Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

giáo án công nghệ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.82 KB, 192 trang )

Ngày soạn: 27-8-2017
Tiết: 1
BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU
A: Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được tầm quan trọng của ngành sản xuất nông, lâm ngư nghiệp trong
nền kinh tế quốc dân.
- Nêu được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta và phương
hướng nhiệm vụ phát triển thới gian tới.
2. Kỹ năng
Rèn luyện khả năng phân tích, so sánh, khái quát hóa.
3. Tư duy, thái độ
Có ý thức cùng gia đình làm tốt công tác trồng trọt chăn nuôi trong gia đình.
B: Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi
2. Học sinh: Đọc trước bài
C: Tiến trình
I.

Tổ chức

Thứ Ngày Lớp

Tiết SS

Vắng

Thứ Ngày Lớp Tiết SS Vắng

A
B



E
G

C

H

D

II.
III.

Kiểm tra bài cũ ( không)
Bài mới

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan
trọng của SX nông, lâm, ngư
nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà trả
lời những câu hỏi sau:
- Kể tên 1 số sp nông,lâm,ngư

Nội dung
I.Tầm quan trọng của SX nông, lâm,
ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân

1.Đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ
cấu tổng sản phẩm trong nước.
2.Sản xuất và cung cấp lương thực,thực
phẩm cho tiêu dùng trong nước,cung
cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp


nghiệp được sd làm nguyên liệu cho chế biến.
CN chế biến?
ST Nhóm VD minh hoạ
- Điều kiện tự nhiên,xã hội ở nước ta T sp
ảnh hưởng như thế nào đến nông lâm 1 lương
Lúa,ngô,khoai,sắn,
ngư nghiệp?
thực
khoai tây, khoai lang...
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
2 Thực
Tôm,cá,cá,ốc,ếch,thịt,
Cá nhân thực hiện và trả lời câu hỏi
phẩm
trứng...
của GV
3 Ng.liệu các loại thuỷ sản, đóng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
cho CN hộp,sấy khô, chè,cà
+ HS xung phong trình bày kết quả
chế
phê,cam, vải, dứa, dưa
+ HS khác nghe đánh giá, nhận xét

biến
chuột...
B4: GV đánh giá, nhận xét
→ Kết luận và chính xác hoá nội
3. Sx nhiều hàng hoá và xuất khẩu:
dung
T Nhóm sản
Tên sản phẩm
- Một số sản phẩm nông lâm ngư
T
phẩm
nghiệp: lúa, ngô, khoai, sắn, đỗ
1 cây lương Gạo, đỗ tương, lạc
tương, rau, củ......
thực, thực
- Ảnh hưởng điều kiện tự nhiên của
phẩm
nước ta tới nông lâm ngư nghiệp
2 Hoa quả
Hoa phong lan, hoa
*Thuận lợi:
layơn, chôm chôm, xoài,
- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều (nhiệt
vải nhãn...
đới,gió mùa) nên thuận lợi cho nhiều 3 Hải sản
Cá ba sa, tôm, cua, các
loại cây lương thực, thực phẩm phát
loại hải sản đóng hộp, ...
triển.
4 Sản phẩm Chè, cà phê, hồ tiêu cao

- Có nhiều sông,hồ,ao...khai thác
khác
su, thịt, trứng, sữa...
nguồn thuỷ sản
4. Tạo việc làm cho người lao động
- Có nhiều tài nguyên ĐV,TV rừng
- Nhân dân ta cần cù, kinh nghiệm
trong sx nông,lâm, ngư nghiệp.
Đảng và nhà nước quan tâm dến sự
ptriển của ngành này.
*Khó khăn:
- Mưa,bão lũ, hạn hán - thiệt hại cho
sx
- Khoa học công nghệ và kĩ thuật sx
chế biến còn thấp nên hiệu quả kinh
tế chưa cao.
GV: Kể tên các sp nước ta thường
xuất khẩu ra nước ngoài?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Căn cứ vào số liệu bảng, em
hãy cho biết: Sản phẩm nông, lâm,
ngư nghiệp chiếm bao nhiêu % giá
trị hàng hoá suất khẩu?
HS: Trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình

II. Tình hình sản xuất nông, lâm,


sản xuất nông lâm ngư nghiệp của

nước ta hiện nay
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà trả
lời những câu hỏi sau:
- Tại sao phải chăn nuôi lên thành
ngành sx chính?
- Lí do gì mà hiện nay sản phẩm xuất
khẩu ở nước ta thấp hơn các nước
khác?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân thực hiện và trả lời câu hỏi
của GV
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS xung phong trình bày kết quả
+ HS khác nghe đánh giá, nhận xét
B4: GV đánh giá, nhận xét
→ Kết luận và chính xác hoá nội
dung

ngư nghiệp của nước ta hiện nay:
1. Thành tựu:
a. Thành tựu nổi bật nhất là sx tăng liên
tục:
b. Thành tựu thứ 2: bước đều hình
thành 1 số ngành sx hàng hoá với các
vùng sx tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trong sx và xuất khẩu:
c. Một số sp của ngành nông,lâm,ngư
nghiệp đã được sx ra thị trường quốc

tế.
2. Hạn chế
- vì ngành chăn nuôi cung cấp cho con
người những loại t/ă vô cùng quan
trọng ( thịt, trứng, sữa). Con người phải
có đủ dinh dưỡng, Pr, chất béo ĐV...)
- Lí do nước ta xuất khẩu sản phẩm
thấp hơn nước khác
+ Chất lượng chưa cao
+ Khả năng bảo quản, chế biến sau thu
hoạch chưa tốt nên tỉ lệ hao hụt lớn.
III. Phương hướng, nhiệm vụ phát
triển nông, lâm, ngư nghiệp:
- Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái
- Tăng cường sản xuất lương thực để
xuất khẩu
- Mở rộng khu chăn nuôi trồng trọt

Hoạt động 3: Tìm hiểu phương
hướng nhiệm vụ phát trển nông
lâm ngư nghiệp
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà trả
lời câu hỏi sau:
- Nêu phương hướng, nhiệm vụ phát
triển nông lâm ngư nghiệp?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân thực hiện và trả lời câu hỏi
của GV

B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS xung phong trình bày kết quả
+ HS khác nghe đánh giá, nhận xét
B4: GV đánh giá, nhận xét
→ Kết luận và chính xác hoá nội
dung
IV. Củng cố
1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm ngư nghiệp với nền king tế quốc dân?
2. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông lâm ngu nghiệp nước ta trong
thời gian tới
V.

Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và đọc trước bài mới

Kí duyệt


D: Bổ sung giáo án

Ngày soạn: 03 – 09 - 2017
Tiết: 2
Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
1.Kiến thức:
- Nêu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Nội dung của của các thí nghiệm so sánh, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng cáo
2.Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích

3.Tư duy, thái độ:
Có ý thức áp dụng vào thực tế
B: Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi
2. Học sinh: Đọc trước bài
C: Tiến trình
I.

Tổ chức

Thứ Ngày Lớp

Tiết SS

Vắng

Thứ Ngày Lớp Tiết SS Vắng

A
B

E
G

C

H

D


II.

Kiểm tra bài cũ

- Em hãy nêu vai trò của ngành nông lâm ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân?
- Nêu những nhiệm vụ chính của ngành nông lâm ngư nghiệp nước ta hiện
nay?
III.

Bài mới


Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích I- Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo
ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
nghiệm giống cây trồng
1- Mục đích
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
Khảo nghiệm giống ở các vùng sinh
tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà trả thái khác nhau để xác định những đặc tính,
tính trạng giống, từ đó chọn ra giống thích
lời những câu hỏi sau:
- Giống cây trồng là gì? Em hiểu hợp nhất cho từng vùng.
thế nào là khảo nghiệm giống cây
2- Ý nghĩa:
trồng?
- Khảo nghiệm giống nhằm cung cấp

- Vậy khảo nghiệm giống cây trồng thông tin về yêu cầu kỹ thuật trồng của
nhằm mục đích gì? Muốn khai thác giống mới và hướng sử dụng
tối đa hiệu quả của giống cần khảo
- Giống không qua khảo nghiệm thì
nghiệm giống ở những đặc điểm không biết có phù hợp với điều kiện địa
nào?
phương hay không do vậy không chắc chắn
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập có kết quả tốt, năng suất, chất lượng nông
Cá nhân thực hiện và trả lời câu hỏi sản kém có thể mất mùa, thất thu.
của GV
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS xung phong trình bày kết quả
+ HS khác nghe đánh giá, nhận xét
B4: GV đánh giá, nhận xét
→ Kết luận và chính xác hoá nội
dung
II- Các loại thí nghiệm khảo nghiệm
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại
giống cây trồng
khảo nghiệm giống cây trồng
GV: Một giống mới khi đưa vào 1- Thí nghiệm so sánh
sản xuất chưa qua khảo nghiệm, kết
- Giống mới chọn tạo, giống nhập nội phải
quả sẽ như thế nào?
được so sánh với giống đang sản xuất đại
HS: Trả lời câu hỏi
trà
GV:Có những loại thí nghiệm khảo - Chỉ tiêu so sánh: ST – PT, năng suất, chất
nghiệm giống nào?Giống mới được lượng , khả năng chống chịu…
so sánh với giống nào? Nhằm mục

Nếu giống mới vượt trội hơn giống đại trà
đích gì?
thì tiếp tục được gửi đến trung tâm khảo
HS: Trả lời câu hỏi
ghiệm quốc gia để khảo nghiệm trên toàn
quốc
GV: Nêu các chỉ tiêu để so sánh
giữa giống mới và giống đang sản
xuất đại trà?


HS: Trả lời câu hỏi
GV: Cho ví dụ bố trí thí nghiệm
kiểm tra mật độ giống lúa
- Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
nhằm mục đích gì?
- Thí nghiệm được tiến hành ở
phạm vi nào?
HS: Trả lời câu hỏi

2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
- Kiểm tra những vấn đề của cơ quan chọn
tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng
- Tiến hành trong mạng lưới toàn quốc
nhằm xác định thời vụ, mật độ gieo trồng,
chế độ phân bón của giống → xây dựng
quy trình kĩ thuật gieo trồng

GV: bổ sung
→ Sau thí nghiệm so sánh và thí

nghiệm kiểm tra kĩ thuật nếu giống
đạt yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng
nhận quốc gia, đưa vào sản xuất
trên phạm vi toàn quốc
GV: Thí nghiệm sản xuất quảng
cáo nhằm mục đích gì? Được tiến
hành như thế nào?
HS: trả lời câu hỏi

3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
- Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất
đại trà

GV:Em hiểu thế nào là hội nghị đầu
- Biện pháp: triển khai trên diện rộng, hội
bờ?
nghị đầu bờ, phương tiện thông tin đại
chúng.
IV. Củng cố
- Thí nghiệm so sánh nhằm mục đích gì?
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì?
V.
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và đọc trước bài mới
D: Bổ sung giáo án

Kí duyệt


Ngày soạn: 08 – 09 - 2017

Tiết: 3
BÀI 3: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích công tác sản xuất giống cây trồng, quy trình sản xuất giống
cây trồng tự thụ phấn
2.Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích
3.Tư duy, thái độ:
Hình thành ý thức lao động khoa học
B: Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi
- Học sinh: Đọc trước bài
C: Tiến trình
I.

Tổ chức

Thứ Ngày Lớp

Tiết SS

Vắng

Thứ Ngày Lớp Tiết SS Vắng

A
B

E

G

C

H

D
II.
Kiểm tra bài cũ
- Thí nghiệm so sánh nhằm mục đích gì?
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì?
III. Bài mới


Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của
công tác sản xuất giống cây trồng

Nội dung
I- Mục đích của công tác sản xuất
giống cây trồng:

B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà trả lời
những câu hỏi sau:
- Mục đích của công tác sản xuất giống
cây trồng là gì?
- Thế nào là hạt giống SNC? Giải thích “
giống thuần chủng”?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

Cá nhân thực hiện và trả lời câu hỏi của
GV
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS xung phong trình bày kết quả
+ HS khác nghe đánh giá, nhận xét
B4: GV đánh giá, nhận xét
→ Kết luận và chính xác hoá nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thống sản
xuất giống cây trồng
GV: Thế nào là hạt giống NC? Tại sao
giai đoạn sx hạt SNC và NC phải được
tiến hành ở các cơ sở sản xuất giống
chuyên nghiệp?
HS: Trả lời câu hỏi

- Duy trì cũng cố độ thuần chủng, sức
sống và tính trạng điển hình của giống
- Tạo ra số lượng cần thiết
- Đưa giống vào sản xuất đại trà

II- Hệ thống sản xuất giống cây
trồng:
- GĐ 1: SX hạt siêu nguyên chủng:
- GĐ 2: SX hạt nguyên chủng
- GĐ 3: SX hạt giống xác nhận

GV: Thế nào là cây tự thụ phấn?
HS: Trả lời câu hỏi
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản
xuất giống cây trồng


III. Quy trình sản xuất giống cây
trồng

GV: Cho HS thảo luận nhóm thông qua
hệ thống câu hỏi?

1. Sản xuất giống cây trồng nông
nghiệp

+ Quy trình sản xuất cây trồng tự thụ
phấn từ hạt tác giả diễn ra trong mấy
năm ? Nhiệm vụ từng năm?

a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn

+ Trong sản xuất đã áp dụng hình thức
chọn lọc nào?

Sơ đồ duy trì:

+ Chọn lọc phục tráng có khác gì với

* Từ hạt tác giả

- Năm 1: gieo hạt tác giả ( SNC) →


chọn lọc duy trì?


chọn cây ưu tú.
- Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng
dòng → hạt SNC.
- Năm 3:Nhân giống siêu nguyên
chủng → giống nguyên chủng.
- Năm 4:Sản xuất hạt XN

GV: chia nhóm cho HS thảo luận 5 phút:
+ Thế nào là thụ phấn chéo?
+ Vì sao cần chọn ruộng sản xuất hạt
giống ở khu cách ly?
+ Để đánh giá thế hệ chọn lọc ở vụ 2, 3
tại sao phải loại bỏ những cây không đạt
yêu cầu từ trước khi cây tung phấn?

* Từ giống nhập nội ,giống thoái hóa
Sơ đồ phục tráng
- Năm thứ 1: gieo hạt của vật liệu khởi
đầu ( cần phục tráng)→ chọn cây ưu tú.
- Năm thứ 2: gieo hạt cây ưu tú thành
từng dòng, CL hạt của 4 -5 dòng tốt
nhất → đánh giá lần 1.

- Gọi các nhóm lần lượt trả lời; nhận xét,
- Năm thứ 3: chia hạt tốt nhất thành 2
bổ sung.
phần nhân sơ bộ.
So sánh giống.
⇒ thu hạt SNC đã phục tráng.
- Năm thứ 4: Nhân hạt SNC → hạt NC.

- Năm thứ 5: Sản xuất hạt giống xác
nhận từ giống NC.
IV.
V.

Củng cố
Trình bày quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ phục tráng?
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và đọc trước bài mới

D: Bổ sung giáo án

Kí duyệt


Ngày soạn: 16 – 9 - 2017
Tiết: 4
BÀI 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây trồng thụ phấn chéo, ở cây
trồng nhân giống vô tính và sản xuất giống cây rừng.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích
3.Tư duy, thái độ:
Hình thành ý thức lao động khoa học
B: Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi
- Học sinh: Đọc trước bài
C: Tiến trình

I.

Tổ chức

Thứ Ngày Lớp

Tiết SS

Vắng

Thứ Ngày Lớp Tiết SS Vắng

A
B

E
G

C

H

D
II.
Kiểm tra bài cũ
Trình bày quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ phục tráng?
III. Bài mới


Hoạt động của GV và HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình sản
xuất giống cây trồng

Nội dung
III. Quy trình sản xuất giống cây
trồng

B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà trả lời
câu hỏi sau:
Các hình thức chọn lọc của quy trình
sản xuất cây trồng thụ phấn chéo?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân thực hiện và trả lời câu hỏi của
GV
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS xung phong trình bày kết quả
+ HS khác nghe đánh giá, nhận xét
B4: GV đánh giá, nhận xét
→ Kết luận và chính xác hoá nội dung

1. Sản xuất giống cây trồng nông
nghiệp

GV:Thụ phấn chéo: là hình thức sinh
sản mà hạt phấn cây này với nhuỵ cây
khác.
* Chọn ruộng sản xuất ở khu cách ly
nhằm đảm bảo độ thuần khiết của
giống.


b. Cây thụ phấn chéo:
Vụ 1:
- Chọn khu cách ly.
- Chia thành 500 ô; gieo hạt giống
SNC.
- Chọn 1 cây / mỗi ô để lấy hạt.
Vụ 2:
- Gieo hạt / cây đã chọn thành từng
hàng.
- Chọn 1 cây / hàng để lấy hạt.
- Loại bỏ những hàng cây, cây xấu
không đạt yêu cầu khi chưa tung phấn.
- Thu hạt những cây còn lại trộn lẫn
→ hạt SNC.

* Loại bỏ những cây không đạt yêu cầu
để cây xấu không tung phấn lên cây tốt. Vụ 3:
- Gieo hạt SNC → nhân giống.
⇒ tuân theo quy trình rất nghiêm ngặt.
- Chọn lọc, loại bỏ cây không đạt yêu
Đối với cây trồng có hình thức sinh sản cầu → hạt nguyên chủng.
sinh dưỡng là chủ yếu thì quy trình sản
Vụ 4:
xuất giống không phải là tạo ra hạt
- Nhân hạt nguyên chủng.
giống mà là tạo ra cây giống
- Chọn lọc → hạt xác nhận.
c. Cây trồng nhân giống vô tính:
- Gđ1: sản xuất giống SNC = pp chọn

lọc.
+ cây lấy củ: chọn lọc hệ củ ( khoai…)
+cây lấy thân: chọn lọc cây mẹ ưu


tú(mía, sắn…)
+ chọn cây mẹ làm gốc ghép.
- Gđ2: tổ chức sản xuất giống NC từ
SNC.
- Gđ3: tổ chức sản xuất giống đạt tuêi
chuẩn thương phẩm ( giống xác nhận).
GV: Cây rừng có những đặc điểm gì
khác cây lương thực thực phẩm?
HS: Trả lời câu hỏi

2. Sản xuất giống cây rừng:
2 giai đoạn: SGK

- Yêu cầu HS đọc mục 2 /16 SGK rút
ra ý chính.
IV. Củng cố
- Nêu tên một số loại cây thụ phấn chéo?
V.
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ và đọc trước bài mới
D: Bổ sung giáo án

Kí duyệt



Ngày soạn: 16 – 09 - 2017
Tiết: 05
BÀI 5: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
A: Mục tiêu
1.Kiến thức:
Xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp
2.Kĩ năng:
Rèn tính cẩn thận, khéo léo
3.Tư duy, thái độ:
Hình thành ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
B: Chuẩn bị
- Giáo viên: Hộp petri, panh, lam kính, dao cắt, thuốc thử, giấy thấm
- Học sinh: hạt giống( đỗ, ngô, lúa…..) và phiếu đánh giá
+ Phiếu số 1
Tổng số hạt thí
nghiệm

Số hạt bị nhuộm
màu (hạt chết)

Hạt không bị
nhuộm màu (sống)

Tỉ lệ sống %

+ Phiếu số 2:
Tổng số hạt thí
nghiệm

Số hạt bị nhuộm

màu (hạt chết)

Hạt không bị
nhuộm màu (sống)

Tỉ lệ sống %

C: Tiến trình
I.

Tổ chức

Thứ Ngày Lớp
A

Tiết SS

Vắng

Thứ Ngày Lớp Tiết SS Vắng
E


B

G

C

H


D

II.
III.

Kiểm tra bài cũ (không)
Bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Chuẩn bị

I.

Chuẩn bị

GV: giới thiệu qui trình xác định sức
sống của hạt (GV dùng sơ đồ đã vẽ sẳn
để giới thiệu) + dụng cụ

Chuẩn bị mẫu hạt
giống

GV: Đưa từng công cụ lên để giới
thiệu cho học sinh biết tên gọi.
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà trả lời
những câu hỏi sau:

- Tại sao trong quy trình thí nghiệm
này người ta thường dùng hạt ngô hay
hạt đỗ?
- Khi đổ thuốc thử vào hộp Petri phải
đổ như thế nào là thích hợp nhất?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân thực hiện và trả lời câu hỏi
của GV
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS xung phong trình bày kết quả
+ HS khác nghe đánh giá, nhận xét
B4: GV đánh giá, nhận xét
GV: Tại sao hạt chết lại bị nhuộm mầu
còn hạt sống không bị nhuộm mầu của
thuốc thử?
Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình
thực hành
GV:Tỷ lệ hạt sống được tính như thế
nào?
HS: Trả lời câu hỏi

Ngâm hạt trong
thuốc thử
Lau sạch hạt sau
khi ngâm

Tính tỉ lệ
hạt sống.

Cắt đôi hạt quan sát

nội nhũ.

1. Dụng cụ: (mỗi nhóm cần)
+ 1 Hộp Petri loại nhỏ.
+ 1 Panh (kẹp) hạt.
+ 1 Dao cắt hạt (hoặc 1 dao lam).
+ 4-5 tờ Giấy thấm.
+ 1-2 Lame kính.
+ 1 Ống hút hóa chất.
2. Hóa chất:
- 1 lọ thuốc thử (Xanhmethylen).
- Nguyên liệu: 50 hạt ngô sống.
II. Quy trình thực hành:
- Bước 1: Lấy khoảng 50 hạt giống,
dùng giấy thấm lau sạch, sau đó xếp
vào hộp Petri.
- Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp Petri
sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt


từ 1015 phut’
- Bước 3: Sau khi ngâm, lấy hạt ra,
dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở
vỏ hạt
- Bước 4: Dùng Panh kẹp chặt hạt, sau
đó đặt lên tấm kính, dùng dao cắt đôi
hạt, quan sát nội nhũ.
- Nếu nội nhũ bị nhuộm màu ⇒ hạt
chết
- Nếu nội nhũ không nhuộm màu ⇒

hạt sống.
- Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống.
Tỉ lệ hạt sống: A%=

B
x 100
C

Trong đó: B:là số hạt giống sống
Hoạt động 3: Thực hành
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo đúng
quy trình, đảm bảo vệ sinh, an toàn,
cẩn thận.

C: tổng số hạt thí nghiệm.
III. Thực hiện quy trình thực hành
- Chia lớp ra làm 6 nhóm và chia dụng
cụ hóa chất
- Các nhóm tự thực hành

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả

- Kết quả thực hành được ghi theo mẫu
phiếu 1

- Kiểm tra, theo dõi quá trình thực
hành của HS

IV. Đánh giá kết quả.


- Nhắc nhở nếu HS làm sai quy trình.

Học sinh đánh giá kết quả thực hành
của mình vào phiếu 2

IV.
V.

Củng cố:
Nêu cách tính tỉ lệ hạt sống của hạt?
Hướng dẫn về nhà: đọc trước bài mới

D: Bổ sung giáo án

Kí duyệt


Ngày soạn: 16 – 09 - 2017
Tiết: 6
BÀI 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG LÂM NGHIỆP
A: Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Biết được thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này
- Biết được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
2.Kĩ năng:
Rèn luyện tính cẩn thận khéo léo trong thực hiện quy trình
3.Tư duy thái độ
Có ý thức sử dụng KHKT vào sản xuất nông nghiệp
B: Chuẩn bị

- Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi
- Học sinh: Đọc trước bài
C: Tiến trình
I.

Tổ chức

Thứ Ngày Lớp

Tiết SS

Vắng

Thứ Ngày Lớp Tiết SS Vắng

A
B

E
G

C

H

D

II.
III.


Kiểm tra bài cũ (không)
Bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nuôi
cấy mô tế bào

I. Khái niệm về phương pháp nuôi


B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà trả lời
những câu hỏi sau:
- Thế nào là nuôi cấy mô tế bào?
- Tế bào TV có các hình thức sinh sản
nào?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân thực hiện và trả lời câu hỏi của
GV
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS xung phong trình bày kết quả
+ HS khác nghe đánh giá, nhận xét
B4: GV đánh giá, nhận xét

cấy mô tế bào:
Trong môi trường thích hợp và cung
cấp đủ chất dinh dưỡng thì mô tế bào
phân bào liên tiếp, biệt hóa thành mô

và cơ quan, mô tế bào có thể phát triển
thành mô hoàn chỉnh

GV: Giải thích cho HS hiểu rõ môi
trường thích hợp là gì? Cung cấp đầy đủ
chất dinh dưỡng là cung cấp đủ những
chất gì?
HS: Trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa
học của phương pháp nuôi cấy mô tế
bào
GV: cơ sở khoa học của phương pháp
nuôi cấy mô tế bào là gì?Kĩ thuật nuôi
cấy mô tế bào?

II. Cơ sở khoa học của phương pháp
nuôi cấy mô tế bào:
- Tế bào TV có tính toàn năng.Bất cứ
tế bào hoặc mô nào thuộc cơ quan đều
chứa hệ gen quy định KG của loài đó.

- Kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào là kĩ
thuật điều khiển sự phát sinh hình thái
của tế bào TV một cách định hướng
dựa vào sự phân hoá, phản phân hoá
GV: Sự phân hoá tế bào là gì? Quá trình
trên cơ sở tính toàn năng của tế bào TV
phản phân hoá tế bào là gì?
khi được nuôi cấy tách rời trong điều
kiện nhân tạo, vô trùng.

HS: Trả lời câu hỏi
HS: Trả lời câu hỏi

Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình công
nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế
bào
- Treo sơ đồ “Quy trình công nghệ nhân
giốg bằng nuôi cấy mô tế bào”
GV: Dựa vào sơ đồ hãy cho biết ý nghĩa
của quy trình công nghệ nhân giống

III. Quy trình công nghệ nhân giống
bằng nuôi cấy mô tế bào:
1. ý nghĩa:
- Có thể nhân giống cây trồng ở quy
mô công nghiệp.
- Có hệ số nhân giống cao.


bằng nuôi cấy mô tế bào?
HS: Trả lời câu hỏi

- Cho ra các sản phẩm đồng nhất về
mặt di truyền.
- Tạo ra sản phẩm nhân giống hoàn
toàn sạch bệnh.

- Phát PHT, yêu cầu HS thảo luận và
điền nội dung vào PHT.
Các bước tiến hành Nội dung

Chọn vật liệu cấy
Khử trùng
Tạo chồi trong mt
nhân tạo
Tạo rễ
Cấy cây vào mt
thích ứng

2. Quy trình công nghệ nhân giống
bằng nuôi cấy mô tế bào:
-PHT
- ứng dụng: Nhân nhanh được nhiều
giống cây lưong thực, thực phẩm (các
giống lúa chịu mặn, kháng đạo ôn;
khoai tây, súp lơ, măng tây,…), giống
cây công nghiệp (mía, cà phê), giống
cây hoa(lan, cẩm chướng, đồng tiền,
lili), cây ăn quả (chuối, dứa, dâu tây),
cây lâm nghiệp (bạch đàn, keo lai,
thông, tùng, trầm hương, …)

Trồng cây trong
vườn ươm
GV: ứng dụng của quy trình công nghệ
nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào?
HS: Trả lời câu hỏi
IV.
V.

Củng cố:

Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
Hướng dẫn về nhà: đọc trước bài mới

D: Bổ sung giáo án

Kí duyệt


Ngày soạn: 18 – 09 - 2017
Tiết: 7 + 8 + 9
CHỦ ĐỀ:
BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU ( 3 tiết)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm, phân loại, đặc điểm cấu tạo và giải thích được ý nghĩa,
tác dụng của keo đất;
- Trình bày được khái niệm khả năng hấp phụ của đất và giải thích tại sao đất có khả
năng hấp phụ;
- Trình bày được các loại phản ứng của dung dịch đất và ý nghĩa của việc tìm hiểu
các loại phản ứng của dung dịch đất;
- Trình bày được khái niệm, phân loại và các biện pháp duy trì, nâng cao độ phì
nhiêu của đất;
- Trình bày được quy trình các bước thực hành xác định độ chua của đất và xác định
được độ chua của một mẫu đất bằng máy do pH;
- Trình bày được nguyên nhân hình thành, đặc điểm, biện pháp cải tạo và sử dụng
đất xám bạc màu;
- Vận dụng kiến thức để xác định được đất xám bạc màu tại địa phương để từ đó đề
xuất được một vài biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lý.
2. Kĩ năng
- Đo được độ pH của đất bằng máy đo pH;

- Rèn luyện kỹ năng làm việc cá nhân, hợp tác theo nhóm nhỏ và kỹ năng thuyết
trình một vấn đề trước đám đông.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, cải tạo đất trồng.
B: CHUẨN BỊ
* Giáo viên
- Tìm hiểu mở rộng các nội dung kiến thức có liên quan;
- Bài thiết kế chuyên đề, các mẫu phiếu học tập;
- Chuẩn bị bài thực hành số 8;
- Một số hình ảnh minh họa thiết thực cho bài học (đất dốc, phẫu diện đất bạc màu,
sơ đồ cấu tạo keo, phương thức trao đổi chất khoáng của rễ cây và đất...).


* Học sinh
- Tìm hiểu trước về tập quán canh tác, sử dụng đất tại địa phương;
- Tìm hiểu đặc điểm địa hình vùng miền ở nước ta (thông qua kiến thức môn địa lý
và từ mạng internet).
C: Tiến trình
I.
Lớp

10A

Tổ chức
Tiết 1

Tiết 2

Tiết 3

Ngày dạy:.............


Ngày dạy:.............. Ngày dạy:..............

Sĩ số:.....................

Sĩ số:.....................

Sĩ số:.......................

Tên HS vắng:......... Tên HS vắng:......... Tên HS vắng:...........

10B

Ngày dạy:.............

Ngày dạy:.............

Ngày dạy:...............

Sĩ số:.....................

Sĩ số:.....................

Sĩ số:........................

Tên HS vắng:......... Tên HS vắng:......... Tên HS vắng:...........
10 C

Ngày dạy:.............. Ngày dạy:.............. Ngày dạy:..............
Sĩ số:....................


Sĩ số:.....................

Sĩ số:........................

Tên HS vắng:......... Tên HS vắng:......... Tên HS vắng...........
10 D

Ngày dạy:.............. Ngày dạy:.............. Ngày dạy:..............
Sĩ số:.................

Sĩ số:.....................

Tên HS vắng:......... Tên HS vắng........
10 E

10 G

10 H

II.

Sĩ số:........................
Tên HS vắng:........

Ngày dạy:.............. Ngày dạy:.............. Ngày dạy:..............
Sĩ số:................

Sĩ số:..................


Sĩ số:........................

Tên HS vắng:........

Tên HS vắng:......

Tên HS vắng:.......

Ngày dạy:............

Ngày dạy:.............. Ngày dạy:..............

Sĩ số:...................... Sĩ số:..................

Sĩ số:........................

Tên HS vắng:......... Tên HS vắng:........

Tên HS vắng:......

Ngày dạy:.............. Ngày dạy:.............. Ngày dạy:..............
Sĩ số:..................

Sĩ số:................

Sĩ số:........................

Tên HS vắng:........

Tên HS vắng:........


Tên HS vắng:...........

Kiểm tra bài cũ (không)


III.

Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: khởi động
Giáo viên cho học sinh nghe
bài hát “ tình cây và đất” .
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
nội dung của bài hát nói lên
điều gì. Sau đó đưa ra nội
dung của bài học hôm nay:
“Một số tính chất của đất
trồng và đất xám bạc màu”.

I.

Tìm hiểu một số tính chất của đất trồng

Trả lời PHT số 1.1
Hoạt động 2: hình thành

kiến thức
Kết luận nội dung 1
Nội dung 1: Tìm hiểu một - Keo đất là những phần tử cơ giới đất có kích thước nhỏ
số tính chất của đất trồng
( ≤ 1.10-6m) không tan trong nước mà tồn tại lơ lửng, ở
trạng thái huyền phù trong dung dịch đất.
B1: GV chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- Keo đất có hai loại: keo âm và keo dương.
GV chia nhóm cho HS hoàn
Kết luận nội dung 2
thành nhiệm vụ:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.1 - Sự giống nhau:
1. Keo đất là gì? Có mấy + Đều có cấu tạo 2 phần: nhân và các lớp mang điện
loại keo đất?
tích. Các lớp điện tích ở bên ngoài trái dấu với lớp quyết
2. Sự giống và khác nhau định điện;
giữa các loại keo đất là gì?

+ Đều có khả năng trao đổi ion ở lớp khuếch tán với các
3. Vai trò, ý nghĩa của keo ion cùng cùng điện tích có trong dung dịch đất (đây là cơ
sở của sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây
đất?
trồng).
B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Hai loại keo khác nhau về điện tích của các lớp ion
học tập
ngoài nhân.
Nhóm thực hiện và trả lời
câu hỏi của GV

B3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
Đại diện nhóm báo cáo kết
quả
B4: GV đánh giá, nhận xét
- GV nhận xét, giải thích
(những nội dung khó, nội
dung HS chưa hiểu rõ) và kết
luận nội dung phần I.

Kết luận nội dung 3
Nhờ khả năng giữ lại các ion trên bề mặt, vì vậy keo đất
có ý nghĩa giữ lại các chất dinh dưỡng và cung cấp dần
cho cây trồng.


(Vai trò, tác dụng của keo đất
là phần nội dung quan trọng,
vì vậy GV cần chuẩn bị trước
hình ảnh quá trình trao đổi
chất khoáng giữa đất và rễ
cây (sinh học 11) để học sinh
nhận thấy rõ được vai trò
II. Phản ứng của dung dịch đất
quan trọng của keo đất trong
việc giữ lại chất dinh dưỡng Trả lời PHT số 1.2
cung cấp dần cho cây trồng).
Kết luận nội dung 1
Nội dung 2: Phản ứng của
- Phản ứng của dung dịch đất là một khái niệm chỉ tính

dung dịch đất
chất chua, kiềm hay trung tính của dung dịch đất;
Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc SGK phần II - Bài 7 và - Có ba loại phản ứng của dung dịch đất: chua, kiềm và
trung tính.
hoàn thành PHT số 1.2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.2
1. Thế nào là phản ứng của
dung dịch đất? Phản ứng
của dung dịch đất có những
loại nào?

Kết luận nội dung 2
Chua hoạt tính là phản ứng chua do ion H + trong dung
dịch đất gây ra còn chua tiềm tàng là phản ứng chua do
ion H+ và ion Al3+ trên bề mặt keo gây ra.
Kết luận nội dung 3

2. Phân biệt độ chua hoạt Việc nghiên cứu phản ứng của dung dịch đất giúp đưa ra
tính (chua hiện tại) với độ các biện pháp cải tạo và sử dụng đất hợp lý. Ví dụ: đất
chua tiềm tàng.
có phản ứng chua có thể bón vôi bột để khử chua, đất có
3. Ý nghĩa của việc nghiên phản ứng kiềm cần cải tạo có thể sử dụng nhiều hơn các
cứu phản ứng của dung loại phân bón hóa học có tính chua sinh lý...
dịch đất là gì?
Kết luận nội dung 4
4. Nếu trồng cây mà không
chú ý đến phản ứng của
dung dịch đất thì kết quả sẽ
thế nào?


Khi trồng cây mà không quan tâm đến phản ứng của
dung dịch đất --> Không xác định được điều kiện phù
hợp cho cây trồng vì vậy có thể dẫn tới quá trình sinh
trưởng, phát triển không bình thường, năng suất chất
Bổ sung: đất ở địa phương lượng không cao và ổn định.
em có những phản ứng gì?
Nguyên nhân và biện pháp
khắc phục?
- Giáo viên yêu cầu học sinh
hoàn thiện PHT số 1.2 theo
hình thức cặp đôi
- Giáo viên gọi một cặp đôi
báo cáo thực hiện PHT số 1.2
và có thể nêu ra những vấn
đề mà nhóm mình còn chưa


thông suốt để các nhóm khác
và giáo viên trợ giúp;
- Các nhóm học sinh khác
nhận xét, bổ sung và có thể
giải đáp những thắc mắc
được đưa ra;

III. Độ phì nhiêu của đất
- Giáo viên bổ sung, kết luận
và nhận xét về công việc của Kết luận 1
các nhóm.
Đất có những đặc điểm sau thì có thể coi là phì nhiêu:

Nội dung 3: Độ phì nhiêu
- Cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh
của đất
dưỡng cho cây;
Giáo viên yêu cầu HS nghiên
- Không chứa các yếu tố độc hại cho cây;
cứu SGK phần III - Bài 7 để
trả lời các câu hỏi trong PHT --> Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, đạt năng suất
Số 1.3
cao và ổn định.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.3

Kết luận 2

1. Đất có những đặc điểm Độ phì nhiêu tự nhiên được hình thành do thảm thực vật
gì thì được coi là phì nhiêu? tự nhiên, không có tác động của con người; độ phì nhiêu
nhân tạo là độ phì nhiêu được con người tạo nên thông
2. Độ phì nhiêu tự nhiên và
qua quá trình cải tạo và sử dụng.
độ phì nhiêu nhân tạo khác
nhau như thế nào?
Kết luận 3
3. Cần làm gì để duy trì và Để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất cần:
nâng cao độ phì nhiêu của
- Thực hiện đầy đủ các khâu làm đất, bón phân, tưới
đất
nước hợp lý;
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
trong PHT số 1.3 theo kỹ - Luân canh, xen canh cây trồng, không để đất trống;
thuật "mảnh ghép". Giáo - Việc sử dụng phân bón hữu cơ, phân bón hóa học phải

viên chia lớp thành các nhóm đảm bảo đúng kỹ thuật; hạn chế và tuân thủ nguyên tắc
khác nhau, 03 học sinh/nhóm sử dụng thuốc hóa học BVTV; xử lý rác thải...
(Số lượng nhóm phải lớn hơn
hoặc bằng số câu hỏi trong
PHT).
- Giai đoạn 1: Hoạt động
nhóm "chuyên sâu". Mỗi
nhóm trả lời 01 câu hỏi trong
PHT (tùy theo sĩ số lớp mà
có thể 2 hoặc 3 nhóm cùng
trả lời một câu). Nhóm thảo
luận để trả lời câu hỏi được
giao.


- Giai đoạn 2: Hoạt động
nhóm "mảnh ghép". Thành
lập nhóm mới, mỗi nhóm
mới được thành lập đảm bảo
có các thành viên từ đầy đủ
các nhóm "chuyên sâu".
IV. nguyên nhân hình thành và đặc điểm của đất xám
bạc màu
- Giáo viên yêu cầu một Trả lời PHT số 2.1
nhóm "mảnh ghép" báo cáo
kết quả thảo luận của PHT số Kết luận 1: Nguyên nhân hình thành đất xám bạc
1.3 và có thể nêu những vấn màu:
đề còn thắc mắc, chưa thông
suốt; Các nhóm "mảnh ghép" - Địa hình dốc thoải, nước mưa, nước tưới rửa trôi các
còn lại theo dõi để góp ý và hạt khoáng, sét;

bổ sung;
- Tập quán canh tác lúa nước, canh tác nông nghiệp lạc
- Giáo viên giải thích một số hậu.
vấn đề học sinh còn thắc mắc
sau đó đưa ra kết luận.

Kết luận 2: Tính chất của đất xám bạc màu

Tính chất
Nội dung 4: Nguyên nhân
hình thành và đặc điểm của - Tầng đất mặt : Mỏng, khô hạn
đất xám bạc màu
- Thành phần cơ giới : Nhẹ: nhiều cát, ít sét
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.1
- Phản ứng của dung dịch đất : Chua
1. Nguyên nhân hình thành
- Chất dinh dưỡng : Nghèo chất dinh
đất xám bạc màu là gì?
dưỡng và mùn
2. Nghiên cứu SGK phần
- VSV đất : Số lượng ít, hoạt động yếu
I.2 bài 9 - Tính chất của đất
xám bạc màu, điền vào
bảng sau:
GV:Yêu cầu học sinh đọc
SGK phần I và II - Bài 9
hoàn thành nội dung PHT số
2.1.
Tính
chất

Tầng
mặt

đất

Thành phần
cơ giới đất
Phản
của

Nội
dung

ứng ất
dung

V .Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xám
bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
Trả lời PHT số 2.2
Nguyên nhân, đặc điểm

Biện pháp cải tạo, sử
dụng đề xuất


dịch
Chất
dinh
dưỡng


Nguyên
nhâ

Vi sinh vật

Xây dựng hệ thống
ruộng bậc thang, canh
tác theo đường đồng
mức...

Địa hình dốc
Tập quán canh tác

- Giáo viên gọi một nhóm
cặp đôi báo cáo kết quả thực
hiện PHT;

Luân canh, xen canh
cây trồng

Tầng đất mặt

Cày sâu dần kết hợp
bón phân hữu cơ

- Giáo viên hướng dẫn các
nhóm khác nhận xét và bổ Đặc
điểm
sung;


Thành phần cơ giới Xây dựng hệ thống
đất
thủy lợi đảm bảo tưới
tiê

- Giáo viên kết luận và nhận
xét.

Phản ứng của dung Bón vôi bột
dịch đất

Nội dung 5. Biện pháp cải
Bổ sung:
tạo và hướng sử dụng đất
xám bạc màu và đất xói - Chất dinh dưỡng :Luân canh, xen canh đặc biệt là cây
mòn mạnh trơ sỏi đá
họ đậu; bón phân hóa học, phân hữu cơ hợp lý
- GV hướng dẫn HS đọc nội - Yếu tố vi sinh vật: Tác
dung phần I.3 bài 9 (trang trên, bón phân vi sinh vật
28) - SGK Công nghệ 10.
Biện pháp
- Yêu cầu HS vận dụng thông
- Làm ruộng bậc
tin thực hiện nhiệm vụ trong
công thang
phiếu học tập số 2.2:
trình
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.2
Từ nguyên nhân hình thành,
đặc điểm của đất xám bạc

màu và đất xói mòn trơ sỏi
đá em hãy đề xuất các biện
pháp cải tạo và sử dụng
tương ứng và phù hợp.
Giáo viên chia lớp thành các
nhóm khác nhau, 03 học
sinh/nhóm (Số lượng nhóm
phải lớn hơn hoặc bằng số
câu hỏi trong PHT).
- Giáo viên giải thích một số
vấn đề học sinh còn thắc mắc
sau đó đưa ra kết luận.

- Thềm cây ăn
quả

động tổng hợp các biện pháp
Tác dụng
- Hạn
chế dòng
chảy, rửa
trôi
Nâng độ che phủ, hạn
chế dòng chảy

- Canh tác theo
- Hạn chế dòng chảy
đường đồng mức
- Bón phân hữu
nông cơ kết hợp với

học phân khoáng

- Tăng

- Bón vôi

- Giảm độ chua

Luân canh và
xen gối vụ

- Hạn chế sự bạc màu

- Trồng cây
thành b

ng

- Nông lâm kết

- Tăng độ che phủ

- Hạn chế dòng ch


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×