Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.59 KB, 55 trang )

Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp có thêm rất
nhiều cơ hội, đồng thời cũng gặp phải khơng ít thách thức. Để mỗi doanh
nghiệp có thể tồn tại, phát triển và đứng vững được trên thương trường, họ
phải quan tâm đến mọi mặt của q trình sản xuất kinh doanh. Một phần
khơng thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh đó là người lao động
trong doanh nghiệp.
Vì vậy, mỗi doanh nghiệp ngồi việc trả lương cho người lao động
phải tuân theo pháp luật cịn phải xây dựng phương án trả lương thích hợp
nhằm tái tạo lại sức lao động và khuyến khích người lao động làm việc có
hiệu quả góp phần tạo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
hiệu quả hơn. Cơng ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 với ngành
nghề kinh doanh chủ yếu là xây lắp. Ngồi số cán bộ cơng nhân viên trong
biên chế của cơng ty thì cơng ty có số lượng cơng nhân hợp đồng thời vụ với
cơng ty là rất nhiều.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đó và được sự đồng ý của
ban lãnh đạo công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5, em đã thực
tập tại Phịng Tài chính - Kế tốn Cơng ty và xác định được cho mình chuyên
đề để đi sâu tìm hiểu là chuyên đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương. Với thời gian thực tập trong thời gian ngắn nên khó tránh khỏi những
thiếu sót trong q trình phân tích của em. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ
của cô giáo hướng dẫn thực tập, của các cô chú, anh chị trong cơng ty để bài
viết của em được hồn thiện hơn. Bài viết của em sẽ có phần mở bài, thân bài
và kết luận. Trong đó có bao gồm:

Nguyễn Như Thoa

1


Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Phần 1:Đặc điểm chung của Công ty cổ phần đầu tư phát triển
nhà Hà Nội số 5 ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty.
Phần 2: Giới thiệu chi tiết về chuyên đề nghiên cứu tại Công ty
Cổ phần đầu tư Phát triển nhà Hà Nội số 5.
Phần 3:Những ưu, nhược điểm và một số ý kiến đề xuất nhằm
hoàn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà Hà
Nội số 5.
Để hoàn thành được nội dụng của chuyên để tiền lương và các
khoản trích theo lương này, em đã có dịp tiếp cận nhiều hơn với các thông tin
của công ty, từ khái qt tổng quan đến cụ thể cơng tác kế tốn tiền lương
trong công ty. Mỗi lần cọ xát là 1 lần học hỏi nên qua bài chuyên đề tiến
lương và các khoản trích theo lương em đã tích lũy thêm cho mình một số
kinh nghiệm .
Sau đây em xin trình bày nội dung bài chuyên đề của mình:

Nguyễn Như Thoa

2

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương


Phần 1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NHÀ HN SỐ 5 ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY
1.1 Q trình hình thành và phát triển cơng ty:

Cơng ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 tiền thân là Công ty
Đầu tư Phát triển nhà Hà Nội số 5. Công ty Đầu tư Phát triển nhà Hà Nội số 5
được thành lập năm 1993 theo Quyết định số 1191/QĐ-UB ngày 24/3/1993
của UBND Thành phố Hà Nội, có trụ sở đặt tại 153 Phố Phùng Hưng, qn
Hồn Kiếm, Hà Nội.
Ngày 31/12/2002 Cơng ty đổi tên thành Công ty Đầu tư Phát triển nhà
Hà Nội số 5 và bổ sung thêm nhiệm vụ theo Quyết định số 9078/QĐ-UB ngày
31/12/2002 của UBND Thành phố Hà Nội.
Ngày16/8/2004 Công ty Đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 được UBND
Thành phố Hà Nội quyết định nâng hạng thành doanh nghiệp hạng I của nhà
nước theo Quyết định số 535/QĐ-UB.
Ngày 24/01/2005 Công ty đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 chuyển
đổi thành Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 theo Quyết định
số 532/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội.
Cơng ty có tổng số vốn khi thành lập: 10.700.000.000 đồng.Trong đó:
Vốn góp của nhà nước giao Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà
Hà Nội số 5 quản lý : 3.210.000.000 đồng, tương ứng 30% vốn điều lệ.
Vốn góp cổ đơng trong doanh nghiệp: 5.672.500.000 đồng tương
ứng 53% vốn điều lê, gồm:
* Cổ phần ưu đãi

1.588.000.000 đồng

* Cổ phần phổ thông:


Nguyễn Như Thoa

:

4.084.500.000 đồng

3

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Vốn góp của các cổ đơng ngồi doanh nghiệp: 1.817.500.000 đồng,
tương ứng 17% vốn điều lệ.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số
0103006956 đăng ký lần đầu ngày 09 tháng 03 năm 2005 và đăng ký thay đổi
lần 2 ngày 24 tháng 9 năm 2008 của Công ty. Công ty hoạt động với các
ngành nghề kinh doanh chủ yếu sau:
1. Kinh doanh bất động sản;
2. Lập, tổ chức thực hiện và quản lý các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
và đô thị, dự án kinh doanh phát triển nhà và các dự án khác;
3. Xây dựng và lắp đặt các cơng trình: dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật và trang trí nội thất;
4. Kinh doanh: nhà, kho, bãi, khách sạn, nhà hàng, trung tâm thương
mại và vui chơi giải trí;
5. Tiếp nhận và chuyển giao cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến về xây dựng;
6. Xây dựng lắp đặt đường dây và trạm biến áp điện thế 35KV, cáp
điện ngầm;

7. Dịch vụ trông giữ ô tô, xe máy;
8. Tư vấn đầu tư xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới cho các chủ
đầu tư trong và ngồi nước (khơng bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình);
9. Tư vấn và dịch vụ cơng tác giải phóng mặt bằng.
10. Tư vấn, dịch vụ về mua bán kinh doanh nhà đất, thủ tục chuyển
nhượng sang tên đổi chủ, hợp thức về nhà đất (không bao gồm dịch vụ tu vấn
pháp luật);
11. Tư vấn thiết kế tổng mặt bằng kiến trúc nội ngoại thất đối với cơng
trình dân dụng, cơng nghiệp;
12. Tư vấn giám sát các cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
13. Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;

Nguyễn Như Thoa

4

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

14. Kinh doanh xuất nhập khẩu;
15. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
16. Dịch vụ môi giới bất động sản;
17. Dịch vụ định giá bất động sản;
18. Dịch vụ tư vấn bất động sản;
19. Dịch vụ quảng cáo bất động sản;
20. Dịch vụ đấu giá bất động sản;
21. Dịch vụ quản lý bất động sản;
Đến nay, Công ty có vốn điều lệ là: 23.736.500.000 đồng với mệnh

giá cổ phần : 100.000 đồng
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây:

Nguyễn Như Thoa

5

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bảng 1-1: Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
1.Doanh thu BH và cung cấp DV

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

109.738.415.208

180.782.860.161

84.391.069.134

-


-

-

109.738.415.208

180.782.860.161

84.391.069.134

4.Giá vốn hàng bán

99.246.820.326

150.021.187.515

70.006.999.199

5.Lợi nhuận gộp vè BH và cung cấp

10.491.594.882

30.761.672.646

14.384.069.935

765.602.223

2.534.407.460


7.140.931.573

1.210.929.308

507.668.990

734.021.005

895.654.613

207.327.538

2.Các khoản giảm trừ
3.Doanh thu thuần về BH và cung
cấp DV

DV
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng

-

-

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp

5.573.131.002


7.953.073.934

7.567.852.114

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động

4.473.136.795

24.835.337.182

13.223.128.389

87.053.607

596.699.691

1.417.857.384

377.886.387

664.861.356

87.053.607

218.813.304

752.996.028

4.560.190.402


25.054.150.486

13.976.124.417

6.556.141.995

1.925.378.462

4.560.190.402

-

-

42.619

18.498.008.491

12.050.745.955

60.208

52.607

SXKD
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận kế tốn trước

thuế
15.CP thuế thu nhập DN hiện hành
16.CP thuế thu nhập DN hoãn lại
17.LN sau thuế thu nhập DN hoãn
lại
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Nguyễn Như Thoa

6

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Qua bảng trên ta thấy trong giai đoạn 2006-2007 Công ty hoạt động

rất hiệu quả thể hiện qua sự tăng mạnh của các chỉ tiêu như: doanh thu, lợi
nhuận trước thuế, vốn chủ sở hữu, ….
Ta thấy doanh thu Công ty tăng mạnh từ năm 2006 đến năm 2007 là
64,73%. Do đặc điểm của ngành nghề xây lắp nên doanh thu tăng thể hiện
nhiều hạng mục cơng trình đã hồn thành. Tốc độ thi cơng khẩn trương,
nhanh chóng mà vẫn đảm bảo chất lượng công việc. Doanh thu tăng góp phần
làm tăng lợi nhuận cho Cơng ty do đó đây là nhân tố cần phát huy.
Cùng với sự tăng về doanh thu thì giá vốn cũng tăng tuy nhiên tốc độ
tăng của giá vốn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu. Giá vốn năm 2007 tăng
so với năm 2006 là 51,15%. Đây là con số đáng mừng, nó cho biết cơng ty
làm ăn có lãi và ngày càng phát triển.
Năm 2008 đánh dấu một năm hoạt động gặp rất nhiều khó khăn của

Cơng ty. Thế giới bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng kinh tế đã tác
động mạnh đến nền kinh tế của nước ta. Đầu năm, giá cả tăng vọt, lạm phát
cao không kiềm chế được đến quý IV thì tốc độ phát triển kinh tế giảm sút, thị
trưởng bất động sản đóng băng ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp và đời
sống của cán bộ nhân dân. Sự duy trì các dự án, cơng trình của Công ty đang
triển khai cũng bị ảnh hưởng trực tiếp.
Doanh thu của năm 2008 chỉ đạt 46,68% so với năm 2007 do giá vốn
giảm 46,66%. Mặc dù có nhiều khó khăn như vậy và lợi nhuận so với năm
2007 là 87,48% nhưng so với sản lượng giảm đi thì mức lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được năm 2008 lại là mức cao. Dưới sự chỉ đạo và điều hành của
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc Công ty, CBCNV Cơng ty đã đồn kết phấn
đấu thực hiện hồn thành tốt sản lượng được giao.
Như vậy, qua phân tích hoạt động của Công ty trong 3 năm gần đây
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 đã khẳng định được việc

Nguyễn Như Thoa

7

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Công ty vẫn tiếp tục phát triển ổn định và năng động hơn trong giai đoạn
khủng hoảng góp phần giữ vững uy tín của Cơng ty trên thương trường.

1.2. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty:
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Để đạt được kết quả kinh doanh tốt như trên, trong những năm qua

một phần là do sự đóng góp của bộ máy quản lý của Công ty hợp lý. Cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức hợp lý tạo hiệu quả cao
trong việc điều hành công ty phát triển theo sơ đồ như sau:

Nguyễn Như Thoa

8

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

Giám đốc cơng ty

Phó giám đốc cơng ty

Phịng T
chính – Kế
tốn

Phịng Tổ
chức –
Hành
chính

Xí nghiệp xây
dựng số 1


Ngũn Như Thoa

Phịng Tư
vấn kỹ
thuật –
Chất lượng

Xí nghiệp xây
dựng số 3

9

Phịng Kế
hoạch

Phịng dự
án

Đội xây
dựng số 1

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Trong bộ máy tổ chức công ty, hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của
Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề quan
trọng liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ vấn đề thuộc thẩm

quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của công ty bầu ra giám
đốc và các phó giám đốc cơng ty.
Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, được uỷ nhiệm đầy đủ
quyền hạn cần thiết để quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty.
Giám đốc Công ty là người quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản
xuất kinh doanh và các chủ trương lớn của Công ty.
Để giúp trợ giúp Giám đốc công ty quản lý điều hành công ty, cơng ty
có 4 Phó giám đốc cơng ty tham mưu cho Giám đốc về mọi mặt trong quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban:
Các phịng ban trong cơng ty chịu sự điều hành trực tiếp từ Giám đốc
công ty và các Phó giám đốc Cơng ty.
* Phịng kế hoạch: tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực nghiên cứu
thị trường, kinh tế và kế hoạch. Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tổ
chức quản lý kinh tế; tham mưu tư vấn cho Giám đốc xây dựng phương án
sản xuất kinh doanh; theo dõi công tác sản xuất kinh doanh hàng năm, thực
hiện các hợp đồng kinh tế;…..
* Phòng tư vấn kỹ thuật – chất lượng: Tham mưu cho Giám đốc trong
lĩnh vực quản lý thi cơng các cơng trình. Thực hiện các hoạt động tổ chức thi
công, quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ cơng trình; sốt xét, kiểm tra
bản vẽ kỹ thuật, xây dựng phương án tổ chức thi cơng;……
* Phịng tài chính-kế tốn: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các nghiệp
vụ tài chính kế tốn, thống kê theo đúng pháp luật, đáp ứng nhu cầu tài chính

Ngũn Như Thoa

10

Lớp Kế tốn 6 – K37



Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

cho hoạt động sản xuất kinh doanh; tham mưu tư vấn cho Giám đốc về sử
dụng, quản lý tài chính. Phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh để cung cấp thông tin kịp thời
cho Giám đốc Công ty trong quá trình chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Thực hiện
chế độ báo cáo theo đúng quy định với Cơ quan Nhà Nước.
* Phịng tổ chức-hành chính: có chức năng tham mưu cho Giám đốc
trong các lĩnh vực tổ chức nhân sự, xây dựng lực lượng cán bộ công nhân
viên theo yêu cầu, nhiệm vụ; xây dựng quy chế quản lý nội bộ. Tổ chức thực
hiện các hoạt động nghiệp vụ tổ chức nhân sự hành chính quản trị theo yêu
cầu sản xuất kinh doanh dưới sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Cơng ty.
* Phịng dự án: tham mưu cho Giám đốc trong việc tìm kiếm thị
trường đó là các cơng trình, các đơn đặt hàng; tham mưu về việc lập và ký
hợp đồng kinh tế; tham mưu cho Giám đốc về cơng tác dự án, hình thức đấu
thầu,….
* Các Xí nghiệp, Đội xây dựng : Thực hiện các dự án hay các hợp
đồng xây lắp dưới sự chỉ đạo của Công ty.
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty:
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty, phịng Kế tốn- tài chính là
phịng mà phần lớn thời gian em dành thời gian tìm hiểu để có thể thấy được
đầy đủ đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty. Bộ máy kế
tốn của Cơng ty có 7 người hoạt động với cơ cấu được thể hiện qua sơ đồ tổ
chức của bộ máy kế toán dưới đây:

Nguyễn Như Thoa

11


Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán Tổng
hợp

Kế toán ngân
hàng, vật tư

Kế toán thanh
toán

Thủ quỹ

Người chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ máy kế toán của Cơng ty là
Kế tốn trưởng: Có chức năng giúp Giám đốc cơng ty chỉ đạo tồn bộ cơng
tác kế tốn - thống kê, thơng tin kế tốn tài chính trong tồn cơng ty; Thực
hiện trách nhiệm và quyền hạn của kế tốn trưởng theo luật kế tốn hiện hành;
Có trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kế
tốn, thống kê trong Cơng ty, phân công công việc, quyết định chức năng
nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, thành viên trong Phịng tài chính - Kế
tốn.
* Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ trực tiếp tổng hợp số liệu kế toán, lên

các báo cáo tài chính, kiểm tra, giám sát cơng tác kế tốn của các kế toán
viên, chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về chức năng, nhiệm vụ của
mình.

Nguyễn Như Thoa

12

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

* Kế tốn ngân hàng, vật tư: Có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ
các nghiệp vụ liên quan đến vật tư, tiền vay; theo dõi các khoản tiền vay, lãi
suất; quản lý tình hình sử dụng vật tư cung cấp thơng tin phục vụ cho kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như kế toán tổng
hợp trong việc tổng hợp số liệu.
* Kế toán thanh toán: Theo dõi, kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ
thanh toán các khoản thu chi bằng tiền mặt, các khoản công nợ phải trả của
doanh nghiệp cho người bán vật tư, các khoản phải nộp ngân hàng….
* Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ngoại
tệ; hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số
liệu trên sổ quỹ tiền mặt với sổ kế tốn tiền mặt.
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty:
1.4.1 Chính sách kế tốn chung:
Cơng tác kế tốn tại cơng ty được áp dụng đúng theo quy định của Nhà
nước như:
*Chế độ kế tốn Cơng ty đang áp dụng có niên độ từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12 hàng năm.

* Chứng từ của Công ty được sử dụng theo quyết định Số:
48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài Chính về viêc ban
hành “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng cho tất cả các
doanh nghiệp có quy mơ nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh
tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần,
công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã..
* Cơng ty sử dụng chương trình phần mềm kế tốn máy ASIA 2008 với
hình thức sổ kế toán được áp dụng là Nhật ký chung .
* Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” hàng tồn
kho của Công ty được đánh giá theo giá gốc (trị giá vốn thực tế) và trong

Nguyễn Như Thoa

13

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

trường hợp có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của vật tư là giá ước tính của vật tư
trong kỳ SXKD bình thường trừ đi chi phí ước tính để hồn chỉnh sản phẩm
và chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm.
* Về phần tài sản của công ty, các tài sản của công ty được tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng
* Cơng ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
1.4.2 Áp dụng chế độ chứng từ:

Các chứng từ của công ty được lập trên máy tuân thủ theo đúng quyết
định Số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
+ Phần lao động tiền lương: bao gồm bảng chấm công, bảng chấm
công làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán
tiền làm thêm giờ. Với các đối tượng lao động khác nhau trong
công ty sẽ có thêm các chứng từ như:
• Đối với lực lượng lao động có hợp đồng dài hạn với cơng ty thì

có Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng kê trích nộp các
khoản theo lương, Bảng thanh tốn tiền thưởng …
• Đối với lực lượng lao động ngắn hạn với công ty ( hợp đồng

dưới 3 tháng): Hợp đồng giao khoán với các tổ đội, Biên bản
thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán, Biên bản giao khoán
khối lượng, bảng thanh tốn tiền th ngồi…
+ Phần hàng tồn kho: bao gồm Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ

kho theo mẫu in sẵn của Bộ Tài Chính theo quyết định Số:

Nguyễn Như Thoa

14

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài Chính;
Biên bản kiểm kê vật tư…

+ Phần Bán hàng: Hóa đơn GTGT mua của Tổng Cục thuế do Bộ

Tài Chính phát hành, phiếu thu in sẵn của Bộ Tài Chính, hợp đồng
+ Phần TSCĐ: bao gồm phiếu Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản

thanh lý TSCĐ, Biên bản bàn giao TSCĐ, Biên bản kiểm kê
TSCĐ,Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
1.4.2.1 Hệ thống tài khoản
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán dùng cho các DN nhỏ và
vừa theo quyết định Số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của
Bộ Tài Chính.
Cơng ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà Hà Nội số 5 là công ty xây dựng
với nhiều ngành nghể kinh doanh. Hệ thống tài khoản của Cơng ty được mở
với mục đích phù hợp với đặc điểm và ngành nghề kinh doanh của công ty.
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu khách hàng - mở chi tiết cho từng khách hàng.
TK 136: Phải thu nội bộ - mở chi tiết cho từng đơn vị
TK 141: Tạm ứng - mở chi tiết cho từng đơn vị
TK 152: Nguyên vật liệu - mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - mở chi tiết cho từng cơng
trình.
TK 155: Thành phẩm - mở chi tiết cho từng cơng trình.
TK 331: Phải trả người bán - mở chi tiết cho từng nhà cung cấp.

Nguyễn Như Thoa

15

Lớp Kế toán 6 – K37



Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

TK 334: Phải trả người lao động - mở chi tiết cho từng đơn vị.
TK 336: Phải trả nội bộ - mở chi tiết cho từng đơn vị.
TK 341: Vay dài hạn.
TK 342: Nợ dài hạn – mở chi tiết cho từng vụ việc ở các đơn vị.
TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp – mở cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình.
TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp – mở cho từng cơng trình, hạng mục
cơng trình.
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi cơng – mở cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình.
TK 627: Chi phí sản xuất chung – mở cho từng cơng trình, hạng mục
cơng trình.
TK 632: Giá vốn hàng bán – mở cho từng cơng trình, hạng mục cơng
trình.
TK 635: Chi phí tài chính – mở cho từng cơng trình, hạng mục cơng
trình.
TK 641: Chi phí bán hàng – mở cho từng cơng trình, hạng mục cơng
trình.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - mở cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình.
1.4.2.2

Sổ sách kế tốn:
Các nghiệp vụ kế tốn phát sinh được cập nhật vào các chứng từ

trong phần mềm kế toán ASIA 2008. Từ các chứng từ máy tự động
chuyển vào các sổ theo hình thức Nhật ký chung.


Nguyễn Như Thoa

16

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Sơ đ ồ hình thức kế tốn trên máy

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
PHẦN MỀM
KẾ TỐN

BẢNG TỔNG

- Báo cáo tài chính.

HỢP CHỨNG

- Bào cáo kế tốn

TỪ KẾ TỐN


quản trị

CÙNG LOẠI

Trong đó :
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo tháng, cuối n ăm
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
*Quy trình ghi sổ: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ
kế toán gốc nhập các nghiệp vụ phát sinh vào máy.
*Tổ chức vận dụng chế độ báo cáo:

Nguyễn Như Thoa

17

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Công ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà Hà nội số 5 áp dụng hệ
thống báo cáo theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9
năm 2006 của Bộ Tài Chính. Định kỳ lập báo cáo là theo quý, năm.
Người chịu trách nhiệm kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài
chính là kế tốn trưởng. Báo cáo tài chính được kế tốn tổng hợp
lập dựa trên các sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
Hàng quý, Công ty phải lập và nộp tờ khai tự quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm tính (Mẫu số: 01A/TNDN Ban hành

kèm theo Thơng tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài
chính). Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba
mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Định kỳ Cuối năm, công ty phải lập và nộp những giấy tờ sau:
+

Tờ khai tự quyết thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số

03/TNDN Ban hành kèm theo Thơng tư số 60/TT-BTC ngày
14/07/2007 của Bộ Tài chính). Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của
năm dương lịch hoặc năm tài chính
+

Báo cáo quyết tốn sử dụng hóa đơn của năm. Thời hạn

nộp là ngày 28/02 của năm sau.
+

Báo cáo tài chính. Thời hạn nộp hồ sơ quyết tốn thuế năm

chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương
lịch hoặc năm tài chính
Báo cáo tài chính được làm trên máy bằng phần mềm Hỗ trợ kê khai
thuế của tổng cục thuế phát hành. Đó là phần mềm phiên bản HTKK 2.0.

Nguyễn Như Thoa

18


Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Báo cáo sử dụng hóa đơn được làm trên máy tính bằng chương trình
excel.
Báo cáo tài chính gồm có 04 báo cáo theo quyết định 48/2006/QĐBTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài Chính sau:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B–01/DNN)

+
+

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B-02/DNN)

+

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B-03/DNN)

+

Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B-09DN)

Địa điểm nộp báo cáo là:
-

Cơ quan thuế: Chi Cục Thuế Quận Hồn Kiếm.

- Cục thống kê.
Cơng ty khơng lập báo cáo quản trị trong nội bộ Công ty.

Bá o cá o củ a công ty đươ c thể hiê ̣n rõ qua cá c bả ng biể u dướ i đây:
̣

Nguyễn Như Thoa

19

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bả ng 1- 2
CÔNG TY CPĐT PHAT TRIỂN NHÀ HN SỐ 5
Số 135 – Phùng Hưng – Hoàn Kiếm – Hà nội

Mẫu số B 01 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐBTC ngày 14/ 9/2006
của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu


số

A
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền

B
100

1.Tiền:
2.Các khoản tương đương tiền:
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn (*)
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
5. Các khoản phải thu ngắn hạn
khác
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn
khó địi (*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

111
112

120

Nguyễn Như Thoa

Thuy
ết
minh
C

Số
cuối năm

Số
đầu năm

1
201.665.864.735

2
217.650.358.129

43.240.211.829

72.475.234.246

43.240.211.829

72.475.234.246

130


64.969.580.669

107.422.838.208

131
132
133
134

53.091.113.376
1.132.236.486

64.960.693.335
1.619.019.500

V.03

10.764.230.807

40.843.125.373

V.04

90.688.675.470
90.688.675.470

37.052.908.310
37.052.908.310


110
V.01
V.02

121
129

135
139
140
141

20

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
I. Các khoản phải thu dài hạn

1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phịng phải thu dài hạn
khó địi (*)
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mịn lũy kế (*)
3. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn lũy kế (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
III. Bất động sản đầu tư
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
1. Đầu tư vào cơng ty con

Ngũn Như Thoa

149

150
151
152
154

2.767.396.767

699.377.365

2.767.396.767
11.585.509.788

699.377.365
12.437.206.347

1.996.025.465
1.996.025.465
6.176.690.106
(4.180.664.641)

2.211.252.647
2.211.252.647
6.039.586.016
(3.828.333.369)

8.796.889.823
10.235.912.733
(1.439.022.910)

9.191.620.403

10.235.912.733
(1.044.292.330)
70.000.000

V.05

158
200
210
211
212
213
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
240
241
242
250


V.06
V.07

V.08

V.09

V.10

V.11
V.12

251

21

Lớp Kế tốn 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn (*)
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ
(300 = 310 + 320)
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
5. Phải trả công nhân viên
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hỗn lại phải
trả
6. Dự phịng trợ cấp mất việc
làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ


Nguyễn Như Thoa

252
258
259
260
261
262
268
250

V.13

70.000.000

792.594.500
792.594.500

964.333.297
964.333.297

213.251.374.523

230.087.564.476

300

173.658.398.072


192.542.142.402

310
311
312
313
314

173.605.944.072
1.161.423.389
14.444.056.659
45.004.131.536
6.456.043.344

192.472.463.152

315
316
317

V.14
V.21

V.15
V.16

16.821.907.895
63.496.374.536
17.756.935.354


V.17

332.902.112
90.077.082.125
1.887.480.000

73.367.690.914

V.18

14.242.824.907

21.029.554.453

52.454.000

69.679.250

336

52.454.000

69.679.250

337
400

39.592.976.451

37.545.422.074


318
319
320
330
331
332
333
334
335

V.19
V.20
V.21

22

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

HỮU (400=410+430)
I. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu ngân quỹ (*)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản

6. Chênh lệch tỉ giá hối đoái
7. Quĩ đầu tư phát triển
8. Quĩ dự phịng tài chính

410
411
412
413
414
415

9. Quĩ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
10.Lợi nhuận chưa phân phối
11.Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quĩ
khác
1. Quĩ khen thưởng và phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Ngũn Như Thoa

37.853.649.877
23.736.500.000
5.558.500.000

36.233.338.114

23.736.500.000
5.558.500.000

(3.704.300.000)

(375.000.000)

416
417
418

5.995.900.460

4.872.193.222

419

1.333.945.298

801.323.991

420
421
430

4.933.104.118

1.639.820.901

1.739.326.574


1.312.083.960

431

1.739.326.574

1.312.083.960

213.251.374.523

230.087.564.476

432
433

V.22

V.23

440

23

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN

Chỉ tiêu

Số
cuối năm

Số
đầu năm

1- Tài sản thuê ngoài
(V.24)
2- Vật tư, hàng hố nhận giữ hộ, nhận gia cơng
3- Hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4- Nợ khó địi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
6- Dự toán chỉ sự nghiệp, dự án
Lập ngày 20 tháng 03 năm 2009.

Nguyễn Như Thoa

24

Lớp Kế toán 6 – K37


Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TRƯỞNG


GIÁM ĐỐC

Phan Quỳnh Mai
(đã ký)

Nguyễn Thị Thanh Hiền
(đã ký)

Trần Văn Can
(đã ký và đóng dấu)

Bảng 1- 3
CÔNG TY CPĐT PHAT TRIỂN NHÀ HN SỐ 5

Số 135 – Phùng Hưng – Hoàn Kiếm – Hà nội

Mẫu số B 01 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐBTC ngày 14/ 9/2006
của Bộ trưởng BTC)

Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết
minh

1.Doanh thu BH và cung cấp DV


01 VI.25

2.Các khoản giảm trừ
3.Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV

Nguyễn Như Thoa

Năm 2007

Năm 2008

180.782.860.161

84.391.069.134

02

-

-

10

180.782.860.161

84.391.069.134

25


Lớp Kế toán 6 – K37


×