Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đề cương bài giảng thực tập khung gầm ô tô 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 78 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG
(Tài liệu lƣu hành nội bộ)
HỌC PHẦN: THỰC TẬP KHUNG GẦM Ô TÔ 2
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC

Hƣng Yên 2015
1


Bài 1:
thực tập HộP Số tự động ĐIềU KHIểN ĐIệN Tử
1. 1. Chẩn đoán - kiểm tra h- hỏng của hộp số tự động
Công tác chẩn đoán chung.
Các hộp số tự động ngày nay đã có nhiều cải tiến. Đó là áp dụng các tiến bộ của
điện tử, tin học trong việc điều khiển các cơ cấu cơ khí - thủy lực. Trên xe ôtô du lịch
hiện đại đã sử dụng hộp số tự động điều khiển điện tử ( ECT: Electronical Controled
Tranmission ). Để xác định các h- hỏng của hộp số tự động kiểu này, tr-ớc tiên phải
loại bỏ các h- hỏng thuộc về điện, cơ khí thuộc các bộ phận khác. Có thể chẩn đoán
theo sơ đồ sau đây:
Sơ đồ chẩn đoán chung

Đọc mã lỗi ( theo STSC - BD )

Không tốt


Tốt



Sửa chữa hoặc thay thế
Không tốt


Kiểm tra sơ bộ
Tốt
Kiểm tra chuyển số bằng tay

Không tốt


Tốt
Kiểm tra hệ thống điều khiển điện tử
Không tốt
Sửa chữa hoặc thay thế

Tốt


Kiểm tra chết máy ( Stall
test), kiểm tra thời điểm
chậm tác động (Time lag
test), kiểm tra hệ thống thủy
lực và kiểm tra trên đ-ờng.

Sửa chữa hộp số

Nếu các nguyên nhân đã đ-ợc xác định, sử dụng bảng chẩn đoán sau làm cơ sở để
kiểm tra sửa chữa.

Bảng chẩn đoánn các h- hỏng thông th-ờng của hộp số tự động.

H- hỏng

Nguyên nhân

Dầu bị mất màu Dầu bị nhiễm bẩn.
hoặc có mùi Bộ biến mô hỏng.
cháy.
Hộp số hỏng.

Biện pháp khắc phục
Thay dầu.
Kiểm tra, thay bộ biến mô.
Tháo, kiểm tra, sửa chữa
2


Dịch
chuyển
không đủ dãy số
tiến hoặc số lùi.

Vị
trí
cần
chuyển
số
không đúng.


hộp số.
Tay số ngoài khoảng điều chỉnh
Điều chỉnh lại cần liên
( Cần liên động bằng tay ).
động.
Thân van hoặc bộ điều khiển điện Kiểm tra lại thân van và bộ
bị hỏng.
điều khiển.
Chốt hãm khoá dừng bị hỏng.
Kiểm tra lại chốt hãm.
Hỏng bộ biến mô.
Thay bộ biến mô mới.
Bánh đà bị nứt, vỡ.
Thay mới bánh đà.
Bơm dầu hỏng.
Kiểm tra, sửa chữa nếu có
thể, nên thay mới.
Hộp số bị hỏng.
Kiểm tra, sửa chữa, thay thế
Cần liên động bằng tay ngoài Điều chỉnh lại.
khoảng điều chỉnh.
Van và cần kéo bằng tay bị hỏng.
Kiểm tra - thay thế.
Piston bộ tích năng thủy lực hỏng. Kiểm tra - thay thế.
Hộp số hỏng.
Kiểm tra, sửa chữa, thay thế

Một số tay số Cần ga ngoài khoảng điều chỉnh.
khó vào.
Thân van hoặc bộ điều khiển trung

tâm hỏng.
Piston bộ tích năng thủy lực hỏng.
Hộp số hỏng.

Điều chỉnh lại vị trí dây ga.
Kiểm tra thân van.
Kiểm tra bộ tích năng thủy
lực.
Tháo, kiểm tra, sửa chữa

Chuyển
số Bộ điều khiển điện bị hỏng.
chậm (Lên hoặc Thân van hỏng.
xuống).
Van điện từ hỏng.
Bị tr-ợt khi Cần liên động bằng tay ngoài
chuyển số lên khoảng điều chỉnh.
cao hoặc bị Dây ga ngoài khoảng điều chỉnh.
tr-ợt, rung giật Thân van điều khiển hỏng.
khi tăng tốc.
Van điện từ hỏng.
Hộp số hỏng.

Kiểm tra bộ điều khiển điện
Kiểm tra thân van điều
khiển.
Kiểm tra van điện từ.
Điều chỉnh lại cần liên
động.
Điều chỉnh lại.

Kiểm tra thân van.
Kiểm tra thay thế van mới.
Kiểm tra, sửa chữa, thay thế

3


Mắc - dính hoặc Cần liên động điều chỉnh sai
bị kéo tr-ợt theo Thân van điều khiển hỏng.
lên từ số 1 - 2, 2 Hộp số hỏng.
- 3 hoặc số 3 O/D khi chuyển
số.

Điều chỉnh lại.
Kiểm tra thân van.
Tháo lắp kiểm tra.

Không
dừng Bộ điều khiển điện tử hộp số Kiểm tra và thay thế.
(Treo ) ở số 3 hỏng.
hoặc số O/D.
Thân van điều khiển hỏng.
Kiểm tra - sửa chữa - thay
Van điện từ hỏng.
thế.
Hộp số hỏng.

Khó về số.

Dây ga ngoài khoảng điều chỉnh.

Dây ga hỏng hoặc cam ga hỏng.
Piston bộ tích năng bị hỏng.
Thân van điều khiển hỏng.
Hộp số hỏng.

Không hoặc khó
trả số khi thả
dốc ( Lên hoặc
xuống).
Về số xảy ra
quá nhanh hoặc
quá chậm khi
thả dốc.

Thân van điều khiển hỏng.
Van điện từ hỏng.
Bộ điều khiển điện tử hỏng.

Điều chỉnh lại.
Kiểm tra điều chỉnh.
Kiểm tra - thay thế.
Kiểm tra - thay thế.
Kiểm tra, sửa chữa, thay thế

Kiểm tra và thay thế.

Dây ga hỏng.
Kiểm tra và thay dây ga.
Thân van hỏng.
Kiểm tra van.

Hộp số hỏng.
Kiểm tra - sửa chữa - thay
Van điện từ - bộ điều khiển điện thế.
hỏng.
Kiểm tra - thay thế.
Không hoặc khó Van điện từ hỏng.
Kiểm tra - thay thế.
trả số về số thấp Bộ điều khiển điện hỏng.
Kiểm tra - thay thế
hơn ( Từ số Thân van điều khiển hỏng.
Kiểm tra - thay thế.
O/D về số 3, 3 4


2, 2 - 1).
Không
hãm
động cơ khi
chạy ở dãy số 2
hoặc dãy số L.

Van điện từ hỏng
Bộ điều khiển điện hỏng
Thân van điều khiển hỏng
Hộp số hỏng.

Kiểm tra - thay thế.
Kiểm tra - thay thế.
Kiểm tra - thay thế.
Kiểm tra - sửa chữa.


Không giữ đ-ợc Cần liên động bằng tay điều chỉnh Điều chỉnh lại.
xe khi ở số P.
sai
Chốt khóa cam dừng và lò xo bị Kiểm tra và thay thế.
hỏng.
Kiểm tra hộp số tự động.
Công tác kiểm tra hộp số tự động đ-ợc thực
hiện theo các b-ớc d-ới đây:
Kiểm tra mức dầu:
L-u ý: Xe phải làm việc, nhiệt độ động cơ và
hộp số phải ở nhiệt độ vận hành ( 700C ữ 800C ). Chỉ
sử dụng mức COLL trên que thăm dầu khi động cơ
không thể hoạt động.
Đỗ xe nơi bằng phẳng, kéo phanh tay. Để động
cơ chạy không tải, thay đổi vị trí cần chọn số trong tất
cả các vị trí từ P đến L và quay trở lại dáy số P. Rút
que thăm dầu ra lau sạch sau đó đút vào để kiểm tra
mức dầu trong hộp số. Dầu phi ở mức HOT , nếu
thấp hơn phải đổ thêm dầu.
Kiểm tra tình trạng dầu:
Nếu dầu có mùi khét hoặc màu đen, thay dầu
theo các b-ớc sau:
- Tháo và xả dầu cũ. Đóng nút xả dầu lại.
- Với động cơ đang tắt máy, đổ dầu mới vào (
loại dầu ATF DEXRON (R)II ) với dung tích theo
STSC - BD của từng loại hộp số.
- Khởi động cơ, cho động cơ chạy không
khoảng 3 phút để tăng nhiệt độ đến nhiệt độ vận hành.
Chuyển cần chọn số lần l-ợt hết các dãy số và quay lại

để ở dãy số P. Kiểm tra lại mức dầu trong hộp số. Mức
5


dầu phi ở mức HOT trên que thăm dầu, nếu không đt đổ thêm dầu vo hộp số.
(Hình 6)
Kiểm tra dây ga (Hình 7)
- Kiểm tra xem có sự sai hỏng nào ở dâu ga không.
- Với vị trí đặt dây ga đóng hoàn toàn, đo khoảng cách từ điểm cuối cùng của
ống bọc đến đầu trên của cáp. Khoảng cách này nhỏ hơn 1 mm. Nếu không đạt thì
điều chỉnh lại.
Kiểm tra các vị trí của cần chuyển số.( Hình 8)
Khi thay đổi vị trí của cần chuyển số từ dãy số N đến các dãy số khác sau đó
giữ ở tay số P. Kiểm tra rằng cần chuyển có thể dịch chuyển trơn chu và chính xác tới
bất kỳ dẫy số nào, vị trí cần số đúng với đèn báo số. Nếu đèn báo số không sáng trong
khi vị trí cần chọn số đúng, thực hiện theo các b-ớc sau đây:
- Nới đai ốc trên cần điều khiển.
- ấn trục điều khiển hết cỡ về phía đuôi xe.
- Đ-a trở lại (lựa số) trục điều khiển về vị trí số N.
- Đặt cần chọn số đến dãy số N.
- Trong khi giữ cần chuyển số, vặn chặt đai ốc cần điều khiển.
- Khởi động động cơ và kiểm tra rằng xe tiến về phía tr-ớc khi thay đổi cần
chuyển số từ dãy số N đến dãy số D và lùi khi chuyển cần chọn số ở số R.
Kiểm tra công tắc số trung gian (số N).
- Kiểm tra rằng động cơ có thể khởi động đ-ợc khi cần chuyển số ở vị trí số N
hoặc P nh-ng không khởi động đ-ợc ở các số khác. Nếu không đạt chuyển sang điều
chỉnh theo các b-ớc d-ới đây:
- Nới lỏng bulông bắt công tắc chỉ vị trí số 0 và đặt cần chọn số ở vị trí số N.
- Đặt rãnh và đ-ờng thẳng cơ sở thẳng hàng ( Hình 9)
- Giữ ở vị trí đó vặn chặt bulông lại.

Kiểm tra tốc độ không tải (ở dãy số N) Hình 10
- Nối đồng hồ đo tốc độ nh- hình vẽ để
kiểm tra, nối đầu nối đồng hồ với cực IG ( - ), để
động cơ chạy không tải và đo tốc độ này. Thông
th-ờng tốc độ không tải khoảng 650 ữ 700
vòng/phút (rpm).
Hình 10: Kiểm tra tốc độ
Kiểm tra trên xe:
không tải trong dãy số N.
Kiểm tra - dừng máy - ( Stall test).
- Stall test dùng để kiểm tra độ trượt hay hư hỏng bộ biến mô. Nối đồng hồ đo
6


vận tốc động cơ, dùng phanh phanh gấp bằng cách đạp đột ngột lên bàn đạp phanh.
Khởi động động cơ và để chạy ở số thấp.
Tăng ga từ từ đến khi bàn đạp ga đ-ợc chạm đến sàn xe, động cơ sẽ chết máy ở
một tốc độ định mức. Nếu đồng hồ tốc độ chỉ cao hơn hay thấp hơn tốc độ định mức
tức là có vấn đề phải kiểm tra ở mọi số.
Nếu tốc độ động cơ vẫn cao, giảm ga ngay lập tức để tránh hộp số hỏng thêm.
Hộp số bị tr-ợt và nhiệt độ tăng cao làm các vật liệu ma sát cháy. Vấn đề có thể ở chỗ
áp suất điều khiển thủy lực quá nhỏ khiến cho piston thủy lực không đủ lực tác động
lên phanh dải. Vật liệu ma sát có thể mòn. Nếu tốc độ dừng my ca động cơ thấp
hơn quy định, có thể động cơ có vấn đề hoặc Stator của bộ biến mô không hoạt động.
Chú ý: Một số động cơ khuyến cáo không sử dụng Stall test.
Quy trình Stall test cụ thể cho từng loi xe theo STSC - BD theo xe.
Với xe Toyota Land Cruiser: Hardtop/ Cavans Top/ Station Wagon, các dòng PZJ7,
HZJ7, HDJ80, FZJ7, FZJ80dùng hộp số A442F - động cơ 1FZ - FE, 1HD - T, để
kiểm tra toàn bộ hiệu suất của hộp số và động cơ ta tiến hành thông qua việc đo tốc độ
dừng my ở dy số D và R.

* L-u ý:
- Tiến hành kiểm tra ở nhiệt độ vận hành của động cơ ( 70 ữ80 0C).
- Không đ-ợc kiểm tra liên tục quá 5 giây.
- Để đảm bảo an toàn, kiểm tra tại vị trí bằng phẳng, sáng sủa, rộng rãi có thể di
chuyển một cách dễ dàng.
* Các b-ớc tiến hành: Hình 11
Làm ấm dầu hộp số.
Kiểm tra bánh tr-ớc và bánh sau.
Nối đồng hồ đo tốc độ động cơ.
Kéo phanh tay dừng xe một cách chắc chắn.
Đạp mạnh bàn đạp phanh bằng chân trái.
Khởi động động cơ.
Hình 11: Kiểm tra dừng máy
Chuyển sang dãy số D, chân phải nhấn bàn đạp
ga dần dần đến chạm sàn xe. Động cơ sẽ chết
my (dừng my), đọc nhanh tốc độ cao nhất m động cơ vừa đt được.
* Chú ý:
- Nhả bàn đạp ga và ngừng ngay việc kiểm tra nếu nh- bánh sau bắt đầu quay
trước khi tốc độ động cơ đt tới tốc độ dừng my.

7


- Tốc độ dừng my ny khong 2150 150 rpm với động cơ (DC) 1FZ - FE,
1950 150 rpm ( DC 1HD- T), 2100 150 rpm ( Xe Toyota Hiace) và 2350 150
rpm với xe Corolla.
- Kiểm tra t-ơng tự trong dãy số R.
* Đánh giá:
Nếu tốc độ dừng my tương tự cho c hai bnh trước v sau nhưng thấp
hơn giá trí riêng:

- Động cơ không đủ công suất.
- Khớp nối một chiều của Stator hoạt động không tốt. Nếu thấp hơn 60
- rpm so với giá trị riêng ly hợp của bộ biến mô có thể đã bị hỏng.
Nếu tốc độ dừng my trong dy số D cao hơn gi trị riêng:
- Dòng áp suất dầu quá thấp.
- Ly hợp tr-ớc bị mòn hỏng.
- Khớp nối một chiều thứ 2, số O/D vận hành không đúng.
Nếu tốc độ dừng my trong dy số R cao hơn giá trị riêng:
- Dòng áp suất quá thấp.
- Ly hợp trực tiếp bị tr-ợt.
- Phanh dải tr-ớc và phanh dải số lùi bị tr-ợt.
-Khớp nối một chiều số O/D hoạt động không tốt.
Nếu tốc độ dừng my trong c hai dy R & D đều cao hơn gi trị riêng:
- Dòng áp suất quá cao hoặc mức dầu không đủ.
- Khớp nối một chiều số O/D không hoạt động chính xác.
Kiểm tra thời gian chậm tác động ( Time Lag test).
Khi cần chuyển số đã dịch chuyển trong khi động cơ đang chạy không tải, chắc
chắn sẽ có một khoảng thời gian trôi qua ( hay sự không theo kịp) tr-ớc khi có thể
cảm thấy sự tác động ( thời gian chậm tác động). Điều đó dùng để kiểm tra tình trạng
của ly hợp trực tiếp số O/D, ly hợp tr-ớc, ly hợp trực tiếp, phanh dải tr-ớc và sau.
Chú ý:
- Kiểm tra ở nhiệt độ vận hành của động
cơ.
- Đảm bảo khoảng thời gian cho phép
giữa các lần kiểm tra ít nhất là một phút.
Đo kiểm ba lần và lấy giá trị trung bình.
* Tiến hành: Hình 12
Phanh dừng xe hoàn toàn.
Hình 12: Kiểm tra thời gian chậm tác
động

8


Khởi động cơ và kiểm tra tốc độ không tải ở dãy số N (650 ữ 700 rpm).
Dịch chuyển cần chọn số từ dãy số N đến dãy số D. Dùng đồng hồ tính giây đo
khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu dịch chuyển cần chọn số tới khi cảm thấy có sự
tác động. Khoảng thời gian này nhỏ hơn 1 giây.
T-ơng tự nh- vậy, đo thời gian chậm tác động cho dãy số N chuyển sang dãy số R.
Khoảng thời gian ở dãy này nhỏ hơn 1.5 giây.
* Đánh giá:
Nếu từ dãy số N D khoảng thời gian đo đ-ợc lớn hơn giá trị riêng:
- Dòng áp suất quá thấp.
- Ly hợp tr-ớc bị mòn.
- Ly hợp một chiều số O/D hỏng.
Nếu từ dãy số N R khoảng thời gian
dài hơn giá trị riêng:
- Dòng áp suất quá thấp.
- Ly hợp tr-ớc bị mòn.
- Phanh dải thứ nhất và số lùi bị mòn.
- Khớp nối một chiều số O/D h- hỏng.
Kiểm tra áp suất thủy lực.
Hình 13: Kiểm tra áp suất thủy lực.
* Tiến hành: Hình 13
Làm ấm dầu hộp số.
Tháo nút kiểm tra áp suất dầu trên hộp số và nối đồng hồ đo áp suất dầu vào.
* L-u ý :
- Đo khi nhiệt độ động cơ ở nhiệt đọ vận hành ( Dầu ở nhiệt độ 800C).
- Việc kiểm tra áp suất dầu luôn phải thực hiện bởi hai ng-ời. Một ng-ời quan sát tình
trạng bánh xe hoặc điểm dừng của bánh xe ở ngoài, ng-ời kia thực hiện việc kiểm tra.
* Kiểm tra:

Phanh dừng xe chắc chắn và kê 4 bánh xe.
Khởi động động cơ và kiểm tra tốc độ không tải.
Chân trái ấn - giữ bàn đạp phanh cố định và chuyển cần chọn số sang dãy số D.
Đo dòng áp suất khi động cơ chạy không tải.
Nhấn bàn đạp ga hết hành trình. Đọc nhanh giá trị dòng áp suất cao nhất đạt đ-ợc
khi tốc độ động cơ ở giá trị lớn nhất tr-ớc khi động cơ bị chết máy.
Chú ý: Nhả bàn đạp ga và dừng việc kiểm tra nếu bánh sau bắt đầu quay tr-ớc khi tốc
độ động cơ đạt đến tốc độ chết máy.
Kiểm tra t-ơng tự nh- trên đối với dãy số R.
Thông số áp suất chuẩn cho động cơ 1FZ-FE, 1HD-T nh- sau:
9


Động cơ 1FZ-FE
Dãy số D
Không tải
(kPa)
461 ữ 520

Dừng my
(kPa)
971 ữ 1226

Dãy số R
Không tải
(kPa)
657 ữ 843

Dừng my
(kPa)

1648 ữ 1853

Với động cơ 1DH-T:
Dãy số D
Dãy số R
Không tải
Dừng my
Không tải
Dừng my
(kPa)
(kPa)
(kPa)
(kPa)
431 ữ 510
971 ữ 1226
637 ữ 843
1608 ữ 1853
Nếu giá trị đo đ-ợc không đạt giá trị riêng, kiểm tra lại dây cáp dẫn động ga, điều
chỉnh và thực hiện kiểm tra lại.
* Đánh giá:
Nếu giá trị đo đ-ợc tại tất cả các vị trí số đều cao hơn giá trị riêng:
- Dây cáp ga ngoài khoảng điều chỉnh.
- Van dẫn động bằng dây cáp bị h- hỏng.
- Van điều áp bị hỏng.
Nếu giá trị đo đ-ợc tại tất cả các vị trí số đều thấp hơn giá trị riêng:
- Dây cáp ga ngoài khoảng điều chỉnh.
- Van dẫn động bằng dây cáp bị h- hỏng.
- Van điều áp bị hỏng.
- Bơm dầu h- hỏng.
- Ly hợp trực tiếp số O/D h- hỏng.

Nếu áp suất đo đ-ợc chỉ thấp hơn ở dãy số D:
- Mạch thủy lực ở dãy số D bị rò rỉ, thất thoát áp suất ( Sụt áp).
- Ly hợp tr-ớc h- hỏng.
Nếu áp suất đo đ-ợc chỉ thấp hơn ở dãy số R:
- Mạch thủy lực ở dãy số R bị rò rỉ, thất thoát áp suất.
- Ly hợp trực tiếp h- hỏng.
- Phanh dải thứ nhất và số lùi h- hỏng.
Kiểm tra trên đ-ờng.
Thực hiện việc kiểm tra trên đ-ờng khi các b-ớc kiểm tra ban đầu không phát
hiện đ-ợc sai hỏng khi hoạt động. Chọn đ-ờng ít ph-ơng tiện l-u thông để kiểm tra
nhằm bảo đảm an toàn, giảm tiếng ồn bên ngoài từ đó không bị nhầm lẫn trong chẩn
đoán. Thực hiện tăng - giảm gia tốc của xe để nghe, cảm nhận tiếng ồn, sự va chạm,
10


sự chuyển số của hộp số. Thực hiện ở mọi tay số và cả chuyển số bằng tay để có thể
loại trừ dần các h- hỏng. Các h- hỏng luôn đ-ợc đề cập tỉ mỉ trong STSC - BD kèm
theo xe.
Kim tra ỏp sut thy lc:

Hỡnh 4-2: Kim tra ỏp sut thy lc
- Chỳ ý: + Thc hin phộp th nhit lm vic bỡnh thng ca du ATF 50 n 80
C.
+ Kim tra ỏp sut chun luụn luụn phi cú hai ngi. Mt ngi quan sỏt tỡnh trng
cỏc bỏnh xe v cỏc chốn bỏnh bờn ngoi xe, mt ngi tin hnh kim tra.
+ Cn thn ko ng ca SST chm vo ng ng x.
+ Vic kim tra ny phi uc thc hin sau khi kim tra v iu chnh ng c.
+ Thc hin phộp th vi AC OFF.
+ Khụng kộo di quỏ trỡnh th tc dng quỏ 5 giõy.
- Thao tỏc kim tra:

+ Lm núng du ATF.
+ Kớch xe lờn.
+ Thỏo np che phớa di ng c.
+ Thỏo nỳt kim tra trờn v hp s phớa bờn phi gia v hp s v ni u ni kim tra
vo hp s+ Ni mỏy chn oỏn vo DLC3.

11


+ Kéo phanh tay và chèn 4 bánh xe.
+ Khởi động động cơ và kiểm tra tốc độ không tải.
+ Đạp và giữ chặt bàn đạp phanh bằng chân trái và chuyển cần số vào vị trí D.
+ Đo áp suất chuẩn khi động cơ chạy không tải.
+ Nhấn hết bàn đạp ga. Nhanh chóng đọc áp suất chuẩn cao nhất khi tốc độ động cơ đạt
đến tốc độ dừng.
+ Thực hiện phép thử ở vị trí R theo cùng phương pháp.
-Giá trị áp suất dầu tiêu chuẩn:
Bảng giá trị áp suất chuẩn
Điều kiện

Không tải

Dừng

Vị trí D kPa (kgf/cm2, psi)
372

đến

412

2

Vị trí R kPa (kgf/cm2, psi)
kPa 553

(3.8 đến 4.2 kgf/cm , 54 đến 60 psi)

đến

623

kPa

2

(5.6 đến 6.4 kgf/cm , 80 đến 90 psi)

1,107
đến
1,225
kPa 1,695
đến
1,813
kPa
(11.3 đến 12.5 kgf/cm2, 161 đến 178 (17.3 đến 18.5 kgf/cm2, 246 đến 263
psi)
psi)

- Đánh giá hư hỏng của hộp số:
Bảng đánh giá hư hỏng của các chi tiết khi áp suất không đạt

Hư hỏng

Nguyên nhân có thể

Nếu giá trị đo được cao hơn quy định ở Van điện từ điều khiển chuyển số SLT bị hỏng
tất cả các vị trí
Van điều áp bị trục trặc
Van điện từ điều khiển chuyển số SLT bị hỏng
Nếu giá trị đo được thấp hơn quy định ở
tất cả các vị trí

Van điều áp bị trục trặc
Bơm dầu bị trục trặc

12


Nếu áp suất chỉ thấp ở dãy D

Mạch dầu của dãy D bị rò rỉ
Ly hợp số tiến bị trục trặc
Mạch dầu của dãy R bị rò rỉ

Nếu áp suất chỉ thấp ở dãy R

Ly hợp số lùi bị trục trặc
Phanh số 1 và số lùi bị trục trặc

1.2. Các chú ý khi tháo lắp kiểm tra, sửa chữa
Tất cả các chi tiết được tháo rời phải được rửa sạch và các đường dầu hoặc các lỗ phải

được thổi thông bằng khí nén. Thổi khô các chi tiết bằng khí nén. Không bao giờ được dùng
giẻ lau. Khi dùng khí nén, để tay cách xa người bạn tránh dầu ATF hay dầu hỏa phụt ra tình
cờ lên mặt bạn. Chỉ dùng dầu hộp số tự động hay dầu hỏa chuyên dùng để rửa sạch chi tiết.
Sau khi làm sạch, các chi tiết phải được sắp xếp theo đúng thứ tự để tiện cho việc kiểm tra,
sửa chữa và lắp lại.
1) Khi tháo rời thân van, các lò xo của van nào phải khớp với van đó.
2) Các đĩa ma sát mới của phanh, li hợp được dùng để thay thế phải được ngâm trong
ATF ít nhất 15 phút trước khi lắp lại.
3) Tất cả phớt, gioăng chữ O, các đĩa ma sát, các đĩa thép của ly hợp, các chi tiết quay,
các bề mặt trượt phải được bôi dầu ATF trước khi lắp lại.
4) Tất cả các gioăng, gioăng chữ O phải được thay mới.
5) Không được bôi keo cứng lên gioăng hoặc các chi tiết tương tự.
6) Chắc chắn rằng các đầu của phanh hãm không gióng thẳng với một trong các rãnh
cắt và phải được lắp vào đúng rãnh.
7) Khi thay thế bạc bị mòn, cụm chi tiết lắp liền với bạc cũng phải được thay thế.
8) Kiểm tra các vòng bi dọc trục và các vòng lăn của vòng bi có bị mòn hoặc hỏng
không.
9) Thay thế các chi tiết khi cần thiết.
10)Khi làm việc với vật liệu FIPG, bạn phải tuân theo các chú ý sau:

13


+ Dựng dao co giong, co b tt c cỏc keo FIPG c ra khi b mt giong.
+ Lau k cỏc tt c cỏc chi tit thỏo.
+ Lau c b mt lm kớn bng dung mụi khụng úng cn.

+ Cỏc chi tit phi c lp li trong vũng 10 phỳt k t khi bụi. Nu khụng, phi
co keo FIPG ra v lm li t u.
1.3. Tháo thân van điều khiển

TT
B-ớc thực hiện
1
Tháo hộp số xuống khỏi xe
Rửa sạch bên ngoài hộp số
2
Xả dầu hộp số

Hình minh họa

Chú ý
Dùng
dung
dịch tẩy rửa

3

Tháo tấm bảo vệ d-ới đáy
hộp số

4

Tháo các te và gioăng đệm

Không
làm
biến dạng các
te, rách gioăng
đệm


5

Tháo thiết bị lọc dầu ở d-ới
đáy cụm van điều khiển

Chiều dài các
bulông khác
nhau

6

Tháo thân van điều khiển
Tháo các bulông.

Chiều dài các
bulông khác
nhau

14


Tháo các đầu nối của các
van điện từ.

Đánh dấu các
đầu nối

Tháo cáp ga khỏi cam điều
khiển và tháo thân van.


Không
làm
rách
gioăng
đệm

Quy trình lắp cụm van ng-ợc lại với quy trình tháo. L-u ý lắp đúng vị trí đặt cam điều
khiển, dây cáp ga và các tấm nam châm ở đáy dầu.
Tháo dây ga.
TT
B-ớc thực hiện
Hình minh họa
Chú ý
1
2

Tháo trục truyền tr-ớc.
Tháo cáp dẫn động dây ga.
-Tháo vỏ dây ga từ giá đỡ.
-Tháo dây ga từ cần liên động.
-Tháo dây ga từ vỏ bộ biến mô.

Dấu lắp ghép

3
4

Tháo thân van
Tháo 4 gioăng đệm


Các b-ớc ở trên

5

Tháo đòn ngang.

6

Tháo kẹp dây ga.

15


7

Tháo dây cáp ga.

Không làm rách
gioăng

Quy trình lắp ng-ợc lại với quy trình tháo.
Thay dây cáp ga và điều chỉnh lại nếu
cần.
Chú ý : Tất cả các công việc tháo hộp số
có liên quan tới xả dầu khi lắp xong
phải đổ dầu lại theo mức quy định.
1.4. Kim tra b phn in hp s U340E
Kim tra in ỏp c quy:
Nu in ỏp thp hn 11V, hóy thay th c quy trc khi tip tc quy trỡnh. in ỏp
tiờu chun 11 n 14V.

Kim tra ốn Mil:
Kim tra rn ốn MIL sỏng khi bt khúa in n v trớ ON. Nu ốn MIL khụng
sỏng, ó cú trc trc trong mch ốn MIL.
Khi ng c n mỏy, ốn MIL phi tt i.
Kim tra dõy in v gic ni (Dõy in hp s - TCM):
+ Ni gic ni dõy in hp s vo hp s.
+ Ngt gic ni TCM.
+ o in tr theo cỏc giỏ tr trong bng di õy.

16


Hình: Giây điện hộp số - TCM
Bảng giá trị điện trở của dây điện hộp số
Nối dụng cụ đo

Điều kiện tiêu chuẩn

O1-25 (THOC) - O1-23 (E2)

79 Ω đến 156 kΩ

Kiểm tra các giắc nối.

Hình: Kiểm tra các giắc nối
+ Kiểm tra khi giắc được ngắt ra. Đẩy giắc nối vào với nhau để kiểm tra xem nó đã
được nối và hãm hoàn toàn chưa.
+ Kiểm tra khi giắc nối đã được tháo ra, kiểm tra bằng cách kéo nhẹ dây điện (thiếu
cực, tình trạng lỏng cực, lõi dây gẫy). Kiểm tra bằng cách quan sát xem có bi rỉ không , mẩu
kim loại, nước và cong các cực không cháy, các vật lại lọt vào,sự biến dạng của các cực.


17


+ Kiểm tra áp lực tiếp xúccủa cực: Chuẩn bị cực giống như cực đực, bằng cách cắm nó
vào cực cái, kiểm tra tình trạng ăn khớp và lực trượt.
Kiểm tra hở mạch:
+ Để kiểm tra hở mạch ta có thể kiểm tra theo điện trở hoặc điện áp.
+ Kiểm tra điện trở:
- Ngắt các giắc nối A và C rồi cho điện trở giữa các cực giắc nối.

Hình: Kiểm tra hở mạch giắc nối
-

Điện trở tiêu chuẩn:
Bảng giá trị điện trở của kiểm tra hở mạch giắc nối
Nối dụng cụ đo
Cực 1 của giắc A-

Điều kiện tiêu
chuẩn
10 kΩ trở lên

Cực 1 của giắc C
Cực 2 của giắc A-

Dưới 1Ω

Cực 2 của giắc C
- Kiểm tra điện áp:

+ Trong một mạch được cấp điện áp (đến các cực của giắc nối ECU), hở mạch có thể
được kiểm tra thông qua việc liểm tra điện áp.

18


Với các giắc nối còn đang cắm, hãy đo điện áp giữa mát thân xe và các cực :
Cực 1 của giắc A, cực 1 của cực B và cực 1 của giắc C.
-

Điện áp tiêu chuẩn của giắc nối:

Bảng giá trị điện áp chuẩn của giắc nối
Nối dụng cụ đo

Điều kiện tiêu chuẩn

Nối cực 1 của giắc A – mát thân xe

5v

Nối cực 1 của giắc B – mát thân xe

5v

Nối cực 1 của giắc C – mát thân xe

Dưới 1v

Kiểm tra và thay thế ECU.

Trước tiên kiểm tra mạch nối mát của ECU, nếu nó hỏng thì ta sửa chữa nó. Nếu nó
bình thường ECU có thể bị hỏng. Tạm thời thay thế ECU bằng một ECU khác và kiểm tra
các triệu chứng có xuất hiện hay không. Nếu triệu chứng hư hỏng biến mất thì thay thế ECU
ban đầu.
+ Đo điện trở giữa cực nối mát ECU và nối mát thân xe.
Điện trở tiêu chuẩn: Dưới 1Ω.
+ Ngắt giắc nối ECU kiểm tra các cực nối mát phía trên ECU, và phí dây điện xem có
bị cong ăn mòn hay bị vật lạ bám vào không và kiểm tra áp lực tiếp xúc.
Kiểm tra mạch công tắc hộp số.
- Chuẩn bị kiểm tra:
- Làm nóng đọng cơ.
- Tắt khoá điện.
- Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3.

19


- Bật khoá điện lên vị trí on.
- Bật máy chẩn đoán on.
- Hãy chon mục “enter/power train/ECT/data lits”
- Tuân theo hướng dẫn máy chẩn đoán để đọc danh mục dữ liệu.
Kiểm tra công tắc vị trí trung gian/ đỗ xe:
- Kích xe lên.
- Ngắt giắc nối công tắcvị trí trung gian/ đỗ xe.
- Đo điện trở khi cần số được chuyển đến từng vị trí
Đọc giá trị của PNP SW/NSW:
a)

Dùng máy chẩn đoán, đọc tín hiệu
PNP SW/NSW khi chuyển cầu số đến các

vị trí P và N.
TTín hiệu:
Vị trí số

Tín hiệu

2

ON

Hình:Tín hiệu PNP SW/NSW khi chuyển L
cầu số đến các vị trí P và N.
R

ON

L

2

R

P, N

ON
ON

Lưu ý: Khi dùng không dùng máy chẩn đoán.
- Đo điện áp giữa các cực NSW, 2, L, và R của ECU động cơ và cực E2 của giắc E12
của ECU động cơ khi chuyển cần số đến các vị trí sau:

Bảng giá trị điện áp các vị trí số/trung gian
Vị trí số

Nối đồng hồ

Gía trị chuẩn

P, N

NSW – E2

Điện áp ắcquy

20


R

R – E2

Điện áp ắcquy

D

D – E2

Điện áp ắcquy

2


2 – E2

Điện áp ắcquy

L

L – E2

Điện áp ắcquy

Lưu ý: Điện áp sẽ giảm một chút đèn lùi sáng lên.
a)

Tháo giắc nối của công tắc khởi động trung gian.

b)

Kiểm tra thông mạch giữa các cực như trong bảng sau khi cần chuyển số được đặt ở
từng vị trí
Điện trở: 1Ω hay nhỏ hơn.
Bảng: Kiểm tra thông mạch giữa các cực của công tắc vị trí số/trung gian
Vị trí số

Các cực thông mạch

Các cực thông mạch

P

1–3


6–9

R

2–3

-

N

3–5

6–9

D

3–7

-

2

3–4

-

L

3-8


-

21


Hình: Kiểm tra công tắc vị trí trung gian

-

Điện trở tiêu chuẩn:

Bảng giá trị điện trở tiêu chuẩn của công tắc vị trí số/trung gian
Nối Dụng Cụ Đo

Điều kiện

Điều Kiện Tiêu Chuẩn

Vị trí cần số P hay N

Dưới 1 Ω

Vị trí cần số khác P và N

10 kΩ trở lên

Vị trí cần số là P

Dưới 1 Ω


Vị trí cần số khác P

10 kΩ trở lên

Vị trí cần số là R

Dưới 1 Ω

Vị trí cần số khác R

10 kΩ trở lên

4 (B) - 5 (L)

2 (RB) - 6 (PL)

1 (RL) - 2 (RB)

22


Cần số ở vị trí N

Dưới 1 Ω

Vị trí cần số khác N

10 kΩ trở lên


Cần số ở vị trí D hay 3

Dưới 1 Ω

Vị trí cần số khác D và 3

10 kΩ trở lên

Cần số ở vị trí 2

Dưới 1 Ω

Vị trí cần số khác 2

10 kΩ trở lên

Cần số ở vị trí L

Dưới 1 Ω

Vị trí cần số khác L

10 kΩ trở lên

2 (RB) - 9 (NL)

2 (RB) - 7 (DL)

2 (RB) - 3 (2L)


2 (RB) - 8 (LL)

Kiểm tra dây diện và giắc nối (Công tắc vị trí đỗ xe/Trung gian-Bộ điều khiển
khóa chuyển số):
- Ngắt giắc nối của công tắc điều khiển hộp số của cụm điều khiển khóa số.
- Bật khoá điện ON.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây

Hình: Kiểm tra cụm dây điện giắc nối
- Điện áp tiêu chuẩn:

23


Bảng giá trị điện áp dây diện và giắc nối
(Công tắc vị trí đỗ xe/Trung gian-Bộ điều khiển khóa chuyển số)
Nối Dụng Cụ Đo

Điều kiện

Điều Kiện Tiêu Chuẩn

Khóa điện ON và cần số
ở vị trí D hay 3

11 đến 14 V

D23-9 (NSSD) - 8 (E)
Khoá điện ON và cần số
ở vị trí trừ D và S và 3


Dưới 1 V

- Kiểm tra cụm điều khiển khoá chuyển số.
- Nối giắc công tắc vị trí trung gian/ đỗ xe.
- Tháo giắc nốicủa công tắc điều khiển hộp số của cụm điều khiển khoá cần số.
- Đo điện trở khi cần số được chuyển đến từng vị trí .

Hình: Kiểm tra cụm điều khiển khóa chuyển số
Điện trở tiêu chuẩn:
Bảng giá trị điện trở của giắc nối khóa số
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện
3

(AT3)

-

Điều Kiện Tiêu Chuẩn

9 Cần số ở vị trí 3 Dưới 1 Ω

24


(NSSD)

Cần số ở vị trí D 10 kΩ trở lên

Nếu không đúng với các thông số tiêu chuẩn trên ta cần tháo và sửa chữa cụm điều

khiển khoá chuyển số.
Kiểm tra dây điện và giắc nối (công tắc vị trí trung gian - TCM).
- Ngắt giắc nối TCM.
- Bật khoá điện lên vị trí on, và đo điện áp dựa theo khi chuyển cần số đến từng vị trí
số

.
Hình: Kiểm tra dây điện và giắc nối
Điện áp tiêu chuẩn:
Bảng giá trị điện trở của giắc nối vị trí số trung gian
Nối Dụng Cụ Đo

A20-26 (ODMS) Mát thân xe

Điều kiện

Điều Kiện Tiêu Chuẩn

Khoá điện ON và
11 đến 14 V
cần số ở vị trí 3
Khoá điện ON và
cần số ở vị trí khác 3

Dưới 1 V

Nếu không thoả mãn các tiêu chuẩn trên thì ta phải sửa hay thay dây điện hay giắc nối
hoặc thay thế TCM.

25



×