PASSIVE FORM (thể bị động)
* 4 BƯỚC CHUYỂN TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
BƯỚC 1: Xác định thì của động từ trong câu chủ động
BƯỚC 2: Xác định công thức ở thể bị động tương ứng
BƯỚC 3: Xác định S, V, O
BƯỚC 4: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động tương ứng theo công thức
HÃY XEM VÍ DỤ CHI TIẾT BÊN DƯỚI
1
VÍ DỤ CHI TIẾT
EX1: They use milk for making butter and cheese.
BƯỚC 1: Xác định thì của động từ trong câu chủ động
They use milk for making butter and cheese.-> động từ” use” đang chia ở hiện tại
đơn.
BƯỚC 2: Xác định công thức ở thể bị động tương ứng
S + AM/IS/ARE V3/ED + BY O -> công thức bị động của thì hiện tại đơn
BƯỚC 3: Xác định S, V, O (S: chủ ngữ, V: động từ, O: túc từ)
They use milk for making butter and cheese.
S
V O
BƯỚC 4: Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động tương ứng theo công thức
Milk is used (by them) for making butter and cheese.
2
CÔNG THỨC THỂ BỊ ĐỘNG CỦA CÁC THÌ
I.SIMPLE PRESENT/PAST PASSIVE (bị động của hiện tại đơn và quá khứ
đơn)
CĐ: S + Vo/s/es + O
BĐ: S + AM/IS/ARE V3/ED + BY O
Ex: I buy a car -> A car is bought by me.
CĐ: S + V2/ed + O
BĐ: S + WAS/WERE V3/ED + BY O
Ex: I bought a car yesterday -> A car was bought by me yesterday.
II.PROGRESSIVE PRESENT/PAST PASSIVE (bị động của hiện tại tiếp diễn
và quá khứ tiếp diễn)
CĐ: S + AM/IS/ARE V-ING + O
BĐ: S + AM/IS/ARE BE-ING V3/ED + BY O
Ex: She is doing homework now -> Homework is being done by her now.
CĐ: S + WAS/WERE V-ING + O
BĐ: S + WAS/WERE BE-ING V3/ED + BY O
Ex: They were watching TV at 9 o’clock las night ->TV was being watched by them at 9 o’clock
las night.
3
III.PERFECT PRESENT/PAST PASSIVE (bị động của hiện tại hoàn thành
và quá khứ hoàn thành)
CĐ: S + HAVE/HAS V3/ED + O
BĐ: S + HAVE/HAS BEEN V3/ED + BY O
Ex: I have bought a car -> A car has been bought by me.
CĐ: S + HAD V3/ED + O
BĐ: S + HAD BEEN V3/ED + BY O
Ex: I had bought a car -> A car had been bought by me.
IV. SIMPLE FUTURE PASSIVE (bị động của tương lai đơn)
CĐ: S + WILL/SHALL Vo + O
BĐ: S + WILL/SHALL BE V3/ED + BY O
Ex: She will visit me tomorrow -> I will be visited by her tomorrow.
Lưu ý: can/could, may/might, will/would, shall/should, must/had to, ought to, have
to đều áp dụng công thức này.
*Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by O
Ex: They play football in the yard ->Football is palyed in the yard by them
*Trạng từ chỉ thời gian đứng sau by O.
Ex: They play football on the weekend->Football is played by them on the
weekend.
*Trạng từ chỉ cách thức đứng giữa be và V3/ed
Ex: They play football skilfully ->Football is skilfully played by them.
4
Personal pronouns (S)
Object pronouns (by O)
I
me
We
us
You
you
They
them
He
him
She
her
It
it
5