Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Kế toán nghiệp vụ xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.42 KB, 35 trang )

Đề án môn học
Mở ĐầU
Mục tiêu quan trọng nhất của các doanh nghiệp trong nền kinh t th
trng hiện nay là tối đa hoá lợi nhuận. đê đạt đợc mục tiêu đó thì các doanh
nghiệp phải có các chiến lợc và kế hoạch cụ thể để đạt đợc hiệu quả kinh doanh
Vấn đề đặt ra là:
Hot ng kinh doanh cú hiu qu hay khụng? Doanh thu cú trang
tri c ton b chi phớ b ra hay khụng? Lm th no ti a hoỏ li
nhun . Tht vy, xột v mt tng th cỏc doanh nghip sn xut kinh doanh
khụng nhng chu tỏc ng ca qui lut giỏ tr m cũn chu tỏc ng ca qui
lut cung cu v qui lut cnh tranh, khi sn phm ca doanh nghip c th
trng chp nhn cú ngha l giỏ tr ca sn phm c thc hin, lỳc ny
doanh nghip s thu v c mt khon tin, khon tin ny c gi l
doanh thu. Nu doanh thu t c cú th bự p ton b chi phớ bt bin v
kh bin b ra, thỡ phn cũn li sau khi bự p c gi l li nhun.
Phn ln trong cỏc doanh nghip sn xut kinh doanh thỡ doanh thu t
c ch yu l do quỏ trỡnh tiờu th hàng hoỏ, sn phm. Do ú vic thc
hin h thng k toỏn v tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh s úng
vai trũ quan trng trong vic xỏc nh hiu qu hot ng ca doanh nghip.
Tht vy, thy c tm quan trng ca h thng k toỏn núi
chung v b phn k toỏn v tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh núi
riờng trong vic ỏnh giỏ hiu qu hot ng ca doanh nghip, em ó chn
ti: K toỏn nghip v xỏc nh kt qu hot ng SX, kinh doanh."
Qua vic nghiờn cu ti ny cú th giỳp chỳng ta nm rừ hn v vic
ỏnh giỏ c hiu qu hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, xem
xột vic thc hin h thng k toỏn núi chung, k toỏn xỏc nh kt qu kinh
doanh núi riờng doanh nghip nh th no trờn c s lý thuyt. ng thi
a ra mt s kin ngh nhm gúp phn hon thin h thng k toỏn v xỏc
nh kt qu kinh doanh hot ng sn xut, kinh doanh trong cỏc doanh
nghip ngy cng hon thin vcú hiu qu. T ú giỳp cho cỏc doanh nghip
1


§Ò ¸n m«n häc
có những biện pháp khắc phục những khuyết điểm hay những định hướng cho
những kỳ kinh doanh tiếp theo có hiệu quả hơn.
Thông qua kiến thức học ở trường và việc nghiên cứu giáo trình và các
tài liệu tham khảo về kế toán dưới sự hướng đẫn của giảng viên đã giup em
nghiên cứu và hoàn thiên hơn về đề tài kế toán nghiệp vụ xác định kết quả sản
xuất kinh doanh.
Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài
chính hiện hành. Như chuẩn mực kế toán việt nam, chuẩn mực kiểm toán việt
nam.
Trong thời gian 2 tháng nghiên cứu đề tài này qua sách vở và đặc biệt
là có sự hướng đẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. NGUYỄN
THỊ ĐÔNG đã giúp đỡ em hoàn thành việc nghiên cứu đề án môn học này.
Do thiếu kiến thức thực tế nên bài viết của em không thể tránh khỏi thiếu sót,
và cũng là lần đầu tiên em nghiên cứu về đề tài này, em kính mong sự giúp đỡ
chỉ bảo của cô giúp em hoàn thiên đề án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn !
2
Đề án môn học
NI DUNG
Phần I : Một số vấn đề lý luận chung của kế toán nghiệp vụ xác
định kết quả kinh doanh
1.1 - Khỏi nim
1.1.1- Kt qu hot ng sn xut kinh doanh
Hot ng sn xut kinh doanh l hot ng sn xut, tiờu th sn
phm hng húa, lao v, dch v ca cỏc ngnh sn xut kinh doanh chớnh v
sn xut kinh doanh ph.
Kt qu hot ng sn xut kinh doanh (lói hay l v tiờu th sn
phm hng hoỏ, cung ng lao v dch v) l s chờnh lch gia doanh thu
thun vi tr giỏ vn ca hng bỏn, chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lớ

doanh nghip. Trong bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh ch tiờu ny
c gi l li nhun thun t hot ng kinh doanh.
Kt qu hot ng sn xut kinh doanh = doanh thu thun -
(giỏ vn hng bỏn
+
chi phớ bỏn hng
+
chi phớ qun lớ doanh nghip)
1.1.2 - Kt qu hot ng ti chớnh
Hot ng ti chớnh l hot ng u t v vn v u t ti chớnh
ngn hn, di hn vi mc ớch kim li.
Kt qu hot ng ti chớnh (lói hay l t hot ng ti chớnh) l s
chờnh lch gia cỏc khon thu nhp thun thuc hot ng ti chớnh vi cỏc
khon chi phớ thuc hot ng ti chớnh.
Kt qu hot ng ti chớnh = Thu nhp hot ng ti chớnh Chi
phớ hot ng ti chớnh
1.1.3 - Kt qu hot ng khỏc
Hot ng khỏc l nhng hot ng din ra khụng thng xuyờn,
khụng d tớnh trc hoc cú d tớnh nhng ớt cú kh nng thc hin, cỏc hot
ng khỏc nh: thanh lý, nhng bỏn ti sn c nh, thu c tin pht do
vi phm hp ng kinh t, thu c khon n khú ũi ó xoỏ s,
Kt qu hot ng khỏc l s chờnh lch gia thu nhp thun khỏc
3
§Ò ¸n m«n häc
và chi phí khác.
Kết quả hoạt = Thu nhập hoạt _ Chi phí hoạt
động khác động khác động khác.
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau :
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuÇn - Giá vốn hàng bán

(l·i gép)
Lợi nhuận thuÇn = Lãi gộp - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)
(LN trước thuế)
1.2 - Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp
luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất
(tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp
đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay
nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu
phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần
kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản
phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như
vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số
liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những
thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có
thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu
tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả
kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với
4
Đề án môn học
iu kin c th ca doanh nghip cú ý ngha quan trng trong vic thu thp,
x lý v cung cp thụng tin cho ch doanh nghip, giỏm c iu hnh, cỏc
c quan ch qun, qun lý ti chớnh, thu la chn phng ỏn kinh
doanh cú hiu qu, giỏm sỏt vic chp hnh chớnh sỏch, ch kinh t, ti
chớnh, chớnh sỏch thu
Phần II: Phơng pháp hạch toán
I - Hạch toán Doanh thu và các khoản giảm trừ Doanh thu;

1- K toỏn doanh thu bỏn hng:
1.1- Khỏi nim doanh thu:
L tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t doanh nghip thu c trong k k
toỏn, phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut, kinh doanh thụng thng ca doanh
nghip, gúp phn lm tng vn ch s hu. Bao gồm có doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ, Tin lói, tin bn quyn, c tc v li nhun c chia.
Doanh thu ch bao gm tng giỏ tr ca cỏc li ớch kinh t doanh nghip
ó thu c hoc s thu c. Cỏc khon thu h bờn th ba khụng phi l
ngun li ớch kinh t, khụng lm tng vn ch s hu ca doanh nghip s
khụng c coi l doanh thu.
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu cha tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng Hoá đơn GTGT
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh nghiệp
sử dụng hoá đơn bán hàng
Doanh thu ca hp ng xõy dng
Doanh thu ca hp ng xõy dng bao gm:
Doanh thu ban u c ghi trong hp ng; v Cỏc khon tng,
gim khi thc hin hp ng, cỏc khon tin thng v cỏc khon thanh toỏn
khỏc nu cỏc khon ny cú kh nng lm thay i doanh thu, v cú th xỏc
nh c mt cỏch ỏng tin cy.
5
§Ò ¸n m«n häc
Doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng
chịu tác động của nhiều yếu tố không chắc chắn vì chúng tuỳ thuộc vào các sự
kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Việc ước tính thường phải được sửa đổi khi các
sự kiện đó phát sinh và những yếu tố không chắc chắn được giải quyết. Vì
vậy, doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ.

Khoản tiền thưởng là các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu họ thực
hiện hợp đồng đạt hay vượt mức yêu cầu.
Một khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách hàng hay
một bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng.
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, bởi vì : Doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí,
doanh thu bán hàng phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, phản ảnh
trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó chứng
tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận
1.2 - Ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n và t i à khoản sö dông;
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-)
các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán
và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền
không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị
danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời
điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời
điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong
tương lai. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch
vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy
6
§Ò ¸n m«n häc
hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là
một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định
bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác
định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu

được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán
của kỳ đó.
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2)
điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
được ghi nhận trên cơ sở:
7
§Ò ¸n m«n häc
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp
đồng;
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được

quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận
từ việc góp vốn.
Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 2 trường hợp
sau:
* Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch thì doanh thu liên quan đến hợp đồng được ghi nhận
tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào
ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo
tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
* Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng
được xác định một cách đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành được khách hàng xác đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận,
thì doanh thu liên quan đến hợp hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần
công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh
trên hóa đơn đã lập.
Doanh thu được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành của hợp
đồng được gọi là phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) hoàn thành. Theo phương
pháp này, doanh thu được xác định phù hợp với chi phí đã phát sinh của khối
lượng công việc đã hoàn thành thể hiện trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Theo phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) hoàn thành, doanh thu của hợp
đồng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là doanh thu
của phần công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo.
8
Đề án môn học
Doanh nghip ch cú th lp cỏc c tớnh v doanh thu hp ng xõy dng
mt
cỏch ỏng tin cy khi ó tha thun trong hp ng cỏc iu khon sau:
- Trỏch nhim phỏp lý ca mi bờn i vi ti sn c xõy dng;

- Cỏc iu kin thay i giỏ tr hp ng;
- Phng thc v thi hn thanh toỏn.
Doanh nghip phi thng xuyờn xem xột v khi cn thit phi iu
chnh li cỏc d toỏn v doanh thu v chi phớ ca hp ng trong quỏ trỡnh
thc hin hp ng. Doanh thu ch c ghi nhn tng ng vi chi phớ
ca hp ng ó phỏt sinh
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản
giảm giá hàng bán ; chiết khấu thơng mại ; doanh thu của hàng bán bị trả lại ;
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
- Nguyờn tc hch toỏn ti khon 511 :
Ch hch toỏn vo ti khon 511 s doanh thu ca khi lng sn phm,
hng hoỏ, lao v, dch v ó xỏc nh l tiờu th trong kỳ, các khoản giảm trừ
doanh thu và tính ra doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Giỏ bỏn c hch toỏn l giỏ bỏn thc t, l s tin ghi trờn hoỏ n
Kt cu :
Bờn n :

S thu phi np (thu TTB, thu XK, thu GTGT tớnh theo phng
phỏp trc tip) tớnh trờn doanh thu bỏn hng húa, sn phm, cung cp dch v
trong k.

S chit khu thng mi, s gim giỏ hng bỏn v doanh thu ca
hng bỏn b tr li.

Kt chuyn doanh thu thun vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bờn cú :

Doanh thu bỏn sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, lao vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
9

Đề án môn học
Ti khon 511 khụng cú s d cui k. Ti khoản 511 gm 4
ti khon cp 2 :

TK 5111: doanh thu bỏn hng hoỏ.

TK 5112 : doanh thu bỏn cỏc thnh phm.

TK 5113 : doanh thu cung cp dch v.

TK 5114 : doanh thu tr cp, tr giỏ.

TK 5117 : Doanh thu bt ng sn u t.
- Nguyờn tc hch toỏn ti khon 512 :
Là khoản doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị
thành viên và các trờng hợp tiêu thụ nội bộ khác.
Tài khoản "512" có kết cấu tơng tự TK " 511 " và đợc chi tíêt
TK "5121" doanh thu bán hàng
TK "5122" doanh thu bán các thành phẩm
TK "5123" doanh thu cung cấp dịch vụ

í ngha : Quỏ trỡnh bỏn hng l quỏ trỡnh thc hin quan h trao
i thụng qua cỏc phng tin thanh toỏn thc hin giỏ tr ca sn
phm, hng hoỏ, dch vTrong ú doanh nghip chuyn giao sn phm,
hng hoỏ, dch v cho khỏch hng, cũn khỏch hng phi tr cho doanh
nghip khon tin tng ng. Thi im xỏc nh doanh thu tựy thuc vo
tng phng thc bỏn hng v phng thc thanh toỏn tin bỏn hng

sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng:
10

Đề án môn học
TK"333" TK"511,512" TK"111,112,131"
Thuế TTĐB, XK,GTGT doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ
TK "531,532" TK"3331" TK"152,153,156"
K/c giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
TK"521"
K/c chiết khấu TK"131"
Thơng mại khi nhận hàng

TK "911" theo phơng thức dổi hàng
K/c doanh thu thuần TK"133"
TK "3387" TK "111,112"
K/c doanh thu kỳ Doanh thu cha thực hiện Kế toán

TK "3331"
2 - K toỏn cỏc khon lm gim doanh thu;
2.1 - Chit khu thng mi;
2.1.1- Khỏi nim:
Chit khu thng mi l khon tin m doanh nghip ó gim tr
niêm yết cho ngi mua hng do viờc ngi mua hng ó mua hng (sn
phm, hang hoỏ), dch v vi khi lng ln theo tha thun v chit khu
thng mi ó ghi trờn hp ng kinh t hoc cỏc cam kt mua, bỏn hng.
2 .1.2 - Phơng pháp hạch toán v t i khon sử dụng
11
§Ò ¸n m«n häc
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người
mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu
thương mại của doanh nghiệp đã qui định.

- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này
được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán
hàng”.
Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được
hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã
giảm
(đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không
được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ
chiết khấu thương mại.
Kết cấu :
Bên n ợ :

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có :

Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 :

Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa.

Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm.

Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ.
12
Đề án môn học
Sơ đồ hạch toán chiết khấu bán hàng:
TK 111, 112 TK 521 TK 511
Số chiết khấu đã chi cho

khách hàng bằng tiền
TK 131 Cuối kỳ kết chuyển số
chiết khấu
Số chiết khấu đã chấp nhận
cho khách hàng

2.2 - Hng bỏn b tr li;
2.2.1 - Khỏi nim:
Hng bỏn b tr li l s sn phm, hng húa doanh nghip ó xỏc nh
tiờu th nhng b khỏch hng từ chối,tr li do vi phm hp ng kinh t,
vi phm cam kt, hng b mt, kộm phm cht, khụng ỳng chng loi, quy
cỏch.
Hng bỏn b tr li phi cú vn bn ngh ca ngi mua ghi rừ lý do
tr li hng, s lng hng b tr li, giỏ tr hng b tr li, ớnh kốm hoỏ n
(nu tr li ton b) hoc bng sao hoỏ n (nu tr li mt phn hng). V
ớnh kốm theo chng t nhp li kho ca doanh nghip s hng núi trờn.
2.2.2 - Phơng pháp hạch toán v t i khoản sử dụng
dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm lao vụ, dịch vụ
đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hoá bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng
loại, qui cách.
trị giá của số số lợng hàng đơn giá ghi trên
13
Đề án môn học
hàng bán bị trả lại = bán bị trả lại (x) hoá đơn khi bán.
Bên Nợ: doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho
ngời mua hoặc tính trờ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng
hoá đã bán ra.
Bên Có : kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ.

Tài khoản "531 " cuối kỳ không có số d.
Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại :
TK 111, 112 TK 531
Trả lại tiền cho ngời
mua về số hàng bán bị
trả lại

TK 3331
Thuế GTGT
TK 632 TK 131 TK 511
Doanh thu bán hàng
bị trả lại
TK 155, 156 Kết chuyển doanh thu
Trị giá vốn hàng bán bán hàng bị trả lại
bị trả lại nhập kho
(PP KKTX)
TK 611(6112)
Trị giá vốn của hàng
bán bị trả lại nhập kho
(PPKKĐK)
2.3 - Gim giỏ hng bỏn:
2.3.1 - Khỏi nim:
Gim giỏ hng bỏn l s tin gim tr cho khỏch hng ngoài hoá đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt do hng bỏn kộm
phm cht hay khụng ỳng quy cỏch theo quy nh trong hp ng kinh t,
giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng
14

×