Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Bài giảng kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 159 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA KINH TẾ

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
(Tài liệu lưu hành nội bộ)

Hưng Yên


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ...............................................................................................................3
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ......................3
1.1. Tổng quan về kế toán tài chính 1……………………………………………1
1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tài chính trong doanh nghiệp ........................5
1.2.1 Khái niệm ..........................................................................................................5
1.2.2. Vai trò ...............................................................................................................5
1.2.3. Các yêu cầu có bản đối với kế toán tài chính .................................................5
1.2.4. Nhiệm vụ kế toán .............................................................................................6
1.3. Những khái niệm và nguyên tắc kế toán tài chính .........................................6
1.3.1.Các khái niệm ...................................................................................................6
1.3.2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản .......................................................................7
1.4. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp ................................8
1.4.1. Nguyên tắc tổ chức kế toán tài chính trong doanh nghiệp ...........................8
1.4.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp ...............9
CHƯƠNG 2KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ....29
2.1. Kế toán vốn bằng tiền.....................................................................................29
2.1.1. Nhiệm vụ của kế toán ....................................................................................29
2.1.2. Kế toán tiền mặt .............................................................................................29
2.1.2.1 Nguyên tắc kế toán .......................................................................................29
2.2. Kế toán các khoản phải thu ............................................................................43


2.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng ................................................................44
2.2.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ ....................................................49
2.2.3. Kế toán Phải thu nội bộ ..................................................................................52
2.2.4. Kế toán Phải thu khác ...................................................................................56
2.3. Kế toán các khoản tạm ứng và trả trước ............................................................61
2.3.1. Kế toán các khoản tạm ứng ..........................................................................61
2.3.2. Kế toán Chi phí trả trước ..............................................................................62
2.3.3. Kế toán Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ..................................................67
BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 2 ............................................................................69
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ .........74

1


3.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ trong
doanh nghiệp sản xuất ................................................................................................. 74
3.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu( NVL) và công cụ dụng cụ
(CCDC) .......................................................................................................................... 74
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán ................................................................................... 74
3.2. Phân loại, đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ................................. 75
3.2.1. Phân loại NVL, CCDC ................................................................................. 75
3.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ................................................ 77
3.3. Kế toán chi tiết NVL, CCDC ......................................................................... 79
3.3.1 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 79
3.3.2 Sổ kế toán chi tiết NVL, CCDC ..................................................................... 79
3.3.3 Các phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC ........................................... 79
3.4. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên 85
3.4.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 86
3.4.2. Phương pháp hạch toán ............................................................................... 88
3.5. Kế toán toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ 97

3.5.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 98
3.5.2. Phương pháp hạch toán ............................................................................... 99
3.6. Các nghiệp vụ kinh tế khác về NVL, CCDC .............................................. 100
3.6.1. Kế toán NVL, CCDC thuê chế biến ........................................................... 100
3.6.2. Kế toán NVL, CCDC thừa thiếu khi kiểm kê ............................................ 101
3.6.3. Kế toán đánh giá lại NVL, CCDC .............................................................. 102
BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ......................................................................... 103
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.................................................. 110
4.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán TSCĐ .......................................... 110
4.1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ ..................................................... 110
4.1.2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý ...................................................................... 111
4.1.3. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ ...................................................................... 111
4.2. Đánh giá và phân loại TSCĐ ...................................................................... 112
4.2.1. Đánh giá TSCĐ .......................................................................................... 112
4.2.2. Phân loại TSCĐ .......................................................................................... 116
4.3. Kế toán chi tiết TSCĐ ................................................................................. 118
2


4.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng...........................................................................118
4.3.2. Xác định đối tượng ghi TSCĐ.....................................................................119
4.3.3. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ .................................................................119
4.4. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình ...119
4.4.1. Kết cấu tài khoản .........................................................................................119
4.4.2. Phương pháp kế toán ..................................................................................121
4.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ ................................................................................133
4.5.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ......................................................134
4.5.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ .......................................................................135
4.6. Kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ ..........................................................137
4.6.1. Nội dung Khấu hao tài sản cố định ............................................................137

4.6.2. Phương pháp Kế toán khấu hao TSCĐ ......................................................143
4.7. Kế toán TSCĐ đi thuê ...................................................................................145
4.7.1. Kế toán TSCĐ đi thuê tài chính ................................................................145
4.7.2. Kế toán TSCĐ đi thuê hoạt động ...............................................................148
BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 4 ..........................................................................150
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................157

1.1.

CHƯƠNG 1
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
Tổng quan về kế toán tài chính 1

1.1.1. Vị trí của học phần
Học phần kế toán tài chính 1 là môn chuyên ngành của chương trình đào tạo trình độ
đại học và cao đẳng ngành kế toán của khoa Kinh tế - Trường ĐHSP Kỹ thuật Hưng
Yên.
Kế toán tài chính 1 cung cấp những kiến thức tổng hợp về kế toán tài chính và sự vận
dụng thực tiễn trong các doanh nghiệp của nó như: Những khái niệm và phương pháp
hạch toán về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp; kế toán vốn bằng tiền, kế
toán nguyên vật liệu và kế toán tài sản cố định
1.1.2.Mục tiêu của học phần
Học xong học phần này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:

3


+ Hiểu được các khái niệm, đặc điểm vai trò, nhiệm vụ của các yếu tố vốn bằng
tiền, nguyên vật liệu, tài sản cố định.

+ Trình bày được kết cấu tài khoản, phương pháp hạch toán của các tài khoản
vốn bằng tiền, nguyên vật liệu, tài sản cố định.
* Về kỹ năng:
+ Hạch toán được các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong công tác kế toán vốn
bằng tiền, nguyên vật liệu và tài sản cố định;
+ Ứng dụng những vấn đề lý thuyết được trình bày trong học phần vào việc hạch
toán kế toán trong các doanh nghiệp.
* Về thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy, tính cẩn thận, trung thực trước các vấn
đề kế toán.
1.1.3 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tài chính 1 tập trung nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán nói chung bao gồm
tổ chức chứng từ, tổ chức tài khoản, tổ chức bộ máy và tổ chức ghi sổ kế toán; nghiên
cứu các phần hành cơ bản như kế toán vốn bằng tiền, kế toán nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ và kế toán tài sản cố định.
1.1.4 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khoa học: Quan sát, lý thuyết và tiếp tục quan sát
+ Quan sát: Mục đích quan sát là phát triển các lý thuyết nên trong quá trình quan sát,
các nhà khoa học thường chú ý:
Thứ nhất, họ định nghĩa các từ ngữ sao cho chúng được hiểu theo một nghĩa và bao
hàm được tất cả các kết quả quan sát. Các từ ngữ này là các khái niệm, thuật ngữ
chuyên môn để phân biệt với từ ngữ thông dụng.
Thứ hai, họ thu thập số liệu về hiện tượng quan sát
+ Lý thuyết: Thực chất là các quan điểm, nhận định về các hiện tượng quan sát được
trong tự nhiên và xã hội.
+ Tiếp tục quan sát: Đối với các lý thuyết kinh tế, chúng ta buộc phải chấp nhận cái gọi
là quy luật thống kê. Quy luật này nói lên rằng, một lý thuyết chỉ cần đúng với một số
lớn các hiện tượng chứ không nhất thiết phải đúng với các hiện tượng. Việc kiểm định
lý thuyết đòi hỏi chúng ta phải tiếp tục quan sát. Nếu kết quả quan sát cho thấy một lý
thuyết đúng với mọi hiện tượng hoặc số lớn các hiện tượng, chúng ta khẳng định rằng
nó đúng và ngược lại nếu thấy một lý thuyết nó không đúng với mọi hiện tượng hoặc

chỉ đúng với số nhỏ các hiện tượng chúng ta nói rằng chúng không đúng và bác bỏ
chúng.
- Vai trò của các giả định
4


Mục đích của các giả định là đơn giản hóa hiện thực nên việc chọn giả định nào thực sự
là một nghệ thuật trong tư duy khoa học. Các nhà khoa học nói chung và nhà kinh tế
nói riêng sử dụng các giả định khác nhau để lý giải các vấn đề khác nhau.
1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tài chính trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm
Theo luật kế toán: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
- Kế toán tài chính:
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của doanh nghiệp.
- Kế toán quản trị:
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò
Kế toán là công cụ quan trọng trong công tác quản lývà điều hành các hoạt động kinh
tế tài chính
Kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính của đơn vị kế toán cho các đối
tượng sử dụng thông tin.
Thông qua quá trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin của kế toán
là cơ sở để kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, kiểm tra việc chấp hành các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính.
1.2.3. Các yêu cầu có bản đối với kế toán tài chính
Trung thực: Các thông tin và số liệu kế toán phải đư ợc ghi chép và báo cáo trên
cơ sở các bằng chứng đầy đủ khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội

dung và giá trị nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo,
đúng với thực tế không bị xuyên tạc, không bị bóp méo
Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien quan đến kỳ kế toán, phải được ghi
chép báo cáo đầy đủ không bị bỏ sót
Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời,
đúng hoặc trước thời hạn quy định không được chậm trễ
Dễ hiểu: Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ
rang, dễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo
tài chính phải được trình bày trong phần thuyết minh.
Có thể so sánh được: Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong
một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và
trình bày nhất quan
5


1.2.4. Nhiệm vụ kế toán
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán
nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và ra quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
1.3. Những khái niệm và nguyên tắc kế toán tài chính
1.3.1.Các khái niệm
Đơn vị kế toán
Đơn vị kế toán là những đối tượng áp dụng luật kế toán có lập BCTC. Bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN

- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo
pháp luật Việt Nam, chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài
hoạt động tại Việt Nam
- Hợp tác xã
- Hộ kinh doanh cá thể và tổ hợp tác
Thước đo tiền tệ
Đơn vị tiền tệ kế toán là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong việc ghi sổ
và lập BCTC. Thước đo tiền tệ được sử dụng chủ yếu trong kế toán để biểu hiện giá trị
các loại tài sản khác nhau nhờ đó mà kế toán có thể ghi chép, thu thập, xử lý thông tin
và lập BCTC.
Việc thay đổi từ một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán này sang một đơn vị tiền tệ ghi
sổ kế toán khác chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới. Doanh
nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay đổi đơn vị tiền tệ
trong kế toán chậm nhất là sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán
Nguyên tệ là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp.
Kỳ kế toán
Kỳ kế toán là thời gian quy định mà các số liệu, thông tin kế toán của một đơn vị
kế toán phải được báo cáo. Bao gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng
được quy định
Tài sản
Là một nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát được và có thể thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai.
6


Tài sản của doanh nghiệp có tài sản hữu hình, tài sản vô hình, tài sản thuộc sở hữu
của doanh nghiệp , tài sản không thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp
kiểm soát được.
Nợ phải trả

Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là giá trị của doanh nghiệp được tính bằng số chênh lệch giữa giá
trị tài sản của doanh nghiệp trừ nợ phải trả.
Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích trong kỳ kế toán dưới hình thức
là các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.
Doanh thu và thu nhập khác
- Doanh thu:
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
- Thu nhập khác:
Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt
động tạo ra doanh thu.
1.3.2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
*Cơ sở dồn tích
Nguyên tắc này đồi hỏi mọi nghiệp vụ kinh tếtài chính của doanh nghiệp liên
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí
phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
*Hoạt động liên tục
Theo nguyên tắc này, BCTC phải được lập dựa trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần có nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải
ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
* Giá gốc

Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả,
phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đó được ghi
nhận.
7


*Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó.
*Nhất quán
Nguyên tắc này đòi hỏi các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã
lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
*Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế
toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn.
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về việc
sẽ thu được lợi ích kinh tế còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
*Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thông tin hoặc thông tin đó thiếu chính
xác có thể làm sai lệch đáng kể BCTC làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người
sử dụng BCTC.
*Công khai
Tất cả các hoạt động kinh tế diễn ra trong kỳ kế toán phải được phản ánh đầy đủ
trong báo cáo kế toán và phải có giải trình, công bố công khai theo quy định của nhà
nước. Sự công khai như vậy sẽ làm cho các báo cáo tài chính có ích lợi hơn và giảm bớt

các vấn đề bị hiểu sai. Việc công khai không đòi hỏi những thông tin đưa ra thật đầy đủ
chi tiết mà những thông tin ấy không được dấu các sự kiện quan trọng.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
1.4.1. Nguyên tắc tổ chức kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Phải tuân thủ những quy định trong điều lệ tổ chức kế toán Nhà Nước, Luật kế
toán, phù hợp với yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà Nước.
Phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ sách, chế độ thể lệ về tài chính, kế
toán…
Phải phù hợp với đặc điểm HĐSXKD, đặc điểm tổ chức quản lý, quy mô và địa
bàn hoạt động của DN.
Phải phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ
quản lý, cán bộ KT trong DN.
Phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả
8


1.4.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
1- Tổ chức hạch toán ban đầu ở đơn vị cơ sở
Theo quy định mới của TT 200/TT-BTC về chứng từ kế toán doanh nghiệp phải
thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP
Chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp được chủ động xây dựng
thiết kế biểu mẫu phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đáp
ứng được các yêu cầu của luật kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm
tra, kiểm soát đối chiếu
Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình có
thể áp dụng theo hướng dẫn của phụ lục 3 thông tư 200 ban hàng ngày 22/12/2014
Căn cứ vào hệ thống chứng từ Nhà nước đã ban hành và nội dung kinh tế của hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp để lựa chọn các mẫu chứng từ ban đầu phù hợp
với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp theo TT200 do bộ tài

chính ban hành gồm chứng từ lao động tiền lương, chứng từ hàng tồn kho, chứng từ
bán hàng, chứng từ tiền tệ và chứng từ tài sản cố định.... Đối với các chứng từ hướng dẫ
này kế toán doanh nghiệp có thể vận dụng phù hợp theo yêu cầu quản lý cụ thể đối với
từng hoạt động của doanh nghiệp.
- Kế toán trưởng doanh nghiệp phải quy định trình tự lập và xử lý chứng từ kế
toán gồm:
+ Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào các chứng từ nhằm
lập đầy đủ kịp thời các chứng từ ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát
sinh. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần đủ số liệu cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài
chính và phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định được
viết tắt, không được tẩy xoá, sửa chữa. Chứng từ bị tẩy xoá, sửa chữa đều không có giá
trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ kế toán thì phải huỷ bỏ
bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng
từ điện tử phải tuân theo quy định của pháp luật.
+ Kiểm tra và hoàn thiện chứng từ kế toán đảm bảo chứng từ kế toán đầy đủ các
yếu tố quy định, thông tin số liệu được rõ ràng chính xác, việc lập và ký duyệt chứng từ
kế toán đúng pháp luật quy định.
+ Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán theo từng loại cho các bộ phận liên
quan theo trình tự nhất định để theo dõi ghi sổ.
+ Tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật.
Thời hạn lưu trữ tối thiểu 5 năm đối với chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để
ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, tối thiểu 10 năm đối với chứng từ kế toán sử
dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, và vĩnh viễn đối với chứng từ
9


kế toán có tính số liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng. Chứng từ
điện tử phải được in ra giấy và lưu trữ theo quy định trên.
2- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo TT200/TT- BTC ngày

22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc
mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh và mọi thành phần kinh tế. Hệ thống tài
khoản kế toán doanh nghiệp được xây dựng phù hợp và đáp ứng yêu cầu, đặc điểm của
nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay và những năm sắp tới, nhấn mạnh và thoả
mãn những cơ chế tài chính đã và sẽ thay đổi, đảm bảo phản ánh đầy đủ các hoạt động
kinh tế của các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế.
Để đảm bảo cho kế toán Việt Nam từng bước hoà nhập với kế toán các nước trong khu
vực và trên thế giới, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được xây dựng trên cơ sở
các chuẩn mực kế toán Việt Nam đã vận dụng có chọn lọc các thông lệ và chuẩn mực
kế toán quốc tế. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp còn đáp ứng yêu cầu xử lý
thông tin bằng máy vi tính, thoả mãn thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin kế
toán.
a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 200 để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài
khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng
ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch
toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài
khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước
khi thực hiện.
c) Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối
với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm
phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp
thuận.

10



DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Số

SỐ

HIỆU

TK
TT

Cấ

Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN

p1
1

2

3

4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN

01

111
1111


02

03

04

05

06
07

08

Tiền mặt
Tiền Việt Nam

1112
1113

Ngoại tệ
Vàng tiền tệ
Tiền gửi Ngân hàng

1121
1122
1123

Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng tiền tệ


1131
1132

Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Chứng khoán kinh doanh

112

113

121
1211
1212
1218

Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng khoán và công cụ tài chính khác
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

1281
1282
1283
1288

1331
1332


Tiền gửi có kỳ hạn
Trái phiếu
Cho vay
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

1361
1362
1363

Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

128

131
133

136

11


09


1368

Phải thu nội bộ khác

1381
1385

Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu về cổ phần hoá

138

10
11

141
151

Phải thu khác
Tạm ứng
Hàng mua đang đi đường

12
13

152
153


Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ

1388

14

154

15

155

1531
1532

Công cụ, dụng cụ
Bao bì luân chuyển

1533
1534

Đồ dùng cho thuê
Thiết bị, phụ tùng thay thế
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

1551
1557
16


156
1561
1562
1567

17
18
19

157
158
161
1611
1612

20
21

171
211
2111
2112
2113
2114
2115
2118

22

212

2121
2122

Thành phẩm
Thành phẩm nhập kho
Thành phẩm bất động sản
Hàng hóa
Giá mua hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa
Hàng hóa bất động sản
Hàng gửi đi bán
Hàng hoá kho bảo thuế
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TSCĐ khác
Tài sản cố định thuê tài chính
TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
TSCĐ vô hình thuê tài chính.
12


23


24

Tài sản cố định vô hình

213
2131
2132
2133

Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế

2134
2135
2136

Nhãn hiệu, tên thương mại
Chương trình phần mềm
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

2138

TSCĐ vô hình khác
Hao mòn tài sản cố định

2141
2142


Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

2143
2147

214

25

217

Hao mòn TSCĐ vô hình
Hao mòn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư

26
27
28

221
222
228

Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Đầu tư khác
2281
2288


29

229
2291
2292
2293
2294

30

241
2411
2412
2413

31
32
33

242
243
244

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư khác
Dự phòng tổn thất tài sản
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

34
35

331
333

Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
13


33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
3333
3334

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp


3335
3336
3337

Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
36

37
38

3341
3348

Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
Phải trả người lao động khác

3361

Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh


334

335
336
3362
3363
3368

39
40

337
338
3381
3382
3383
3384
3385
3386
3387
3388

41

341
3411
3412

42


343

Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
Phải trả nội bộ khác
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả về cổ phần hoá
Bảo hiểm thất nghiệp
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính

Trái phiếu phát hành
3431 Trái phiếu thường
34311 Mệnh giá trái phiếu
14


34312 Chiết khấu trái phiếu

43


34313 Phụ trội trái phiếu
3432 Trái phiếu chuyển đổi
344
Nhận ký quỹ, ký cược

44
45

347
352

46

47

3521

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng phải trả
Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

3522
3523

Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

3524

Dự phòng phải trả khác

Quỹ khen thưởng phúc lợi

3531
3532
3533

Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

3534

Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

353

356
3561
3562

48

357

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
Quỹ bình ổn giá
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU


49

411

Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
41112 Cổ phiếu ưu đãi

1

50
51

2

3

4

4112
4113
4118

Thặng dư vốn cổ phần
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Vốn khác
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái


4131

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
Quỹ đầu tư phát triển

412
413

4132
52

414

15


53

417

Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

54
55
56

418
419

421

Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211
4212

57

441

58

461
4611
4612

59

466

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU


60

511
5111
5112
5113
5114
5117
5118

61
62

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các thành phẩm

5211
5212

Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán


5213

Hàng bán bị trả lại

515
521

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
63

611
6111
6112

64

621

65
66

622
623
6231
6232

Mua hàng
Mua nguyên liệu, vật liệu
Mua hàng hóa
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí nhân công
Chi phí nguyên, vật liệu
16


67

6233

Chi phí dụng cụ sản xuất

6234
6237
6238

Chi phí khấu hao máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

6271
6272

Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nguyên, vật liệu

6273
6274


Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ

6277
6278

Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

627

68
69
70

631
632
635

Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính

71

641

Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên

Chi phí nguyên vật liệu, bao bì

6411
6412

6421
6422

Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý

6423
6424
6425
6426
6427
6428

Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí và lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác


6413
6414
6415
6417
6418
72

642

LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
73

711

Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
17


74
75

8211

Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN hiện hành

8212


Chi phí thuế TNDN hoãn lại

811
821

TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
76

911

Xác định kết quả kinh doanh

3-Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán hợp lý
Theo TT200/TT-BTC Doanh nghiệp tự xây dựng các hình thức kế toán phù hợp
với yêu cầu quản lý, Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp
được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin
về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối
chiếu. Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình, doanh
nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán được hướng dẫn trong phụ lục số 4
Thông tư này để lập Báo cáo tài chính nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động
kinh doanh của mình.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái (NKSC)
Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái có đặc trưng cơ bản: các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo
tài khoản kế toán) trên một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký sổ cái. Sổ nhật
ký sổ cái gồm 2 phần: phần nhật ký dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự thời gian và phần sổ cái dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán
đã kiểm tra hợp lệ hợp pháp để ghi vào nhật ký sổ cái, mỗi chứng từ kế toán được ghi

vào trên một dòng cả 2 phần của sổ. Cuối tháng, cộng sổ nhật ký sổ cái và kiểm tra đối
chiếu số liệu trên sổ, đảm bảo nguyên tắc cân đối.
Tổng cộng số tiền ở
Tổng số tiền phát sinh
Tổng số tiền phát
cột số phát sinh phần = nợ của các tài khoản
= sinh có của các TK
nhật ký
(ở phần sổ cái)
(ở phần sổ cái)
Tổng số dư nợ cuối kỳ của các TK = Tổng số dư có cuối kỳ các TK
Ngoài sổ kế toán tổng hợp là sổ Nhật ký sổ cái, hình thức kế toán nhật ký sổ cái
còn sử dụng các sổ, thẻ kế toán chi tiết sau:
- Sổ TSCĐ.
18


- Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
- Thẻ kho
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
- Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.
- Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả.
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay.
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua, với ngân sách Nhà nước.
- Sổ chi tiết các khoản đầu tư chứng khoán.
- Sổ chi tiết bán hàng
Trong hình thức kế toán nhật ký sổ cái, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc
bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán ghi vào nhật ký - sổ cái, sau đó ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng khoá sổ nhật ký sổ cái và các sổ kế toán chi tiết.
Căn cứ số liệu của sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu số liệu

đảm bảo khớp đúng giữa sổ NKSC với bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập các báo cáo
tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái được thể hiện qua sơ đồ:

19


Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp chứng

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

từ gốc

Nhật ký - sổ cái

Ghi hàng ngày

Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là "chứng từ ghi sổ". Chứng từ ghi sổ được lập trên cơ sở chứng từ
gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, được đánh số hiệu liên tục trong từng

tháng hoặc cả năm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Việc ghi
sổ kế toán tổng hợp được tách rời giữa việc ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ với ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Sổ kế toán sử dụng gồm sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và các sổ kế toán chi tiết.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi trình tự thời gian
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ. Cột 1 ghi số hiệu của chứng từ
ghi sổ, cột 2: ghi ngày, tháng lập chứng từ ghi sổ, cột 3 ghi số tiền của chứng từ ghi sổ.
Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang, cuối trang sổ phải cộng số luỹ
kế để chuyển sang trang sau. Cuối tháng, cuối năm phải cộng sổ, đối chiếu số liệu với
bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp. Mỗi tài khoản kế toán được mở một trang
hoặc một số trang sổ tuỳ theo số lượng ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít hay nhiều
của từng tài khoản. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã ghi sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ để ghi sổ cái vào các cột phù hợp. Cuối trang sổ phải cộng số liệu để chuyển
sang đầu trang sau. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán cộng sổ để làm căn cứ lập
bảng cân đối số phát sinh.
Doanh nghiệp có thể sử dụng sổ cái nhiều cột, kết hợp mở chi tiết bên nợ hoặc
bên có tài khoản theo yêu cầu quản lý với đối tượng kế toán phức tạp.

20


Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được ghi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi sổ cái. Chứng từ gốc liên quan đến đối tượng
kế toán cần hạch toán chi tiết, sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được sử dụng để
ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng khoá sổ kế toán căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi
tiết. Tiến hành đối chiếu số liệu đảm bảo khớp đúng, lập báo các cáo tài chính. Trình tự

ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau :
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chứng

Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi

Chứng từ ghi sổ

sổ
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng
số phát
Bảng cân
cânđốiđối
số sinh
phát
sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ (NKCT)
Nguyên tắc cơ bản của hình thức kế toán kế toán nhật ký chứng từ là:
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng
nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế
toán).

21


- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một
sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh
tế tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức nhật ký chứng từ sử dụng các sổ kế toán: Nhật ký chứng từ, bảng kê,
sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Các nhật ký chứng từ và bảng kê được liệt kê trong
bảng sau:
Số hiệu sổ
NKCT
Bảng kê
NKCT số 1
Bảng kê số 1
NKCT số 2
Bảng kê số 2
NKCT số 3
NKCT số 4
NKCT số 5
NKCT số 6

NKCT số 7

Nội dung sổ

Ghi có TK111 "Tiền mặt"
Ghi nợ TK 111 "Tiền mặt"
Ghi có TK 112 "TGNH"
Ghi nợ TK 112 "TGNH"
Ghi có TK 113 "Tiền đang chuyển"
Ghi có 341, 343
Ghi có TK 331 "Phải trả cho người bán"
Ghi có TK 151 "Hàng mua đang đi trên đường"
Ghi có các, 152, 153, 154, 214,241, 242, 334
335, 338, 611, 621, 622, 627, 631
Bảng kê số 3
Bảng tính giá thực tế vật liệu và CCDC
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
(TK 154, 631, 621, 622, 627)
Bảng kê số 5
Tập hợp CPBH (TK 641), CP QLDN (TK 642)
và CP ĐT XDCB (TK 241)
Bảng kê số 6
Bảng kê CPTT (TK 142), CP TTDH (TK 242),
chi phí phải trả (TK 335)
NKCT số 8
Ghi có TK 155, 156, 157, 259, 131, 511, 512,
515, 521, 632, 641, 642, 711, 811, 911
Bảng kê số 8
Bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm, hàng

hoá (TK 155, 156)
Bảng kê số 9
Bảng tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá
Bảng kê số 10 Bảng kê hàng gửi đi bán (TK 157)
Bảng kê số 11 Bảng kê thanh toán với người mua (TK 131)
NKCT số 9
Ghi có các TK 211, 212, 213, 217
NKCT số 10
Ghi có các TK 121, 128, 229, 136, 138, 139,
141, 161, 171, 221, 222, 223, 228, 229, 244, 333,
336, 344, 411, 412, 413, 414, 421, 431,441,
451, 461
Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dùng cho một tài khoản
trong đó phản ánh số phát sinh nợ, số phát sinh có và số dư cuối tháng hoặc cuối quý.
22


Sổ chỉ ghi một lần vào ngày cuối tháng: Cộng các NKCT sau đó lấy tổng số phát sinh
có của tài khoản trong NKCT để ghi dòng tổng số phát sinh có trong sổ cái, sổ phát sinh
nợ được phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng có lấy từ các chứng từ liên quan
để ghi.
Trong hình thức kế toán nhật ký chứng từ, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc
đã kiểm tra ghi trực tiếp vào các Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì chứng từ gốc
được ghi vào bảng kê, sổ chi tiết cuối tháng cộng bảng kê, sổ chi tiết, chuyển số liệu
tổng cộng ghi vào nhật ký chứng từ. Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát
sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ thì phải căn cứ vào kết quả phân bổ để ghi
bảng kê và nhật ký chứng từ liên quan.
Các chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì phải ghi vào sổ,
thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng khoá sổ các nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ

kế toán chi tiết. Căn cứ số liệu tổng cộng của nhật ký chứng từ để ghi sổ cái. Căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu
khớp đúng, kế toán lập các báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
nhật ký chứng từ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hình thức kế toán nhật ký chung (NKC)
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung
theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số
liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái.

23


Sổ kế toán sử dụng gồm : Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái, các sổ thẻ kế

toán chi tiết.
- Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, theo quan hệ đối ứng tài khoản phục vụ việc
ghi sổ cái. Khi ghi sổ nhật ký chung phải chú ý: Tài khoản ghi nợ được ghi trước, tài
khoản ghi có được ghi sau, mỗi tài khoản được ghi một dòng riêng. Cuối trang sổ, cộng
số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ ghi số cộng trang trước
chuyển sang.
Trong trường hợp ở doanh nghiệp có những đối tượng kế toán có số lượng
nghiệp vụ phát sinh lớn, để đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi sổ cái, doanh nghiệp
có thể mở các sổ nhật ký đặc biệt để ghi riêng các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối
tượng kế toán đó. Phương pháp ghi chép sổ nhật ký tương tự như sổ nhật ký chung.
- Sổ nhật ký thu tiền là sổ nhật ký đặc biệt để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của
doanh nghiệp. Sổ được mở riêng cho thu tiền mặt, thu qua ngân hàng cho từng loại tiền
(đồng Việt nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi thu tiền (ngân hàng A, ngân hàng B...)
- Sổ nhật ký mua hàng là sổ nhật ký đặc biệt dùng ghi chép các nghiệp vụ mua
hàng theo từng nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, theo hình thức trả tiền sau hoặc
trả tiền trước.
- Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo tài khoản kế toán của doanh nghiệp. Mỗi tài khoản kế toán được mở một hoặc một
số trang liên tiếp trên sổ cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán. Ngày đầu tiên
của niên độ kế toán, ghi số dư đầu năm của tài khoản vào dòng đầu của sổ. Sau đó ghi
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối trang sổ cộng số phát sinh luỹ kế, tính số dư để
chuyển sang trang sau. Đầu trang sau, ghi số cộng lũy kế và số dư trang trước chuyển
sang. Cuối kỳ kế toán, khoá sổ để lập bảng cân đối số phát sinh.
Trong hình thức kế toán Nhật ký chung hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán
để ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhât ký chung, số hiệu ở sổ nhật ký chung
được ghi vào sổ cái các tài khoản phù hợp. Các nghiệp vụ liên quan đến đối tượng kế
toán cần theo dõi chi tiêt thì căn cứ chứng từ kế toán để ghi sổ thẻ kế toán chi tiết có
liên quan. Trường hợp đơn vị mở sổ nhật ký đặc biệt, thì căn cứ chứng từ kế toán để ghi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng

tổng hợp số liệu ở sổ nhật ký đặc biệt để ghi sổ cái tài khoản phù hợp. Cuối kỳ khoá sổ
kế toán, lập bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết, tiến hành đối chiếu số
liệu đảm bảo khớp đúng, lập các báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình
thức nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ sau:

24


×