Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA MÔN SINH TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2016 - Bài giảng tổng hợpBài giảng tổng hợp DE THI HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.22 KB, 14 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 3 trang, gồm 10 câu)

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA THPT NĂM 2016
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 26/ 10/ 2015

Câu 1. (1,5 điểm)
a. Có hai bình tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B) đã được vô trùng, người ta cho vào
mỗi bình 50ml dung dịch đường glucozo 10%, cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men
bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 10 3 tế bào nấm men /1ml. Cả hai bình đều được
đậy nút bơng và đưa vào phịng ni cấy ở 35 oC trong 18 giờ. Tuy nhiên bình A được để trên
giá tĩnh cịn bình B được lắc liên tục (120 vòng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về
mùi vị, độ đục và kiểu phân giải chủ yếu của các tế bào nấm men giữa hai bình A và B. Giải
thích.
b. Trong ni cấy vi sinh vật, khi nào pha tiềm phát kéo dài và khi nào pha tiềm phát rút ngắn?
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Photpholipit là một loại lipit, thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất. Ngồi cơ thể,
lipit sẽ trở nên lỏng hơn khi nhiệt độ tăng cao và dần đông cứng lại khi nhiệt độ xuống thấp.
Ngược lại, trong tế bào cơ thể, vào mùa đông nhiệt độ xuống thấp và vào mùa hè nhiệt độ tăng
cao màng sinh chất vẫn giữ được sự mềm dẻo.
Hãy giải thích hiện tượng trên ở tế bào động vật và tế bào thực vật? Đặc tính này của
màng sinh chất có ý nghĩa như thế nào đối với tế bào?
b. Ph©n tích hàm lợng ADN trong một tế bào qua các kiểu phân bào và
qua các kì phân bào ngời ta vẽ đợc đồ thị dới đây:
Lợng ADN
trong bộ NST(g)


14,6.10-12

b

d

f

7,3. 10-12
3,65. 10

-12

a

c

e

g
h

th

êi gian
Hãy phân tích và đặt tên cho đồ thị. Xác định a, b, c, d, e, f, g, h thuộc kì
nào của kiểu phân bào nào? Gii thớch.
Cõu 3. (3,0 điểm)
a. Một tế bào thần kinh có điện thế nghỉ là -70mV. Có hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Tế bào thần kinh tăng tính thấm đối với ion canxi (biết rằng nồng độ canxi ở

dịch ngoại bào cao hơn dịch nội bào).
- Trường hợp 2: Bơm Na-K của nơron hoạt động yếu đi (do rối loạn chuyển hóa).
Điện thế nghỉ sẽ giữ nguyên hay thay đổi (tăng phân cực, giảm phân cực) trong mỗi
trường hợp? Giải thích.
b. Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu dẫn đến huyết áp giảm. Trình bày
các cơ chế sinh lí chủ yếu làm tăng huyết áp giúp huyết áp trở lại bình thường.

1


c. Giải thích vì sao tim bơm máu vào động mạch thành từng đợt nhưng máu vẫn chảy trong
mạch thành từng dịng liên tục?
d. Phân tích những đặc điểm cấu trúc ruột non phù hợp với chức năng của nó.
e. Trong q trình tiến hố, động vật chuyển từ đời sống dưới nước lên trên cạn gặp những
trở ngại gì liên quan đến sinh sản? Những trở ngại đó đã được khắc phục như thế nào?
Câu 4. (3,5 điểm)
a. Nước được hấp thụ từ đất vào cây qua rễ theo những con đường nào? Nêu những đặc điểm
có lợi và bất lợi của mỗi con đường đó. Hệ rễ đã khắc phục đặc điểm bất lợi của các con đường
đó bằng cách nào?
b. Theo dõi sự sản sinh oxi và thải oxi trong hoạt động quang hợp của một cây C 4 theo sự thay
đổi của nhiệt độ môi trường thu được đồ thị dưới đây :

- Hãy cho biết đường cong nào biểu diễn sự sản sinh oxi trong quang hợp ở mô lá, đường
cong nào biểu diễn sự thải oxi ra mơi trường? Vì sao?
- Giải thích sự biến thiên của đường cong A và đường cong B.
c. Giải thích vì sao người ta có thể chọn ba phương pháp: Xác định điểm bù CO 2, giải phẫu lá
và nhu cầu nước để phân biệt cây C3 với cây C4?
d. Em hãy kể tên các kiểu quả không hạt được tạo nên trong tự nhiên. Dựa trên cơ sở khoa học
và phương pháp nào người ta tạo ra quả khơng hạt?
Câu 5. (2,0 điểm)

a. Nêu vai trị của intron trong cấu trúc gen phân mảnh. Những thay đổi nào trong trình tự các
nucleotit ở vùng intron có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể sinh vật?
b. Hãy giải thích tại sao các cây tự thụ phấn thường khơng xảy ra sự thối hóa giống, trong khi
hiện tượng này thường xảy ra khi tiến hành tự thụ phấn bắt buột ở cây giao phấn?
Câu 6. (1,5 điểm)
Xét sự di truyền của 3 cặp alen Aa, Bb, Dd , người ta thực hiện các phép lai phân tích
thu được kết quả sau:
Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình F1
(Aa,Bb) x (aa,bb)
251 A-B253 aabb
48 A-bb
48 aaB(Aa,Dd) x (aa,bb)
265 A-D263 aadd
37 A-dd
35 aaD(Bb,Dd) x (aa,bb)
290 B-D286 bbdd
13 B-dd
11 bbDBiện luận quy luật di truyền và lập bản đồ gen trên nhiễm sắc thể của 3 cặp alen khảo sát. Biết
mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn và gen nằm trên NST thường.
Câu 7. (1,5 điểm)
Màu sắc lơng ở một lồi động vật được hình thành thơng qua một chuỗi phản ứng sinh
hóa theo sơ đồ sau:
gen A
gen B
gen D
enzim A

enzim B


enzim D

Chất không màu 1 → chất không màu 2 → màu xám → màu đen
Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, các alen lặn a, b và d
quy định các enzim khơng có hoạt tính, chất khơng màu quy định màu lông trắng.

2


a. Phép lai P: AaBbDd × AabbDd, theo lí thuyết, đời con F1 có tỉ lệ các kiểu hình về màu
lông như thế nào?
b. Cho các con lông màu xám F1 trên giao phối ngẫu nhiên với nhau, xác suất thu được con
lơng trắng F2 mang tồn gen lặn bằng bao nhiêu?
Câu 8. (2,0 điểm)
a. Cấu trúc ADN dạng mạch vòng phổ biến hầu hết hệ gen của vi khuẩn giúp cho chúng có ưu
thế tiến hóa gì so với dạng cấu trúc ADN mạch thẳng?
b. Một quần thể động vật giao phối có số lượng cá thể và giá trị thích nghi của các kiểu gen
như sau:
Kiểu gen
AA
Aa
aa
Số lượng cá thể
10000
8000
2000
Giá trị thích nghi
1,00
1,00
0,00

- Hãy cho biết quần thể này có cân bằng Hacdi - Vanbec khơng?
- Quần thể này đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen nào khỏi quần thể? Alen bị đào thải
có mất hẳn khỏi quần thể khơng? Vì sao?
c. Có bốn học sinh lớp 12 cùng tranh luận về vấn đề: “Điều gì là đúng đối với cả các yếu tố
ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?”
Xuân thì cho rằng: Chúng đều là các cơ chế tiến hóa.
Hạ nêu ý kiến: Chúng đều là các q trình hồn tồn ngẫu nhiên.
Thu lại có ý kiến khác: Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
Cuối cùng Đông phát biểu: Chúng đều ảnh hưởng tới cấu trúc di truyền của quần thể.
Hãy bình luận các ý kiến trên.
Câu 9. (1,5 điểm)
Hãy giải thích hiện tượng hai quần thể có ổ sinh thái chồng khít lên nhau nhưng cạnh
tranh rất ít khi xảy ra và nếu có xảy ra thì cũng khơng dẫn đến cạnh tranh loại trừ mà còn giúp
cho cả hai quần thể tồn tại và phát triển hưng thịnh.
Câu 10. (1,5 điểm)

Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triển khác nhau của
sâu đục thân lúa, người ta thu được số liệu theo bảng sau:
Trứng
Sâu
Nhộng
Bướm
n (ngày)
8
39
10
3
0
T ( ngày)
81.1

507.2
103.7
33
Giai đoạn sâu non có 6 tuổi với thời gian phát triển mỗi tuổi như nhau. Ngày 30 tháng 3
qua điều tra loại sâu đục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2. (Biết nhiệt độ trung bình
là 250C, mỗi tháng 30 ngày).
a. Hãy tính nhiệt độ thềm phát triển đối với mỗi giai đoạn trứng và sâu của sâu đục thân lúa?
b. Hãy xác định thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành. Trình bày phương pháp phịng trừ
sâu trưởng thành có hiệu quả.
…………………….HẾT……………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA THPT NĂM 2016
Môn thi:

SINH HỌC

3


Câu 1. (1,5 điểm)
a. Có hai bình tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B) đã được vơ trùng, người ta
cho vào mỗi bình 50ml dung dịch đường glucozo 10%, cấy vào mỗi bình 4ml dịch
huyền phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 10 3 tế bào nấm men /
1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bơng và đưa vào phịng ni cấy ở 35 oC trong 18
giờ. Tuy nhiên bình A được để trên giá tĩnh cịn bình B được lắc liên tục (120
vịng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu phân giải chủ

yếu của các tế bào nấm men giữa hai bình A và B. Giải thích.
b. Trong ni cấy vi sinh vật, khi nào pha tiềm phát kéo dài và khi nào pha tiềm phát rút
ngắn?
Đáp án
ÝNội dung
điểm
1a.
Chỉ tiêu so sánh
Bình A
Bình B
(1,0) Mùi vị
Có mùi rượu khá rõ
Hầu như khơng có mùi rượu
(hoặc rất ít)
Độ đục
Độ đục thấp hơn
Độ đục cao hơn
Kiểu hô hấp
Chủ yếu là lên men
Chủ yếu hô hấp hiếu khí
(Đúng, đủ 2-3 ý ở mỗi cột 0,25)
*Giải thích:
- Bình A :
+ Để trên giá tĩnh -> những tế bào phía trên tiếp xúc với oxi nhiều sẽ hơ hấp
hiếu khí, cịn tế bào phía dưới sẽ có ít oxi nên đa số tế bào tiến hành lên men
etylic (tế bào ở dưới chiếm số lượng lớn hơn nhiều so với tế bào trên bề mặt
nên bình A chủ yếu là lên men). Lên men tạo ít năng lượng nên tế bào sinh
trưởng chậm dẫn đến sinh khối thấp, tạo nhiều etanol (rượu) -> có mùi rượu
khá rõ, độ đục thấp hơn so với bình B (0,25).
- Bình B :

+ Để trên máy lắc -> oxi được hòa tan đều trong bình nên các tế bào chủ yếu
hơ hấp hiếu khí -> tạo nhiều năng lượng -> sinh trưởng mạnh làm xuất hiện
nhiều tế bào trong bình dẫn đến đục hơn, tạo ít etanol và nhiều CO2. (0,25).
Trong ni cấy vi sinh vật, pha tiềm phát kéo dài và pha tiềm phát rút ngắn
1b
khi:
(0,5) - Nuôi cấy giống già ( lấy từ pha cân bằng) hoặc cấy vào môi trường có thành
phần và điều kiện (pH, nhiệt độ) khác so với mơi trường cũ, thì pha tiềm phát
bị kéo dài. (0,25đ)
- Ngược lại, nếu cấy giống còn non, khỏe, có khả năng sinh trưởng mạnh (lấy
từ pha lũy thừa), cấy vào mơi trường có thành phần và điều kiện như lần ni
trước, thì pha tiềm phát được rút ngắn. (0,25đ)
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Photpholipit là một loại lipit, thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất. Ngồi cơ
thể, lipit sẽ trở nên lỏng hơn khi nhiệt độ tăng cao và dần đông cứng lại khi nhiệt độ
xuống thấp. Ngược lại, trong tế bào cơ thể, vào mùa đông nhiệt độ xuống thấp và vào
mùa hè nhiệt độ tăng cao màng sinh chất vẫn giữ được sự mềm dẻo.
4


Hãy giải thích hiện tượng trên ở tế bào động vật và tế bào thực vật? Đặc tính này
của màng sinh chất có ý nghĩa như thế nào đối với t bo?
b. Phân tích hàm lợng ADN trong một tế bào qua các kiểu phân bào
và qua các kì phân bào ngời ta vẽ đợc đồ thị dới đây:
Lợng ADN
trong bé NST(g)
14,6.10-12

b


d

f

7,3. 10-12
-12

a

c

e

g

3,65. 10

h
thêi
gian
Hãy phân tích và đặt tên cho th. Xác định a, b, c, d, e, f, g, h thuộc
kì nào của kiểu phân bào nào? Gii thích.
Đáp án
ÝNội dung
điểm
2a
* Giải thích:
(1,0)
Màng sinh chất có thể điều hịa tính linh động, mềm dẻo hay vững chắc của
màng cho phù hợp với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường qua việc điều tiết

thành phần lipit của màng.
- Ở tế bào thực vật và tế bào động vật:
+ Khi nhiệt độ dần xuống thấp, thành phần lipit có đuôi axit béo không no của
màng sẽ được tăng cường. (0,25)
+ Khi nhiệt độ dần tăng cao, thành phần lipit có đi axit béo no của màng sẽ
được tăng cường. (0,25)
Ngồi ra, ở tế bào động vật cịn có cholesterol được xem là “đệm nhiệt độ” của
màng giúp màng sinh chất vẫn duy trì cấu trúc ổn định. (0,25)
* Ý nghĩa: Đặc tính trên của màng sinh chất giúp duy trì ổn định tính thấm của
màng trước sự thay đổi nhiệt độ của môi trường → hoạt động trao đổi chất của
tế bào diễn ra bình thường. (0,25)
- Ph©n tÝch đồ thị ta thấy ở a, c, e, g hàm lỵng ADN b»ng
2b
(1,0) 7,3.10-12g, trong khi ë b, d, f hàm lợng ADN bằng 14,6.10-12g
(gấp đôi) nghĩa là đà có sự nhân đôi ADN và NST. Từ g
chuyển sang h hàm lợng ADN lại giảm đi một nửa, chỉ còn
3,65.10-12g.
Nh vậy từ a đến e là quá trình nguyên phân liên tiếp ; còn từ
e đến h là quá trình giảm phân. (0,25)
Vậy đây là đồ thị mô tả sự phân bào cđa tÕ bµo sinh dơc.
(0,25)
5


- Xác định a, b, c, d, e, f, g, h thuộc kì nào của kiểu phân
bào nào :
+ a, c, : k× cuèi và kỳ trung gian (trước khi NST nhõn ụi) của
nguyên phân.
+ e: kì cuối nguyên phân, k trung gian (trc khi NST nhõn
ụi) của giảm phân.

+ b, d : kì trung gian (NST đã nhân đơi), kì đầu, kì giữa, kỡ sau
của nguyên phân
+ f : kỡ trung gian (NSTó nhõn ụi), kì đầu, kì giữa, kỡ sau ca
của giảm phân I
+ g : Kì cuối giảm phân I, k u, kỡ gia, k sau ca gim phõn
II.
+ h: Kì cuối giảm phân II
ỳng t 3-6 kí hiệu : 0,25, 7-8 kí hiệu 0,5.
Câu 3. (3,0 điểm)
a. Một tế bào thần kinh có điện thế nghỉ là -70mV. Có hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Tế bào thần kinh tăng tính thấm đối với ion canxi (biết rằng nồng độ
canxi ở dịch ngoại bào cao hơn dịch nội bào).
- Trường hợp 2: Bơm Na-K của nơron hoạt động yếu đi (do rối loạn chuyển hóa).
Điện thế nghỉ sẽ giữ nguyên hay thay đổi (tăng phân cực, giảm phân cực) trong
mỗi trường hợp? Giải thích.
b. Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu dẫn đến huyết áp giảm. Trình
bày các cơ chế sinh lí chủ yếu làm tăng huyết áp giúp huyết áp trở lại bình thường.
c. Giải thích vì sao tim bơm máu vào động mạch thành từng đợt nhưng máu vẫn chảy
trong mạch thành từng dịng liên tục?
d. Phân tích những đặc điểm cấu trúc ruột non phù hợp với chức năng của nó.
e. Trong q trình tiến hố, động vật chuyển từ đời sống dưới nước lên trên cạn gặp
những trở ngại gì liên quan đến sinh sản? Những trở ngại đó đã được khắc phục như
thế nào?
Đáp án
ÝNội dung
điểm
3a
- TH 1: Làm thay đổi điện thế nghỉ theo hướng giảm phân cực.
(0,5) Giải thích: ion canxi mang điện tích dương đi vào trong màng làm trung hồ
bớt điện tích âm → giảm phân cực ở màng tế bào.(0,25)

TH 1: Làm thay đổi điện thế nghỉ theo hướng giảm phân cực.
Giải thích: do làm giảm chuyển K+ vào trong tế bào, giảm chuyển Na+ ra
ngoài tế bào, (bơm K/Na mỗi lần bơm đồng thời 2K+ vào và 3Na+ ra) (0,25)
3b
- Cơ chế thần kinh thông qua phản xạ tăng áp:
(1,0)
Thụ thể áp lực và thụ thể hóa học ở cung ĐM chủ, xoang ĐM cảnh bị
kích thích  Trung khu điều hòa tim, mạch ở hành não  Tăng nhịp tim và
lực co tim, mạch máu co lại  Huyết áp tăng. (0,25)
- Cơ chế thể dịch thông qua Adrenalin và Noradrenalin
Dây thần kinh giao cảm kích thích phần tủy tuyến trên thận tiết
Adrenalin và Noradrenalin  tim đập nhanh, mạnh, co mạch máu nội tạng, co
mạch máu dưới da  Huyết áp tăng. (0,25)
6


3c
(0,5)

3d
(0,5)

3e
(0,5)

- Điều hịa thơng qua hệ thống Renin – Angiotensin – Aldosteron (RAAS)
+ Khi huyết áp giảm  Bộ máy cận quản cầu tiết Renin  Renin biến đổi
Angiotensinogen thành Angiotensin I  Angiotensin II Angiotensin II gây
co động mạch đến thận làm giảm áp suất lọc, giảm lượng nước tiểu. (0,25)
Đồng thời Angiotensin II kích thích phần vỏ tuyến trên thận tiết Aldosteron 

Aldosteron kích thích ống lượn xa tăng cường tái hấp thụ Na+ kèm theo nước
 Huyết áp tăng (0,25)
- Do tính đàn hồi của động mạch: Động mạch đàn hồi, dãn rộng ra khi tim co
đẩy máu vào động mạch. Động mạch co lại khi tim dãn. (0.25đ)
- Khi tim co đẩy máu vào động mạch tạo cho động mạch một thế năng. Khi
tim dãn, nhờ tính đàn hồi động mạch co lại, thế năng của động mạch chuyển
thành động năng đẩy máu chảy tiếp.
Động mạch lớn có tính đàn hồi cao hơn động mạch nhỏ do thành mạch có
nhiều sợi đàn hồi hơn. (0.25đ)
Những đặc điểm cấu trúc ruột non phù hợp với chức năng của nó
Ruột non có 2 chức năng cơ bản: tiêu hóa và hấp thụ
- Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng tiêu hóa:
+ Ruột dài, giữ được thức ăn lâu
+ Hệ cơ vòng, cơ dọc tạo ra 3 kiểu vận động ruột (vận động quả lắc, co bóp
phân đoạn, nhu động làn sóng) giúp nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa.
+ Ruột non chứa hệ enzim thủy phân của dịch tụy, dịch ruột, dịch mật. Các
enzim phân giải chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản nhất mà tế bào
có thể hấp thu được.(0.25đ)
(HS nêu được 2-3 ý 0,25)
- Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ:
+ Diện tích hấp thụ lớn: ruột dài, niêm mạc có nhiều nếp gấp, số lượng lông
ruột, vi nhung mao lớn,…
+ Cấu tạo lông ruột thích hợp với chức năng hấp thụ các chất : hệ thống mạch
máu, mạch bạch huyết dày,…
+ Hệ cơ vòng và cơ dọc hoạt động tạo ra các kiểu vận động ruột có tác dụng
đẩy thức ăn xuống phía sau với tốc độ chậm, đủ thời gian để niêm mạc ruột
hấp thụ chất dinh dưỡng.(0.25đ)
(HS nêu được 2-3 ý 0,25)
- Những trở ngại liên quan đến sinh sản:
+ Thụ tinh ngồi khơng thực hiện được vì khơng có mơi trường nước.

+ Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm hư hỏng như nhiệt độ
quá cao hoặc quá thấp, ánh sáng mặt trời mạnh, vi sinh vật xâm nhập. (0,25đ)
- Cách khắc phục:
+ Thụ tinh trong.
+ Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phơi thai phát triển trong cơ thể mẹ.
(0,25đ)

Câu 4. (3,5 điểm)
a. Nước được hấp thụ từ đất vào cây qua rễ theo những con đường nào? Nêu những đặc
điểm có lợi và bất lợi của mỗi con đường đó. Hệ rễ đã khắc phục đặc điểm bất lợi của
các con đường đó bằng cách nào?
7


b. Theo dõi sự sản sinh oxi và thải oxi trong hoạt động quang hợp của một cây C 4 theo
sự thay đổi của nhiệt độ môi trường thu được đồ thị dưới đây :

- Hãy cho biết đường cong nào biểu diễn sự sản sinh oxi trong quang hợp ở mô lá,
đường cong nào biểu diễn sự thải oxi ra mơi trường? Vì sao?
- Giải thích sự biến thiên của đường cong A và đường cong B.
c. Giải thích vì sao người ta có thể chọn ba phương pháp: Xác định điểm bù CO2, giải
phẫu lá và nhu cầu nước để phân biệt cây C3 với cây C4?
d. Em hãy kể tên các kiểu quả không hạt được tạo nên trong tự nhiên. Dựa trên cơ sở
khoa học và phương pháp nào người ta tạo ra quả không hạt?
Đáp án
ÝNội dung
điểm
4a
- Nước được hấp thụ từ đất vào cây qua rễ theo hai con đường:
(0,75) + Con đường qua thành tế bào và gian bào: hấp thụ nhanh và nhiều nước (có

lợi) nhưng lượng nước và các chất khống hịa tan khơng được kiểm tra (bất
lợi) (0.25đ)
+ Con đường tế bào: lượng nước và chất khống hịa tan được kiểm tra bằng
tính thấm chọn lọc của tế bào sống (có lợi) nhưng nước và khống hịa tan
được hấp thụ chậm và ít (bất lợi) (0.25đ)
(HS chỉ nêu được tên 2 con đường 0,25)
- Sự khắc phục của hệ rễ: đặt vịng đai Caspari trên thành tế bào nội bì. Vịng
đai Caspari được cấu tạo bằng chất khơng thấm nước và khơng cho các chất
khống hịa tan trong nước đi qua. Vì vậy, nước và các chất khống hịa tan
phải đi vào trong tế bào nội bì, ở đây lượng nước đi vào được điều chỉnh và
các chất khống hịa tan được kiểm tra. (0.25đ)
4b
(1,5)

* Đường cong A biểu diễn sự sản sinh oxi trong mô lá, đường cong B biểu
diễn sự thải oxi ra môi trường. Đường cong A ln có giá trị lớn hơn đường
cong B tại mỗi nhiệt độ xác định. (0,25)
Giải thích: Vì lượng oxi thải ra mơi trường (đường B) chính là lượng oxi
sinh ra trong quang hợp sau khi đã bị hao hụt một phần do sử dụng vào hơ
hấp, nên có trị số nhỏ hơn so với lượng oxi sinh ra do quang hợp (đường A).
(0,25)
* Giải thích sự biến thiên của đường cong A và đường cong B.
- Đường cong A: Khi nhiệt độ còn thấp, quang hợp diễn ra yếu, khi nhiệt độ
tăng thì quang hợp tăng dần do vậy lượng oxi cũng tăng dần đạt tối đa, sau đó
quang hợp khơng tăng theo nhiệt độ nữa thậm chí có biểu hiện giảm. (0,25)
- Đường cong B:
+ Sự thải oxi ra môi trường phụ thuộc cả cường độ quang hợp và cường độ hô
8



hấp. (0,25)
+ Lượng oxi thải ra môi trường đạt giá trị cực đại (ở khoảng 30 0C) vì lúc này
cường độ quang hợp đang tăng mạnh, nhưng cường độ hô hấp chưa tăng cao
nên tế bào chưa sử dụng nhiều ôxi. (0,25)
+ Khi nhiệt độ tiếp tục tăng thì cường độ hô hấp tăng mạnh tiêu hao nhiều oxi,
trong khi đó cường độ quang hợp tăng nhưng khơng nhiều so với cường độ hô
hấp -> lượng ôxi hao hụt càng nhiều -> đường cong B đi xuống. (0,25)
4c
(0,5)

* Giải thích:
- Điểm bù CO2 của thực vật C3 và C4 khác nhau (C3: 30-70 ppm; C4: 0-10
ppm).
- Nhu cầu nước ở thực vật C 3 và C4 khác nhau, nhu cầu nước của thực vật C 3
gấp đôi C4.
- Giải phẫu lá của cây C3 và cây C4 khác nhau.
+ Lá cây C3 chỉ có một loại lục lạp ở tế bào mơ giậu và có chứa tinh bột.
+ Lá cây C4 có hai loại lục lạp, một loại ở tế bào mô giậu không chứa tinh
bột, một loại ở tế bào bao bó mạch chứa tinh bột.
Đúng 2 ý 0,25; đúng 3 ý 0,5
4d
- Có hai kiểu khơng hạt trong tự nhiên:
(0,75) + Quả không hạt được tạo nên không qua thụ tinh.
+ Quả không hạt được tạo nên qua thụ tinh, nhưng sau đó phơi khơng phát
triển mà bị hủy.
(0.25 điểm)
- Sau khi thụ tinh, phôi sẽ phát triển thành hạt → sản xuất ra Auxin nội sinh →
kích thích các tế bào bầu phân chia, lớn lên thành quả. Như vậy, nếu không
được thụ tinh → bầu không hình thành quả. (0.25đ)
- Trên cơ sở đó, để tạo quả không hạt, người ta không cho hoa thụ phấn →

phơi sẽ khơng hình thành hạt → Auxin nội sinh khơng được hình thành và
người ta đã thay thế bằng Auxin ngoại sinh bằng cách phun hoặc tiêm Auxin
vào bầu → bầu vẫn hình thành quả. Quả này sẽ là quả không hạt. (0.25 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm)
a. Nêu vai trò của intron trong cấu trúc gen phân mảnh. Những thay đổi nào trong trình
tự các nucleotit ở vùng intron có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể sinh
vật?
b. Hãy giải thích tại sao các cây tự thụ phấn thường khơng xảy ra sự thối hóa giống,
trong khi hiện tượng này thường xảy ra khi tiến hành tự thụ phấn bắt buột ở cây giao
phấn?
Đáp án
ÝNội dung
điểm
5a
* Vai trò của intron trong cấu trúc phân mảnh:
(1,5) - Một số inrtron chứa các trình tự tham gia điều hòa hoạt động của gen.
- Sự hiện diện của intron làm hạn chế được tác động có hại của đột biến
- Nhờ intron mà một gen có thể mã hóa cho nhiều hơn một loại chuỗi
polipeptit thơng qua cơ chế cắt bỏ intron và nối exon trong quá trình tạo
mARN trưởng thành, nhờ đó tiết kiệm thơng tin di truyền.
9


5b
(0,5)

- Các intron làm tăng xác suất trao đổi chéo giữa các exon thuộc các gen alen
với nhau, nhờ đó có thể xuất hiện các tổ hợp có lợi.
(Đúng 1 ý: 0,25; đúng 2 ý: 0,5; đúng 3 -4 ý: 0,75)
* Sự thay đổi trong trình tự các nucleotit ở vùng intron có thể gây ra những

hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể sinh vật:
- Một số intron của gen này lại chứa trình tự điều hịa hoạt động của gen
khác, nếu bị đột biến sẽ làm cho sự biểu hiện của gen khác bị rối loạn, thể đột
biến có thể bị chết hoặc giảm sức sống. (0,25)
- Đột biến xảy ra ở các nucleotit thuộc hai đầu intron, làm sai lệch vị trí cắt
intron, phức hệ enzim cắt ghép không nhận ra được hoặc cắt sai dẫn đến làm
biến đổi mARN trưởng thành, cấu trúc polipeptit sẽ thay đổi và thường gây bất
lợi cho sinh vật. (0,25)
- Đột biến làm biến đổi intron thành trình tự mã hóa axit amin, bổ sung thêm
trình tự nucleotit mã hóa axit amin vào các exon, làm cho chuỗi polipeptit dài
ra, có thể chuỗi polipeptit được tổng hợp sẽ có hại cho cơ thể sinh vật. (0,25)
Cây tự thụ phấn thường không xảy ra sự thối hóa giống, trong khi hiện tượng
này thường xảy ra khi tiến hành tự thụ phấn bắt buột ở cây giao phấn:
- Ở cây giao phấn, nếu tự thụ phấn bắt buột thì tần số đồng hợp tử tăng dần, dị
hợp tử giảm dần qua các thế hệ -> các gen lặn có hại được biểu hiện -> thối
hóa giống. (0,25)
- Đối với lồi tự thụ phấn, trong q trình tiến hóa, các alen trội và alen lặn có
lợi đã được giữ lại đồng thời đào thải các alen trội và lặn có hại, nay chỉ cịn lại
những cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội hoặc lặn có lợi làm tăng cường sức
sống và năng suất của sinh vật. Do vậy đối với những loài này q trình nội
phối khơng làm xuất hiện các tính trạng có hại -> khơng biểu hiện thối hóa
giống (0,25)

Câu 6. ( 1,5 điểm)
Xét sự di truyền của 3 cặp alen Aa, Bb, Dd , người ta thực hiện các phép lai phân
tích thu được kết quả sau:
Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình F1
(Aa,Bb) x (aa,bb) 251 A-B253 aabb
48 A-bb

48 aaB(Aa,Dd) x (aa,bb) 265 A-D263 aadd
37 A-dd
35 aaD(Bb,Dd) x (aa,bb) 290 B-D286 bbdd
13 B-dd
11 bbDBiện luận quy luật di truyền và lập bản đồ gen trên nhiễm sắc thể của 3 cặp alen khảo
sát. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội lặn hồn tồn và gen nằm trên
NST thường.
Đáp án:
ÝNội dung
điểm

10


(1,5)

- Quy luật di truyền:
Lai phân tích 2 cặp gen dị hợp F 1 gồm 4 kiểu hình, trong đó có hai kiểu
hình chiếm tỉ lệ lớn và bằng nhau; hai kiểu hình chiến tỉ lệ nhỏ và bằng nhau.
Suy ra 2 cặp alen cùng nằm trên cùng 1 cặp NST và liên kết khơng hồn tồn.
(0.5đ)
Xét 2 cặp alen (Aa, Bb): có tần số hốn vị f = (48 + 48)/ (251+ 253+ 48+48)
= 0,16=16% (0.25đ)
Tương tự ta có:
Xét 2 cặp (Aa, Dd): f = 12% (0.25đ)
Xét 2 cặp (Bb, Dd): f = 4% (0.25đ)
- Bản đồ gen:
A

12 cM


D

4 cM

B

(0.25đ)
(HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm)
Câu 7: (1,5 điểm)
Màu sắc lơng ở một lồi động vật được hình thành thơng qua một chuỗi phản ứng
sinh hóa theo sơ đồ sau:
gen A
gen B
gen D
enzim A

enzim B

enzim D

Chất không màu 1 → chất không màu 2 → màu xám → màu đen
Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, các alen lặn a, b và d
quy định các enzim khơng có hoạt tính, chất khơng màu quy định màu lông trắng.
a. Phép lai P: AaBbDd × AabbDd, theo lí thuyết, đời con F1 có tỉ lệ các kiểu hình về
màu lơng như thế nào?
b. Cho các con lông màu xám F1 trên giao phối ngẫu nhiên với nhau, xác suất thu được
con lông trắng F2 mang toàn gen lặn bằng bao nhiêu?
Đáp án:
ÝNội dung

điểm
7a
Tỉ lệ kiểu hình các màu lơng khác nhau ở F1:
(0,75)
P:
AaBbDd
×
AabbDd
Theo sơ đồ chuỗi phản ứng sinh hóa đề cho, F1 có tỉ lệ các màu lông khác
nhau gồm:
- Lông đen là A-B-D- = ắ ì ẵ ì ắ = 9/32 (0.25)
- Lụng xỏm l A-B-dd = ắ ì ẵ ì ẳ = 3/32 (0.25đ)
- Lơng trắng là số cịn lại ở F1 = 1 - (9/32 + 3/32) = 5/8 (0.25đ)
7b
(0,75)

Xác suất thu được con lơng trắng F2 mang tồn gen lặn là
aabbdd:
- Lông xám F1 là A-B-dd gồm ⅓AABbdd và ⅔AaBbdd (0.25đ)
- F2 lông trắng aabbdd sinh ra từ sự giao phối ngẫu nhiên của
11


các con lông xám F1 kiểu gen AaBbdd.
→ Xác suất giao phối giữa các con này là:
⅔AaBbdd
×
⅔AaBbdd
(0.25đ)
→ Xác suất loại giao tử abd sinh ra từ các cây đó = ì ẳ =

1/6
Xỏc sut sinh ra con lụng trắng aabbdd ở F2 = 1/6 × 1/6 = 1/36
(0.25đ)
(HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm)
Câu 8. (2,0 điểm)
a. Cấu trúc ADN dạng mạch vòng phổ biến hầu hết hệ gen của vi khuẩn giúp cho chúng
có ưu thế tiến hóa gì so với dạng cấu trúc ADN mạch thẳng?
b. Một quần thể động vật giao phối có số lượng cá thể và giá trị thích nghi của các kiểu
gen như sau:
Kiểu gen
AA
Aa
aa
Số lượng cá thể
10000
8000
2000
Giá trị thích nghi
1,00
1,00
0,00
- Hãy cho biết quần thể này có cân bằng Hacdi - Vanbec không?
- Quần thể này đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen nào khỏi quần thể? Alen bị
đào thải có mất hẳn khỏi quần thể khơng? Vì sao?
c. Có bốn học sinh lớp 12 cùng tranh luận về vấn đề: “Điều gì là đúng đối với cả các
yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?”
Xuân thì cho rằng: Chúng đều là các cơ chế tiến hóa.
Hạ nêu ý kiến: Chúng đều là các q trình hồn tồn ngẫu nhiên.
Thu lại có ý kiến khác: Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
Cuối cùng Đơng phát biểu: Chúng đều ảnh hưởng tới cấu trúc di truyền của quần

thể.
Hãy bình luận các ý kiến trên.
Đáp án
ÝNội dung
điểm
8a(1, Cấu trúc ADN dạng mạch vịng có ưu thế tiến hóa so với cấu trúc ADN mạch
0)
thẳng biểu hiện ở vi khuẩn những đặc điểm sau:
- Phân tử ADN dạng mạch vòng không bị ngắn lại tại đầu mút sau mỗi kỳ sao
chép (tái bản), giúp tế bào ln bảo tồn được đầy đủ thơng tin di truyền của hệ
gen (vì vậy có thể nói vi khuẩn hầu như khơng có hiện tượng “già hóa”); cũng
do vậy vi khuẩn khơng cần cơ chế phục hồi đầu mút như ở sinh vật nhân thật.
(0,25)
- Phân tử ADN dạng mạch vịng cho phép có thể tạo ra các cấu trúc siêu cuốn
(ví dụ ADN plasmid) với kích thước và diện tích bề mặt tồn phân tử cuối cùng
nhỏ hơn nhiều so với ADN mạch thẳng, tạo thuận lợi cho các cơ chế di truyền
ngang như biến nạp (ADN thấm qua màng sinh chất) có thể diễn ra phổ biến ở
vi khuẩn (cùng một loại ADN có trình tự nucleotit như nhau, ADN mạch vịng
dạng siêu cuốn có hiệu quả biến nạp cao hơn so với ADN dạng mạch thẳng).
(0,25)
12


8b
(0,5)

8c
(0,5)

- Hai phân tử ADN dạng mạch vòng khi tái tổ hợp ở một vị trí ít có xu hướng

làm mất hay thay đổi thông tin và tạo ra sản phẩm là một phân tử ADN dạng
mạch vòng duy nhất mang thông tin của cả 2 phân tử tiền thân;(0,25) trong khi
đó, hai phân tử mạch thẳng khi tái tổ hợp ở một vị trí dễ có xu hướng làm mất
hay thay đổi thông tin và sẽ tạo ra 2 phân tử ADN mạch thẳng có trình tự nu
mới. (0,25)
- Tần số alen:
+ Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu:
P: 0,50 AA + 0,40 Aa + 0,10 aa
+ Tần số cá cac alen: p(A) = 0,50 + (0,40 : 2) = 0,70; q(a) = 1- 0,7 = 0,3
-Nếu quần thể cân bằng Hácđi - Vanbéc sẽ có tỉ lệ kiểu gen là:
[pA + qa]2 = [0,70A + 0,30 a]2 = 0,49 A A + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
-> Vậy cấu trúc di truyền của quần thể ở P không cân bằng Hácđi – Vanbéc
(0.25đ) (có thể làm cách khác).
- Quần thể này đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen a khỏi quần thể.
- Alen a bị đào thải nhưng không mất hẳn khỏi quần thể. Vì gen lặn tồn tại
trong cơ thể dị hợp tử.
(0.25đ)
- Xuân: không đúng! các yếu tố ngẫu nhiên là nguyên nhân mà không phải là
cơ chế tiến hóa.
- Hạ: khơng đúng! chọn lọc tự nhiên khơng phải là các q trình hồn tồn
ngẫu nhiên.
- Thu : khơng đúng! các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ cả gen có lợi ra khỏi
quần thể.
- Đơng: rất đúng! Cả các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều làm biến
đổi tần số alen và vốn gen của quần thể.
(HS nêu 2 ý 0,25, 3-4 ý 0,5)

Câu 9. (1,5 điểm)
Hãy giải thích hiện tượng hai quần thể có ổ sinh thái chồng khít lên nhau nhưng
cạnh tranh rất ít khi xảy ra và nếu có xảy ra thì cũng khơng dẫn đến cạnh tranh loại trừ

mà cịn giúp cho cả hai quần thể tồn tại và phát triển hưng thịnh.
Đáp án
ÝNội dung
điểm
(1,5) * Cạnh tranh ít khi xảy ra:
- Khi nguồn sống và không gian sống đủ và dư thừa cho cả 2 loài tồn tại, phát
triển (số lượng của loài cân bằng hoặc thấp hơn so với sức chịu đựng của môi
trường) nên chúng không cạnh tranh. (0,25)
- Các cá thể trong lồi ln có khả năng tiềm ẩn phân li ổ sinh thái để giảm cạnh
tranh: (0,25)
+ Mở rộng và phân li vùng dinh dưỡng hoặc mở rộng phổ thức ăn giữa con non
và con trưởng thành, giữa con đực và con cái. (0,25)
+ Nhiều lồi có biến dị về hình thái, nhất là cơ quan bắt mồi, cơ quan tìm kiếm
thức ăn để có thể khai thác các nguồn thức ăn khác nhau. (0,25)
+ Các lồi có hiện tượng di cư cả đàn hoặc một bộ phận cá thể trong quần thể
đến nơi mới để giảm sức ép về dân số. (0,25)
*Cạnh tranh giúp cho lồi tồn tại và phát triển, khơng xảy ra cạnh tranh loại
13


trừ:
+ Cạnh tranh giữa các con đực để giao phối hay giữa các con cái để giành nơi
tốt nhất để làm tổ, đẻ trứng giúp con non có sức sống cao hơn.
+ Kí sinh cùng lồi hay ăn thịt đồng loại (động vật) hay hiện tượng tự tỉa thưa
(thực vật) đều giúp cho loài tồn tại và phát triển. (0,25)
Câu 10. (1,5 điểm)
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triển khác nhau của
sâu đục thân lúa, người ta thu được số liệu theo bảng sau:
Trứng
Sâu

Nhộng
Bướm
n (ngày)
8
39
10
3
0
T ( ngày)
81.1
507.2
103.7
33
Giai đoạn sâu non có 6 tuổi với thời gian phát triển mỗi tuổi như nhau. Ngày 30
tháng 3 qua điều tra loại sâu đục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2 (biết nhiệt
độ trung bình là 250C).
a. Hãy tính nhiệt độ thềm phát triển đối với mỗi giai đoạn trứng và sâu của sâu đục thân
lúa?
b. Hãy xác định thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành. Trình bày phương pháp
phịng trừ sâu trưởng thành có hiệu quả. Biết mỗi tháng 30 ngày.
Đáp án
ÝNội dung
điểm
10a
- Theo công thức: T = (x - k) n
(0,5)
Trong đó:
T = hằng số nhiệt (tổng nhiệt hữu hiệu - là nhiệt lượng cần thiết cho cả quá
trình phát triển từ trứng).
k = nhiệt độ thềm phát triển (số không sinh học) - là nhiệt độ mà dưới nó tốc

độ phát triển của cơ thể là số khơng
x = nhiệt độ của môi trường
n = thời gian phát triển
Thay các giá trị ta có:
⇒ k = x - (T: n)
+ Nhiệt độ thềm phát triển của trứng
k = 150C
(0.25đ)
0
+ Nhiệt độ thềm phát triển của sâu
k = 12 C
(0.25đ)

14


10b
(1,0)

- Thời gian phát triển của giai đoạn sâu: 39 ngày
Sâu có 6 tuổi, vậy thời gian phát triển một tuổi là: 39/6 = 6,5 (ngày)
Phát hiện thấy sâu non ở cuối tuổi 2, vậy để phát triển hết giai đoạn sâu non
còn 4 tuổi. Thời gian phát triển hết giai đoạn sâu là: 6,5 × 4 = 26 (ngày)
Thời gian phát triển giai đoạn nhộng là 10 ngày.
Vậy từ khi sâu non ở tuổi 2 đến khi bước vào giai đoạn bướm cần: 26 + 10 =
36 (ngày). (0.25đ)
Phát hiện sâu ở cuối tuổi 2 vào ngày 30 tháng 3, vậy vào khoảng ngày 5 hoặc
6 tháng 5 sẽ xuất hiện bướm.
(0.25đ)
- Phương pháp phịng trừ có hiệu quả bằng phương pháp cơ học: (0.25đ)

tổ chức bẫy đèn hoặc dùng vợt, sử dụng phương pháp này đạt hiệu quả cao.
(0.25đ)

15



×