Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

THỰC TRANG và GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG lực tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 101 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

NGUYỄN THỊ NHƢ QUỲNH

AN GIANG, THÁNG 5 NĂM 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ NHƢ QUỲNH
MÃ SỐ SV: DTC131748
GVHD: THS. PHẠM XUÂN QUỲNH


AN GIANG, THÁNG 5 NĂM 2017


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học An Giang, với sự
tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn của quý thầy cô đã giúp em có đƣợc những
bài học quý giá.
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trƣờng
Đại học An Giang cùng tất cả thầy cô khoa Kinh tế đã dìu dắt và truyền đạt
cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin
gửi lời biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn là ThS. Phạm Xuân Quỳnh
đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt
nghiệp.
Tuy nhiên, do vẫn còn hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn nên khóa luận khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự
góp ý của thầy cô để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô luôn hạnh phúc và thành công trong
cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

An Giang, ngày 24 tháng 4 năm 2017
Ngƣời thực hiện

NGUYỄN THỊ NHƢ QUỲNH

i


TÓM TẮT
Nội dung chính của nghiên cứu này nhằm phân tích năng lực tài chính của

CTCP Xuất nhập khẩu An Giang (ANGIMEX) trong giai đoạn 2014 – 2016.
Mục tiêu cụ thể của tác giả là phân tích và đánh giá năng lực tài chính của
công ty ANGIMEX để từ đó đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao năng lực
tài chính của công ty.
Để đánh giá năng lực tài chính của công ty, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp
thống kê mô tả, phân tích nhân tố, so sánh và phƣơng pháp tỷ số để phân tích
ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh doanh đến tình hình tài chính của công ty, cấu
trúc tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, dòng tiền và các nhóm tỷ số tài
chính.
Kết quả sau quá trình nghiên cứu cho thấy năng lực tài chính của công ty
không cao, vị thế của công ty trong ngành còn thấp. Do chịu ảnh hƣởng chung
của tình hình ngành xuất khẩu gạo của nƣớc ta trong những năm gần đây suy
yếu, một phần do công ty hoạt động chƣa hiệu quả nên tổng lợi nhuận mang
lại còn thấp.
Vì thế, tác giả đã đề xuất các giải pháp liên quan đến quản trị tiền mặt, nâng
cao năng lực quản lý hàng tồn kho, giảm chi phí lƣu kho, nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tiết kiệm chi phí và tăng cƣờng quản trị nhân sự.

ii


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong công trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về
khoa học của công trình nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
An Giang, ngày 24 tháng 4 năm 2017
Ngƣời thực hiện

NGUYỄN THỊ NHƢ QUỲNH


iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i
TÓM TẮT .......................................................................................................... ii
LỜI CAM KẾT ................................................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... ix
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2
1.3.2 Không gian nghiên cứu ...................................................................... 2
1.3.3 Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 2
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 2
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .......................................................... 3
1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 3
1.6 BỐ CỤC CHUYÊN ĐỀ ........................................................................... 3
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4
2.1.1 Doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp ........................................... 4

2.1.2 Năng lực tài chính của doanh nghiệp ................................................. 5
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích tài chính và đánh giá năng lực tài chính của
doanh nghiệp ............................................................................................... 6
iv


2.1.4 Môi trƣờng kinh doanh .................................................................... 13
2.1.5 Cơ sở lý luận về một số phƣơng pháp phân tích .............................. 18
2.2 LƢỢC KHẢO MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN .. 20
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 21
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .......................................................... 21
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................ 22
2.3.3 Mô hình nghiên cứu ......................................................................... 22
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN
GIANG............................................................................................................. 24
3.1 THÔNG TIN KHÁI QUÁT ................................................................... 24
3.2 TỔNG QUAN ........................................................................................ 24
3.3 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ...................................................................... 25
3.4 LĨNH VỰC KINH DOANH .................................................................. 26
3.5 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ ........................................................... 27
3.6 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ................. 29
3.6.1 Thuận lợi .......................................................................................... 29
3.6.2 Khó khăn .......................................................................................... 30
3.7 TÌNH HÌNH KINH DOANH TRONG GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 ....... 32
3.8 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN .............................................................. 34
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ANGIMEX ..................................................... 35
4.1 ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH DOANH ĐẾN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY .......................................................... 35
4.1.1 Môi trƣờng bên ngoài....................................................................... 35

4.1.2 Môi trƣờng bên trong ....................................................................... 41
4.2 ĐÁNH GIÁ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ANGIMEX .. 44
4.2.1 Tình hình tài sản ............................................................................... 45
4.2.2 Tình hình nguồn vốn ........................................................................ 49
4.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY ANGIMEX ............................................................................................. 54
v


4.3.1 Phân tích doanh thu .......................................................................... 54
4.3.2 Phân tích chi phí ............................................................................... 57
4.3.3 Phân tích lợi nhuận........................................................................... 60
4.4 PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN .................................................................... 63
4.4.1 Lƣu chuyển tiền từ HĐKD............................................................... 63
4.4.2 Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ ............................................... 65
4.4.3 Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính ........................................... 66
4.5 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ...................... 67
4.5.1 Nhóm tỷ số thanh khoản .................................................................. 67
4.5.2 Nhóm tỷ số hiệu suất hoạt động ....................................................... 70
4.5.3 Nhóm tỷ số cấu trúc tài chính .......................................................... 73
4.5.4 Nhóm tỷ số khả năng sinh lời .......................................................... 75
4.6 THÔNG TIN ĐẠT ĐƢỢC TỪ NGHIÊN CỨU .................................... 78
4.7 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
ANGIMEX ................................................................................................... 79
4.7.1 Quản trị tiền mặt .............................................................................. 79
4.7.2 Nâng cao năng lực quản lý HTK, giảm chi phí lƣu kho .................. 79
4.7.3 Nâng cao hiệu quả kinh doanh ......................................................... 80
4.7.4 Tiết kiệm chi phí .............................................................................. 81
4.7.5 Quản trị nhân sự ............................................................................... 81
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ ............................................... 83

5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 83
5.2 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 83
5.3 KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 84
5.3.1 Đối với Nhà nƣớc ............................................................................. 84
5.3.2 Đối với công ty................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 86

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Lịch sử hình thành của công ty cổ phần ANGIMEX ......................... 25
Bảng 2: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2014 – 2016 . 32
Bảng 3: Quy mô vốn của công ty ANGIMEX ................................................ 42
Bảng 4: Cán bộ, nhân viên công ty ANGIMEX .............................................. 43
Bảng 5: Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty ANGIMEX giai
đoạn 2014 – 2016 ............................................................................................. 45
Bảng 6: Tình hình tài sản công ty ANGIMEX giai đoạn 2014 – 2016 ........... 46
Bảng 7: Tình hình nguồn vốn của công ty ANGIMEX giai đoạn 2014 – 2016
.......................................................................................................................... 50
Bảng 8: Tình hình tài trợ tài sản của công ty ................................................... 53
Bảng 9: Tình hình DT theo tốc độ tăng trƣởng từng thành phần giai đoạn
2014 – 2016 ..................................................................................................... 54
Bảng 10: Tình hình chi phí công ty ANGIMEX giai đoạn 2014 – 2016 ........ 57
Bảng 11: Lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016........................ 61
Bảng 12: Lƣu chuyển tiền từ HĐKD giai đoạn 2014 – 2016 .......................... 63
Bảng 13: Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ giai đoạn 2014 – 2016 .......... 65
Bảng 14: Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính giai đoạn 2014 – 2016....... 66
Bảng 15: Tình hình tiền và tƣơng đƣơng tiền giai đoạn 2014 – 2016 ............. 67

Bảng 16: Nhóm tỷ số thanh khoản .................................................................. 68
Bảng 17: Nhóm tỷ số hiệu suất hoạt động ....................................................... 70
Bảng 18: Nhóm tỷ số cấu trúc tài chính .......................................................... 73
Bảng 19: Nhóm tỷ số khả năng sinh lời........................................................... 75

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Mô hình nghiên cứu ............................................................................ 23
Hình 2: Một số lĩnh vực kinh doanh của công ty ............................................ 26
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................... 27

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu tài sản ................................................................................. 48
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn .......................................................................... 52
Biểu đồ 3: Tỷ trọng DT theo từng thành phần................................................. 55
Biểu đồ 4: Cơ cấu chi phí ................................................................................ 58
Biểu đồ 5: Nhóm tỷ số thanh khoản ................................................................ 69
Biểu đồ 6: Nhóm tỷ số hiệu suất hoạt động ..................................................... 73
Biểu đồ 7: Nhóm tỷ số cấu trúc tài chính ........................................................ 75
Biểu đồ 8: Nhóm tỷ số khả năng sinh lời ........................................................ 78

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
APEC

Asia-Pacific Economic Cooperation (Diễn đàn Hợp tác

Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng)

ASEAN

Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á)

FTA

Free Trade Agreement (Hiệp định thƣơng mại tự do)

TPP

Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement
(Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng)

WTO

World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thƣờng niên

BH


Bán hàng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CĐKT

Cân đối kế toán

CL

Chênh lệch

CP

Chi phí

CP XDCBDD

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

CPBH

Chi phí bán hàng


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CTCP

Công ty cổ phần

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐĐ

Đặc điểm

GDP

Tổng sản phẩm trong nƣớc

GVHB


Giá vốn hàng bán

HS

Hiệu suất



Hoạt động

HĐQT

Hội đồng quản trị
ix


HTK

Hàng tồn kho

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

LCTT

Lƣu chuyển tiền tệ

LNST


Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

NPT

Nợ phải trả

NV

Nguồn vốn

PL

Pháp luật

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Tài chính



Tƣơng đƣơng


TM-DV

Thƣơng mại - Dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lƣu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

x



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
Trong chương 1 sẽ giới thiệu về tính cần thiết của đề tài, vì sao đề tài này
được chọn để thực hiện, mục tiêu thực hiện đề tài này để làm gì, phạm vi
nghiên cứu là gì, phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng, cùng với những
đóng góp và bố cục của đề tài.
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong bối cảnh kinh tế ngày nay, việc Việt Nam gia nhập các tổ chức quốc
tế nhƣ WTO, APEC, ASEAN, TPP,… đồng nghĩa nền kinh tế Việt Nam phát
triển theo cơ cấu kinh tế “mở”, nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa đã tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho đất nƣớc. Việc giao thƣơng giữa
các quốc gia cũng trở nên dễ dàng hơn, nên có nhiều doanh nghiệp nƣớc ngoài
đã tăng cƣờng đầu tƣ vào nƣớc ta với quy mô lớn đã mang lại những điều kiện
thuận lợi song cũng đem đến những thách thức, áp lực cạnh tranh cho các
doanh nghiệp Việt Nam. Vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là
làm cách nào để có thể đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao. Do đó, các doanh
nghiệp trong nƣớc muốn đứng vững trên thƣơng trƣờng cần phải nâng cao
năng lực tài chính vì đó là yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. Muốn đạt đƣợc điều đó, các doanh nghiệp cần phải xác định nhu cầu
về vốn, tìm kiếm và huy động vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng nguồn
vốn và tài sản một cách hợp lý, hiệu quả để hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đạt lợi nhuận tối ƣu nhất.
Hiện nay, nƣớc ta đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang
công nghiệp – dịch vụ. Việc này đã tạo ra khó khăn, thách thức cho các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó có CTCP Xuất nhập
khẩu An Giang là một trong những doanh nghiệp có quy mô lớn trong ngành,
việc kinh doanh chủ yếu từ hoạt động sản xuất, xuất khẩu lúa gạo. Trƣớc tình
hình đó, việc nâng cao năng lực tài chính là yếu tố cần thiết và cấp bách của

doanh nghiệp. Việc thƣờng xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà
quản lý doanh nghiệp nắm bắt đƣợc thực trạng năng lực tài chính, từ đó có thể
nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để đƣa ra các giải pháp hữu
hiệu giúp tăng cƣờng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên nên đề tài “Thực trạng và
giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu An Giang giai đoạn 2014 - 2016” đƣợc thực hiện để tìm hiểu về tình
hình tài chính của CTCP Xuất nhập khẩu An Giang (ANGIMEX) trong giai
1


đoạn vừa qua, từ đó đƣa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực
tài chính của công ty trong tƣơng lai.
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích năng lực tài chính của CTCP Xuất nhập khẩu An Giang trong giai
đoạn 2014 – 2016 để đƣa ra các giải pháp giúp công ty nâng cao năng lực tài
chính trong tƣơng lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính của CTCP Xuất nhập khẩu An Giang trong
giai đoạn 2014 – 2016.
- Đánh giá năng lực tài chính của CTCP Xuất nhập khẩu An Giang trong
giai đoạn 2014 – 2016.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực tài chính của CTCP Xuất nhập
khẩu An Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu


Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là năng lực tài chính của CTCP Xuất nhập
khẩu An Giang.
1.3.2 Không gian nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu về CTCP Xuất nhập khẩu An Giang.
1.3.3 Thời gian nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2014 – 2016.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

Đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp gồm thông tin kinh tế - xã hội từ trang web
Tổng cục Thống kê Việt Nam và số liệu từ bảng BCTC của CTCP Xuất nhập
khẩu An Giang đƣợc lấy từ trang web của CTCP Xuất nhập khẩu An Giang,
giáo trình Phân tích Tài chính doanh nghiệp, giáo trình Quản trị doanh nghiệp,
sách Phân tích tài chính doanh nghiệp,…

2


1.4.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu

Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu khoa học nhƣ: phƣơng pháp
thống kê, phân tích nhân tố, so sánh, tỷ số,…để phân tích năng lực tài chính
của công ty từ đó đƣa ra giải pháp giúp công ty nâng cao năng lực tài chính.
1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Đối với nền kinh tế: tìm hiểu tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn
2014 – 2016 giúp công ty nhận biết đƣợc năng lực tài chính từ đó với những

giải pháp đƣợc đề ra sẽ giúp công ty hoạt động tốt hơn và qua đó góp phần
giúp nền kinh tế Việt Nam ngày một phát triển hơn.
Đối với công ty: phân tích tình hình tài chính để giúp công ty có thể nhận
biết đƣợc năng lực tài chính của mình, đồng thời cải tiến cơ chế quản lý trong
kinh doanh. Ngoài ra, việc phân tích thực trạng năng lực tài chính còn giúp
công ty đề phòng rủi ro và đƣa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, phù
hợp với thời điểm hiện tại của công ty.
Đối với tác giả: tìm hiểu thêm những thông tin về năng lực tài chính của
CTCP Xuất nhập khẩu An Giang trong giai đoạn 2014 - 2016 và đề tài nghiên
cứu còn là tƣ liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu của các khóa sau.
1.6 BỐ CỤC CHUYÊN ĐỀ

Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 3: Giới thiệu CTCP Xuất nhập khẩu An Giang
Chƣơng 4: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tài chính của CTCP
Xuất nhập khẩu An Giang
Chƣơng 5: Kết luận & khuyến nghị
Tóm lại, qua chương 1 cho biết việc nâng cao năng lực tài chính là cần
thiết đối với mọi doanh nghiệp và công ty ANGIMEX cũng không ngoại lệ nên
đề tài này được thực hiện. Bằng việc sử dụng những phương pháp chủ yếu
trong phân tích tài chính như: phương pháp so sánh, phương pháp nhân tố,
phương pháp tỷ số để có thể nắm được thực trạng tài chính của công ty và từ
đó tìm ra giải pháp giúp công ty cải thiện năng lực tài chính.

3


CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Chương 2 sẽ làm rõ những lý luận cơ bản của năng lực tài chính. Trong đó,
tập trung vào các vấn đề cơ bản về doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp,
năng lực tài chính của doanh nghiệp, các chỉ tiêu phân tích đánh giá năng lực
tài chính của doanh nghiệp, các phương pháp phân tích. Đồng thời, lược khảo
một số nghiên cứu trước có liên quan đến năng lực tài chính.
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.1 Doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp

Theo Luật doanh nghiệp năm 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh
sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để
tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc mục
tiêu, mục đích kinh doanh của doanh nghiệp (Phan Thị Cúc, Nguyễn Trung
Trực, Đoàn Văn Huy, Đặng Thị Trƣờng Giang & Nguyễn Thị Mỹ Phƣợng,
2010).
2.1.1.2 Bản chất tài chính doanh nghiệp

Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế nhƣ:
quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc, quan hệ giữa doanh nghiệp
với thị trƣờng, quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp,… biểu hiện dƣới hình thức
giá trị, phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính, đƣợc thể hiện
qua quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, nhằm đạt tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận năm cho
chủ sở hữu (Phan Thị Cúc và cs, 2010).
2.1.1.3 Vai trò của tài chính doanh nghiệp

Theo Phan Thị Cúc và cs (2010) tài chính doanh nghiệp có bốn vai trò chủ

yếu:
- Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Vai trò này thể hiện qua việc lựa chọn phƣơng pháp, hình thức
huy động vốn thích hợp đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp
đƣợc nhịp nhàng, liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất.

4


- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Thể hiện qua việc đánh giá,
lựa chọn dự án đầu tƣ tối ƣu, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp
để tăng nhanh vòng quay vốn nhằm tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối đa
hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này thể hiện qua việc
tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tƣ, lao động, vật tƣ, dịch vụ. Đồng
thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thông
qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ khen
thƣởng, quỹ lƣơng, thực hiện các hợp đồng kinh tế.
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng
những quyết định tài chính của chủ sở hữu và chủ thể kinh doanh phát hiện kịp
thời những vƣớng mắc tồn tại từ đó có những quyết định điều chỉnh nhằm đạt
tới mục tiêu đã định.
2.1.2 Năng lực tài chính của doanh nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm năng lực tài chính của doanh nghiệp

Theo quan điểm của những nhà tâm lý học, năng lực là tổng hợp các đặc
điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trƣng của một
hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao.
Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã
hội dƣới hình thức giá trị. Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân

phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của
các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.
Vậy năng lực tài chính của một doanh nghiệp là nguồn lực tài chính của bản
thân doanh nghiệp, là khả năng tạo tiền, tổ chức lƣu chuyển tiền hợp lý, đảm
bảo khả năng thanh toán thể hiện ở quy mô vốn, chất lƣợng tài sản và khả
năng sinh lời,…đủ để đảm bảo và duy trì hoạt động kinh doanh đƣợc tiến hành
bình thƣờng.
2.1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp

Phân tích năng lực tài chính giúp huy động đầy đủ và kịp thời các nguồn tài
chính nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình
thƣờng và liên tục.
Phân tích năng lực tài chính đảm bảo việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và
hiệu quả.
Phân tích năng lực tài chính đảm bảo cho việc giám sát, kiểm tra chặt chẽ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
5


2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích tài chính và đánh giá năng lực tài chính của
doanh nghiệp
2.1.3.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung,
kết cấu và mối ảnh hƣởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có
thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các doanh nghiệp cùng ngành
nghề, từ đó đƣa ra quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp (Ngô Kim
Phƣợng, Lê Thị Thanh Hà, Lê Mạnh Hƣng & Lê Hoàng Vinh, 2009).
2.1.3.2 Nhiệm vụ của phân tích tài chính


Nhiệm vụ của phân tích tài chính là làm rõ xu hƣớng, tốc độ tăng trƣởng,
thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đặt trong mối quan hệ so sánh với các
doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành và với chỉ tiêu bình quân ngành, chỉ ra
những thế mạnh và cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị
tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng
vốn (Nguyễn Tấn Bình, 2000).
2.1.3.3 Giới thiệu các báo cáo tài chính

Ngƣời ta thƣờng phân tích và đánh giá năng lực tài chính của một doanh
nghiệp thông qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp đó. Báo cáo tài chính
gồm bốn bảng: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tài
sản và nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất
định.
- Tài sản: số tài sản doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng.
+ Tài sản ngắn hạn: tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, các khoản đầu
tƣ tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.
+ Tài sản dài hạn: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động
sản đầu tƣ, các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
- Nguồn vốn: nguồn hình thành tài sản.
+ Nợ phải trả: nợ ngắn hạn, nợ dài hạn (phải trả ngƣời bán, nhà cung cấp,
khoản ứng trƣớc của khách hàng, lƣơng phải trả, thuế phải nộp, nợ vay ngân
hàng, các trái phiếu vay nợ,…)

6



+ Vốn chủ sở hữu: vốn góp của các chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại, các
quỹ, nguồn lợi khác thuộc về chủ sở hữu.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp nhằm
xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở một kỳ kế toán nhất
định (tháng, quý, năm). Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin
tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động,
kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng này gồm:
- DT của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm,
CCDV, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. DT của
doanh nghiệp đƣợc tạo ra từ các hoạt động:
+ DT từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ DT từ hoạt động tài chính.
+ DT từ hoạt động khác.
- CP là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu thông
hàng hóa. Đó là những hao phí đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt
động kinh doanh. CP của doanh nghiệp là tất cả những CP phát sinh gắn liền
với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động. CP của
doanh nghiệp gồm có:
+ GVHB là CP trực tiếp mà công ty phải bỏ ra tƣơng ứng với DT.
+ CP bán hàng là CP phát sinh trong quá trình lƣu thông hàng hóa và tiếp
thị bao gồm: CP vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa, lƣơng và phụ cấp lƣơng, hoa
hồng đại lý, CP quảng cáo khuyến mãi, CP hội nghị khách hàng.
+ CP QLDN là những khoản CP để duy trì bộ máy quản lý và hành chính
của doanh nghiệp, phần lớn các khoản CP cho mục đích này thuộc về CP bất
biến.
+ CP tài chính là những khoản CP mà ngƣời vay phải trả khi họ vay tiền
từ ngân hàng hay các tổ chức tín dụng. CP hoạt động tài chính bao gồm các
khoản CP hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, CP
cho vay và đi vay vốn, CP góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng

chứng khoán, CP giao dịch bán chứng khoán, …; CP tài chính không chỉ riêng
CP lãi vay mà còn bao gồm các khoản phí khác nhƣ các loại phí liên quan.
+ CP khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những
khoản CP bị bỏ sót từ những năm trƣớc. CP khác phát sinh gồm: CP thanh lý,
7


nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, tiền phạt do vi phạm
hợp đồng; bị phạt thuế, truy nộp thuế,…
- Lợi nhuận là chênh lệch giữa DT và CP mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt
đƣợc DT đó từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
+ Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đƣợc của công ty sau khi lấy tổng DT
trừ đi các khoản giảm trừ và trừ GVHB.
+ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh KQHĐKD của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo và đây là phần lợi nhuận quan trọng nhất trong tổng
lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là phần chệnh lệch giữa DT hoạt
động tài chính và CP hoạt động tài chính.
+ Lợi nhuận khác là phần lợi nhuận thu đƣợc từ các nghiệp vụ khác biệt
với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận trƣớc thuế phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động của doanh
nghiệp trong kỳ chƣa thuế TNDN, do vậy mức biến động của chỉ tiêu này
không phụ thuộc vào sự thay đổi của thuế suất thuế TNDN. Tổng lợi nhuận
trƣớc thuế bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính, lợi nhuận hoạt
động tài chính và lợi nhuận khác.
+ Lợi nhuận sau thuế là phần chênh lệch giữa tổng lợi nhuận trƣớc thuế
với số thuế TNDN phải nộp, đây chính là số thu nhập mà chủ sở hữu doanh

nghiệp đƣợc hƣởng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là báo cáo nguồn tạo ra tiền và sử dụng tiền từ
ba hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính.
- Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền
thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhƣ: tiền thu bán hàng, tiền thu từ các khoản phải thu thƣơng mại, các
chi phí bằng tiền nhƣ: chi phí trả lƣơng cho ngƣời lao động, chi phí kinh
doanh và các chi phí khác,…
- Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tƣ: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu
vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp. Hoạt
động đầu tƣ gồm hai phần:

8


+ Đầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật cho bản thân doanh nghiệp nhƣ: hoạt
động xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
+ Đầu tƣ vào các đơn vị khác nhƣ: góp vốn liên doanh, đầu tƣ chứng
khoán, cho vay.
- Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu
vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính bao gồm các nghiệp vụ làm tăng giảm vốn kinh doanh của
doanh nghiệp nhƣ: chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn, nhận vốn liên doanh,
phát hành cổ phiếu, trái phiếu, trả nợ vay,…
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận trong hệ thống BCTC của
doanh nghiệp, nhằm giải thích và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính trong kỳ mà các BCTC khác không thể trình bày rõ
và chi tiết đƣợc.

Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
- Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
- Các chính sách kế toán áp dụng.
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế
toán.
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lƣu chuyển tiền
tệ.
2.1.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp

Theo Phan Thị Cúc và cs (2010), dựa trên hệ thống các chỉ số phân tích
khái quát và đánh giá các chỉ số tài chính là cao, thấp hay phù hợp từ đó thấy
đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhằm đƣa ra các giải pháp tài chính
trong tƣơng lai. Tỷ số tài chính gồm bốn nhóm quan trọng: nhóm tỷ số thanh
khoản, nhóm tỷ số hiệu suất hoạt động, nhóm tỷ số cấu trúc tài chính và nhóm
tỷ số khả năng sinh lời.

9


Nhóm tỷ số thanh khoản
Các tỷ số trong nhóm này đƣợc tính toán và sử dụng để quyết định xem liệu
một doanh nghiệp có khả năng thanh toán các nghĩa vụ phải trả ngắn hạn hay
không. Nhóm tỷ số thanh khoản gồm: tỷ số thanh khoản hiện thời, tỷ số thanh
khoản nhanh và tỷ số thanh khoản nhanh bằng tiền.
Tỷ số thanh khoản hiện thời
Tài sản ngắn hạn

Tỷ số thanh khoản hiện thời =
Nợ ngắn hạn
`Tỷ số thanh khoản hiện thời nhằm đo lƣờng khả năng đảm bảo thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn từ tài sản ngắn hạn của công ty, với 1 đồng nợ ngắn
hạn thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán. Nếu tỷ
số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng
ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
Tỷ số thanh khoản nhanh
Tài sản ngắn hạn – HTK
Tỷ số thanh khoản nhanh =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh khoản nhanh phản ánh khả năng công ty có thể thanh toán ngay
các khoản nợ ngắn hạn căn cứ vào những tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển
hóa thành tiền nhanh nhất. Tƣơng đƣơng với 1 đồng nợ ngắn hạn thì doanh
nghiệp có khả năng thanh toán nhanh là bao nhiêu. Chỉ số này càng cao càng
tốt, ngoài ra còn phản ánh sự chủ động về mặt tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ số thanh khoản nhanh bằng tiền
Vốn bằng tiền
Thanh khoản nhanh bằng tiền =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh khoản nhanh bằng tiền cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền có thể sử dụng để thanh
toán. Qua đó biết đƣợc công ty có thể trả các khoản nợ của mình nhanh đến
đâu, vì tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền là những tài sản có tính thanh
khoản cao nhất.
Nhóm tỷ số hiệu suất hoạt động
Các tỷ số hiệu suất hoạt động cho thấy tình hình hoạt động của doanh
nghiệp nhƣ thế nào, giúp đánh giá một cách khái quát tình hình luân chuyển
từng loại vốn của doanh nghiệp trong hoạt động SXKD. Bao gồm: vòng quay
10



HTK, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay TSLĐ, hiệu suất sử dụng TSCĐ và
hiệu suất sử dụng toàn bộ nguồn vốn.
Vòng quay HTK
GVHB
Vòng quay HTK =
Bình quân HTK
Vòng quay HTK là quan hệ tỷ lệ giữa DTT hoặc GVHB với trị giá bình
quân HTK trong kỳ và với ý nghĩa là 1 đồng vốn tồn kho tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng DTT. Tỷ số này thể hiện khả năng quản trị HTK của doanh nghiệp
hiệu quả nhƣ thế nào. Chỉ số vòng quay HTK càng cao càng cho thấy doanh
nghiệp bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình quân
Bình quân khoản phải thu x 360
Kỳ thu tiền bình quân =
DTT
Kỳ thu tiền bình quân là quan hệ tỷ lệ giữa số dƣ bình quân các khoản phải
thu của khách hàng với DTT. Tỷ số này càng nhỏ càng tốt. Dựa vào kỳ thu
tiền bình quân, có thể nhận ra chính sách bán trả chậm của doanh nghiệp, chất
lƣợng công tác theo dõi và thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Vòng quay TSLĐ
Vòng quay TSLĐ =

DTT
Bình quân TSLĐ

Vòng quay TSLĐ cho biết bình quân TSLĐ quay đƣợc bao nhiêu vòng
trong kỳ và mỗi đồng TSLĐ đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng DT.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ

Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

DTT
Bình quân TSCĐ

Hiệu suất sử dụng TSCĐ đo lƣờng hiệu quả sử dụng, cũng nhƣ trình độ sử
dụng TSCĐ, từ đó cho biết mỗi đồng giá trị TSCĐ sử dụng có thể tạo ra bao
nhiêu đồng DTT.
Hiệu suất sử dụng toàn bộ NV
DTT
Hiệu suất sử dụng toàn bộ NV =
Bình quân tổng NV

11


Hiệu suất sử dụng toàn bộ NV đánh giá đƣợc khả năng sử dụng tài sản của
doanh nghiệp thể hiện qua DTT đƣợc sinh ra từ tài sản doanh nghiệp đã đầu
tƣ. Vòng quay càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Nhóm tỷ số cấu trúc tài chính
Nhóm tỷ số này cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng các loại nguồn vốn hình
thành nên tài sản của doanh nghiệp có hợp lý và hiệu quả hay chƣa. Bao gồm
các tỷ số: tỷ số nợ, tỷ số khả năng thanh toán lãi vay và tỷ số tự tài trợ.
Tỷ số nợ
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Tỷ số nợ là quan hệ giữa tổng số nợ của doanh nghiệp so với tổng số vốn
của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của
doanh nghiệp là hình thành từ vốn vay. Từ đó cho biết đƣợc khả năng tự chủ

tài chính của doanh nghiệp. Nếu tỷ số nợ thấp thì doanh nghiệp có khả năng tự
chủ tài chính cao và ngƣợc lại.
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay đo lƣờng khả năng sử dụng lợi nhuận thu đƣợc
trong quá trình kinh doanh để trả các khoản lãi. Nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì
công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì công ty đã vay
quá nhiều so với khả năng, hoặc kết quả kinh doanh của công ty kém không đủ
trả.
Tỷ số tự tài trợ
VCSH
Tỷ số tự tài trợ =
Tổng tài sản
Tỷ số tự tài trợ phản ánh tỷ trọng NV chủ sở hữu trên tổng tài sản của
doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ cao chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tự chủ
tài chính, nhƣng cũng cho thấy doanh nghiệp chƣa tận dụng đƣợc đòn bẩy tài
chính.
Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
Nhóm tỷ số này thƣờng đƣợc xác định căn cứ trên lợi nhuận của hoạt động
SXKD chính hoặc có thể căn cứ vào lợi nhuận sau thuế. Đây là các chỉ số có ý
12


nghĩa quan trọng đối với các cổ đông và các nhà đầu tƣ để xem xét, đánh giá
năng lực tài chính của doanh nghiệp. Có ba tỷ số để đo lƣờng khả năng sinh
lời của doanh nghiệp: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên
tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên VCSH.
Tỷ suất lợi nhuận trên DT (ROS)

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên DT =
DTT
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong DT. Tỷ số
này mang giá trị dƣơng đồng nghĩa công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn
lãi càng lớn và ngƣợc lại.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản =
Bình quân tổng tài sản
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì doanh nghiệp có lợi nhuận. Tỷ số này càng cao
cho thấy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh
nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH =
Bình quân VCSH
Tỷ số lợi nhuận trên VCSH cho biết cứ 100 đồng VCSH của CTCP này tạo
ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dƣơng, là công ty hoạt
động có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty hoạt động thua lỗ.
2.1.4 Môi trƣờng kinh doanh

Môi trƣờng kinh doanh đƣợc cấu thành từ nhiều yếu tố khác nhau có tác
động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trƣờng kinh doanh
gồm môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng bên trong doanh nghiệp.
2.1.4.1 Môi trường bên ngoài

Môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp có thể chia thành hai mức độ: môi
trƣờng vĩ mô và môi trƣờng vi mô (Nguyễn Thị Liên Diệp & Phạm Văn Nam,

2010).
Môi trƣờng vĩ mô gồm các yếu tố, các lực lƣợng xã hội rộng lớn, có tác
động đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể
13


×