Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Đề cương bài giảng thực tập động cơ đốt trong (hệ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 109 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG
(Tài liệu lƣu hành nội bộ)
HỌC PHẦN: THỰC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG

Hƣng Yên 2015

1


1. Thực tập các bộ phận tĩnh - cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền
1.1. Nhận biết động cơ đốt trong
a. Động cơ:
Là bộ máy đốt nhiên liệu với không khí đ-ợc tiến hành ở bên trong xilanh,
động cơ toả nhiệt dể biến nhiệt năng thành cơ năng, sinh ra động lực cho ô tô
chuyển động. Cấu tạo gồm:
b. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền:

- Nhiệm vụ:
Nhận và truyền áp lực của chất khí đ-ợc đốt cháy trong xilanh, biến chuyển
động thẳng của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu và truyền công suất
động cơ ra ngoài.
Tạo thành hình dáng bên ngoài của động cơ, làm chỗ dữa hoặc chỗ dựa cho
câc hệ thồng và cơ cấu khác của hoạt động.
Dẫn động các cơ cấu và hệ thống khác của động cơ
- Cấu tạo gồm:
Bộ phận cố định: thân máy, nắp máy, xilanh, các te.


Bộ phận chuyển động: piston xéc măng, chốt piston, thanh truyền, trục
khuỷu (trục cơ) và bánh đà.

c. Cơ cấu phân phối khí:
2


- Nhiệm vụ:
Cơ cấu phân phối khí dùng để nạp vào xilanh hỗn hợp không khí- nhiên liệu
(động cơ xăng) hoặc không khí (động cơ Diêgl) và để xả các khí thải ra ngoài một
cách kịp thời, dều đăn theo đúng thứ tự làm việc của động cơ.
- Cấu tạo gồm:
Cơ cấu phân phối khí dùng trên ô tô đ-ợc chia thành 2 loại, loại xu páp đặt và xu
páp treo.
Cơ cấu xu páp treo: Trục cam đ-ợc treo trên nắp máy và gồm có các chi tiết sau:
Trục cam, bánh răng trục cam, xích hoặc đai truyền động, dàn cò mổ, xupáp, lò xo
xupáp, ống dẫn h-ớng.
Cơ cấu xupáp đặt: Trục cam đ-ợc đặt trong thân máy và gồm có các chi tiết sau:
Trục cam, con đội, thanh đẩy, đòn gánh (cò mổ), lò xo, ống dẫn h-ớng, xu páp, đĩa
đỡ lò xo.
d.Hệ thống làm mát:

- Nhiệm vụ:
3


Nhằm làm giảm nhiệt độ của động cơ khi làm việc và giử cho t0 của động cơ
(80-90oC) luôn luôn làm việc trong điều kiện nhiệt độ ổn định và thích hợp nhất.
- Cấu tạo gồm:
Két n-ớc, bơm n-ớc, quạt gió, ống dẫn dẫn n-ớc, van hằng nhiệt, các đ-ờng

n-ớc trong thân máy và nắp máy.
e. Hệ thống bôi trơn:

- Nhiệm vụ:
Dùng để dẫn dầu đi bôi trơn các bề mặt chi tiết có sự chuyển động t-ơng đối
trong động cơ. Để giảm ma sát và tổn hao công suất của động cơ hoặc làm mát cho
các chi tiết không thể làm mát bằng n-ớc đ-ợc.
- Cấu tạo gồm:
Các te chứa dầu, phao dầu, cấc đ-ờng dầu, bơm dầu, các bầu lọc dầu, két
làm mát dầu, van an toàn, đồng hồ đo áp xuất .v.v.
f. Hệ thống cung cấp nhiên liệu:
- Nhiệm vụ:
Nhằm cung cấp cho động cơ l-ợng không khí và nhiên liệu thích hợp theo
yêu cầu và làm việc của động cơ trong mọi tr-ờng hợp.
- Cấu tạo gồm:
Động cơ xăng:
Loại dùng bộ chế hoà khí: Thùng xăng, ống dẫn xăng, bầu lọc xăng, bộ chế
hoà khí, các đ-ờng ống nạp và xả, ống giảm thanh và bầu lọc không khí.
Loại dùng phun xăng điện tử: Thùng xăng, ống dẫn xăng, bầu lọc xăng, bộ
ổn định áp suất, bộ giảm dung động, các vòi phun xăng.
Động cơ Diesel:

4


Thùng chứa dầu, ống dẫn dầu, bơm tiếp tế nhiên liệu, các bầu lọc, bơm cao
áp, cấc vòi phun. bầu lọc không khí, các đ-ờng ống nạp và xả, ống giảm thanh, hệ
thống bugy sấy.
g. Hệ thống đánh lửa:


- Nhiệm vụ:
Dùng để đánh lửa (sinh ra tia lửa điện) đốt cháy hỗn hợp không khí- nhiên
liệu đã bị nén với áp xuất cao trong các xilanh theo đúng thứ tự làm việc của động
cơ.
- Cấu tạo gồm:
Máy phát điện, ắc quy, bô bin (ống tăng thế), bộ chia điện (đenko), tụ điện,
các dây dẫn, các bugi .v.v.

5


h. Hệ thống khởi động:

- Nhiệm vụ:
Dùng để tạo ra nguồn động lực ban đầu làm quay động cơ để khởi động
động cơ.
- Cấu tạo gồm:
Máy khởi động, rơ le khởi động, cấc bộ phận hỗ trợ cho việc khởi động nh-:
hâm nóng động cơ, hâm nóng khí nạp tr-ớc khi đ-a vào xilanh.

6


1.2. Thực tập thân máy, nắp máy, xilanh và mài mặt máy
1.2.1. Nắp máy
Cụm ống xả
Đệm cụm ống
xả

Bulông

nắp máy

Nắp máy
Đệm cụm ống hút
Cụm ống hút

Đệm nắp
máy

Hình 1.1. Nắp máy.
a. H- hỏng, nguyên nhân, hậu quả
Nắp máy làm việc trong điều kiện luôn tiếp xúc với khí cháy, chịu nhiệt độ
cao, áp suất lớn ... vì vậy th-ờng xảy ra những h- hỏng sau:
STT
H- hỏng
(1)
(2)
1
Vênh nắp máy.
2

Rạn nứt nắp máy.

Nguyên nhân
Hậu quả
(3)
(4)
Do tháo, lắp không đúng kĩ Dò hơi ảnh h-ởng
thuật.
đến tỉ số nén.

Do các vùng trên nắp máy ảnh h-ởng đến tỉ số
7


3

Bị muội than bám
vào buồng đốt.

4

Bị ăn mòn ở khu vực
buồng đốt, các
đ-ờng dẫn dầu bôi
trơn, n-ớc làm mát.

5

Các mối ghép ren bị
hỏng.

6

Đệm nắp máy bị
hỏng.

chịu nhiệt độ khác nhau
hoặc nắp máy bị thay đổi
nhiệt độ đột ngột do đổ
n-ớc lạnh vào khi động cơ

còn nóng.
Do quá trình cháy không
hoàn hảo của nhiên liệu
nh- hiện t-ợng cháy rớt,
cháy trễ

nén, làm giảm công
suất của động cơ.

Gây hiện t-ợng kích
nổ (đối với động cơ
xăng) nếu muội than
rơi vào khe hở giữa
piston và xilanh có
thể gây x-ớc xilanh
hoặc có thể dẫn đến
kẹt xéc măng.
Do tiếp xúc với sản vật
Làm giảm độ bền của
cháy sinh ra .
nắp máy nếu bị mòn
Do có tạp chất ăn mòn lẫn nhiều sẽ làm n-ớc vào
trong dầu bôi trơn, n-ớc
buồng đốt gây nên sự
làm mát.
cố vỡ piston, lọt dầu
vào buồng đốt dầu
cháy sinh ra muội
than gây kích nổ và
kẹt xécmăng

Do tháo lắp không đúng kỹ Động cơ làm việc
thuật. Do làm việc lâu
không an toàn , lọt
ngày.
hơi
lọt n-ớc, lọt dầu.
Do quá trình tháo lắp
Lọt hơi và giảm tỉ số
không chú ý hoặc quá hạn nén của động cơ.
sử dụng.

8


b. Quy trình tháo, lắp nắp máy ( Động cơ 1NZ-FE xe Toyota )
*. Quy trình tháo
Công việc chuẩn bị tr-ớc khi tháo
- Vệ sinh bên ngoài nắp máy và xung
quanh chỗ tháo.
- Xả n-ớc, xả dầu trong động cơ.
- Chuẩn bị dụng cụ tháo lắp gồm: khẩu,
tuýp, tay nối, tay vặn, búa nhựa.
- Chuẩn bị các đồ đựng các chi tiết của
nắp máy khi tháo ra nh-: bàn khay, giá treo
đệm nắp máy...
Hình 1.2. Tháo cụm ống xả.
- Kê kích động cơ chắc chắn tr-ớc khi
tháo.
- Tháo các đầu dây cao áp (đối với động
cơ xăng) và các đ-ờng dẫn dầu (đối với

động cơ Diêzel) ra khỏi nắp máy.
- Dùng dụng cụ chuyên dùng để tháo
bugi hoặc vòi phun.
- Dùng khẩu, tay nối để tháo nắp đậy nắp
máy.
Hình 1.3. Tháo cụm ống hút.
- Tháo các bộ phận nh- cụm hút, cụm xả
gắn trên nắp máy.... Quy trình tháo là ta tháo từ hai bên vào giữa và tháo làm
nhiều lần rồi mới tháo hẳn ra (Hình 1.2 và 1.3).Mục đích: tránh hiện t-ợng bề
mặt lắp ghép giữa các cụm hút, cụm xả với mặt bên nắp máy bị vênh.
Quy trình tháo nắp máy
Để tránh nắp máy bị cong vênh khi
tháo cần chú ý tháo theo đúng quy trình
kỹ thuật.
- Dùng khẩu, tay nối, tay vặn để tháo
bulông từ hai đầu vào giữa bắt chéo
nhau và xen kẽ nới đều làm nhiều lần
rồi mới tháo hẳn ra (Hình 1.4).

Hình 1.4. Trình tự tháo nắp
máy
- Dùng cán búa hay búa nhựa gõ xung quanh nắp máy cho lỏng ra giữa nắp và
thân máy.
9


- Dùng dụng cụ chuyên dùng lắp vào lỗ bugi để nhấc nắp máy ra.
- Lấy đệm nắp máy ra và treo lên giá tránh va chạm để có thể dùng lại đựơc.
Những chú ý trong khi tháo nắp máy
- Không đ-ợc tháo nắp máy ra khi động cơ còn đang nóng vì nắp máy làm

bằng kim loại (gang hoặc hợp kim) có hệ số giãn nở lớn (đặc biệt với hợp kim
nhẹ chẳng hạn nh- hợp kim nhôm) khi nóng chúng sẽ giãn nở lúc đó khi tháo sẽ
dẫn tới vênh nắp máy.
- Nếu nắp máy khó nhấc khỏi thân máy tuyệt đối không đ-ợc dùng tuốc nơ
vít hay bất kỳ dụng cụ khác cậy vào nắp máy.Vì nh- vậy sẽ làm hỏng đệm, gây
x-ớc bề mặt của nắp máy dẫn tới việc hở hơi, lọt n-ớc, lọt dầu.
- Các chi tiết của nắp máy khi tháo ra phải để gọn gàng để khi lắp đ-ợc nhanh
chóng.
- Để ngửa nắp máy.
* Quy trình lắp nắp máy
Công việc chuẩn bị tr-ớc khi lắp
- Vệ sinh nắp máy tr-ớc khi lắp.
- Chuẩn bị dụng cụ lắp : bao gồm khẩu, tay vặn, tay nối, tuýp
- Lấy dẻ lau khô hoặc xịt khô nắp máy bằng khí nén.
- Bôi vào mỗi xi lanh một ít dầu bôi trơn tr-ớc khi lắp mục đích là để
khi động cơ mới khởi động bơm dầu ch-a kịp phun dầu thì đã có dầu làm
mát và bôi bôi trơn cho xi lanh.
- Bôi vào đệm nắp máy một lớp mỡ mỏng nếu bôi nhiều khi xiết các bulông mỡ
sẽ điền đầy vào các đ-ờng dần dầu bôi trơn, n-ớc làm mát (tốt nhất là mỡ chì vì mỡ
chì có khả năng chịu nhiệt cao) bởi vì giữa nắp và thân máy còn có các đ-ờng dẫn
dầu, n-ớc làm mát tránh hiện t-ợng chảy dầu, lọt n-ớc ra xung quanh.
Quy trình lắp nắp máy
- Đ-a đệm nắp máy đã đ-ợc bôi mỡ
vào theo đúng chiều của nó, mặt có dấu
quay lên trên (Hình 1.5). Nếu đệm nắp
máy không đ-ợc chỉnh đúng các lỗ dầu và
n-ớc có thể bị che kín, điều này có thể gây
Hình 1.5. Lắp đệm nắp máy.
10



ra rò rỉ dầu và n-ớc, bôi trơn làm mát khó
khăn.
- Đ-a nắp máy vào. Chú ý dóng thẳng nắp máy với các chốt định vị của nắp
máy và thân máy rồi mới đặt nắp máy lên.
- Lắp các long đen, bulông bằng tay tr-ớc sau đó mới dùng dụng cụ để lắp.
- Khi vặn chặt dùng khẩu và tay nối xiết theo quy tắc xiết từ giữa là hai đầu
bắt chéo nhau, xen kẽ và xiết làm nhiều lần (Hình 1.6) rồi mới xiết đủ cân lực cho
mỗi loại ( Hình 1.7). Lực xiết cho mỗi bulông là: 29 N.m (300 kg.cm)

Hình 1.6. Thứ tự xiết các
bulông

Hình 1.7. Dùng cân lực xiết
các bulông.

- Khi đã xiết đủ cân lực cho mỗi bulông
thì loại động cơ này quy định cần phải
xiết thêm nh- sau:
+ Dùng sơn đánh dấu vị trí bulông với nắp
máy.
+ Xiết chặt bulông lại thêm hai lần, mỗi
lần xiết thêm một góc 900 .
+ Sau đó kiểm tra góc xiết bằng cách
quan sát dấu trên bulông lệch đi một góc
1800 so với dấu trên nắp máy.

Dấu sơn

Hình 1.8. Quy tắc xiết thêm.

11


* Chú ý: Tuỳ mỗi loại động cơ khác nhau mà trị số lực xiết các bulông khác
nhau :
Loại động cơ
Trị số lực xiết
Ghi chú
2AZ-FE
70 N.m (714 Kg.cm)
Xiết thêm một góc 900
4A-GE
29 N.m (300 Kg.cm)
Xiết thêm hai lần mỗi lần
một góc 900
4A-F
60 N.m (610 Kg.cm)
Đối với xe ô tô du lịch MercedesBenz 220 lực xiết lần đầu tiên là 4Kg.m,lần
thứ hai là 6Kg.m. Sau khi xe chạy thử khoảng tối đa 20 km, xiết lại lần cuối cùng với
lực xiết là 8Kg.m đối với nắp máy bằng gang và 9Kg.m đối với nắp máy bằng kim
loại nhẹ.
- Dùng khẩu, tay vặn, tay nối để
lắp các cụm ống xả, ống hút. Ban đầu ta
dùng tay vặn các bulông sau đó xiết
chặt theo trình tự xiết từ giữa ra hai đầu,
xiết làm nhiều lần xen kẽ nhau, xiết
đúng lực quy định (Hình 1.9).Tránh
làm cong vênh bề mặt lắp ghép, rách
đệm làm kín.Tuỳ từng loại động cơ mà
lực xiết đối với bulông cụm ống hút và

Hình 1.9. Lắp cụm ống hút.
cụm ống xả có khác nhau. Đối với động
cơ này lực xiết với bulông cụm ống hút
là 27 N.m, còn lực xiết với bulông cụm
ống xả là 8,0 N.m .
- Dùng khẩu, tay vặn, tay nối để lắp các bộ phận khác nh-: Bugi, vòi phun, nắp
che nắp máy
c. Kiểm tra, sửa chữa và vệ sinh chi tiết
*. Vệ sinh chi tiết
- Tr-ớc khi kiểm tra, sửa chữa cần
làm sạch các chi tiết.
- Chuẩn bị dụng cụ: Bàn chải mềm,
bàn chải sắt, chổi và dung môi làm
sạch.
Làm sạch nắp máy

Hình 1.10. Làm sạch nắp máy.

12


- Dùng bàn chải mềm và dung môi
làm sạch nắp máy (Hình 1.10).
* Chú ý: Không rửa nắp máy trong bể
dung môi nóng vì có thể làm hỏng
chi tiết do dung môi nóng phần lớn
là axít ở nhiệt độ cao chúng sẽ
phản ứng với kim loại gây ra hiện
t-ợng ăn mòn.
Làm sạch buồng đốt


Hình 1.11. Làm sạch buồng đốt.

- Dùng bàn chải sắt cạo hết muội than ra khỏi buồng đốt (Hình 1.11).
* Chú ý: Cẩn thận không làm x-ớc bề mặt buồng đốt.
Làm sạch ống dẫn h-ớng
- Dùng chổi cọ sạch ống dẫn h-ớng kết hợp với dung môi làm sạch tất cả các
ống dẫn h-ớng trên nắp máy (Hình 1.12).
Làm sạch mảnh vụn của đệm, keo còn dính trên bề mặt
- Dùng dao cạo cạo hết các mảnh vụn của đệm còn dính ra khỏi bề mặt nắp
máy và mặt bích lắp cụm hút, cụm xả (Hình 1.13).
* Chú ý: Không đ-ợc làm x-ớc bề mặt.

Hình 1.12. Làm sạch ống dẫn h-ớng.

* Kiểm tra
Chuẩn bị dụng cụ để kiểm tra nh-:
Th-ớc kiểm phẳng, căn lá, bàn máp,
bột màu, sơn, dầu bôi trơn...
Kiểm tra vết rạn nứt
- Với những vết nứt lớn ta hoàn toàn
có thể dùng mắt quan sát.

Hình 1.13. Làm sạch các bề mặt lắp ghép.

Hình 1.14. Kiểm tra vết rạn nứt
bằng sơn màu.
13



- Với những vết nứt nhỏ không nhìn thấy đ-ợc ta có thể kiểm tra bằng hai cách nhsau:
Cách 1: Kiểm tra bằng sơn màu (Hình 1.14 )
+ Làm sạch nắp máy.
+ Dùng bình phụt sơn màu có khả năng thẩm thấu vào chỗ cần kiểm tra trên nắp
máy .
+ Lau sạch sau đó quan sát nếu có vết nứt thì sẽ có màu sơn còn lại ở chỗ nứt.
Cách 2: Dùng dầu bôi trơn và bột màu:
+ Vệ sinh nắp máy.
+ Chỗ nào nghi là nứt ta nhỏ dầu bôi trơn vào sau đó lau sạch.
+ Tiếp đó ta trà bột màu lên.
+ Sau đó lại lau sạch, do dầu có khả năng thẩm thấu với bột màu nên ở những chỗ
nứt bột màu sẽ đ-ợc giữ lại ta sẽ quan sát đ-ợc.
Kiểm tra các mối ghép ren
Chúng ta có thể quan sát hoặc dùng bulông của nó để thử nếu h- hỏng thì phải sửa
chữa.



Kiểm tra độ cong vênh của các bề

mặt lắp ghép trên nắp máy
(1) Kiểm tra độ vênh của nắp máy:
Để kiểm tra độ vênh của nắp máy ta có
hai cách kiểm tra nh- sau:
Cách 1: dùng th-ớc kiểm phẳng và căn lá
(Hình 1.15a):
Đặt nắp máy lên, đ-a th-ớc kiểm phẳng
vào và dùng căn lá kiểm khe hở giữa th-ớc
và mặt nắp máy. Chúng ta tiến hành kiểm
tra ở nhiều vị trí khác nhau trên nắp máy.

Nếu độ cong vênh lớn hơn giá trị cho phép
thì phải tiến hành sửa chữa hoặc thay thế.
Cách 2: Dùng thiết bị kiểm tra là bàn
máp và bột màu:
Hình 1.15. Kiểm tra độ cong
vênh các bề mặt lắp ghép của
nắp máy.
14


Bôi bột màu nên bàn máp sau khi đã đ-ợc pha chế, nắp máy đ-ợc làm sạch và
đặt bề mặt lắp ghép với thân máy tiếp xúc với bàn máp xoay đều nắp máy trên bàn
máp bằng hai tay. Sau đó mang ra quan sát, nếu diện tích bột màu t-ơng đối đều
trên khắp bề mặt nắp máy khoảng 90% diện tích bề mặt nắp máy thì nắp máy đạt
yêu cầu, còn nếu nhỏ hơn 90% hoặc có chỗ rất đậm lại có chỗ rất nhạt thì phải đ-a
nắp máy ra để tiến hành sửa chữa.
(2) Kiểm tra độ vênh của bề mặt lắp ghép ống góp:
- Dùng th-ớc kiểm phẳng và căn lá kiểm tra nh- kiểm tra nắp máy (Hình 1.15.b
và 1.15.c). Nếu độ vênh lớn hơn giá trị cho phép thì phải sửa chữa, nếu lớn quá thì
thay mới.
Bảng thông số độ cong vênh lớn nhất cho phép của các bề mặt lắp ghép một số
động cơ (đơn vị: mm)
TT
1

Loại động cơ

1NZ-FE
4A-F
2

2AZ-FE
3
4A-GE
4
2GR-FE
c. Sửa chữa nắp máy
Sửa chữa vết nứt

Bề mặt lắp ghép
nắp máy
0,05

Bề mặt lắp cụm
ống hút
0,1

Bề mặt lắp cụm
ống xả
0,1

0,05
0,05
0,1

0,08
0,05
0,1

0,08
0,1

0,1

- Với những vết nứt nhỏ ngoài buồng đốt thì có thể hàn lại bằng kim loại cùng
loại.
- Với những vết nứt lớn hoặc vết nứt trong khu vực buồng đốt thì phải thay thế
nắp máy.
Sửa chữa các mối ghép ren hỏng
- Nếu trong giới hạn cho phép ta chỉ việc tarôren lại. Khi tarôren phải th-ờng
xuyên nhỏ dầu để có b-ớc ren đ-ợc tốt nhất.
- Nếu ngoài giới hạn thì phải khoan sau đó ép bạc và tarôren lại.
Sửa chữa độ vênh của mặt phẳng bắt cụm hút, xả
- Sau khi đã kiểm tra ta tiến hành cạo chỗ có đậm màu nhất sau đó đến chỗ nhạt
màu sau và tiến hành cạo thô tr-ớc sau đó cạo tinh.Trong quá trình cạo thì phải liên
tục kiểm tra khi nào đạt yêu cầu thì thôi.
Sửa chữa độ vênh nắp máy

15


- Để sửa chữa độ cong vênh của nắp máy ta tiến hành cạo rà hoặc mài phẳng lại
nắp máy.
- Công việc chuẩn bị tr-ớc khi cạo
+ Bôi bột màu đã đ-ợc pha chế lên bàn máp.
+ Đặt nắp máy sao cho bề mặt nắp máy tiếp xúc với bàn máy và xoay tròn nắp
máy trên bàn bằng hai tay.
+ Nhấc nắp máy ra cẩn thận và quan sát
các vết tiếp xúc.
- Quy trình cạo (Hình 1.16)
+ Ta tiến hành cạo phần dính màu đậm
nhất trên nắp máy h-ớng cạo hợp với tâm

dọc nắp máy một góc 450 .Tiến hành theo
hai b-ớc:
+ Tiến hành cạo thô: Chiều dài phoi từ
Hình 1.16. Cạo rà nắp máy.
4 5 mm cạo phần đậm màu nhất.
+ Tiến hành cạo tinh: sau cạo thô ta tiến hành cạo tinh. Chiều rộng của phoi tạo ra
rất nhỏ, chiều dài từ 2 3 mm.
* Chú ý:
- Trong khi cạo phải tiến hành nhẹ nhàng tránh hiện t-ợng phoi đi nhiều. Trong
khi cạo phải th-ờng xuyên kiểm tra. Khi nào thấy diện tích bột màu t-ơng đối đều
trên toàn bộ nắp máy, không xuất hiện các vệt quá đậm màu thì quá trình sửa chữa
đã hoàn thành.
- Tr-ờng hợp nắp máy bị cong vênh quá lớn. Do nắp máy bị giảm nhiệt độ đột
ngột: do đổ n-ớc lạnh vào động cơ khi máy còn đang nóng hoặc quy trình tháo
lắp không đúng kỹ thuật. Để khắc phục hiện t-ợng này ta phải đ-a nắp máy lên
máy mài chuyên dùng để mài lại mặt phẳng nắp máy và sau đó rà lại bằng bột màu
để kiểm tra (cách làm nh- kiểm tra nắp máy).
- Yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa chữa nắp máy
+ Sau khi mài nắp máy thể tích buồng đốt phải đảm bảo lớn hơn 95% thể tích ban
đầu. Có thể thay đệm nắp máy dày hơn để đảm bảo dung tích buồng đốt, nếu nhỏ
quá thì phải thay thế nắp máy mới vì nó ảnh h-ởng đến công suất của động cơ do
không đảm bảo thể tích buồng cháy.
+ Sau khi mài mặt phẳng nắp máy tiến hành cạo nắp máy nh- trên và kiểm tra
mặt phẳng nắp máy bằng bôt màu. nếu vết tiếp xúc bột màu trên nắp máy khoảng
90% toàn bộ bề mặt, không có chỗ nào đậm, nhạt thì quá trình sửa chữa đ-ợc hoàn
thành.
16


1.2.2. Thân máy

Thân máy
Đai dẫn
động trục
cam Dẫn h-ớng đai
dẫn động trục cam
Cảm biến vị
trí trục khuỷu

Các te

Nắp chắn đai
Buly trục
dẫn động
khuỷu
Hình 1.17. Thân máy.

a. H- hỏng, nguyên nhân, hậu quả
Thân máy chịu toàn bộ trọng l-ợng của các chi tiết lắp trên đó, đồng thời
chịu tác dụng của những lực không cân bằng do quá trình hoạt động của máy gây
ra nh-: Rung động,va đập, kéo, nén, nhiệt độ... Vì vậy thân máy th-ờng xảy ra các
h- hỏng sau:
TT
H- hỏng
Nguyên nhân
Hậu quả
1

Thân máy
nứt, vỡ.


bị Do sự cố của piston, Làm công suất động cơ yếu hoặc
thanh truyền hoặc
động cơ sẽ không làm việc đ-ợc.
do đổ n-ớc lạnh vào
khi động cơ còn
nóng.
17


2

Các vùng chứa
n-ớc làm mát
th-ờng bị ăn
mòn hoá học.

Do trong n-ớc có
lẫn nhiều các tạp
chất hoá học.

Gây tắc hoặc làm thủng đ-ờng dẫn
n-ớc làm mát, dẫn đến thiếu hoặc
không có n-ớc làm mát khi động
cơ làm việc làm động cơ nóng lên
nhanh chóng, giảm công suất của
động cơ, tuổi thọ động cơ giảm.

3

Các đ-ờng dẫn

dầu bôi trơn bị
bẩn, tắc.

Do làm việc lâu
ngày

Gây thiếu dầu bôi trơn hoặc không
có dầu bôi trơn đến bề mặt các chi
tiết làm việc, làm các chi tiết đó
nhanh mòn hỏng dẫn tới công suất
động cơ giảm, giảm tuổi thọ động
cơ.

4

Các lỗ bắt ren bị
hỏng.

Do tháo lắp không
đúng kĩ thuật, do sử
dụng lâu ngày.

Động cơ làm việc không an toàn,
gây ra tiếng động.

b. Ph-ơng pháp kiểm tra- sửa chữa
a. Kiểm tra
Tr-ớc khi kiểm tra thân máy cần vệ
sinh sạch sẽ thân máy, dùng dao cạo cạo
sạch các mảnh vụn của gioăng đệm còn

dính lại trên bề mặt lắp ghép với nắp máy
(Hình 1.18), dùng bàn chải mềm với
dung môi để làm sạch thân máy.
Quan sát bằng mắt để phát hiện các
chỗ nứt vỡ hoặc dùng dầu và bột màu để
kiểm tra nh- kiểm tra nắp máy.
Kiểm tra các lỗ ren bắt bulông hoặc
êcu.
Dùng đồng hồ so để xác định độ mòn
các gối đỡ.
Kiểm tra các đ-ờng dẫn dầu bôi trơn,
n-ớc làm mát.

Hình 1.18. Làm sạch bề mặt
thân máy.

Hình 1.19. Kiểm tra vết rạn nứt
trên thân máy.
18


Dùng th-ớc kiểm phẳng và căn lá để kiểm tra mặt phẳng lắp ghép (Hình 1.20).
Độ cong vênh cho phép lớn nhất của bề mặt thân máy thông th-ờng là 0,05 mm.
Nếu độ cong vênh đo đựơc lớn hơn giá trị lớn nhất cho phép thì thay thân máy.
b. Sửa chữa
Mặt phẳng lắp ghép bị cong vênh thì
mài rà lại nh- nắp máy.
Hàn đắp các vết nứt, vỡ bên ngoài rồi
gia công lại.
Nếu các vết nứt ở gần các đ-ờng n-ớc

làm mát hoặc các đ-ờng dầu bôi trơn thì
thay thân máy, các vết nứt sâu cũng thay
thân máy mới.
Các lỗ ren bị hỏng thì ren lại hoặc
khoan rộng ép bạc vào rồi ren lỗ mới.
Các đ-ờng dẫn dầu bị tắc bẩn thì phải
thông rửa rồi dùng khí nén thổi lại.
Các ổ đỡ và nắp ổ đỡ hỏng thì gia
Hình 1.20: Kiểm tra mặt
công lại.
phẳng
lắp ghép
1.3. Thực tập nhóm Piston
1.3.1. Quy trình tháo cụm piston - thanh truyền.
a. Tháo cụm piston - thanh truyền ra khỏi động cơ
- Xả n-ớc, xả dầu bôi trơn ra khỏi động cơ.
- Lật nghiêng động cơ phía buồng xupap
h-ớng lên trên để tháo cụm piston - thanh
truyền .
- Kiểm tra thanh truyền và nắp đã có dấu
ch-a, nếu ch-a có phải đánh dấu (chấm số,
chấm dấu) theo thứ tự của xi lanh
- Quay trục khuỷu, để cụm piston thanh
truyền cần tháo xuống vị trí thấp nhất.
- Dùng tuýp, khẩu nới đều hai bu lông hoặc
êcu nhiều lần rồi mới tháo hẳn ra để đúng
vị trí của nó tránh nhầm lẫn
-Dùng búa nhựa gõ nhẹ vào bu lông lấy
nắp đầu to thanh truyền ra


Hình 1.21

19


- Đặt ống lót dẫn h-ớng bu lông hoặc ống
cao so gắn trên bu lông thanh truyền để
bảo vệ ren bu lông và trục khuỷu khi tháo
- Kiểm tra xem miệng xi lanh có gờ không
- Cạo gờ miệng xi lanh (nếu cần thiết),
dùng dao cạo ba
cạnh hoặc dùng dụng cụ chuyên dùng để
Hình 1.22
cạo
- Lấy cụm piston - thanh truyền ra bằng
cách dùng
- Cán búa đẩy cụm piston thanh truyền.
Chú ý: Tránh làm x-ớc bề mặt của xi
lanh.
Hình 1.23
- Lắp lại nắp thanh truyền đúng vị trí theo
từng cụm thanh truyền.
- Đ-a cụm piston thanh truyền lên giá đỡ không để lẫn chung
vào khay có các chi tiết khác. Tháo các cụm piston
- thanh truyền còn lại ra khỏi động cơ.
Chú ý: Nếu động cơ thuộc loại xi lanh -ớt thì phải cố
định xi lanh rồi mới tháo các cụm piston - thanh truyền ra khỏi xi lanh.
b. Tháo rời cụm piston - thanh truyền:
1. Tháo xéc măng:
- Dùng kìm tháo xéc măng để tháo xéc măng ra khỏi piston.

- Dùng kìm tháo xéc măng, tháo xéc măng khí số 1 và số 2
- Nếu không có kìm ta có thể dùng tay lót giẻ, banh từ từ và đều khi nào lọt piston
thì đ-a xéc măng ra ngoài.
- Dùng tay tháo hai vòng dẫn h-ớng và lò xo của vòng găng dầu ra .

Hình 1.24. Tháo xec măng
Hình 1.25. Tháo xecmăng dầu
khí
- Tháo xong phải để theo bộ không để lẫn sang các piston khác.
20


2. Tháo chốt piston:
a) Loại chốt đ-ợc lắp tự do:
- Với loại này chốt piston không cố địng trên lỗ đầu nhỏ thanh truyền , cũng
không cố định trên lỗ bệ chốt. Mà quay tự do khi làm việc, để tránh hiện t-ợng
di tr-ợt của piston ng-ời ta cố định hai đầu bằng các phanh hãm.
- Đánh dấu chiều lắp ghép giữa piston và thanh truyền.
- Dùng kìm mỏ nhọn để tháo phanh hãm chốt (nếu có ).

Hình 1.26

Hình 1.27

- Dùng trục bậc đ-a vào để đóng chốt piston, không tháo rời khỏi chốt piston,
nếu đ-a chốt ra ngoài phải đánh dấu chiều lắp ghép đúng với lỗ bệ chốt theo từng
bộ
- Một số loại chốt piston tr-ớc khi tháo chốt, phải làm nóng piston trong n-ớc

Hình 1.28


Hình 1.29

b) Loại chốt đ-ợc lắp chặt:
- Loại này đ-ợc phân thành hai loại đó là loại chốt đ-ợc lắp chặt trên đầu
nhỏ thanh truyền và loại lắp chặt trên lỗ bệ chốt.
- Dùng búa nhựa, đoạn nhựa và đoạn cây đồng gõ nhẹ lấy chốt ra khỏi piston
- Dùng máy ép và bộ gá để ép chốt ra khỏi piston

21


Hình 1.30

Hình 1.31

- Piston và chốt đều đ-ợc đánh dấu theo bộ.
- Xếp lại piston, chốt piston, xéc măng và bạc lót theo thứ tự
1.3.2. Quy trình lắp cụm piston - thanh truyền:
*. Lắp chốt piston:
a) Chốt lắp lỏng:
- Lắp piston với thanh truyền theo đúng thự tự đã đánh dấu
Chú ý: Chiều làm việc của piston.
- Lắp phanh hãm chốt mới vào một bên lỗ chốt piston
- Ướm 1/3 chu vi phanh hãm vào đoạn mép lỗ chốt giữa hai lỗ khoét
- Ướm phanh hãm vào rãnh, sao cho đầu mép phanh hãm trùng với lỗ khoét trên
lỗ chốt piston.
- Đ-a đầu phanh hãm vào rãnh và dùng ngón tay cái giữ phanh hãm.
- Đ-a đầu tuốc nơ vít vào lỗ khoét và đẩy dần phanh hãm lọt vào rãnh.
- Dùng trục bậc lắp vào chốt lấy búa gõ nhẹ vào là đ-ợc.

- Một số tr-ờng hợp phải luộc piston trong n-ớc.

Hình 1.32
22


- Làm trùng đầu trên của piston và trên thanh truyền và dùng ngón tay cái
đẩy chốt vào lỗ chốt piston, thanh truyền.
- Lắp phanh hãm thứ hai vào mặt sau.
- Phanh hãm chốt phải nằm vào trong rãnh lắp 2/3 đ-ờng kính của nó. Miệng
mở của phanh hãm phải quay xuống phía d-ới đáy các te.
b) Loại chốt lắp chặt:
- Dùng búa nhựa, đoạn nhựa và đoạn cây đồng gõ lắp chốt vào piston.
- Dùng máy ép và bộ gá để lắp chốt vào piston.
*. Lắp xéc măng:
- Xéc măng tr-ớc khi lắp phải đảm bảo
các thông số kỹ thuật.
- Lắp xéc măng vào piston theo theo thứ
tự của từng bộ, không lắp lẫn vào các piston
khác
- Lắp phanh hãm lò xo và hai vòng dẫn
h-ớng của xéc măng dầu vào
- Dùng kìm tách vòng găng để lắp
Hình 1.33
hai xéc măng hơi vào piston
Chú ý: Sao cho mặt ký hiệu quay lên trên.
- Chia các miệng xéc măng theo 1200 hoặc 900.
Chú ý: Các miệng xéc măng phải không thẳng hàng không nằm vào phần dẫn
h-ớng của piston và lỗ bệ chốt
*. Lắp cụm piston - thanh truyền vào động cơ:

- Lắp cụm piston - thanh truyền theo đúng thứ tự
đã đ-ợc đánh dấu.
- Tháo nắp đầu to thanh truyền bằng tuýp, khẩu.
- Bôi một lớp dầu bôi trơn vào các vị trí làm việc
của các chi tiết.
Hình 1.34
- Quay cổ biên cần lắp xuống vị trí thấp nhất
(ĐCD) .
- Dùng đoạn ống mềm hoặc cao su bọc các chân
bu lông thanh truyền, để tránh làm x-ớc cổ trục.
- Xiết ống kẹp chuyên dùng cho ôm khiết quả
piston - thanh truyền.
Hình 1.35
23


- Dùng đuôi búa gõ đẩy nhẹ cho piston - thanh
truyền vào xi lanh theo thứ tự, và xem dấu.
- Tháo ống cao su bọc các chân bu lông thanh truyền ra.
- Lắp nắp thanh truyền của bộ đó lại, dùng tay vặn êcu bu lông, rồi dùng clê lực
xiết cho đều cả hai phía hay đúng lực xiết quy định.

Hình 1.36
- Lắp các cụm piston - thanh truyền còn
lại vào, khi lắp xong mỗi cụm phải kiểm
tra, nếu có hiện t-ợng bất th-ờng nào
phải kịp thời sữa chữa ngay. Tùy từng
loại động cơ lực xiết khác nhau .
- Một số động cơ cần xiết thêm một góc
900 .

- Lắp lại chốt chẻ hoặc phanh hãm đai ốc
thanh truyền.

Hình 1.37

Hình 1.38

1.3.3. Piston
1.3.3.1. H- hỏng - nguyên nhân - tác hại của piston
Piston làm việc trong điều kiện nặng nề sau thời gian làm việc th-ờng có hhỏng sau:
SS
H- hỏng
Nguyên nhân
Tác hại
T
1

Thân bị mòn Lực ngang.
côn, ô van.
Do ma sát với xi lanh.
Chất l-ợng dầu bôi trơn kém.
Thiếu dầu bôi trơn.

Làm cho piston
chuyển động không
vững vàng trong xi
lanh gây va đập.
24



2

3
4

5

6

7

8

Làm việc lâu ngày.
Thân bị cào Dầu có cặn bẩn.
Mài mòn nhanh giữa
x-ớc.
Xéc măng bị bó kẹt trong xi xi lanh và piston.
lanh.
Rạn nứt.
Nhiệt độ cao.
Không an toàn khi
Thay đổi nhiệt độ đột ngột.
làm việc.
Rãnh lắp xéc Do va đập giữa xéc măng và Làm cho sục dầu lên
măng bị mòn rãnh piston.
buồng đốt.
rộng, rãnh trên
Lọt khí.
bị mòn nhiều

nhất.
Mòn côn, ô van Do va đập với chốt piston.
Làm cho tốc độ mòn
lỗ bệ chốt.
nhanh, gõ chốt khi
động cơ làm việc.
Đỉnh piston bị Do tiếp xúc với sản vật cháy.
Bám muội than
cháy rỗ, ăn mòn
nhanh
hóa học.
gây kích nỗ.
Piston bị vỡ.
Do chất l-ợng chế tạo kém
Làm cho động cơ
Do tháo lắp không đúng kỹ không làm việc
thuật.
đ-ợc.
Phá hủy các chi tiết
khác
Piston bị bó kẹt Do nhiệt độ quá cao khi động cơ Làm cho động cơ
trong xi lanh.
làm việc.
không làm việc
Do khe hở giữa xi lanh và piston đ-ợc.
quá nhỏ.

1.3.3.2. Kiểm tra v sửa chữa piston
a. Kiểm tra
- Vệ sinh piston tr-ớc khi kiểm tra.

- Dùng mắt quan sát, kiểm tra các vết nứt, cào x-ớc cháy rỗ, muội than.
- Dùng dụng cụ đo:
+ Dùng panme đo đ-ờng kính dẫn h-ớng để xác định độ mài mòn của thân.
+ Dùng đồng hồ so đo lỗ bệ chốt xác định độ mòn côn và ô van.
25


×