính thức.
Hiện này Sao Việt là Đại lý chính thức của các hãng:
1. COMPAQ 2. IBM 3. HP
4. TOSHIBA 5. UPSELEC 6. MICROSOFT 7. FPT
Ngoài ra công ty còn cung cấp cho khách hàng các sản phẩm của các
hãng nổi tiếng khác như: Epson, Canon, Intel, Genicom, 3COM, APC,
Samsung…
Và điều quan trong là khách hàng luôn nhận được những dịch vụ chính thức
của các hãng từ công ty Sao Việt
Với phương châm “Chất lượng- mục tiêu hàng đầu” công ty chuyên
cung cấp các sản phẩm chất lượng cao của thế giới. Những sản phẩm toàn
diện của công ty được hỗ trợ đầy đủ bằng những chuyên gia hệ thống nhiều
kinh nghiệm và những chuyên gia dịch vụ của công ty sẽ phục vụ chu đáo tại
hiện trường những vấn đề hệ thống mạng của khách hàng trong thời gian cho
phép ngắn nhất.
1.1.2.1. Lĩnh vực
Công ty hoạt động trên các lĩnh vực công nghệ tin học và viễn thông.
Những lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu chủ yếu của công ty là các mặt hàng
linh kiện máy tính điện tử, thiết bị viễn thông, thiết bị phụ tùng phục sản xuất,
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
13
phương tiện vận tải, trang thiết bị nghiên cứu khoa học thí nghiệm và y tế.
Mua bán, xuất nhập khẩu thiết bị khoa học công nghệ trong lĩnh vực môi
trường…hiện tại công ty đang trong quá trình phát triển bước đầu, để từ từ
mở rộng quy mô do đó trước mắt công ty chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng
linh kiện máy tính, các sản phẩm khác như máy in, máy fax cũng chiếm 1 tỉ
trọng không nhỏ và còn nhiều sản phẩm khác. Sau đây là những lĩnh vực
chính:
• Thiết kế, xây dựng đề án, cung cấp cho khách hàng giải pháp tổng thể
về mạng cục bộ, mạng diện rộng

• Cung cấp thiết bị tin học như máy tính, máy in
• Cung cấp các thiết bị văn phòng như máy photo, máy chiếu, .....
• Cung cấp thiết bị mạng máy tính LAN/WAN theo nhu cầu của khách
hàng
• Cung cấp máy chủ, hệ điều hành mạng, trạm làm việc cho khách hàng
• Cung cấp các dịch vụ bảo trì, bảo hành cho mạng cục bộ, mạng diện
rộng, các máy chủ và trạm làm việc.
• Đào tạo chuyên sâu về mạng diện rộng.
• Hợp tác liên kết, liên doanh với các công ty trong và ngoài nước trong
các đề án lớn tầm cỡ quốc gia.
a) Khả năng triển khai
• Tư vấn
• Thiết kế giải pháp tổng thể về LAN/ WAN
• Xây dựng mạng
• Quản lý dự án
• Cài đặt, bảo hành hệ thống
• Tích hợp hệ thống
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
14
• Bảo trì thiết bị và hệ thống
• Giúp đỡ vận hành, huấn luyện, đào tạo cho khách hàng
• Quản trị hệ thống mạng
• Với đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên sâu tại nước ngoài và trong
nước về mạng diện rộng, TDCOM có khả năng đóng góp quan trọng
trong lĩnh vực Networking
b) Các sản phẩm kinh doanh chính
DATA
COMMUNICATION
 X.25PAD & Switches
 Frame relay/ ATM Switches

 Data / Voice/ Multiplexers
 Modems
 Sharing & Patching Devices
 Electronic Matrix Switch
 Accessories, ME, Converter...
L
A
N
 HUB: Intel, 3COM, Chipcom.. ...
 Switching: Intel, Cisco, 3COM, IBM.. .. ..
 Cabling: AMP, AT & T.. ...
 Card mạng cho Ethernet, Token ring, Fast Ethernet, FDDI, ATM
 Hệ điều hành: UNIX, Novell Netware, Windows NT.. ...
 Các ứng dụng trên mạng: Lotus Notes, Microsoft Mail
 Workstation: HP, IBM, Compag, Acer, Dell, ...........
W
A
N
 MUX: Ascom Timeplex, MICOM,RAD
 Routers: Cisco, 3COM, Bay Network.. ..
 X 25: EICON
 Routers: LAN to LAN, Truy cập từ xa, Backbone Network
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
15
 Môi trường truyền dẫn: DDN,X 25, Frame relay, ISDN, FDDI, ATM
 Bảo mật: Raptor, CentralPoint
 Modem: AT&T, Motorola, Hayes, Pairgain, RAD.. ...
 Dịch vụ trên WAN: Truy cập, Thoại, Fax, Hình ảnh, Hội nghị
Một số hình ảnh về sản phẩm do công ty cung cấp (mời xem phụ lục 1)
1.1.2.2. Chức năng

Xuất nhập khẩu, tạm tái xuất, xuất nhập khẩu uỷ thác, chuyển các mặt
hàng linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, tư liệu sản xuất và tiêu dung được
nhà nước cho phép. Những năm gần đây, công ty chủ yếu nhập khẩu các linh
kiện máy tính: Ram, chip, mainboard…
Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, dịch vụ tin học, điện tử, tư
vấn cung cấp phần mềm, phần cứng, tư vấn về công nghệ thông tin, viễn
thông, đào tạo trong lĩnh vực công nghệ tin học và viễn thông
Công ty hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu quốc tế dưới các hình
thức xuất khẩu trực tiếp, chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, kinh doanh thương
mại tổng hợp, dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu cho mọi đối tượng trong và
ngoài nước tuỳ theo yêu cầu.
1.1.2.3. Nhiệm vụ
Do công ty thường nhập khẩu các mặt hàng điện tử nên công ty phải
tiến hành nghiên cứu tìm hiểu các thị trường công ty đang kinh doanh, đồng
thời không ngừng mở rộng ra các thị trường mới nhằm đáp ứng đầy đủ hơn
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tiến hành xây dựng và tổ chức thực
hiện các kế hoạch ngắn hạn và lâu
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Bộ máy tổ chức của công ty có một trụ sở chính đặt tại Hà Nội, có 3 bộ
phận chính : Hệ thống kinh doanh, hệ thống kĩ thuật, hệ thống quản lý hành
chính, trong từng hệ thống có các phòng ban chức năng phù hợp.
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
16
1.2.1. Mô hình tổ chức hệ thống công ty
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức quản lý của công ty
(Nguồn: Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt)
1.2.2. Phân bổ nguồn nhân lực và mối quan hệ giữa các phòng ban
Nhân viên của Công ty Cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt
được đào tạo chính quy tại các trường đại học trong các ngành tin học, điện
tử, viễn thông, tài chính kế toán, quản trị kinh doanh. Các kỹ sư tin học, tốt

nghiệp các trường đại học trong và ngoài nước và đã từng làm việc cho các cơ
quan lớn trong và ngoài nước, công ty cũng luôn tạo điều kiện cho các nhân
viên trang bị thêm kiến thức qua các khoá đào tạo kỹ thuật mới, nâng cao
chuyên môn do các đối tác nước ngoài, các hãng sản xuất tổ chức như IBM,
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
GIÁM ĐỐC
HỆ THỐNG KINH
DOAN
H
Phòng lắp đặt và
triển khai
Phòng Bảo hành
Phòng Bảo trì và
dịch vụ kỹ thuật
Phòng xuất nhập
khẩu
Phòng Kinh doanh
phân phối
Phòng Kế toán Tài
chính
Phòng hành chính
tổng hợp
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phòng Kinh doanh
Bán lẻ
HỆ THỐNG KỸ
THUẬ
T
HỆ THỐNG QUẢN


HÀN
PHÓ GIÁM ĐỐC
17
HP, Cisco, Microsoft...và đã được cấp chứng chỉ về quản lý hệ thống máy
tính của các hãng. Qua kinh nghiệm thực tế trong nghiên cứu, ứng dụng và
được thử thách qua các dự án thực tế của Công ty, nhân viên của Sao Việt đã
trở thành các chuyên gia giỏi trong nhiều lĩnh vực, bảo đảm làm chủ được các
công nghệ tiên tiến nhất của thế giới và ứng dụng một cách có hiệu quả các
tiến bộ khoa học đó vào kinh tế nước nhà.
1.2.2.1. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
• Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty.
• Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại.
• Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình
thức khác.
• Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
• Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới
hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty.
• Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông
qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn
• Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng
khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích

Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
18
khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo uỷ quyền
thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác,
quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó.
• Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác
trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
• Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
• Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ
đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội
đồng cổ đông thông qua quyết định.
• Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
• Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức
hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
• Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
1.2.2.2. Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng
Giám đốc hiện nay là ông Tạ Quan Hà chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của công ty trước pháp luật và tập thể cán bộ công nhân viên trong công
ty, là giám đốc tài chính cần có những kiến thức cơ bản: ít nhất phải nắm
được đầy đủ hoạt động của Bộ máy Kế toán, sau đó là phân nhiệm việc theo
dõi thông tin cho Bộ máy Tài chính. Những thông tin mà Bộ máy Tài chính
có được là từ "Hệ thống thông tin Kế toán", sau đó chuyển các Thông tin Kế
toán thành "Hệ thống thông tin Tài chính". Hệ thống "Thông tin Tài chính" sẽ
là cơ sở để một Giám đốc Tài chính ra quyết định.
Ngoài ra, giám đốc còn phải nắm vững khoa học Phân tích và khoa học
Quản trị. Tức là phải tiếp cận đến các môn học như đánh giá, định lượng,
thống kê, ... Từ những kến thức đó, kết hợp với các tác nghiệp nhằm đưa ra
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh

19
những kết quả cuối cùng là Báo cáo tình hình tài chính, hoạch định chiến lược
tài chính và điều hành thực hiện chiến lược tài chính.
Dưới giám đốc là phó giám đốc là người trợ giúp đắc lực nhất cho giám
đốc, có thể thay giám đốc đi tìm hiểu và đàm phán ký kết hợp đồng với các
đối tác lớn dưới sự điều hành của giám đốc.
Dưới phó giám đốc là các trưởng phòng, nhân viên phụ trách chuyên
môn và các đại lý.
Kế toán trưởng chịu sự điều hành của giám đốc công ty, thực hiện toàn
bộ công tác hạch toán, kế toán, thống kê của toàn bộ công ty. Kế toán trưởng còn
thực hiện phân tích hoạt động kinh tế, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty, thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định của công ty.
Tại các phòng ban chức năng đều có phụ trách chung là các trưởng
phòng, có vai trò điều hành các nhân viên trong phòng thực hiện các nhiệm vụ
chung của toàn phòng.
1.2.2.3. Hệ thống kinh doanh
Riêng trong phòng xuất nhập khẩu, một nhân viên phụ trách công việc
tìm kiếm và liên hệ với nhà cung cấp về loại hàng, số lượng, chủng loại, giá
cả và phương thức chuyên chở, thanh toán. Trưởng phòng, đảm nhận việc
tìm, đàm phán và ký kết hợp đồng xuất, nhập khẩu cho hàng hoá. Một nhân
viên có nhiệm vụ soạn thảo các hợp đồng và các giấy tờ có liên quan cho việc
ký kết hợp đồng. Về mặt tài chính, một nhân viên có nhiệm vụ đề xuất thanh
toán cho các khoản thu, chi trong mỗi hợp đồng cho cấp trên duyệt. Có một
nhân viên với nhiệm vụ hoàn tất các thủ tục và chuẩn bị đầy đủ cho việc nhận,
gửi hàng hoá – nhân viên này cũng là người chủ yếu đi nhận, gửi hàng hoá.
Còn lại một nhân viên quản lý kho hàng, có nhiệm vụ làm các giấy tờ thủ tục
cho việc nhập hàng về kho và xuất hàng tại kho cho khách hàng. Thông
thường công việc được phân công rõ ràng, nhưng khi cần người này vẫn có
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
20

thể thay thế được cho người kia, và mọi người đều có thể giới thiệu hàng và
bán hàng trực tiếp cho khách hàng. Vì vậy công việc ở phòng kinh doanh xuất
nhập khẩu luôn liền mạch và thống nhất.
1.2.2.4. Hệ thống kĩ thuật
Bộ phận kĩ thuật có trách nhiệm quản lý kỹ thuật, chất lượng các sản
phẩm,
• Bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân, cải tiến kỹ thuật; Theo
dõi, tổng hợp và phổ biến các sáng kiến cải tiến kỹ thuật; Xây dựng tiêu
chuẩn chất lượng các loại sản phẩm do Công ty nhập về
• Nghiên cứu các sản phẩm mới đáp ứng yêu cầu của thị trường,
• Soạn thảo hồ sơ hợp chuẩn và thực hiện công bố các tiêu chuẩn chất
lượng các sản phẩm do Công ty nhập về.
• Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng các sản phẩm nhập về từ hải
quan. Tổng hợp và ký biên bản nghiệm thu .
• Nghiên cứu kỹ thuật, công nghệ mới liên quan đến các lĩnh vực sản
xuất kinh doanh của Công ty và các sản phẩm mới để trình Giám đốc
Công ty quyết định đầu tư.
Ngoài những nhiệm vụ kể trên đối với từng phòng thì có nhiệm vụ khác
nhau:
Phòng lắp đặt và triển khai : đưa ra các giải pháp, các bước thực hiện
việc lắp rắp các linh kiện, máy móc thiết bị theo yêu cầu của khách hàng
Phòng bảo hành: làm thủ tục bảo hành cho khách hàng, tiếp nhận các sản
phẩm lỗi, hỏng và chuyển giao cho phòng bảo trì và dịch vụ kĩ thuật.
Phòng bảo trì và dịch vụ kĩ thuật sữa chữa, bảo trì các sản phẩm được
bảo hành, nhận nhiệm vụ tư vấn kĩ thuật cho các khách hàng từ giám đốc
a) Các hoạt động kĩ thuật chính của công ty
* Tư vấn giải pháp.
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
21
- Tư vấn cho khách hàng các giải pháp thích hợp với các điều kiện đã có.

- Tư vấn cho khách hàng về việc lựa chọn các sản phẩm thích hợp có
hiệu quả nhất và chi phí hợp lý nhất.
* Cung cấp phần mềm:
- Cung cấp phần mềm của Microsoft.
- Cung cấp các phần mềm Novell, Lotus Notes...
- Cung cấp các phần mềm quản lý: Kế toán, vật tư, nhân sự, tiền lương...
* Cung cấp các giải pháp mạng:
- Thiết kế, xây dựng các mạng cục bộ (LAN) với các công nghệ mạng
tiên tiến nhất sử dụng các hệ điều hành mạng thường được sử dụng như
Window NT, Novell Netware, Unix...
- Thiết kế xây dựng hệ thống tổng đài, điện thoại viễn thông.
- Thiết kế xây dựng hệ thống điều hoà trung tâm, cục bộ.
- Thiết kế xây dựng hệ thống thiết bị tự động hoá
- Thiết kế, xây dựng, các mô hình thí nghiệm, thiết bị dạy học cho trong
các lĩnh vực điện lạnh, tự động hoá.
- Thiết kế và tối ưu hoá các Hệ Quản trị CSDL.
- Thiết kế xây dựng các mạng diện rộng:
* Nối ghép mạng-mạng (LAN-LAN) thông qua các đường truyền số
liệu.
* Hệ thống mạng diện rộng toàn quốc.
- Thiết kế và xây dựng hệ thống thư tín điện tử (E-Mail) trên toàn
quốc.
* Xây dựng các hệ thống thông tin (theo nhu cầu của khách hàng)
- Xây dựng hạ tầng cơ sở cho hệ thống thông tin.
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
22
Mục đích là xây dựng một không gian thống nhất cho toàn bộ hệ thống,
thông suốt với các ứng dụng ở mức trên, tạo điều kiện kết nối dễ dàng với các hệ
thống khác ở Việt nam và trên thế giới. Quá trình này bao gồm:
- Xây dựng dịch vụ truyền thông (Networking services-LAN,WAN).

+ Dịch vụ truyền thông điệp (Messaging services-Email, EDI,...)
+ Dịch vụ lưu trữ thông tin (Database services) phù hợp với điều
kiện của từng đơn vị theo quy mô, các bài toán đặt ra, khả năng tài chính...
- Xây dựng các ứng dụng.
Trên nền tảng hạ tầng cơ sở của hệ thống thông tin, thiết kế và xây
dựng các ứng dụng để giải quyết các bài toán nghiệp vụ.
- Trong thời gian qua công ty tập trung nghiên cứu, phát triển các ứng
dụng trên một số lĩnh vực chính: truyền tin, hỗ trợ giảng dạy trong giáo dục,
Y tế, hệ thống quản lý văn bản giành cho các cơ quan nhà nước, thư viện, kho
lưu trữ, hệ cơ sở dữ liệu cho các doanh nghiệp, ngân hàng, cơ quan chức năng
và các giải pháp về hệ thống trao đổi thư, thông điện điện tử.
b) Cung cấp và lắp đặt các thiết bị khoa học kỹ thuật và công nghệ môi trường
Cung cấp thiết bị khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của các hãng hàng
đầu thế giới cho các phòng chuyên môn sâu, các phòng thí nghiệm và
trong lĩnh vực môi trường.
c) Dịch vụ bảo hành và dịch vụ kỹ thuật
Với đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm và nhiệt tình,
SAOVIET luôn đáp ứng tốt nhất việc bảo hành và dịch vụ cho khách
hàng.
SAOVIET luôn luôn đảm bảo hoạt động hệ thống của khách hàng
không bị gián đoạn, bằng cách đưa thiết bị có tính năng tương đương thay
thế cho thiết bị đem bảo hành. Khách hàng luôn luôn được hài lòng với
những phương thức phục vụ của công ty.
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
23
1.3. MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TÁC VÀ KHÁCH HÀNG
1.3.1. Quan hệ quốc tế
* Đại lý Dự án của Hãng máy tính HP
- Các sản phẩm chủ yếu:
- Các loại máy chủ HP Netserver: LC2, LC3, LH3, LPr, LXr Pro...

- Các dòng máy trạm: HP Brio, Vectra, Kayak
- Máy tính xách tay Omi Book
- Các hệ thống lưu trữ Tape Backup, CD- Writer....
-Máy in Laser, máy in phun, máy in mạng và các thiết bị mạng...
- Phạm vi phân phối: trên toàn quốc
* Đại lý của Hãng máy tính COMPAQ
- Các sản phẩm chủ yếu: máy chủ, máy trạm, máy tính sách tay.
- Phạm vi phân phối: trên toàn quốc.
* Đại lý của Hãng máy tính IBM
- Các sản phẩm chủ yếu: máy chủ, máy trạm, máy tính sách tay
- Phạm vi phân phối: trên toàn quốc.
* Đại lý của Hãng TOSHIBA
- Các sản phẩm chủ yếu: Máy NoteBook
- Phạm vi phân phối: trên toàn quốc.
*Đai lý phân phối máy Fax và tổng đài cho các hãng như:
Panasonic,Nec,

* Đại lý bán hàng và Trung tâm Service của hãng LEXMARK
- Các sản phẩm chủ yếu: Các loại máy in Laser, in phun, im kim tốc độ
cao
- Phạm vi: trên toàn quốc
* Đại lý của Hãng Microsoft
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
24
- Sản phẩm phân phối: phần mềm của Microsoft, cung cấp các giải
pháp tiên tiến trên nền Windows NT, SQT, MS Exchange.
- Phạm vi phân phối: trên toàn quốc
- Đại lý bán hàng cho hãng INTEL, APC, SUNPAC,
CISCO,SANTAK, 3COM, ARES, LIOA và một số sản phẩm khác.
1.3.2. Quan hệ trong nước

Hợp tác chặt chẽ với những đơn vị tin học hàng đầu như: FPT, Trung
tâm toán máy tính- Bộ Quốc phòng, Trung tâm tư vấn thiết kế văn phòng
đảng, Công ty Gen Pacific, Công ty HiPT, Thakral Brother, Unicorp.. ...
1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHUNG CỦA CÔNG TY
Kết quả của hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ của Công ty cổ
phần thương mại và công nghệ Sao Việt luôn được tăng đều qua các năm.
Chúng ta có thể thấy được điều này qua số liệu kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong 3 năm gần đây:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đều tăng qua các năm. Trong
đó, năm 2008, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt khoảng
6160.7 triệu đồng, tăng 1293.7 triệu so vớí năm 2007, tương ứng tăng khoảng
26.5%; lợi nhuận sau thuế năm 2008 là 1163.5 triệu đồng, năm 2007 là
955.34 triệu đồng, như vậy lợi nhuận sau thuế năm 2008 đã tăng 208.2 triệu
đồng, tương ứng tăng khoảng 21.8% so với năm 2007.
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh
25
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2007, 2008, 2009
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 4867 6160.7 6443.5
Kim ngạch nhập khẩu 2079.55 2910.33 3301.9
Thuế nhập khẩu 166.36 232.83 132.08
Chi phí bán hàng 249.55 349.24 396.23
Thu nhập khác 133.6 187 212.12
chi phí nhân sự 1164.55 1210.45 1324.6
Chi phí khác 66.8 93.5 106.06
Lợi nhuận trước thuế 1273.79 1551.35 1394.7
Thuế thu nhập
318.45 387.84 348.68

Lợi nhuận sau thuế 955.34 1163.5 1046
(Nguồn : Phòng kế toán – Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Sao Việt)
Năm 2009, do biến động của khủng hoảng tài chính thế giới ảnh hưởng
đến Việt Nam và tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty nên
tổng doanh thu có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế giảm so với năm 2008.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 đạt khoảng
6443.5 triệu đồng, tăng khoảng 282.8 triệu đồng so với năm 2008, tương ứng
tăng khoảng 4.6%; lợi nhuận sau thuế năm 2009 là 1046 triệu đồng, giảm
khoảng 117.4 triệu đồng, tương ứng giảm khoảng 10.1% so với năm 2008.
Lợi nhuận sau thuế năm 2009 giảm 10.1% so với năm 2008 là do ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng kinh tế, nền kinh tế thế giới có dấu hiệu của sự suy
thoái nên mặc dù giá nhập khẩu có giảm nhưng giá bán hàng trong nước lại
cũng giảm thậm chí tỷ lệ giảm còn lớn hơn so với giá nhập, đồng thời giá
cước phí vận chuyển hầu như không thay đổi. Hơn nữa mặt hàng linh kiện
máy tính mà công ty nhập khẩu chịu ảnh hưởng mạnh của thị hiếu người tiêu
dung, lại thêm nhiều hãng cung cấp khác và doanh thu dịch vụ cũng giảm. Do
vậy, lợi nhuận thu được thấp hơn so với các năm trước.
Chuyên đề thực tập cuối khóa – Đào Mạnh Linh

×