Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Thông tư 11 2015 TT-BTNMT quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.55 KB, 9 trang )

www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
------Số: 11/2015/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường: QCVN 01-MT : 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên.


Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2015.
Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;

- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT,
- Cổng TTĐT của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, Th (230).

Bùi Cách Tuyến

QCVN 01-MT : 2015/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SƠ CHẾ CAO
SU THIÊN NHIÊN
National Technical Regulation on the effluent of natural rubber processing
industry
Lời nói đầu
QCVN 01-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên biên soạn, sửa đổi QCVN
01:2008/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ
Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 11/2015/TTBTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SƠ CHẾ
CAO SU THIÊN NHIÊN
National Technical Regulation on the effluent of natural rubber
processing industry

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn


1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước
thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải sơ chế cao su thiên nhiên.
Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải sơ chế cao su
thiên nhiên ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn
này.
1.2.2. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên xả vào hệ thống thu gom của nhà
máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và
vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên là nước thải công nghiệp xả ra từ
nhà máy, cơ sở sản xuất sử dụng các quy trình sản xuất, sơ chế mủ cao su
thiên nhiên thành các sản phẩm như cao su khối, cao su tờ, cao su crepe và
latex cô đặc làm nguyên liệu để chế tạo sản phẩm cao su.
1.3.2. Cơ sở mới là nhà máy, cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên hoạt động sản
xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, bao gồm cả các cơ sở
đang trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi
hành.
1.3.3. Cơ sở đang hoạt động là nhà máy, cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên hoạt
động sản xuất trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ,
ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ
chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ
chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo
công thức sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- C max là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế
cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
quy định tại mục 2.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu
lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ,
ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu
lượng nước thải sơ chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn tiếp nhận nước
thải;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép C max = C (không áp dụng hệ số Kq và
Kf) đối với thông số pH.
2.1.3. Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên xả ra hệ thống thoát nước đô thị,
khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị C

max = C quy định tại cột B, Bảng 1.
2.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số
ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép của các thông
số ô nhiễm trong nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
TT

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

1

pH

2

BOD5 (20°C)

3

COD

4

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)


5

Tổng nitơ (Tổng N)

6

Amoni
(NH4+ tính theo N)

Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ
chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sơ
chế cao su thiên nhiên khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực
tiếp nhận nước thải.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng giá trị quy định cho cơ sở mới
đối với tất cả các cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh,
mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận
nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

Q ≤ 50
50 < Q ≤ 200
200 < Q ≤ 500
Q > 500
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận
nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan
Khí tượng Thủy văn).
2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao,
đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V)
Đơn vị tính: mét khối (m3)
V ≤ 10 x 106
10 x 106 < V ≤ 100 x 106
V > 100 x 106
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước
thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí
tượng Thủy văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng
chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq =
0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích
thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ,
đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải
trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số

Kq = 1.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao
hoặc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F)
Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h)
F ≤ 50
50 < F ≤ 500
500 < F ≤ 5.000
F > 5.000
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong
Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch
bảo vệ môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, hoặc Giấy xác nhận việc
hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf
đang áp dụng, cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên phải báo cáo với cơ quan có
thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.
2.5. Sử dụng nước thải để tưới cây
Nước thải của các cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên được tái sử dụng để tưới

cây khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Giá trị tối đa cho phép các thông số pH, BOD5 và COD đạt yêu cầu quy
định tại cột B Bảng 1 (Kq = 1; Kf = 1);
- Nước thải sau xử lý phải được thu gom lại trong hồ chứa dành riêng cho
mục đích tưới cây. Hồ chứa phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi
trường;

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

- Phương án, kế hoạch tưới phải có văn bản thông báo gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường địa phương để phối hợp giám sát;
- Chỉ được phép tưới cây trong phạm vi thuộc quyền sử dụng của doanh
nghiệp phát sinh nước thải.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước
thải của cơ sở sơ chế cao su thiên nhiên thực hiện theo các tiêu chuẩn
sau đây:
TT

T

1

Lấy mẫu


2

pH

3

BOD5 (20°C)

4

COD

5

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

6

Tổng nitơ (N)

7

Amoni (NH4+)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn


3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn
quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu
chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong
quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn
mới.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



×