Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ôn tập dược động học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 8 trang )

6/14/2014

Dr.Thinh. Hoa duoc. Duocdonghoc

1


c
Cmax

AUC

6/14/2014

tmax

Dr.Thinh. Hoa duoc. Duocdonghoc

t
2


 Diện tích dưới đường cong biểu diễn
lượng thuốc còn hoạt tính vào được hệ
tuần hoàn (m)
 Sinh khả dụng (F) là hiệu suất sử
dụng thuốc. Là tỷ lệ lượng thuốc vào
đến hệ tuần hoàn so với liều dùng (D)
 Công thức tính sinh khả dụng:
F = m/D
6/14/2014



Dr.Thinh. Hoa duoc. Duocdonghoc

3


C

Tiêm bắp thịt
Nhỏ mắt
Uống

t
6/14/2014

Dr.Thinh. Hoa duoc. Duocdonghoc

4


Số lần t1/2

Lượng thuốc thải trừ

1

50%

2


75%

3

88%

4

94%

5

97%

6

98%

7

99%

6/14/2014

Ghi chú

Trạng thái ổn định

Thải trừ hoàn toàn


Dr.Thinh. Hoa duoc. Duocdonghoc

Baøi taäp 4 5


c

Ctoxic

Cmax
4t1/2

Cmin
t0 ta0

6/14/2014

t1 ta1

Dr.Thinh. Hoa duoc. Duocdonghoc

t
6


c Nồng độ đỉnh
CAp=100%

Thải trừ ổn định
Thải trừ hoàn toàn


Css=6%
Ccp=1%

t0

tAp

4t1/2

tss

t

tcp

7t1/2
6/14/2014

Dr.Thinh. Hoa duoc. Duocdonghoc

7


8h uống 500mg thuốc X. 9h đạt nồng độ đỉnh. 15h
đạt Css=3mg/l. Tính:
1. Sinh khả dụng
2. Số lần dùng thuốc trong ngày
3. Nồng độ thuốc X trong máu lúc 18h


1.Css=3mg%  CAp=3:6*100=50(mg/l)
 mx =50*5=250 (mg)
Vậy: F=m:D=250:500=0,5
2. 4t1/2=15-9=6 (h)  t1/2=6:4=1,5(h)
Số lần dùng thuốc trong ngày là: n=6:t1/2=6:1,5=4
3. Lúc 18h tương ứng với: (18-9):1,5=6t1/2
Vậy: nồng độ thuốc lúc 18h là: 2%*50=10(mg/l)
6/14/2014

Dr.Thinh. Hoa duoc. Duocdonghoc

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×