Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.23 KB, 18 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công Nghệ HN
Lời nói đầu
Từ lí luận để đi đến thực tiễn là một quá trình, cần phải có thời gian để
ứng dụng lí thuyết đó một cách hiệu quả.Vì vậy trong mỗi trờng đại học,giai
đoạn thực tập của mỗi sinh viên là hêt sức quan trọng, nó giúp sinh viên có thể
vận dụng những kiến thức đã đợc học ở trờng vào thực tế để so sánh, đánh giá
khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành cũng nh tích luỹ một số kinh nghiệm
thực tiễn cho công việc sau này. Báo cáo tổng hợp thực tập là văn bản thể hiện
những quan sát tổng quan, những ghi nhận và phát hiện của sinh viên sau quá
trình thực tập tổng hợp tại một cơ sở nào đó. Trong 4 tuần thực tập tổng hợp tại
chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ, em đã đợc quan sát hoạt động chung của
Ngân hàng, cũng nh đi đến từng phòng ban để học hỏi thực tế, gắn những kiến
thức đã đợc học ở trờng với thực tế công tác Ngân hàng tại đây. Kết thúc thời
gian thực tập tổng hợp, cùng với sự hớng dẫn tận tình của cô giáo hớng dẫn
Nguyễn Thị Thanh Vân và sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ viên chức
chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ, em đã hoàn thành bản Báo cáo thực tập
tổng hợp. Bản Báo cáo này đợc chia làm năm chơng với tiêu đề nh sau:
Chng I: Mt s nột s lc v chi nhỏnh NHNo&PTNT Lỏng H
Chơng II: Ni dung ca quỏ trỡnh thc tp ti chi nhỏnh NHNo&PTNT
Lỏng H
Chng III: Mt s kin thc thu hoch c trong quỏ trỡnh thc tp
ti chi nhỏnh NHNo&PTNT Lỏng H
Chng IV: Mt s kin ngh.
Sinh viên:Lê Thanh Hng
Lớp: 1039
Lê Thanh Hơng Lớp 1039
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công Nghệ HN
i. Một số nét sơ lợc về Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ
1.1 Quá trình hình thành phát triển :
Hòa chung sự phát triển nh vũ bão của nền kinh tế thế giới hiện nay,


Đảng và nhà nớc ta đã đa ra quyết sách phát triển nền kinh tế thị trờng theo định
hớng Xã Hội Chủ Nghĩa. Từ kinh nghiệm của các cờng quốc có nền kinh tế đã
phát triển hùng mạnh thì cho thấy vai trò vô cùng quan trọng của hệ thống ngân
hàng trong cả nớc. Nó là trung gian xúc tác cho sự phát triển của nền kinh tế và
không thể thiếu đợc nếu muốn thay đổi bộ mặt kinh tế của một nớc.
Nắm đợc tình hình phát triển đó NHNo&PTNT Việt Nam đã nhanh nhạy
phát triển hệ thống mạng lới chi nhánh của mình trên toàn quốc từ thành thị đến
nông thôn và dần dần phát triển vợt ra khỏi biên giới Việt Nam. Quyết tâm xây
dựng một ngân hàng hiện đại, kinh doanh đa năng và yêu cầu của nền kinh tế
thị trờng trong giai đoạn mới.
Sau gần 12 năm hoạt động NHNo đã đạt đợc những kết quả đáng khích
lệ trong việc phục vụ phát triển nền nông nghiệp Việt Nam. Đã khẳng định vai
trò chủ đạo của một NHTM hàng đầu, phục vụ đắc lực sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hóa của đất nớc. Ngày 17/3/1997 Chi nhánh NHNo&PTNT Láng
Hạ đợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động. Chi nhánh đặt trụ sở tại toà
nhà số 24 Láng Hạ ( số cũ 44 láng Hạ), quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Sự ra đời của Chi nhánh Láng Hạ đã thể hiện quyết tâm của Hội đồng
Quản trị và Ban Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam trong chiến lợc củng
cố và giữ vững thị trờng nông thôn, tiếp cận nhanh và từng bớc chiếm lĩnh thị
trờng thành thị đánh dấu bớc phát triển lợng và chất của hệ thống NHNo trên
địa bàn Hà Nội.
1.2 Chức năng nhiệm vụ v cỏc nghi p v c th ca chi nhỏnh:
*Huy ng vn:
Lê Thanh Hơng Lớp 1039
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công Nghệ HN
Khai thỏc v nhn tin gi ca cỏc t chc, cỏc nhõn v cỏc t chc tớn
dng khỏc di cỏc hỡnh thc tin gi khụng k hn, tin gi cú k hn v cỏc
loi tin gi khỏc trong nc v nc ngoi bng ng Vit Nam v ngoi t.
Phỏt hnh chng ch tin gi, trỏi phiu, k phiu v giy t cú giỏ khỏc

huy ng vn ca cỏc t chc, cỏ nhõn trong nc v nc ngoi theo quy
nh ca NHNo&PTNT Vit Nam.
Tip cn cỏc ngun ti tr, vn u thỏc ca chớnh ph, chớnh quyn a
phng v cỏc t chc kinh t, cỏ nhõn trong nc v nc ngoi theo quy
nh ca NHNo&PTNT Vit Nam.
c phộp vay vn cỏc t chc ti chớnh, tớn dng khỏc hot ng ti
Vit Nam v cỏc t chc tớn dng nc ngoi khi c Tng giỏm c
NHNo&PTNT Vit Nam cho phộp bng vn bn.
Vic huy ng vn cú th khỏc theo quy nh ca NHNo&PTNT Vit
Nam. * Cho vay
Cho vay ngn hn nhm ỏp ng nhu cu vn cho sn xut, kinh
doanh, dch v, i sng cho cỏc t chc, cỏ nhõn hot ng trờn lónh th
Vit Nam.
Cho vay trung v di hn nhm thc hin cỏc d ỏn u t phỏt trin
sn xut, kinh doanh, dch v, i sng cho cỏc t chc, cỏ nhõn hot ng
trờn lónh th Vit Nam.
* Kinh doanh ngoi hi
Huy ng vn v cho vay, mua, bỏn ngoi t, thanh toỏn quc t, bo
lónh, chit khu, tỏi chit khu b chng t v cỏc dch v khỏc v ngoi hi
theo chớnh sỏch qun lý ngoi hi ca chớnh ph, Ngõn hng nh nc v ca
NHNo&PTNT Vit Nam.
* Cung ng cỏc dch v thanh toỏn v ngõn qu gm :
- Cung ng cỏc phng tin thanh toỏn
Lê Thanh Hơng Lớp 1039
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công Nghệ HN
- Thc hin cỏc dch v thanh toỏn trong nc cho khỏch hng.
- Thc hin cỏc dch v thu h v chi h.
- Thc hin dch v thu v phỏt tin mt cho khỏch hng.
- Thc hin cỏc dch v thanh toỏn khỏc theo quy nh ca ngõn hng

nh nc v ca NHNo&PTNT Vit Nam.
* Kinh doanh cỏc dch v ngõn hng khỏc
Kinh doanh cỏc dch v ngõn hng bao gm: thu, phỏt tin mt, mua
bỏn vng bc, mỏy rỳt tin t ng, dch v th, kột st, nhn bo qun, ct
gi, chit khu thng phiu v cỏc loi giy t cú giỏ khỏc, th thanh toỏn,
nhn u thỏc. Ngoài ra Chi nhánh còn làm dịch vụ bảo lãnh, bảo lãnh thanh
toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu,...
1.3 C cu v b mỏy t chc :
Tớnh n thi im 31/12/2007, tng s CBVC ca Chi nhỏnh l 206
ngi, trong ú: trờn i hc l 4 ngi chim 2%; i hc, cao ng l 161
ngi chim 78%; trung cp l 8 ngi chim 4%, cha qua o to l 33
ngi chim 16%. Trong ú s cỏn b tớn dng l 42 ngi, s cỏn b k
toỏn, th qu l 68 ngi, s cỏn b thanh toỏn quc t l 13 ngi...
Chi nhỏnh cú 1 giỏm c, giỳp vic chớnh cho giỏm c gm cú 3 phú
giỏm c. Giỏm c trc tip qun lý phũng T chc cỏn b v o to, T
kim tra, kim toỏn ni b. Cũn cỏc phũng: Ngun vn k hoch tng hp,
phũng Tớn dng, phũng Thm nh, phũng K toỏn ngõn qu, phũng Kinh
doanh ngoi t v thanh toỏn quc t, phũng vi tớnh, phũng hnh chớnh, t
nghip v th, t tip th do 3 phú giỏm c qun lý. Ngoi ra, chi nhỏnh cũn
cú chi nhỏnh cp 2 trc thuc ú l chi nhỏnh Bỏch Khoa vi 2 phũng chớnh
l phũng k toỏn ngõn qu v phũng tớn dng chu s qun lý theo ngnh dc
ca chi nhỏnh Lỏng H. Năm 2006, thực hiện chiến lợc mở rộng mạng lới,
Chi nhánh mở thêm 01 phòng giao dịch và 01 Chi nhánh cấp II tại khu đô thị
Lê Thanh Hơng Lớp 1039
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công Nghệ HN
mới Mỹ Đình nâng tổng số điểm giao dịch lên 13 điểm, chuyển sang địa điểm
mới rộng rãi và khang trang hơn cho 02 phòng giao dịch.
Cơ cấu bộ máy tổ chức đợc minh hoạ bằng sơ đồ ( trang sau)
1.4 Đặc điểm hoạt động Ngân hàng trong những năm 2006, 2007 :

Hoạt động Ngân hàng trên địa bàn Hà nội diễn ra vô cùng sôi động, cạnh
tranh giữa các Ngân hàng thơng mại ngày càng trở nên gay gắt. Từ đầu năm, lãi
suất trên thị trờng liên tục biến động theo chiều hớng gia tăng. Các ngân hàng
đều tiến hàng cải cách thanh toán ngân hàng nh giao dịch một cửa, ứng dụng
các sản phẩm công nghệ ngân hàng mới nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh,
thu hút khách hàng. Nhiều kênh huy động vốn mới đợc triển khai nh Trung tâm
giao dịch Chứng Khoán Hà Nội đi vào hoạt động, phát hành trái phiếu xây dựng
Thủ đô, một số Tổng công ty phát hành trái phiếu khiến cho thị trờng vốn càng
trở nên sôi động và cạnh tranh quyết liệt. Các sản phẩm dịch vụ mới cũng đợc
các NHTM đa vào hoạt động nhằm tăng thêm năng lực cạnh tranh thu hút
nguồn vốn nhàn rỗi. Các văn bản pháp quy đợc NHNN mới ban hành cuối năm
2005 về hoàn thiện cơ chế tín dụng, quản lý ngoại hối, quyết định phân các loại
nợ, trích lập quỹ dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng... tiếp tục đợc triển khai một
cách có hiệu quả nhằm đa hoạt động Ngân Hàng đi vào quỹ đạo phát triển.
Năm 2006 cũng là năm diễn ra nhiều sự kiện kinh tế quan trọng nh Việt
Nam chính thức gia nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO, tổ chức thành công
Hội nghị các nhà lãnh đạo kinh tế Châu á - Thái Bình Dơng(APEC) đồng thời
đạt đợc những cam kết tài trợ vốn với mức kỷ lục 4.4 tỷ USD từ các tổ chức nớc
ngoài, hứa hẹn một lợng vốn phục vụ phát triển nền kinh tế.
Năm 2007 là năm đánh dấu cho sự ra đời trái phiếu AGRIBANK của
NHNo&PTNT Vit Nam đã đem lại cho chi nhánh nguồn vốn huy động là 584
tỷ đồng. Ngoài các dịch vụ thanh toán truyền thống thì Chi nhánh đã triển khai
thêm các dịch vụ mới nh dịch vụ chuyển tiền nhanh WESTERN UNION, dịch
vụ trả lời tự động PHONE BANKING ngày càng phát triển hơn giúp tăng trởng
Lê Thanh Hơng Lớp 1039
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công Nghệ HN
thu dịch vụ của Chi nhánh. Tổng số thẻ nghi nợ ATM đã phát hành là 26,947
thẻ tăng 70% so với năm 2006, thẻ tín dụng nội địa là 4 thẻ. Chi nhánh đã
nghiên cứu thêm u đãi của hình thức tiết kiệm bậc thang đã tạo nhiều u thế cho

Chi nhánh trong cạnh tranh huy động vốn với các tổ chức tín dụng khác trên địa
bàn.
ii. Nội dung của quá trình thực tập tại Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ
Qua 2 tháng thực tập tại Chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ , qua các t
liệu, dữ liệu, các báo cáo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, em đã tìm hiểu
những nội dung sau:
2.1 Tình hình huy động vốn tại chi nhánh :
Tình hình huy động vốn của Ngân hàng trong 2 năm 2006, 2007 đợc
phản ánh bằng biểu 1 dới đây: ( tính đến ngày 31/12/2007).
Biểu 1 : Tình hình huy động vốn .
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
(Cơ cấu cho vay)
2006 2007 2007/2006
Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng %
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=4-2 (7)=(6/2)*100
Tổng số 4,024 100 5,906 100 +1,882 +47
1.Theo loại tiền
- Nội tệ 3,136 80 4,854 82.20 +1,718 +54.78
- Ngoại tệ 888 20 1,052 17.80 +164 +18.47
2. Theo kỳ hạn
-Không kỳ hạn 985 25 1,278 22 +294 +29.85
-Dới 12 tháng 820 20 859 15 +39 +4.76
-Trên 12 tháng 2,219 55 3,768 63 +1,549 +69.80
3. Theo thành phần
kinh tế
- Tiền gửi dân c 1,491 37.05 1,771 34 +280 +18.78
- Tổ chức kinh tế 2,533 62.95 3,550 66 +1017 +40.15
-Trái phiếu
AGRBANK

585
( Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007)
Lê Thanh Hơng Lớp 1039
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công Nghệ HN
Qua số liệu ở biểu 1 nêu trên cho thấy :
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2007 đạt 5,905 tỷ đồng . Nh vậy, tổng nguồn
vốn huy động năm 2007 so với năm 2006, tăng 1,882 tỷ đồng tơng ứng với mức
tăng 47% , đạt 121% kế hoạch năm 2007( KH 4,900 tỷ đồng).
Trong đó :
Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền:
- Vốn huy động nội tệ năm 2007 đạt 4,854 tỷ đồng, chiếm 82.20% tổng
nguồn vốn, tăng 1,718 tỷ đồng so với năm 2006 tơng ứng với mức tăng 54.78%.
- Vốn huy động ngoại tệ năm 2007 đạt 1,052 tỷ đồng, chiếm 17.80%
tổng nguồn vốn, tăng 164 tỷ đồng so với năm 2006 tơng ứng với mức tăng
18.47%.
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn :
- Vốn huy động không kỳ hạn năm 2007 đạt 1,278 tỷ đồng, chiếm 22%
tổng nguồn vốn, tăng 294 tỷ đồng so với năm 2006 tơng ứng với mức tăng
29.85%.
- Vốn huy động dới 12 tháng năm 2007 đạt 859 tỷ đồng, chiếm 15%
tổng nguồn vốn, tăng 39 tỷ đồng so với năm 2006 tơng ứng với mức tăng
4.76%.
-Vốn huy động trên 12 tháng năm 2007 đạt 3,768 tỷ đồng, chiếm 63%
tổng nguồn vốn, tăng 1,549 tỷ đồng so với năm 2006 tơng ứng với mức tăng
+69.80%.
Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế:
- Tiền gửi dân c và giấy tờ có giá : 1,771 tỷ đồng, tăng 280 tỷ so với năm
2006 tơng ứng mức tăng 7.78%, chiếm 34% trong tổng nguồn vốn đã trừ huy
động trái phiếu AGRIBANK. Chỉ tiêu này so với kế hoạch TW đề ra là còn thấp

( theo kế hoạch, tiền gửi dân c phải chiếm 42% tổng nguồn vốn huy động).
Lê Thanh Hơng Lớp 1039
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và Công Nghệ HN
- Tiền gửi các tổ chức kinh tế : 3,550 tỷ đồng, tăng 1,018 tỷ đồng so với
năm 2006 tơng ứng mức tăng 40.15%, chiếm 66% trong tổng nguồn vốn đã trừ
huy động trái phiếu AGRIBANK.
- Nguồn vốn huy động trái phiếu AGRIBANK 2007 là 585 tỷ đồng.
Đánh giá tình hình huy động vốn năm 2007:
-Nguồn vốn tăng trởng cao đạt 147% so với năm 2006, vợt 21% so với
KH TW giao trong đó tăng trởng tiền gửi dân c, tiền gửi tổ chức kinh tế và giảm
tiền gửi TCTD theo đúng định hớng của NHNo&PTNT Việt nam.
- Thu hút đợc một lợng vốn không kỳ hạn bằng ngoại tệ từ việc làm Ngân
hàng phục vụ giải ngân cho các dự án ODA do WB, ADB tài trợ các Bộ Lâm
Nghiệp và Bộ Tài Nguyên Môi Trờng.
- Làm tốt các đợt huy động vốn nh tiết kiệm dự thởng, phát hành chứng
chỉ tiền gửi dài hạn, trái phiếu AGRIBANK 2007 của TW và các đợt phát hành
kỳ phiếu của Chi nhánh cũng nh nghiên cứu thêm các hình thức tiết kiệm bậc
thang đã tạo nhiều u thế cho Chi nhánh trong cạnh tranh huy động vốn với các
tổ chức tín dụng khác trên địa bàn.
2.2 Tình hình sử dụng vốn huy động tại chi nhánh :
Nguồn vốn huy động đợc Chi nhánh đã sử dụng để cho vay theo các đối
tợng nêu ở biểu 2 dới đây : ( tính đến ngày 31/12/2007)
Biểu 2 : Tình hình cho vay
Đơn vị tính : Tỷ đồng.
Chỉ tiêu
(Cơ cấu d nợ)
2006 2007 2007/2006
Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng %
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=4-2 (7)=(6/2)*100

Tổng số 1,876 100 2,057 100 +181 10
1.Theo loại tiền
- D nợ nội tệ 1,101 59 978 48 -123 -11.17
- D nợ ngoại tệ 775 41 1,079 52 +304 +39.22
2. Theo thời gian
- D nợ ngăn hạn 988 53 1,269 62 +281 +28.44
Lê Thanh Hơng Lớp 1039
8

×