Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 22: Thân máy và nắp máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.53 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
GIÁO ÁN SỐ 29 Số giờ đã giảng: 28
Thực hiện ngày 24 tháng 2 năm 2008
Tiết 29. THÂN MÁY VÀ LẮP MÁY.
A/ Mục đích yêu cầu.
Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:
 Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và lắp máy.
 Biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung của thân xilanh và lắp máy động cơ làm
mát bằng nước và không khí.
B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.
+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng.
+ Tranh vẽ phóng to các hình từ 22.1 đến 22.3 SGK.
+ Mô hình động cơ hai kỳ và bốn kỳ.
C/Các bước lên lớp.
I/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút
Kiểm tra sĩ số của lớp.
II/.Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 4 phút
Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + Trình bày nguyên lý làm việc của
động cơ điêzen hai kỳ ?
Yêu cầu học sinh trả lời theo nội dung sách giáo khoa.
Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm.
III/.Giảng bài mới. Thời gian: 33phút
1/. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút
2/.Trình bày bài mới. Thời gian: 30 phút
Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
I.Giới thiệu chung.
+ Thân máy và nắp
máy là khung xương
để lắp tất cả các cơ
cấu và hệ thống của
động cơ.


+ Thân máy và nắp
máy gồm hai khối
riêng nhưng thân
máy có thể liền hoặc
gồm nhiều phần
ghép lại với nhau.
II./Thân máy.
6
12
- Sử dụng mô hình yêu cầu học
sinh nhận biết và giới thiệu các
phần chính của thân máy và
nắp máy.
- Hỏi: Tại sao thân máy và lắp
máy gọi là “ khung, xương”
của động cơ?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Vì tất cả các
cơ cấu và hệ thống của động cơ
được lắp trên đó.
- Hỏi: Trên hình 22.1 SGK thì
xilanh và trục khuỷu được lắp
ở phần nào?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và đưa ra kết luận:
Xilanh được lắp ở phần thân
xilanh còn trục khuỷu được lắp
ở phần các te.
- TL: Phần để nắp xilanh
gọi là thân xilanh, phần để

nắp trục khuỷu gọi là cácte
hoặc hộp trục khuỷu.
- Suy nghĩ, quan sát hình vẽ
22.1 để trả lời câu hỏi.
- TL: Vì tất cả các cơ cấu và
hệ thống của động cơ được
lắp trên đó.
- Suy nghĩ, quan sát hình vẽ
22.1 để trả lời câu hỏi.
- TL: Xilanh được lắp ở
phần thân xilanh còn trục
khuỷu được lắp ở phần các
te.
GV: PHÙNG THỊ TIN
- 1 -
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
1. Nhiệm vụ:
Thân máy dùng để
nắp các cơ cấu và hệ
thống của động cơ.
2. Cấu tạo.
+ Thân xilanh của
độngcơ làm mát
bằng nước có cấu
tạo khoang chứa
nước làm mát,
khoang này được gọi
là áo nước.
+ Thân xilanh của
động cơ làm mát

bằng không
+ Xilanh được lắp
trong thân xilanh, có
dạng hình ống, mặt
trụ bên trong được
gia công có độ chính
xác cao. Xilanh có
thể làm rời hoặc đúc
liềnvới thân xilanh.
III./ Nắp máy.
1./ Nhiệm vụ.
- Nắp máy cùng với
xilanh và đỉnh
4
8
12
4
- Hỏi: Theo em thân máy có
nhiệm vụ gì?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Thân máy
dùng để nắp các cơ cấu và hệ
thống của động cơ.
- GV sử dụng hình 22.2 SGK
yêu cầu học sinh nhận biết và
giới thiệu hai loại thân máy
động cơ làm mát bằng nước và
bằng không khí.
+ Thân xilanh của độngcơ làm
mát bằng nước có cấu tạo

khoang chứa nước làm mát,
khoang này được gọi là áo
nước.
+ Thân xilanh của động cơ làm
mát bằng không khí có các
cánh tản nhiệt.
- Khẳng định: Ngoài nhiệm vụ
dùng để lắp xilanh , thân xilanh
còn có nhiệm vụ làm mát.
Chính vì vậy trên thân xilanh
có cấu tạo áo nước hoặc cánh
tản nhiệt.
- Hỏi: Động cơ xe máy thường
làm mát bằng gì? Căn cứ vào
cấu tạo bgộ phận nào để có thể
nói như vậy?
- Gọi học sinh trả lời.
- nhận xét và KL: Bằng không
khí vì bên ngoài thân xilanh và
cả nắp xilanh có các cánh tản
nhiệt.
- Hỏi: Tại sao trên các te lại
không có áo nước hoặc cánh
tản nhiệt?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Vì các te ở
xa buồng cháy nên nhiệt độ của
nó không cao đến mức phải có
bộ phận làm mát.
- Cho học sinh quan sát mô

hình động cơbốn kì.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra nắp
xilanh.
-Quan sát mô hình, suy nghĩ
để trảlời câu hỏi.
- TL: : Thân máy dùng để
nắp các cơ cấu và hệ thống
của động cơ.
- Quan sát các hinh 22.2 để
phân biệt loại thân máy làm
mát bằng nước và loại thân
máy làm mát bằng không
khí.
- Chú ý nghe giảng và nắm
được cấu tạo của thân máy
làm mát bằng nướcvà cấu
tạo của thân máy làm mát
bằng không khí.
- Liên hệvới kiến thức thực
tế để trả lời câu hỏi.
- TL: : Bằng không khí vì
bên ngoài thân xilanh và cả
nắp xilanh có các cánh tản
nhiệt.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-TL: Vì các te ở xa buồng
cháy nên nhiệt độ của nó
không cao đến mức phải có
bộ phận làm mát
- Quan sát mô hình của

động cơ bốn kì.
- Chỉ ra trên sơ đồ đâu là
nắp xilanh.
GV: PHÙNG THỊ TIN
- 2 -
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
pittông tạo thành
buồng cháy củađộng
cơ.
- Nắp máy còndùng
đểlắp cácchi tiết và
cụm chi tiết như
bugi hoặc vòi
phun,một số chi tiết
của cơ cấu phân phối
khí, để bố trí các
đường ống nạp -
thải, áo nước làm
mát hoặc cánh tản
nhiệt.
2. Cấu tạo.
+ Nắp máy động cơ
làm mát bằng nước
dùng cơ cấu phân
phối khí xupap treo
có cấu tạo phức tạp
do phaỉo cấu tạo aó
nước làm mát, cấu
tạo đường ống nạp,
thải và lỗ lắp các

xupáp.
+ Nắp máy độngcơ
làm mát bằng không
khí dùng cơ cấu
phân phối khí xupáp
đặt hoặc độngcơ hai
kỳ thường có cấu tạo
đơn giản hơn.
8
- Hỏi: Nắp xilanh có nhiệm vụ
gì trong cơ cấu động cơ đốt
trong?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và nêu nhiệm vụ của
nắp máy.
+ Nắp máy cùng với xilanh và
đỉnh pittông tạo thành buồng
cháy củađộng cơ.
+ Nắp máy còndùng đểlắp
cácchi tiết và cụm chi tiết như
bugi hoặc vòi phun,một số chi
tiết của cơ cấu phân phối khí,
để bố trí các đường ống nạp -
thải, áo nước làm mát hoặc
cánh tản nhiệt.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 22.3 SGK.
- Gv khẳng định: Cấu tạo của
nắp máy tuỳ thuộc vào việc lắp
đặt,bố trí các chi tiết và cụm

chi tiết trên nó.
-Hỏi: Tại sao trên nắp máy
cũng phải có bộ phận làm mát?
- Gọi học sinh trả lời.
-Nhận xét và KL: Vìnắp máy
làmột trong những phần tạo
thành buồng cháy động cơ.Do
vậy khi độngcơ làm việc nhiệt
độ của nắp máy rất cao.
- Hỏi: Dựa vào dấu hiệu nào
cho thấy nắp máy trên hình
22.3 lắnp máy của động cơ
xăng?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và KL: Vì trên nắp
máy đó có lỗ lắp bugi.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
của giáo viên.
- TL: + Nắp máy cùng với
xilanh và đỉnh pittông tạo
thành buồng cháy củađộng
cơ.
+ Nắp máy còndùng đểlắp
cácchi tiết và cụm chi tiết
như bugi hoặc vòi phun,một
số chi tiết của cơ cấu phân
phối khí, để bố trí các
đường ống nạp - thải, áo
nước làm mát hoặc cánh tản
nhiệt.

- Quan sát hình 22.3 SGK
theo yêu cầucủa giáo viên.
- Chú ý nghe giảng và nắm
được cấu tạo của nắp máy.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
của giáo viên.
- TL: Vìnắp máy làmột
trong những phần tạo thành
buồng cháy động cơ.Do vậy
khi độngcơ làm việc nhiệt
độ của nắp máy rất cao.
- Quan sát hình vẽ, suy nghĩ
để trả lời câu hỏi.
- TL: Vì trên nắp máy có lỗ
lắp bugi.
3/.Áp dụng. Thời gian: 6 phút
GV đặt câu hỏi: Tại sao khôngdùng áo nước hoặc cánh tản nhiệt để lầmmts ở cácte.
-Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm.
Đáp án: Bởi vì chỉ có các chi tiết bao quanh buồng cháy, trực tiếp tiếp xúc với khí
cháy,phải chịu nhiệt độ cao nên phải cần bộ phận làm mát. Còn các te ở rất xa vùng
buồng cháy, nhiệt độ không phảivượt quá giới hạn cho phép nên không cần phải cấu
tạo bộ phận làm mát.
GV: PHÙNG THỊ TIN
- 3 -
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
IV/.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút
- GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh như:
+ Trình bày nhiệm vụ của thân máy và nắp máy.
+ Emcó nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo thân xilanh của động cơ lầmmts

bằng nước và bằng không khí?
- Giáo viên gọi một học sinh trả lời và một số học sinh khác nhận xét, bổ sung
sau đó GV đánh giá, cho điểm và tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài
Đáp án: Nhiệm vụ chung của thân máy và nấpmý là dùng để lắp các cơ cấuvà hệ
thống của động cơ.
Thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước có cấu tạo áonước còn thân
xilanh động cơ làm mát bằng không khí có cánh tản nhiệt.
V/.Giao bài.
- Học sinh về nhà đọc trước bài 23 SGK.
- Học nhiệm vụ, cấu tạo của thân máy và nắp máy.
VI/. Tự rút kinh nghiệm.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày 25 tháng 2 năm 2008 Ngày 24 tháng 2 năm 2008
Tổ trưởng bộ môn Giáo viên
Trần Thị Lý Phùng Thị Tin

GV: PHÙNG THỊ TIN
- 4 -

×