Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Chương Dương.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.89 KB, 28 trang )

Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

LờI NóI ĐầU
Trong nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh là xu thế tất yếu và chính nó thúc
đẩy sự phát triển của các Doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hạch toán kinh doanh
độc lập hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động của mình sao cho đạt hiệu quả sử
dụng vốn cao nhất cũng nh thu đợc nhiều lợi nhuận về cho Doanh nghiệp của
mình nhất.
Đối với bất kỳ 1 doanh nghiệp nào thì việc hạch toán ké toán luôn đóng một
vai trò quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp, đồng
thời giúp doanh nghiệp da ra những quyết định đúng đắn, kịp thời và chính xác.
Sau quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Chơng Dơng, em đà tiếp thu đợc
một số kiến thức thực tế và hoàn thành bản báo cáo tổng hợp về công tác hạch
toán kế toán tại Công ty Cổ phần Chơng Dơng.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát ching về Công ty Cổ phần Chơng Dơng.
Phần II: Tình hình thực tế công tác Kế toán tại Công ty Cổ phần Chơng Dơng.
Phần III: Thu hoạch và nhận xét về công tác Kế toán tại Công ty Cổ phần Chơng
Dơng.
Đây là lần đầu tiên em đợc tiếp xúc với thực tế nên không trách khỏi sai sót,
kính mong nhận đợc ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các anh chị kế toán
tại Công ty để em có thể hoàn thành bài báo cáo của mình tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

D Th Diu Hin

1

lp KT19




Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

PHầN i
KHáI QUáT CHuNg Về CÔNG TY Cổ PHầN CHƯƠNG DƯƠNG
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Chơng Dơng.
Công ty Cổ phần Chơng Dơng đợc thành lập theo Quyết định số
5620/QĐ/BNN-TCCB ngày 30/12/2000 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn về việc chuyển Công ty Mộc và Trang Trí Nội Thất thành Công ty Cổ phần
Chơng Dơng đợc thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
010300071 do Sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp ngày 28/02/2001. Công ty Cổ
phần Chơng Dơng có trụ sở đóng tại số 10 - Chơng Dơng Độ - Hoàn Kiếm - Hà
Nội. Công ty Cổ phần Chơng Dơng đợc biết hàng đầu trong linh vực sản xuất, xây
lắp và trang trí nội thất.
Tuy thành lập với thời gian cha lâu nhng Công ty không ngừng lớn mạnh
về quy mô. Trong những năm gần đây, khi nớc ta bớc vào giai đoạn héi nhËp víi
nỊn kinh tÕ c¸c níc trong khu vùc và quốc tế, nhà nớc có chủ trơng cổ phần hoá
các doanh nghiệp Nhà nớc, một lần nữa đáp ứng nhu cầu của thực tế, công ty
chuyển sang hình thức cổ phần với tên gọi Công ty cổ phần Chơng Dơng nh hiện
nay. Công ty hiện là địa điểm đáng tin cậy của ngời tiêu dùng sản phẩm đồ gỗ và
là ngời bạn quen thuộc của nhiều khách nớc ngoài. Sản phẩm của công ty đà có
mặt tại nhiều nớc nh: Nhật bản, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc...
Một trong những yếu tố quan trọng nhằm tạo nên sức mạnh của Công ty là:
Công ty đà xây dựng đợc 1 bộ máy quản lý bao gồm các cán bộ quản lý và lao
động có năng lực, trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm có thể quản lý và
thực hiện các hợp đồng một cách khoa học và hiệu quả. ( B¶ng 1, phơ lơc trang 1)
2, LÜnh vùc kinh doanh của Công ty Cổ phần Chơng Dơng

Là một Công ty cổ phần với vôn điều lệ là 30 tỷ đồng, bằng năng lực sẵn có
cùng với việc không ngừng tự đổi mới và hoàn thiện mình, với 11 năm kinh
nghiệm về kinh doanh, sản xuất đồ mộc và trang trí nội thất, khai thác và sản xuất
trong các lĩnh vực:
- Ván sàn trang trí. Công ty sản xuất gỗ từ gỗ tự nhiên, lấy nguyên liệu từ
thì trờng trong nớc nhng phần lớn là nhập khẩu từ Lào. Ván sàn trang trí của Công
ty có kích thớc, chủng loại khác nhau, một phần phục vụ cho nhu cầu trong níc
Dư Thị Diệu Hiền

2

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

tiêu thụ thông qua cửa hàng và các đại lý của Công ty. Một phần phục vụ cho xuất
khẩu thông qua các đơn hàng.
- Đồ mộc dân dụng. Công ty sản xuất với nguyên liệu từ song mây gỗ tự
nhiên và gỗ ép công nghiệp. Mặt hàng này có uy tín lâu năm, phục vụ chủ yếu cho
thị trờng trong nớc.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Chơng Dơng
3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
( Sơ đồ 1, Phụ lục trang 2)
3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Hội đồng quản trị của công ty gồm 5 ngời, đứng đầu là chủ tịch HĐQT
kiêm giám đốc điều hành, giúp việc cho giám đốc và phó giám đốc và các phòng
ban nghiệp vụ.

+ Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc Điều hành: Là đại diện pháp nhân của
công ty, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ với
nhà nớc theo chế độ hiện hành.
+ Phó giám đốc: Là ngời giúp việc cho giám đốc điệu hành, chỉ đạo trực
tiếp sản xuất kinh doanh tại các phân xởng, ký duyệt các chứng từ thanh toán của
các phân xởng, phòng ban khi giám đốc điều hành đi công tác vắng.
+ Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh trong công ty, kiểm soát sổ sách công ty, kiểm soát sổ sách kế toán, báo
cáo tài chính, năm...
+ Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công việc tổ chức nhân sự, theo
dõi, ký kết các hợp đồng lao động; quản lý nhân viên, cấp phát phòng phẩm, giải
quyết chế độ chính sách về tiên lơng, BHXH.
+ Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, khai thác
thị trờng tiêu thụ, giám sát chất; lợng sản xuất trong ngày từ các phân xởng sản
xuất, xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong kỳ; lập báo cáo thống kê
định kỳ tháng, quý, năm...
+ Phòng kế hoạch tài chính: Cùng các phòng ban chức năng, căn cứ vào kế
hoạch sản xuất, vào định mức sản xuất lập kế hoạch tài chính, xác minh nhu cầu
vốn cụ thể từng thời kỳ (tháng, quý) để có biện pháp huy động và sử dụng vốn một
D Th Diệu Hiền

3

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip


cách hợp lý và có hiệu quả. Thực hiện công việc kế toán, giám sát tình hình thực
hiện kế toán và cung cấp thông tin cho lÃnh đạo công ty.
+ Đội bảo vệ: Có nhiệm vụ tuần tra canh gác 24/24 giờ nhằm bảo vệ tài sản
của công ty.
+ Cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Có nhiệm vụ giao dịch với phòng kế hoạch
kỹ thuật về loại sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách, chọn mẫu đa đến các phân
xởng để sản xuất chế biến thành sản phẩm mới hoàn chỉnh.
+ Các nhà xởng mộc: Có chức năng hoạt động riêng biệt, sản xuất theo quy
trình công nghệ hiện đại. Các phân xởng này tạo ra các sản phẩm hoàn chỉnh. Đây
là một đặc điểm quan trọng mà kế toán cần nắm vững để xác định đối tợng tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Phân xởng mộc I: Sản xuất ván sàn trang trí các loại
- Phân xởng mộc II: Sản xuất bàn, ghế, tủ
- Phân xởng mộc III: Sản xuất cửa, pháo, khung tranh và một số đồ nội thất
khác.
Trên đây là một số nét khái quát về bộ máy quản lý của Công ty, có thể
tháy rằng cơ cấu tổ chức của Công ty tơng đối gọn nhẹ, các bộ phận có mối quan
hệ chặt chẽ giúp công ty có hiệu quả hơn.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua của Công ty:
Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của 3 năm 2008, 2009,
2010 ( (B¶ng sè 2 – Phơ lơc trang 3), ta cã thể thấy doanh nghiệp đà có
từng bớc phát triển đấy là do sự phấn đấu không ngừng của cán bộ công
nhân viên trong Công ty. Tuy nhiên Công ty cũng cần phải có những chiến
lợc cụ thể làm tăng lợi nhuận cho Công ty và thu nhập ngời lao động, để đa
Công ty ngày một phát triển vững chắc hơn trong t¬ng lai.

Dư Thị Diệu Hiền

4


lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

PHầN II
thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần chơng dơng
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Chơng Dơng
1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
( Sơ đồ 2, phụ lục Trang 4)
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của mỗi kế toán viên:
- Kế toán trởng: (kiêm trởng phòng kế toán - tài chính)
+ Có nhiệm vụ giúp giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ
công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở công ty.
+ Xem các chøng tõ kÕ to¸n, kiĨm tra viƯc ghi chÐp sỉ sách kế toán, điều
chỉnh kịp thời những sai sót trong hạch toán; tính toán, trích nộp đầy đủ đảm bảo
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
+ Kiểm tra và gửi báo cáo lên cấp trên đầy đủ, đúng thời gian quy định;
chịu trách nhiệm toàn bộ công tác tài chính kế toán trong toàn công ty và trớc Ban lÃnh
đạo.
- Kế toán NVL - TSCĐ - thanh toán:
+ Theo dõi, ghi chép, tính toán giá thành thực tế của từng loại nguyên vật
liệu. Quản lý, theo dõi tình hình nhập - xuất của từng loại nguyên vật liệu; xác
định tình hình tồn kho thờng xuyên theo số lợng và giá trị; thờng xuyên kiểm tra,
đánh giá chất lợng thực tÕ cđa vËt t tån kho, lËp c¸c b¸o c¸o, báo biểu kiểm kê
định kỳ để phục vụ công tác tổng hợp và quyết toán.
+ Lập sổ sách theo dõi hạch toán kế toán, lập thẻ theo dõi từng loại tài sản
cố định và phản ánh giá trị hao mòn hàng năm của tài sản cố định để tính đợc giá

trị còn lại của tài sản cố định kỳ báo cáo. Ghi chép tình hình tăng, giảm, mua sắm,
xây dựng mới từng loại TSCĐ.
+ Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ hoá đơn hợp lệ đà đợc giám đốc ký
duyệt để lập phiếu thu, phiếu chi, định khoản theo đúng tính chất của nội dung
kinh tế đợc phản ánh và để thanh toán thu - chi kịp thời. Phân loại, kê khai các hoá
đơn đợc hoàn thuế theo quy định của Nhà nớc. Thờng xuyên nắm và quản lý tiền

D Thị Diệu Hiền

5

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

mặt thu - chi hàng ngày, đối chiếu xác định số tồn quỹ cuối ngày để có số liệu
chính xác báo cáo trởng phòng và giám đốc.
- Kế toán chi phí, giá thành, tiền lơng:
+ Tập hợp đầy đủ các yếu tố chi phí trong qúa trình phát sinh: Nguyên
nhiên vật liệu, động lực, tiền lơng, BHXH, BHYT và KPCĐ, khấu hao TSCĐ, chi
phí bằng tiền, chi phí dịch vụ khác. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh của các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty.
+ Kiểm tra, tập hợp chứng từ và thanh toán tiền lơng, BHXH kịp thời cho
ngời lao động. Phân bổ tiền lơng cho các đối tợng để phục vụ cho việc tính giá trị
sản phẩm.
- Kế toán tiêu thụ thành phẩm, thuế:
+ Xác định doanh thu bán hàng trong kỳ, doanh thu xuất khẩu, doanh thu

bán hàng trong nớc để xác định, kê khai thuế suất phải nộp đợc chính xác. Kiểm
kê chi tiết và tổng hợp thành phẩm tồn kho kỳ báo cáo. Lập báo cáo, kiểm kê,
phục vụ cho tổng hợp và quyết toán năm.
+ Mở sổ sách theo dõi chi tiết từng khách hàng, từng khoản công nợ phải
thu, phải trả. Thanh toán đầy đủ cho khách hàng có chứng từ hợp lệ và đà đợc
giám đốc duyệt.
+ Thờng xuyên đối chiếu công nợ số phải thu, phải trả, thanh toán dứt điểm
không để công nợ dây da.
+ Lập và tổng hợp bảng kê khấu trừ thuế theo đúng quy định của Nhà nớc
về nọi dung và thời gian. Lập bộ hồ sơ, công văn xin hoàn thuế chính xác với số
thuế đà kê khai để đợc khấu trừ, thu hồi nhanh số thuế đợc khấu trừ để công ty có
vốn hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thủ quỹ: Nắm đợc nguyên tắc quản lý thu - chi tiền mặt của Nhà nớc và
công ty quy định. Căn cứ vào các phiếu thu - chi đà lập, nguồnt iền thu vào, chi ra
phải có chứng từ hợp lệ, đợc cấp có thẩm quyền ký duyệt. Xác định, đóng dấu trên
hoá đơn số tiền thu - chi rõ ràng vào bảng kê bán hàng, vào bảng kê kịp thời, lập
bảng kê chứng từ quỹ hàng ngày. Cuối ngày phải đối chiếu với kế toán thanh toán
ghi nhận và xác định số tồn quỹ chính xác.

D Th Diu Hin

6

lp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip


2. Chế độ kế toán áp dụng trong công ty:
Công ty Cổ phần Chơng Dơng đà áp dụng các Chuẩn mực kế toán của Việt
Nam và các văn bản hớng dẫn chuẩn mực do nhà nớc ban hành. Các báo cáo tài
chính đợc lập và trình bày theo mọi quy định của từng chuẩn mực thông t hớng
dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng. Công ty thực
hiện ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng Từ Ghi Sổ. ( Sơ ®å 3 – Phơ lơc Trang
5)
HiƯn nay C«ng ty ®ang áp dụng chế đọ kế toán ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ/-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính.
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
Đơn vị sử dụng trong kế toán là: Việt Nam đồng ( VNĐ)
Phơng pháp tính thuế GTGT: Phơng pháp Khấu trừ
Hàng tồn kho đợc hạch toán theo : Phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phơng pháp khấu hao theo đờng
thẳng.
Phơng pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phơng pháp Nhập trớc
Xuất trớc.
3. Tổ chức công tác kế toán và phơng pháp kế toán các phần hành kế
toán.
3.1 Kế toán tiền mặt:
Kế toán tiền mặt là bộ phận thuộc tài sản lu động của Công ty, có tính
linh hoạt cao nhất và tính vào khả năng thanh toán tức thời của Công ty,
đồng thời phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu hiện có và tình hình
biến động của Công ty.
3.1.1 Tài khoản sử dụng:
- TK 111 Tài khoản Tiền mặt
3.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy
thanh toán tiền tạm ứng...

3.1.3 Phơng pháp hạch toán kế toán:
- Kế toán thu tiền mặt nhập quỹ: Dựa vào phiếu thu và các chứng từ có liên
quan để kế toán xác định nội dung thu, từ đó xác định TK ghi Có đối øng Ghi Nỵ
TK 111.
Dư Thị Diệu Hiền

7

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

Ví dụ: Căn cứ vào phiếu thu số 089 ( Phơ lơc 1 – trang 6) ngµy 10/
08/2011 thu tiền tạm ứng thừa cho nhân viên Nguyễn Thu Hơng tại phòng Hành
chính nhân sự số tiền là 7.516.000 đồng.
Kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 111:
7.516.000 đ
Có TK 141:
-

7.516.000 đ

- Kế toán chi tiền mặt tại quỹ: Dựa vào phiếu chi và các chứng từ liên quan, kế
toán xác định nội dung chi, từ đó xác định TK ghi Nợ đối ứng, ghi có TK 111.
Ví dụ: Căn cø voµ PhiÕu chi sè 145 ( Phơ lơc 2 trang 7) ngày 21/08/2011 Công ty
chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Bùi Nh Diệp tại phòng Tài chính Kế toán

số tiền 15.000.000 đồng.
Kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 141:

15.000.000 đ

Có TK 111:

15.000.000 đ

3.2 Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Kế toán tiền lơng có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ chính xác về số lợng, chất
lợng lao động, các khoản tiền lơng, phụ cấp cho ngời lao động và tính toán,
phân bổ tiền lơng cho các đối tợng sử dụng.
3.2.1 Tài khoản sử dụng:
- Tk 334 Phải trả công nhân viên
- TK 338 Phải trả, phải nộp khác
TK 338 (2) : Kinh phí công đoàn
TK 338 (3) : Bảo hiểm xà héi
TK 338 (4) : B¶o hiĨm y tÕ
TK 338 (8) : B¶o hiĨm thÊt nghiƯp
3.2.2 Chøng tõ sư dơng
B¶ng chÊm công, phiếu nghỉ hởng BHXH, biên bản điều tra ai nạn lao
động, bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN.
3.2.3 Phơng pháp hạch toán kế toán
D Th Diệu Hiền

8


lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

-

Báo cáo thực tp tt nghip

Hiện nay công ty áp dụng hình thức trả lơng theo thời gian làm việc:

Lơng = Mức lơng thoả thuận x Số ngày làm việc thực tế
- Đối với các khoản trích theo lơng Công ty áp dụng chế độ hiện hành:
Bảo hiểm xà hội (BHXH) 22%, trong ®ã: 16% tÝnh vµo chi phÝ cđa doanh nghiƯp,
6% khÊu trừ vào lơng của ngời lao động, BHYT 4,5% trong đó 3% tính cho công
ty. Kinh phí công đoàn 2% tính vào chi phí của doanh nghiệp, bảo hiểm thất
nghiệp 2% doanh nghiệp chịu 1% ngời lao động chịu 1%.
Ví dụ: Trong 3 tháng năm 2011 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nh sau:
1. Tính ra lơng phải trả cho công nhân viên là 356.027.851 VNĐ trong đó
201.417.262 VNĐ đợc trả cho nhân viên chính thức ( 163 ngời), 90.610.589 VNĐ
đợc trả cho các cộng tác viên là 64.000.000 VNĐ đợc trả cho ban giám đốc.
2. Kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 622:

292.027.851 đ

Nợ TK 642:

64.000.000đ


Có TK 334:

356.027.851 đ

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 622:

64.246.127 đ

Nợ TK 642:

14.080.000 đ

Nợ TK 334:

30.262.367 đ

Có TK 338:

108.588.494 ®

( Sỉ chi tiÕt - TK 338(2)

16.021.523 ®

- TK 338(3)

78.326.127 ®

- TK 338(4)


7.120.558 ®

- TK 338(8)

7.120.558 ®

3.3 KÕ toán tài sản cố định:
3.3.1 Tài khoản sử dụng:
- TK 211 Tài sản cố định hữu hình
- TK 213 Tài sản cố định vô hình
- TK 214 Hao mòn tài sản cố định
3.3.2 Chứng từ sử dụng:
D Th Diệu Hiền

9

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại
TSCĐ, Bảng tính và phân bổ Khấu hao TSCĐ...
3.3.3 Phơng pháp hạch toán kế toán:
- Kế toán tăng TSCĐ:
Để phù hợp với tình hình ngày một phát triển, Công ty không ngừng đầu t,
mua sắm, thay mới thiết bị văn phòng. phơng tiện vận tải và máy móc cần thiết để

sản xuất sản phẩm.
Ví dụ: Ngày 16/08/2011 Công ty mua 1 máy phun sơn công nghiệp về
phục vụ cho sản xuất kinh doanh nguyên giá là 120.000.000 VNĐ, thuế GTGT là
10%, Công ty đà thanh toán bằng chuyển khoản. ( Phụ lục 3 trang8)
Kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 211:

120.000.000 đ

Nợ TK 133:

12.000.000 đ

Có TK 112:

132.000.000 đ

- Kế toán giảm TSCĐ
TSCĐ của Công ty giảm chủ yếu do thanh lý, nhợng bán những máy
móc thiết bị không sử dụng nữa đà lỗi thời hoặc đà khấu hao hết...
Ví dụ: Ngày 12/05/2011 Công ty nhợng bán một máy ép gỗ nguyên giá là:
350.000.000 VNĐ, khấu hao luỹ kế 95.000.000 VNĐ. Giá bán thoả thuận bao
gồm VAT 10% là 176.000.000 VNĐ thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí mô
giới, vận chuyển chi bằng tiền mặt là 3.600.000 VNĐ, thuế VAT 5%. ( Phụ lục 4
trang 9, Phụ lục 5 trang 10)
Kế toán hạch toán nh sau:
- Ghi giảm nguyên giá TSCĐ và giá trị còn lại:
Nợ TK 214:

95.000.000 đ


Nợ TK 811:

255.000.000 đ

Có TK 211:

350.000.000 đ

- Thu từ nhợng bán:
Nợ TK 112:

176.000.000 đ

Có TK 711:
Có TK 333(1):

160.000.000 đ
16.000.000 đ

- Chi phí liên quan đến việc nhợng bán:
D Th Diu Hin

10

lp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ


Báo cáo thực tp tt nghip

Nợ TK 811:
3.600.000 đ
Nợ TK 133:
180.000 đ
Có TK 111:
3.780.000 đ
- Kế toán khấu hao TSCĐ
TSCĐ của Công ty đều đợc tính khấu hao theo phơng pháp đờng
thẳng và theo tỷ lệ quy định của nhà nớc.
Ví dụ: Ngày 23/09/2011 Công ty mua mới 5 máy tính xách tay cho bộ phận
quản lý, nguyên giá là 82.500.000 VNĐ, thời gian tính khấu hao là 5 năm bắt đầu
đa vào sư dơng tõ ngµy 01/10/2011.
- Tû lƯ tÝnh khÊu hao và mức tính khấu hao đợc tính nh sau:
Tỷ lệ KhÊu hao = (1/ Thêi gian sư dơng TSC§) * 100% = 1/5*100% = 20%
- Møc khÊu hao trÝch b×nh quân năm = Nguyên giá TSCĐ/Số năm sử dụng
= 82.500.000/5 = 16.500.000 VNĐ
- Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân năm/ 12
tháng = 16.500.000/ 12 = 1.375.000 VNĐ
- Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ:
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn, hơ hỏng cần phải sửa
chữa, khôi phục để nó tiệp tục hộat động.
Ví dụ: Trong tháng 9 năm 2010 Công ty sửa chữa một máy sấy gỗ
TOSATSM ( Nhật Bản) trị giá 230.000.000 VNĐ để nâng cấp tính năng của máy,
chi phí sửa chữa là 26.000.000 VNĐ.
Sau khi công viêc sửa chữa hoàn thành bàn giao kế toán ghi:
Ghi tăng nguyên giá:
Nợ TK 211:
26.000.000 đ

Có TK 241(3):
26.000.000 đ
Đồng thời ghi:
Nợ Tk 241(3):
26.000.000 đ
Có TK 334:
26.000.000 đ
3.4 Kế toán Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ ( NVL CCDC):
3.4.1 Tài khoản sử dụng:
TK 152 Nguyên vật liệu
TK 153 Công cụ dơng cơ”
3.4.2 Chøng tõ sư dơng:
Dư Thị Diệu Hiền

11

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PhiÕu nhËp kho, phiÕu xt kho, phiÕu ®Ị nghị cấp NVL, biên bản kiểm
nghiệm vật t...
3.4.3 Phơng pháp hạch toán kế toán:
Công ty sử dụng phơng pháp Nhập trớc Xuất trớc trong việc đánh giá NVL
xuất kho. Theo phơng pháp này thì số NVL, CC DC nào nhập trớc thì xuất trớc,
xuất hết số nhập trớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất.
Đối với những nguyên liệu xuất dùng liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng thì

hạch toán trực tiếp cho hợp đồng đó. Trờng hợp xuất dùng cho nhiều đơn hàng thì
phải áp dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ các phơn gtiện liên quan.
Ví dụ: Ngày 12/09/2011 căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho do Ông Lê Văn
Kiểm yêu cầu xuất 100 m2 ván sàn ở phân xởng I để sửa lại công trinh ở 32 Hồ
Tùng Mậu Hà Nội. Kế toán đà ký duyệt và viết phiếu xuất kho 60 m2 ván sàn
nhập kho ngày 10/09/2011 với đơn giá là 153.000 VNĐ/ 1 m2 và 40 m2 ván sàn
nhập kho ngày 06/09/2011 với đơn giá là 150.000 VNĐ/ 1 m2 ( Phụ lục 6 trang
11)
Trị giá thực tế 100 m2 ván sàn xuất kho là:
( 150.000 VNĐ * 40 m2) + ( 153.000 VN§ * 60 m2) = 6.000.000 + 9.180.000
= 15.180.000 VNĐ
Kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 621:
15.180.000 đ
Có TK 152:
15.180.000 đ
3.5 Ké toán xác định kết quả hoạt đọng kinh doanh
3.5.1 Tài khoản sử dụng:
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
TK 421 Lợi nhuận cha phân phôi
3.5.2 Chứng từ sử dụng:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng kết quả hoạt động kinh
doanh...

3.5.3 Phơng pháp hạch toán kế toán:
Sau khi tập hợp các công trình, hợp đồng và khách hàng đà chÊp nhËn thanh
to¸n, kÕ to¸n tiÕp tơc thùc hiƯn c¸c bút toán kết chuyển để xác định kết quả
D Th Diệu Hiền


12

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kinh doanh cđa C«ng ty. TrÝch sè liƯu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh Quý II năm 2011 ( Bảng số 4, phụ lục trang 12)
Kết chuyển doanh thu thuần: (1)
Nợ TK 511:
6.464.326.000 đ
Có TK 911:
6.464.326.000 đ
Kết chuyển giá vốn hàng bán: (2)
Nợ TK 911:
4.065.470.000 đ
Có TK 632:
4.365.470.000 đ
Kết chuyển Chi phí quản lý phân xởng: (3)
Nợ TK 911:
790.965.000
Có TK627:
790.965.000
-

Kết chuyển Chi phí bán hàng: (4)
Nợ TK 911:

490.965.000
Có TK 641:
490.965.000

-

Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp: (5)
Nợ TK 911:
Có TK 642:

-

241.009.000 đ
241.009.000 đ

Kết chuyển chi phÝ th thu nhËp doah nghiƯp: (6)

Nỵ TK 911:
218.979.250 ®
Cã TK 821:
218.979.250 ®
KÕt qu¶ kinh doanh = (1) - (2) – (3) – (4) – (5) – (6) =
656.937.750 VNĐ
Kết chuyển lÃi ( lỗ):
Nợ TK 911:
656.937.750 đ
Có TK 421:
656.937.750 đ
Qua kết quả tính đợc ở trên ta thấy Quý II năm 2011 Công ty kinh doanh có
lÃi là 656.937.750 VNĐ.

PHầN III
D Th Diu Hin

13

lp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

thu hoạch và nhận xét

1.

Thu hoạch
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Chơng Dơng em đà tìm hiểu

toàn bộ công tác kế toán tại Công ty, chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh
doanh, tổ chức bộ máy kế toán cũng nh tình hình và kết quả kinh doanh của Công
ty.
Khi tìm hiểu thực tế tại Công ty em đà hiểu sâu hơn về các phanà hành kế
toán sử dụng trong Công ty nh: Kế toán tiền mặt, kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng, kế toán vật t, kế toán TSCĐ, kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. Em cũng đà đợc các anh chị kế toán viên hớng dẫn công viƯc nh: ViÕt
phiÕu nhËp kho, phiÕu xt kho, viÕt ho¸ đơn GTGT,.. Với những kiến thức em đÃ
đợc học ở trêng em cịng tõng bíc vËn dơng nh÷ng kiÕn thøc đó vào công việc
thực tế tại Công ty.
Qua đây em thấy công tác kế toán là bộ phận rất quan trọng đối với Công ty

nên Công ty đà đầu t cơ sở vật chất, trang thiết bị để các anh chị kế toán viên có
thể thu thập số liệu một cách kịp thời và chính xác.

2.

Nhận xét chung

* Ưu điểm
- Công ty đà tuana thủ chế độ kế toán của nhà nớc về hệ thống chứng từ à sổ
sách kế toán. Dựa trên những yêu cầu thực tế, Công ty đà chọn hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm, ngành nghề kinh doanh của
Công ty. Hạn chế đợc sổ sách cồng kềnh đồng thời áp dụng kế toán trên máy để
giảm bớt đợc một số khối lợng lớn trong công việc kế toán.
- Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Chơng Dơng tơng dối gọn nhẹ, quy
trình làm việc của từng cán bộ kế toán đợc bố trí khá hợp lý, phù hợp với trình độ
khả năng của mỗi ngời, phù hợp với dặc điểm kinh doanh của Công ty, phản ánh
đầy đủ nội dung hạch toán, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý.
- Việc phân công nhiệm vụ rõ ràng khiến công tác kế toán đợc chuyên
môn hoá. Đối với mỗi phần hành, kế toán đà xử lý và ghi chép tơng đối hợp lý. Kế
toán viên dà vận dụng chế độ kế toán một cách linh hoạt để phù hợp với điều kiện
của Công ty giúp cho công việc kế toán tiến hành nhanh gọn, đảm bảo và chính
xác.
D Th Diu Hin

14

lp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ


Báo cáo thực tp tt nghip

- Đối với công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của cán
bộ công nhân viên trong công ty là tơng đối hợp lý và phù hợp với trình độ cũng
nh năng lực của mỗi ngời. Công ty đà thực sự đáp ứng tốt đợc cuộc sống và xứng
đáng với sức lao động mà họ bỏ ra.
* Nhợc điểm
Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại càn phải khắc phục kịp thời để đảm bảo
tính chính xác trong công tác kế toán.
- Thứ nhất: Hiện nay Công ty đang tiến hành ghi sổ vào cuối mỗi quý. Nh
vậy vừa không phản ánh kịp thời đợc tình hình của Công ty mà còn gây ra tình
trạng khối lợng công việc dồn nhiều vào cuối mỗi quý. Điều này có thể dẫn đến
những sai sót ngoài ý muốn.
- Thứ hai: Do Công ty còn rất nhiều các hợp đồng và các công trinh trang trí
nằm rải rác ở nhiều nơi, mọi việc phải thông qua phòng kế toán lên đôi khi còn
chậm chễ, không phản ánh ®óng thùc tÕ.
3. Mét sè ý kiÕn ®ãng gãp nh»m hoàn thiện công tác kế toán
Có thể nói, Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Chơng Dơng tơng đối
tốt, song vẫn còn một số hạn chế. Vì vậy em xin mạnh dạm đa ra một số ý kiến đề
xuất của bản thân hy vịng đóng góp vào công tác kế toán tại Công ty để nâng cao
hiệu quả.
- Cần nêu rõ chuẩn mực kế toán có đợc tuân thủ hay không, cần phải công
bố và giải thích trong báo cáo tài chính khi có những áp dụng sai lệch mang tính
trọng yếu.
- Để giảm bớt khối lợng công việc vào cuối mỗi quý, cũng nh để phản ánh
chính xác tình hình tài chính của Công ty, Công ty nên tiến hành ghi sổ theo từng
tháng để đảm bảo sự kịp thời, chính xác về sổ sách cũng nh số liệu.
- Công ty cần giám sát các phân xởng sản xuất, các công trình trang trí, các
điẻm bán hàng để đa ra số liệu một cách kịp thời và chính xác nhất.

- Công ty cần đa ra những chơng trình đào tạo nhân viên kế toán để nâng
cao trình độ nghiệp vụ kế toán. Đồng thời có các chế độ đÃi ngộ cho các nhân viên
nhằm động viên, khuyến khích cũng nh giữ chân ngời lao động ở lại với Công ty.
KếT LUậN
Trong sự hình thành và phát triển của môic Công ty, công tác kế toán
đà trở thành một khâu rất quan trọng giúp Công ty đa ra những quyết định đúng
D Th Diu Hin

15

lp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

đắn, kịp thời. Vấn đề đặt ra là làm sao cho chi phí tối thiểu mà lợi nhuạn hay nói
cách khác là hiệu quả kinh tế phải đạt mức tối đa. Để làm đợc điều đó chúng ta
không riêng chỉ quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm mà còn phải tăng cờng tính hiệu quả của bộ máy quản lý, tài chính và kế toán dựa trên những dự báo
chính xác hợp lý và kịp thời.
Công ty Cổ phần Chơng Dơng đà có những quan tâm nhất định về
vấn đề này. Điều đó thể hiện qua kết quả doanh thu thuần hàng năm của Công ty
không ngừng tăng trởng, tuy nhiên những thay đổi bất thờng về giá gỗ, nguyên
nhiên vật liệu làm chi phí tăng. LÃi suất tín dụng tăng mạnh cũng làm đẩy chi phí
lên cao, hệ thống ngân hàng ngày càng khắt khe với các Công ty làm hạn chế sự
phát triển của Công ty. Những yếu tố cạnh tranh liên quân đến ngành nagỳ càng
trở lên găy gắt hơn để giành thị trờng. Tóm lại Công ty cần có sự kết hợp mạnh mẽ
hơn nữa về công tác quản lý và kế toán nhằm có những quyết định chính xác trong
công tác dự báo. Để làm đợc điều đó cần có những cập nhật nhanh hơn nữa về tình

hình tài chính và kế toán tại Công ty.
Nhng phân tích đề xuất dới góc nhìn của một sinh viên kiến thức còng hạn
chế, từ học sang hành còn những khoảng cách nhất định vì vậy khó tránh khỏi
nhiều thiếu sót. Em hy vọng sẽ nhận đợc những góp ý của các thầy cô trong bộ
môn cũng nh các anh chị kế toán trong Công ty để em có thể hoàn thiện báo cáo
của mình.
Một lần nữa em xin đợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới thầy
giáo.Nguyễn Thế Khải và các thầy cô giáo khác trong trờng. Đồng thời em xin
chân thành cảm ơn tới Ban giám đốc, phòng kế toán Công ty, phòng HC NS đÃ
giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này.

D Th Diu Hin

16

lp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

môc lôc

phô lôc

Dư Thị Diệu Hiền

17


lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

Bảng số 1: Bảng tóm tắt nhân sự công ty cổ phần
chơng dơng

số l-

Stt

nội dung

kỹ năng

1

Kiến trức s

Đại học

ợng
10

2

Chuyên môn khác ( Kinh tế, HC NS...)


Đại học

7

3

Cao đẳng, Trung cấp

9

4

Công nhân kỹ thuật

26

5

Lao động, công nhân

61

6

Bảo vệ

7

D Thị Diệu Hiền


18

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ

phần chơng dơng

Chủ tịch HĐQT
kiêm GD điều hành
hành
Ban kiểm soát

Phó giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng kế hoạch
kỹ thuật

Phòng tài chính kế
toán


Đội bảo vệ

Cửa hàng giới
thiệu sản phÈm

Dư Thị Diệu Hiền

Ph©n xëng
méc I

Ph©n xëng
méc II

19

Ph©n xëng
méc III

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

Bảng số 2:
kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần chơng dơng
trong 3 năm 2008, 2009, 2010

ĐVT: Đồng

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Doanh thu thuần gộp 13.881.761.000 22.843.720.340 34.122.038.580

về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và 13.881.761.000 22.872.017.000 34.174.163.000
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
0
28.296.660
52.124.420
doanh thu
12.108.831.000 18.934.409.000 27.684.506.000
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về 1.772.930.000 3.909.311.340 6.437.532.000
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
0
0
0
Doanh thu hoạt động
tài chính
Chi phí tài chính
0
0
0
Chiphí quản lý phân x542.566.000
970.045.000 1.756.200.000
ởng
Chi phí bán hàng
530.014.000
990.542.000 1.422.790.000
Chi phí quản lý Doanh

500.938.200
674.335.100
951.049.300
nghiệp
199.411.800 1.274.389.240 2.307.492.700
Lợi nhuận thuần từ
hoạt
động
kinh
doanh
438.672.300
46.192.900
109.514.400
Lợi nhuận khác
Thu nhập khác
583.705.300
255.348.300
290.296.400
Chi phí khác
145.033.000
209.155.400
180.782.000
638.084.100 1.320.582.140 2.417.007.100
Tổng lợi nhuận trớc
thuế
Chi phí thuế thu nhập
159.521.025
330.145.535
604.251.775
doanh nghiệp hiện

hành
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoÃn lại
Lợi nhuận sau thuế
478.563.075
990.436.605 1.812.755.325

D Thị Diệu Hiền

20

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

SƠ Đồ 2:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ
phần chơng dơng
Kế toán trởng

Kế toán
NVL
TSCĐ
thanh toán

D Th Diu Hin


Kế toán
chi phí giá
thành tiền
lơng

Kế toán
tiêu thơ
thµnh
phÈm th

21

Thđ q

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

sơ đồ 3:
Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
CTGS


CTGS

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối
tài khoản

Ghi chú:

D Th Diu Hin

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

22

lp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

Phụ lục 1:
Công ty cổ phần chơng dơng


Số: 089

phiếu thu
Ngày 10 tháng 08 năm 2011
Tài khoản ghi có: Nợ 111:7.516.000
Có 141:

7.516.000

Nhận của:

Nguyễn Thu Hơng

Bộ phận công tác:

Phòng Hành chính nhân sự

Về khoản:

Thu tiền tạm ứng còn thừa

Số tiền:

7.516.000 đồng

( Bằng chữ):

Bảy triệu năm trăm mời sáu nghìn đồng./

Kèm theo:.................................. Chừng từ gốc.....................................

Giám đốc

Nguyễn

Kế toán trởng

Bùi Nh Diệp

Kế toán thanh toán

Nguyễn Tố Linh

Cảnh MÃo

Thủ quỹ

Ngời nộp tiền

Phạm Thu Nguyễn Thu
Huyền

Hơng

ĐÃ nhận đủ số tiền bằng chữ: Bảy triệu năm trăm mời sáu nghìn đồng./
+ Tỷ giá ngoại tệ: ( Vàng, bạc, đá quý): ................................................
+ Số tiền quy đổi: ....................................................................................

D Thị Diệu Hiền

23


lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tp tt nghip

Phụ lục 2:
Công ty cổ phần chơng dơng

Số: 145

phiếu chi
Ngày 21 tháng 08 năm 2011
Tài khoản ghi có: Nợ 141:15.000.000
Có 111:

15.000.000

Xuất cho:

Bùi Nh Diệp

Bộ phận công tác:

Phòng Tài chính Kế toán

Về khoản:


Chi tạm ứng đi tiếp khách ngân hàng

Số tiền:

15.000.000 đồng

( Bằng chữ):

Mời lăm triệu đồng chẵn./

Kèm theo:.................................. Chừng từ gốc.....................................
Giám đốc

Nguyễn

Kế toán trởng

Bùi Nh Diệp

Kế toán thanh toán

Nguyễn Tố Linh

Cảnh MÃo

Thủ quỹ

Ngời nhận tiền

Phạm Thu Bùi Nh Diệp

Huyền

ĐÃ nhận đủ số tiền bằng chữ: Mời lăm triệu đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ: ( Vàng, bạc, ®¸ q): ................................................
+ Sè tiỊn quy ®ỉi: ....................................................................................

Dư Thị Diệu Hiền

24

lớp KT19


Trường đại học kinh doanh và công nghệ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phơ lơc 3:
MÉu sè: 31 – H

C«ng ty Cổ phần
Chơng Dơng

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006 QĐ - BTC
ngày 20/03/2006của Bộ tài chính)

Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 16 tháng 08 năm 2011
Số:
52

Nợ:
211
Có:
112
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông/ Bà:
Nguyễn Thành Trung
Chức vụ:
Giám đốc
Đại diện bên giao: Công ty Cổ phần Thiên Đức
Ông/ Bà:
Nguyễn Cảnh MÃo
Chức vụ:
P. Giám đốc
Đại diện bên giao: Công ty Cổ phần Chơng Dơng
Địa điẻm giao nhận TSCĐ: Tp Sơn Tây
Xác nhận việc giao nhận nh sau:
S
T

Tên, Ký
hiệu, qui

Số lợng

Nớc
sản


m



m đ-

Công
suất
Giá mua
( ZSX)

A
1

B
Máy phun
sơn

C

D

1

2

3

4
132.000.0
00


01

Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Tên quy cách dụng
STT
ĐVT
cụ, phụ tùng

Thủ trởng đơn vị Phụ trách kế toán
Nguyễn Cảnh
Ngô Minh Anh
MÃo

D Th Diu Hin

25

Tính nguyên giá TSCĐ
Cớc
Cớc
phí
phí
chạy Nguyên giá
vận
thử,
TSCĐ
chu
lắp
yển
đặt

5
6
7
120.000.00
0

Số Lợng

Ngời nhận
Nguyễn Phan
Long

Tài
liệu
Tỷ lệ
hao
mòn
%
8

Giá trị

Ngời giao
Ngun Thµnh
Trung

lớp KT19

E



×